Câu 1 :Phân số nào sau đây nhỏ hơn phân số
a) b) c) d)
Câu 2 :Nếu A = B : 0,1 và A – B = 17,973 thì B sẽ bằng:
a) 1,997 b) 19,93 c) 19,97 d) Tất cả đều sai
Câu 3 : Cho dãy số 15 ; 105 ; 315 ; 693 ; .Số nào thuộc dãy số trên
a) 2415 b) 1387 c) a , b đều sai d) a, b đều đúng
Câu 4 : Số ở chính giữa dãy số :
20 ; 20,4 ; 20,8 ; 21,2 ; . ; 30 ; 30,4 là số:
a) 25 b) 25,1 c) 25,2 d)Tất cả đều sai
Câu 5 : Số đo chiều rộng của một hình chữ nhật bằng chu vi và kém chiều dài 199,99 cm thì số đo chiều dài sẽ là :
a) 399,98cm b) 0,39998dam c) a ,b đều sai d) a, b đều đúng
Câu 6 : Một tờ bìa hình thang có diện tích 86,4cm2 , chiều cao 9cm , đáy lớn gấp đôi đáy bé thì số đo đáy bé là :
a) 6,4 cm b) 12,8 cm c) 19,2 cm d) 19,1 cm
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI TOÁN LỚP 5: (90 phút) & PHẦN TRẮC NGHIỆM Câu 1 :Phân số nào sau đây nhỏ hơn phân số a) b) c) d) Câu 2 :Nếu A = B : 0,1 và A – B = 17,973 thì B sẽ bằng: a) 1,997 b) 19,93 c) 19,97 d) Tất cả đều sai Câu 3 : Cho dãy số 15 ; 105 ; 315 ; 693 ; .Số nào thuộc dãy số trên a) 2415 b) 1387 c) a , b đều sai d) a, b đều đúng Câu 4 : Số ở chính giữa dãy số : 20 ; 20,4 ; 20,8 ; 21,2 ; .. ; 30 ; 30,4 là số: a) 25 b) 25,1 c) 25,2 d)Tất cả đều sai Câu 5 : Số đo chiều rộng của một hình chữ nhật bằng chu vi và kém chiều dài 199,99 cm thì số đo chiều dài sẽ là : a) 399,98cm b) 0,39998dam c) a ,b đều sai d) a, b đều đúng Câu 6 : Một tờ bìa hình thang có diện tích 86,4cm2 , chiều cao 9cm , đáy lớn gấp đôi đáy bé thì số đo đáy bé là : a) 6,4 cm b) 12,8 cm c) 19,2 cm d) 19,1 cm Câu 7 : Thương của hai số sẽ thay đổi như thế nào nếu ta nhân số chia với và số bị chia với a) Tăng lần b) Tăng 2 lần c) Giảm lần d) Giảm 2 lần Câu 8 : Nếu thì Y sẽ bằng : a) b) 1 c) a , b đều sai d) a, b đều đúng Câu 9: . Kết quả của tổng này là : a) b) c) d) Không tính được Câu 10 : Trong hộp có 3 viên bi đỏ , 5 viên bi xanh , 7 viên bi vàng và 9 viên bi tím . Em hãy lấy ra ít nhất bao nhiêu viên bi để có đủ cả 4 màu ? a) 21 viên b) 22 viên c) 17 viên d) 18 viên PHẦN TỰ LUẬN Câu 1 : Trên hình vẽ bên cho biết : MB = MC ; MP = 3,375 cm ; MQ = 2,25 cm ; trong đó MP và MQ lần lượt là chiều cao của tam giác ABM và tam giác ACM Hãy chứng tỏ rằng AB = AC. Tính diện tích tam giác ABC biết AC – AB = 1,625 cm Câu 2 : Thầy C đi xe đạp từ trường A đến trường B Với vận tốc 12km / giờ. Đi được một lúc thầy C lên xe máy đi với vận tốc 60km / giờ và đến trường B lúc 10 giờ30 phút . Hỏi thầy C phải đi xe đạp bao nhiêu ki-lô-mét biết rằng lúc 9 giờ thầy C bắt đầu khởi hành từ trường A và quãng đường từ trường A đến trường B dài 38km. Câu 3 : : Cho hình tròn có tâm là o ( hình bên) các điểm A, B, C, D nằm trên đường tròn. Biết chu vi hình vuông ABCD là 56 cm . Hãy tính diện tích phần có gạch chéo của hình tròn Câu 4: Học sinh các lớp 5A ; lớp 5B và lớp 5C đã trồng được tất cả 551 cây . Hỏi mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây ? Biết rằng số cây của lớp 5A trồng được bằng số cây của lớp 5B trồng được và bằng số cây của lớp 5C trồng được . BÀI GIẢI ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI TOÁN LỚP 5 PHẦN TRẮC NGHIỆM CÂU 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 CHỌN c a a c d a d d b b PHẦN TỰ LUẬN: Câu1: Nếu vẽ đường cao từ đỉnh A xuống cạnh đáy BC thì đường cao này chính là đường cao chung của 2 tam giác ABM và ACM . Vì cạnh đáy của hai tam giác này bằng nhau (MB = MC) nên diện tích tam giác ABM bằng diện tích tam giác ACM ( SABM = SACM ) Để ý rằng MP là chiều cao thì AB là cạnh đáy của tam giác ABM nên ta có; SABM = Tương tự ta cũng có SACM = Từ đây ta dễ thấy = hay ABMP = ACMQ Thay MP = 3,375cm và MP = 2,25cm thì ta có : AB3,375 = AC2,25 Hay AB = = = . Vậy AB = AC (Hoặc MQ : MP = 2,25 : 3,375 = 2 : 3 Nói cách khác MQ = MP ; Do đó AB = AC ) là tỉ số giữa AB và AC còn 1,625cm là hiệu số của chúng và ta dễ dàng tính được : AB = 1,625 2 = 3,25 (cm) và AC = 1,625 3 = 4,875 (cm) SABC = SABM + SACM = + = = 10,96875(cm2) Câu 2 : Thời gian thầy C đi từ trường A đến trường B là : 10 giờ 30 phút – 9 giờ = 1 giờ 30 phút = 90 phút Nếu đi chỉ đi xe đạp từ trường A đến trường B thì thầy C cần khoảng thời gian là : 38 : 12 = = 3 = 3 = 190 (phút) Đi xe đạp Đi xe máy Như vậy nếu từ điểm H thầy C đi xe đạp đến B thì thời gian nhiều hơn đi xe máy là: 190 phút – 90 phút = 100 phút Mà vận tốc đi xe máy so với vận tốc đi xe đạp thì gấp : 60 : 12 = 5 (lần) Ta biết rằng vận tốc và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ nghịch vậy thời gian đi xe đạp từ H đến B phải gấp 5 lần thời gian đi xe máy từ H đến B và lúc này ta có sơ đồ về thời gian: Đi xe máy H tới B : 100 phút Đi xe đạp H đến B : Hiệu số phần bằng nhau 5 – 1 = 4 (phần) Thời gian đi xe máy từ H đến B là : 100 : 4 = 25 (phút) = (giờ) Quãng đường thầy C đi xe máy là : 60 = 25 (km) Quãng đường thầy C đi xe đạp là : 38 – 25 = 13 (km) Câu 3 : Cạnh hình vuông ABCD là : 56 : 4 = 14(cm) Diện tích của nó là : 14 14 = 196 (cm2) Diện tích tam giác vuông cân AOB là : 196 : 4 = 49 (cm2) Mà SAOB = (OA OB) : 2 = 49(cm2) Suy ra (OA OB) : 2 = 49(cm2) Hay OA OB = 98 (cm2) Dễ thấy OA là bán kính và OB cũng vậy. Nên Diện tích hình tròn là : OA OB 3,14 = 98 3,14 = 307,72 (cm2) Diện tích phần gạch chéo là : 307,72 – 196 = 111, 72 (cm2) Câu 4: Theo đề bài ta có sơ đồ đoạn thẳng 2/5 Số cây lớp 5A trồng : 1/3 Số cây lớp 5B trồng : 551 1/4 Số cây lớp 5C trồng : Dựa vào sơ đồ : Nếu tính lớp 5A là 5 phần thì lớp 5B là 6 phần (23 = 6) , 5C là 8 phần (24 = 8) Vậy tổng số phần bằng nhau là 5+6+8 = 19 (phần) Giá trị một phần : 551 : 19 = 29 (cây) Số cây lớp 5A trồng được là : 29 5 = 145 (cây) Số cây lớp 5B trồng được là : 29 6 = 174 (cây) Số cây lớp 5C trồng được là : 29 8 = 232 (cây)
Tài liệu đính kèm: