Bài 1 (4đ) : Nghe giáo viên đọc và ghi lại đoạn 1 bài: " Phong cảnh đền Hùng". TV 5 - Tập 2, trang 68, từ đầu đến treo chính giữa ( 9 phút )
Bài 2(5đ): Đọc thầm đoạn văn sau và khoanh tròn vào chữ cái trớc câu trả lời đúng nhất:
Cánh rừng mùa đông trơ trụi. Những thân cây khẳng khiu vơn nhánh cành khô xác trên nền trời xám xịt. Trong hốc cây, mấy gia đình chim họa mi, chim gõ kiến ẩn náu. Con nào con nấy gầy xơ xác, ló đầu ra nhìn trời bằng những cặp mắt ngơ ngác buồn. Bác gấu đen nằm co quắp trong hang. Hồi cuối thu bác ta béo núng nính, lông mợt, da căng tròn nh một trái sim chín. Vậy mà bây giờ teo tóp, lông lởm chởm trông thật tội nghiệp
Theo Trần Hoài Dơng.
1. Mùa đông cây cối trong rừng đợc miêu tả thế nào?
a. Tơi tốt
b. Khẳng khiu.
c. Khẳng khiu, trơ trụi.
2. Các loài vật đợc nói đến trong đoạn văn là:
a. Hoạ mi, chào mào, gấu đen.
b. Hoạ mi, gõ kiến, gấu đen.
c. Đại bàng, gõ kiến, gấu đen.
3. Mùa đông bác gấu đen đợc miêu tả thế nào?
a. Gầy teo tóp, lông lởm chởm.
b. Béo núng nính, lông mợt , da căng nh một trái sim chín.
c. Gầy teo tóp, lông mợt.
Phòng GD Nghi Lộc Đề khảo sát chất lượng giữa kì II, Năm học 2006 -2007 Lớp:1. Môn: Tiếng Việt Thời gian làm bài: 40 phút ( Đề tham khảo) A. Đọc thành tiếng : Nhìn sách giáo khoa đọc bài: "Trường em". B. Viết: Bài 1: Điền c hay k vào chỗ ( ) Quả .à ..éo lưới. Bài 2: Viết 2 từ có vần ao: Viết 2 từ có vần au: Bài 3: Trong bài " Hoa ngọc lan ", nụ hoa màu gì? Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng: a. bạc trắng. b. xanh thẫm. c. trắng ngần. Bài 4: Chép lại bài " Tặng cháu " Đáp án và hưỡng dẫn chấm: A. Đọc: Đọc rõ ràng bài : " Trường em ". Phát âm đúng các từ khó , biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy. ( 6 đ ) Nếu học sinh đọc còn đánh vần , phát âm sai thì GV chiết trừ điểm. B. Viết: Bài 1: Học sinh điền đúng : quả cà ; kéo lưới. ( 1 đ ) Bài 2: Viết đúng 2 từ có vần ao: 1 đ Viết đúng 2 từ có vần au: 1 đ Bài 3: HS khoanh tròn đúng vào chữ cái c : 1 đ. Bài 4: Cho HS chép chính xác, không mắc lỗi chính tả, trình bày đúng bài thơ : 10đ Nếu HS viết chưa chính xác, mắc lỗi chính tả, trình bày chưa đẹp GV chiết trừ điểm. Phòng GD Nghi Lộc Đề khảo sát chất lượng giữa kì II, Năm học 2006 -2007 Lớp:1. Môn: Toán Thời gian làm bài: 40 phút ( Đề tham khảo) I- Trắc nghiệm: 1. a, Khoanh tròn vào số lớn nhất : 91 87 69 b, Khoanh vào số bé nhất: 76 87 75. 2. Khoanh tròn vào chữ đặt trước kết quả đúng: a, Kết quả phép tính : 60-20-10 là : A: 40 B: 50 C: 30 b, Kết quả phép tính: 70+10-20 là: A: 70 B: 60 C: 50 c, Kết quả phép tính 12+5-7 là : A: 10 B: 17 C: 15 d: Kết quả phép tính : 19-4-3 là : A: 13 B: 14 C: 12 e: Hình vẽ bên có số tam giác là: II - Phần 2: Tự luận. Bài 3. Tính : 14 19 60 15 + + + + 5 5 60 5 Bài 4: Đúng ghi đúng, sai ghi sai a. Bốn mươi sáu viết là : 406 . c. Bốn mươi sáu viết là: 46 b. 79 gồm 7 chục và 9 đơn vị . d. 79 gồm 7 và 9 Bài 5:Có 10 cây cam và 8 cây chanh . Hỏi có tất cả bao nhiêu cây ? II, Biểu điểm . Bài 1: 1 điểm . đúng ở mỗi mục : 0,5 đ Bài 2 : 3 điểm : đúng mỗi phép tính : 0,5 đ Bài 3 : 1 điểm : đúng mỗi phép tính : 0,25 đ Bài 4 : 2 điẻm : đúng mỗi mục : 1đ Bài 5 : 2 điẽm : đúng lời giải và phép tính :1,5 đ đáp số đúng : 0,25 đ Phòng GD Nghi Lộc Đề khảo sát chất lượng giữa kì II, Năm học 2006 -2007 Lớp:2. Môn: Toán Thời gian làm bài: 40 phút ( Đề tham khảo) I/ Phần trắc nghiệm : Bài 1. Khoanh tròn chữ cái đặt trước bài chuyển các tích thành tổng và tính kết quả đúng : 8 x 3 = A. 3+3+3=9 B. 8+8+8=24 C. 8+8=16 Bài 2: Khoanh tròn chữ đặt trước dãy số ghi các số đếm thêm 3 từ 3 đến 30 là đúng: A. 3,6,9,11,14,22,24,27,30 B. 1,4,7,10,13,16,19,22,25,28,30. C. 3,6,9,12,15,18,21,24,27,30. Bài 3: Khoanh tròn chữ cái đặt trước kết quả đúng: 5 x 7 - 6 = A: 5 B: 29 C: 30 Bài 4: Ghi Đ vào ô vuông có kết quả đúng: Mỗi bình hoa có 5 bông hoa. Hỏi 4 bình hoa như thế có bao nhiêu bông hoa? A: 9 bông hoa B: 22 bông hoa C: 20 bông hoa Bài 5: Khoanh tròn vào chữ cái trước kết quả đúng: Tìm x: 3 x x = 24 A: 27 B: 7 C: 8 Bài 6: Đúng ghi Đ , sai ghi S: 8 giờ + 4 giờ =? A: 13giờ B: 15 giờ C: 12 giờ. Bài 7. Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng: Chu vi tam giác có độ dài 3 cạnh 6cm, 8cm, 10cm là: A: 146cm B: 24cm C: 24(cm) Bài 8: Đánh dấu tích vào ô vuông có kết quả đúng: 5x2:1= 1 10 11 Bài 9: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước kết quả đúng: A: số 0 nhân với số nào cũng bằng chính số đó. B: số 0 nhân với số nào cũng bằng 0 C: số 0 nhân với số nào cũng bằng 1 Bài 10: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước kết quả đúng: X : 5 = 4. A: 9 B: 20 C: 22 II/ Phần tự luận: Bài 1: Có một số cam xếp đều trên 6 đĩa, mỗi đĩa có 4 quả cam. Hỏi tất cả có bao nhiêu qua cam? Bài 2: Có 18 quyển vở chia đèu cho 3 học sinh. Hỏi mỗi học sinh có bao nhiêu quyển vở? Hướng dẫn chấm bài: Phần trắc nghiệm: Đúng một mục : 0.5 đ Phần tự luận: Mỗi bài đúng: 1.5 đ Phòng GD Nghi Lộc Đề khảo sát chất lượng giữa kì II, Năm học 2006 -2007 Lớp:2. Môn: Tiếng Việt Thời gian làm bài: 40 phút ( Đề tham khảo) Phần I. Đọc hiểu: Dựa vào bài : Cò và Cuốc , hãy đánh dấu tích (V) vào trước câu trả lời đúng. - Thấy cò lội ruộng , Cuốc đã hỏi thế nào? Chị thiếu thức ăn à? Chị đã mò được con tép nào chưa? Chị lội ruộng như thế không sợ bẩn hết áo sao? - Vì sao Cuốc lại hỏi như vậy? Vì Cuốc chưa bao giờ thấy cò lội ruộng? Vì Cuốc nghĩ để giữ được bộ lông trắng phau phau. Cò không bao giờ lội ruộng. Vì Cuốc nghĩ Cò chỉ bay trên trời cao. Phần II: Kiểm tra viết: Bài 1. Khoanh tròn vào trước chữ cái chỉ tên các con thú nguy hiểm: A:Hổ. B: Báo. C: Cú mèo. D: Lợn. E: Chó sói. F: Vượn. G: Ngựa vằn. K: Thỏ Bài 2: Nghe giáo viên đọc, viết lại một đoạn của bài " Sông Hương" ( Viết từ đầu cho đến trên mặt nước). Bài 3. Hãy viết một đoạn văn từ 3 đến 5 câu nói về mùa hè . Thang điểm: Phần đọc hiểu: 4 đ. Đúng mỗi câu 2 đ. Phần II: Bài 1: 1đ. Mỗi ý đúng 0.25đ. Bài 2. Viết đẹp và đúng cỡ chữ quy định: 4 đ Viết sai 5 lỗi trừ 1 đ. Bài 3: Viết được đoạn văn từ 3 đến 5 câu hay, đúng ngữ pháp: 4 đ Trình bày: 1đ. Phòng GD Nghi Lộc Đề khảo sát chất lượng giữa kì II, Năm học 2006 -2007 Lớp:3. Môn: Toán Thời gian làm bài: 40 phút ( Đề tham khảo) I: Phần trắc nghiệm: Bài 1: Khoanh tròn vào vào chữ cái trước câu trả lời đúng: Số liền sau của 8539 là: A: 8528 B: 8538 C: 8540 D: 8640 Bài 2: Số lớn nhất trong các số: 3578, 5387, 3857, 7853 là: A: 3578, B: 3857 C: 5378 D: 7853. Bài 3: Trong cùng một năm , ngày 17 tháng 3 là ngày thứ 7 thì ngày 22 tháng 3 là ngày: A: Thứ 2, B: Thứ 3, C: Thứ 4, D: Thứ 5. Bài 4: Kết quả của phép nhân 1719 x 4 là: A: 6776 B: 6866 C: 6876 D: 6976. Bài 5: Kết quả của phép chia 1848 : 7 là: A: 264 B: 265 C: 246 D: 254. Bài 6: 3m 6cm bằng: A: 8cm B: 36 cm C: 360 cm D: 306 cm . Bài 7: Biểu thức 5 + 17 x 5 có giá trị là: A: 85 B: 90 C: 95 D: 100 Bài 8: Kết quả dãy tính 48 : 6 x 3 là: A: 28 B: 18 C: 24 D: 32 II/ Vận dụng và tự luận: Bài1: Có 4578 lít xăng rót đều vào 7 thùng. Hỏi 4 thùng có bao nhiêu lít xăng? Bài 2: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều rộng là 85m, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Tính chu vi thửa ruộng đó? .. Thang điểm : Phần 1: 5đ. Mỗi mục đúng cho 0.5đ Phần 2: 5 đ. Mỗi bài đúng cho 2.5đ. Đúng lời giải, tìm được số lít xăng trong một thùng: 1đ Đúng lời giải, tìm được phép tính đúng số lít xăng trong 4 thùng: 1đ Lời giải đúng và tìm được chiều dài: 1đ Tìm chu vi: 1đ Đáp số mỗi bài đung:0.5đ Phòng GD Nghi Lộc Đề khảo sát chất lượng giữa kì II, Năm học 2006 -2007 Lớp:3. Môn: Tiếng Việt Thời gian làm bài: 40 phút ( Đề tham khảo) Phần A: Đọc thành tiếng: Phần B: Đọc hiểu: 1. Đọc thầm bài thơ: " Ngày hội rừng xanh". Chọn câu trả lời đúng: - Những từ ngữ nào sau đây chỉ hoạt động của chim gõ kiến.? A: Lĩnh xướng dàn ca. B: Dẫn đầu đội múa . C: Nổi mõ. D: Diễn ảo thuật. - Tác giả dùng biện pháp nghệ thuật nào trong bài để miêu tả con vật và cây cối trong ngày hội rừng xanh: A: Nhân hoá. B: So sánh. 2. Đặt câu cho bộ phận được gạch chân: A: Võ Thị Sáu quê ở huyện Long Đất, tỉnh Bà Rịa _Vũng Tàu. B: Ê-đi-xon làm việc miệt mài suốt ngày đêm ............................................................................................................ C: Ngày mai, bố đưa Linh về quê ngoại. 3. Nghe, viết đoạn đầu trong bài hội vật. . 4. Viết một đoạn văn ngắn từ 5 đến 7 câu kể về một ngày lễ, hội ở quê em. . Thang điểm: Phần A: Đọc thành tiếng :5đ Bài 1: 2đ. Đúng mỗi mục 1đ. Bài 2 : 3đ. Đúng mỗi mục 1 đ. Phần B: Đọc hiểu: 5đ. Bài 1: 2đ. Đúng mỗi mục 1đ. Bài 2 : 3đ. Đặtt đúng một câu cho 1 đ. Phần C: Chính tả - Tập làm văn: 10đ Bài 1 : Viết chính xác chính tả, đều và đẹp: 4đ. Bài 2: Làm văn:5đ. Trình bày: 1đ. Phòng GD Nghi Lộc Đề khảo sát chất lượng giữa kì II, Năm học 2006 -2007 Lớp:4. Môn: Toán Thời gian làm bài: 40 phút ( Đề tham khảo) I/ Trắc Nghiệm: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: Bài 1. Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 là: A: 645 B: 561 C: 2010 D: 794 Bài 2. Số chia hết cho 3 nhưng không chia hết 9 là: A: 5422 B: 2649 C: 3050 D: 45242. Bài 3: Số chia hết cho cả 2,3,5 và 9 là: A: 4872 B: 2000 C: 7620 D: 37260. Bài 4: 23m2 94cm2 = .cm2. A: 230094 B: 2394 C: 23094 D: 2300094. Bài 5: Phân số bằng phân số 4 là : 5 A: 15 B: 32 C: 48 D: 6. 30 40 55 14 Bài 6: Phân số bé nhất trong các phân số 6 , 5 , 5 , 4 . là: 8 4 6 3 A: 4 B: 5 C: 5 D: 6 3 4 6 8 Bài 7: Kết quả của phép cộng 5 + 18 là: 6 27 A: 2 B: 3 C: 3 D: 3 3 4 9 2 Bài 8: Kết quả của phép trừ 24 _ 6 . là: 36 12 A: 1 B: 3 C: 1 D: 6 3 9 6 12 Bài 9: Kết quả của phép nhân : 11 x 5 là: 9 10 A: 18 B: 50 C: 11 D: 11 11 80 21 18 A B Bài 10: Trong hình ABCD ở bên có: A: 5 tam giác và 4 góc vuông B: 6 tam giác và 5 góc vuông C: 4 tam giác và 4 góc vuông D: 6 tam giác và 4 góc vuông D C Phần II: Vận dụng và tự luận: Bài 1: Một hình bình hành có diện tích 6/8 m2. Biết chiều cao là 3/5 m. Tính độ dài đáy của hình bình hành đó? .. Bài 2: Người ta cho một vòi nước vào bể chưa có nước. Lần thứ nhất chảy vào 3/5 bể, lần thứ 2 chảy vào thêm 1/6 bể. Hỏi còn mấy phần của bể chưa có nước? . Thang điểm: Phần I (5đ): Mỗi bài đúng 0.5 đ Phần II (5đ ): Bài 1: 2đ - Tìm được độ dài đáy của hình bình hành: 1.5đ - Đúng đáp số: 0.5đ Bài 2: 3đ - Tìm được phân số đã có nước sau hai làn chảy: 1đ - Tìm được phân số chỉ phần bể còn lại chưa có nước: 1.5 đ - Đúng đáp số: 0.5đ. Phòng GD Nghi Lộc Đề khảo sát chất lượng giữa kì II, Năm học 2006 -2007 Lớp:4. Môn: Tiếng việt Thời gian làm bài: 40 phút ( Đề tham khảo) A. Chính tả: 1. Hãy chép trầm hai khổ thơ đầu của bài thơ " Đoàn thuyền đánh cá" của tác giả Huy Cận. 2. Đánh dấu tích vào phương án trả lời đúng: - Đoàn thuyền đánh ra khơi voà lúc nào? Lúc hoàng hôn. Lúc bình minh . Vào buổi trưa. B. Luyện từ và câu: 1. Đọc đoạn văn. Ghi dấu x vào ô trống trước các câu kể " Ai làm gì ? " có trong đoạn văn. Gạch dưới bộ phận chủ ngữ của mỗi câu vừa tìm được. Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim. Chào mào, sáo sậu, sáo đen đàn đàn lũ lũ bay đi bay về. Chúng nó gọi nhau, trêu ghẹo nhau, trò chuyện ríu rít Hết mùa hoa, chim chóc cũng vãn. 2.Cho biết vị ngữ của các câu vừa tìm được do loại từ ngữ nào tạo thành. Ghi dấu x vào ô trống trước ý trả lời đúng. Do danh từ và cụm danh từ tạo thành. Do động từ và cum động từ tạo thành. Do cụm động từ tạo thành. Do tính từ và cụm tính từ tạo thành. C. Tập làm văn: Hãy tả một cây có bóng mát ( cây ăn quả hoặc cây hoa ) mà em yêu thích. ( khoảng 10 dòng ) .. Biểu điểm ( Chấm theo thang điểm 15 ) A: Chính tả: 4đ 1. Chép đúng, đẹp: 3đ 2. Đánh dấu đúng: 1đ B: Luyện từ và câu: 5đ 1. Làm đúng : 3đ. - Xác định đúng 3 câu kể:1.5đ - Xác định đúng chủ ngữ : 1.5đ. 2. Xác định đúng: 2đ C: Tập làm văn: 5đ Trình bày : 1đ Phòng GD Nghi Lộc Đề khảo sát chất lượng giữa kì II, Năm học 2006 -2007 Lớp:5. Môn: Tiếng Việt Thời gian làm bài: 40 phút ( Đề tham khảo) Bài 1 (4đ) : Nghe giáo viên đọc và ghi lại đoạn 1 bài: " Phong cảnh đền Hùng". TV 5 - Tập 2, trang 68, từ đầu đến treo chính giữa ( 9 phút ) Bài 2(5đ): Đọc thầm đoạn văn sau và khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất: Cánh rừng mùa đông trơ trụi. Những thân cây khẳng khiu vươn nhánh cành khô xác trên nền trời xám xịt. Trong hốc cây, mấy gia đình chim họa mi, chim gõ kiến ẩn náu. Con nào con nấy gầy xơ xác, ló đầu ra nhìn trời bằng những cặp mắt ngơ ngác buồn. Bác gấu đen nằm co quắp trong hang. Hồi cuối thu bác ta béo núng nính, lông mượt, da căng tròn như một trái sim chín. Vậy mà bây giờ teo tóp, lông lởm chởm trông thật tội nghiệp Theo Trần Hoài Dương. 1. Mùa đông cây cối trong rừng được miêu tả thế nào? a. Tươi tốt b. Khẳng khiu. c. Khẳng khiu, trơ trụi. 2. Các loài vật được nói đến trong đoạn văn là: a. Hoạ mi, chào mào, gấu đen. b. Hoạ mi, gõ kiến, gấu đen. c. Đại bàng, gõ kiến, gấu đen. 3. Mùa đông bác gấu đen được miêu tả thế nào? a. Gầy teo tóp, lông lởm chởm. b. Béo núng nính, lông mượt , da căng như một trái sim chín. c. Gầy teo tóp, lông mượt. 4. Từ " mượt" trong lông mượt và từ "lởm chởm" trong lông lởm chởm như thế nào với nhau? a. Đồng nghĩa. b. Đồng âm. c. Trái nghĩa. 5. Đoạn văn trên tác giả sử dụng những phép liên kết nào? a. Lặp từ ngữ. b. Thay thế từ ngữ. c. Lặp từ ngữ và thay thế từ ngữ. Bài 3( 6đ): Em hãy kể lại một câu chuyện mà em yêu thích nhất trong những truyện đã được học. Biểu điểm: Bài 1 : 4đ . Viết đúng, đẹp, đủ thời gian. Bài 2 : 5đ . Trả lời đúng mỗi ý cho 1đ Bài 3: 6đ. - Kể lại đúng, đủ nội dung câu chuyện: 4đ - Sáng tạo trong dùng từ đặt câu, rút được ý nghĩa: 1đ. - Trình bày: 1đ Phòng GD Nghi Lộc Đề khảo sát chất lượng giữa kì II, Năm học 2006 -2007 Lớp:5. Môn: Tiếng Việt Thời gian làm bài: 40 phút ( Đề tham khảo) Phần I: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: Bài1: Trường tiểu học Hoà Bình có 500 học sinh. Học sinh nữ chiếm 40%. Hỏi có bao nhiêu học sinh nữ? A: 20 B: 40 C: 200 D: 400 Bài 2: Trong phép chia bên, thương là 3.52 và số dư là: A: 1 63.37 18 B: 0,1 93 3,56 C: 0,01 37 D: 0,001 1 Bài 3: Diện tích phần đã tô đậm của hình chữ nhật là: 5 cm A: 15 cm2 B: 3,14 cm2 11 3 cm C: 1,186 cm2 1 D: 11,86 cm2 Bài 4: Diện tích xung quanh của hai hình hộp chữ nhật này: A: Bằng nhau 1m B: Không bằng nhau. 2m 1m 2m Bài 5: Chọn số thích hợp để điền vào chỗ chấm: 1,35 dm3 = .cm3 là: A: 13,5 B: 1350 C: 135 D:1305 Phần II/ Bài 1: Đặt tính và thực hiện tính: a/ 4 x 2 c/ 16 : 8 17 11 b/ 21,76 x 2,05 d/ 72 : 45 Bài 2: Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 22,5 m, chiều rộng 19,2 m. Nếu bể chứa 414,72 m3 nước thì mực nước trong bể lên tới 4/5 chiều cao của bể. Hỏi chiều cao của bể là bao nhiêu m? Biểu điểm: Phần 1: 5đ. Mỗi mục đúng cho 1đ Phần 2: 5đ. Bài 1: 2đ . - Mỗi phép tính đúng 1đ Bài 2: 3đ . - Tìm được chiều cao mực nước trong bể: 1.5 đ - Tìm được chiều cao bể : 1.25đ - Đáp số đúng: 0.25đ
Tài liệu đính kèm: