Đề thi thử môn Toán + Tiếng Việt lớp 5

Đề thi thử môn Toán + Tiếng Việt lớp 5

Toán + Tiếng Việt:

THI THỬ

I. MỤC TIÊU:

- HS luyện tập giải một đề thi tổng hợp Toán và Tiếng Việt

ĐỀ BÀI

MÔN TOÁN: 60 điểm.

A. Phần trắc nghiệm khách quan: (20 câu, mỗi câu trả lời đúng đợc 1,5 điểm).

Hãy khoanh tròn chữ cái trớc phơng án đúng trong mỗi câu dới đây:

1. Số "Mời bảy phẩy bốn mơi hai" viết là:

A. 107,402 B. 17,42 C. 107,42

2. Viết dới dạng số thập phân là:

 A. 0,01 B. 1,00 C. 0,1

3. Phân số đợc viết thành số thập phân tơng ứng là:

 A. 0,025 B. 0,25 C. 0,75

 

doc 9 trang Người đăng hang30 Lượt xem 540Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử môn Toán + Tiếng Việt lớp 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Toán + Tiếng Việt: 
Thi thử
I. Mục tiêu:
- HS luyện tập giải một đề thi tổng hợp Toán và Tiếng Việt
Đề bài
Môn Toán: 60 điểm.
A. Phần trắc nghiệm khách quan: (20 câu, mỗi câu trả lời đúng đợc 1,5 điểm).
Hãy khoanh tròn chữ cái trớc phơng án đúng trong mỗi câu dới đây:
1. Số "Mời bảy phẩy bốn mơi hai" viết là:
A. 107,402	B. 17,42	C. 107,42
2. Viết dới dạng số thập phân là:
	A. 0,01	B. 1,00	C. 0,1
3. Phân số đợc viết thành số thập phân tơng ứng là:
	A. 0,025 	B. 0,25	 	C. 0,75
4. Số “Mời ba phần tám” viết là:
	A. 	B. 	C. 	
5. Trong các phân số sau, phân số nào bé nhất:
	A. 	B. 	C. 	 	
6. “5 giờ 36 phút” là:
	A. 5,36 giờ 	B. 5,4 giờ 	C. 5,6 giờ 	
7. Số thích hợp vào chỗ chấm: 6cm2 8mm2 = . . . mm2
	A. 608	B. 680	C. 6800
8. Tỷ số phần trăm của 9 và 20 là:
	A. 54% 	B. 29 % 	C. 45%
9. Số chia hết cho 3 là:
A. Có chữ số tận cùng là 3, 6, 9.
B. Có tổng các chữ số chia hết cho 3.
C. Chia hết cho 6.
10. Diện tích của hình tam giác có độ dài đáy 9cm và chiều cao 6cm là:
	A. 27cm2	B. 54cm2	C. 108cm2
11. Diện tích hình chữ nhật ABCD có chiều dài 6cm, chiều rộng 4cm là:
A. 10 cm2 	B. 24 cm2	C. 36 cm2
12. Viết phân số thành tỉ số phần trăm là:
	A. 80%	B. 4,5%	C. 54%
13. Diện tích hình thang có kích thớc nh hình vẽ là: 
 4cm
A. 40cm2	B. 20cm2	C. 48cm2 3cm
 7cm
14. Diện tích của hình tròn có bán kính 7dm là:
A. 135,86dm2	B. 43,96dm2	C. 153,86dm2	
15. Hai thùng dầu chứa tất cả 211l, sau khi lấy ra ở mỗi thùng một số lít dầu bằng nhau thì thùng thứ nhất còn lại 85l, thùng thứ hai còn lại 46l. Vậy số lít dầu lấy ra ở mỗi thùng là:
A. 40l 	B. 60l 	C. 80l 	
16. Kết quả của biểu thức: 207 + 54 : 6 là:
A. 29 	B. 206	C. 216 	
17. Đúng ghi Đ, sai ghi S:
	A. 2 tạ 6 kg = 206 kg	
B. 5 tạ 7 kg > 560 kg 
C. 5 tấn 7 yến < 5080 kg 
18. Nối mỗi dòng ở cột bên trái với một dòng ở cột bên phải để đợc kết quả đúng: 
2 tấn 9 yến là
2 tạ 9 kg là
29 yến là
290 kg
2090 kg
2900 kg
209 kg
19. Đúng ghi Đ, sai ghi S:
 A. Tỷ số của 11 và 17 là 
B. Tỷ số của 5 và 8 là 
C. Tỷ số của c và d, với c = 10m; d = 5dm là 25
20. Nối mỗi dòng ở cột bên trái với một dòng ở cột bên phải để đợc kết quả đúng:
25,1 + 46,24 
19,18
71,34
72,34
6,2 + 91,94 
38,35 - 19,17 
98,14
B. Vận dụng và tự luận: (mỗi câu trả lời đúng đợc 3 điểm).
Hãy khoanh tròn chữ cái trớc phơng án đúng trong mỗi câu dới đây:
21. Năm nay bố 40 tuổi. cách đây 4 năm, tuổi của con bằng 1/3 tuổi của bố. Vậy tuổi của con hiện nay là:
A. 12 tuổi 	B. 14 tuổi 	C. 16 tuổi
22. Vì sao em chọn kết quả trên?
..................................................................................................................................... ......
.......
..................................................................................................................................................................................................................................................................
23. An có 30 viên bi, trong đó có 12 bi xanh. Tỉ số phần trăm giữa số bi xanh và số bi An có là:
	A. 30% 	B. 40%	C. 50%	
24. Vì sao em chọn kết quả trên?
.....
.....
.....
.....
.....
25. Cho hình thang vuông, biết rằng đờng cao là 2,5cm, đáy bé bằng đờng cao và bằng nửa đáy lớn. Vậy diện tích của hình là:
A. 9,735cm2	B. 9,375cm2	C. 9,376cm2
26. Vì sao em chọn kết quả trên?
..
..
..
..
..
27. Có 16 ôtô chở được 1728 kg gạo. Với sức chở đó thì 24 ôtô chở đợc bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
	A. 1152kg gạo 	B. 1768kg gạo 	C. 2592kg gạo
28. Vì sao em chọn kết quả trên?
.
.
.
.
.
.
29. Lãi xuất tiết kiệm là 0,6% một tháng. Một ngời gửi tiết kiệm 4000000 đồng. Sau một tháng số tiền lãi là:
A. 24 000 đồng	B. 34 000 đồng 	C. 42 000 đồng	
30. Vì sao em chọn kết quả trên?
.
.
.
.
.
Môn Tiếng Việt: 40 điểm 
A. Phần trắc nghiệm khách quan:(15 câu, mỗi câu trả lời đúng đợc 1,5 điểm)
I. Đọc hiểu (6 điểm)
Đọc bài văn sau:
Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà 
(Trích)
Trên sông Đà
Một đêm trăng chơi vơi
Tôi đã nghe tiếng ba-la-lai-ca
Một cô gái Nga mái tóc màu hạt dẻ
Ngón tay đan trên những sợi dây đồng.
Lúc ấy
Cả công trờng say ngủ cạnh dòng sông
Những tháp khoan nhô lên trời ngẫm nghĩ
Những xe ủi, xe ben sóng vai nhau nằm nghỉ
Chỉ còn tiếng đàn ngân nga
Với một dòng trăng lấp loáng sông Đà.
Ngày mai
Chiếc đập lớn nối liền hai khối núi
Biển sẽ nằm bỡ ngỡ giữa cao nguyên
Sông Đà chia ánh sáng đi muôn ngả
Từ công trình thuỷ điện lớn đầu tiên.
Quang Huy
Hãy khoanh tròn chữ cái trớc phơng án đúng trong mỗi câu dới đây:
1. Bài thơ miêu tả khung cảnh sông Đà vào thời gian nào?
Vào một buổi bình minh
Vào một đêm trăng
Vào một buổi hoàng hôn
2. Từ nào cho thấy tiếng đàn ba-la-lai-ca đã cất lên giữa không gian rộng mênh mông?
Ngân nga
Véo von
Chơi vơi
3. Hình ảnh nào thể hiện sự gắn bó giữa con ngời với thiên nhiên bên sông Đà?
Cả công trờng say ngủ cạnh dòng sông
Ngón tay đan trên những sợi dây đồng
Biển sẽ nằm bỡ ngỡ giữa cao nguyên
4. Trong những câu thơ sau, câu nào có sử dụng phép tu từ nghệ thuật nhân hoá?
Chiếc đập lớn nối liền hai khối núi
Biển sẽ nằm bỡ ngỡ giữa cao nguyên
Sông Đà chia ánh sáng đi muôn ngả 
II. Luyện từ và câu (12 điểm)
Hãy khoanh tròn chữ cái trớc phơng án đúng trong mỗi câu dới đây:
5. Trong câu “Trăng chìm vào đáy nớc”. Từ nào đồng nghĩa với từ đợc gạch chân?
Trôi
Nổi
Lặn
6. Trong câu “Chích bông sà xuống vờn cải. Nó tìm bắt sâu bọ”. Từ gạch chân đợc dùng làm gì?
Thay thế cho danh từ
Thay thế cho cụm danh từ
Thay thế cho tính từ
7. Trong bài thơ Về ngôi nhà đang xây của Đồng Xuân Lan, hai câu thơ: “Giàn giáo tựa nh cái lồng che chở” và “Ngôi nhà tựa vào nền trời sẫm biếc”. Hai từ gạch chân là hình ảnh gì?
So sánh
Nhân hoá
So sánh và nhân hoá
8. Dòng nào dới đây chỉ gồm các từ láy?
Mạnh mẽ, may mắn, mặt mũi, mập mạp
B. Nhã nhặn, nhỏ nhẻ, nhỏ nhoi, nhí nhảnh
C. Thớt tha, thánh thót, thẳng thắn, thân thơng
9. Câu “Trong đền, dòng chữ Nam quốc sơn hà uy nghiêm để ở bức hoành phi treo chính giữa”. Dấu phẩy có tác dụng gì?
Ngăn cách trạng ngữ với thành phần chính trong câu
Ngăn cách hai thành phần chính trong câu
Ngăn cách hai vế của câu ghép
10. Từ “Hạnh phúc” có nghĩa là gì?
Hồ hởi, háo hức sẵn sàng làm mọi việc.
Cảm giác dễ chịu vì đợc ăn ngon, ngủ yên.
Trạng thái sung sớng vì cảm thấy hoàn toàn đạt đợc ý nguyện.
11 Từ “Dịu dàng” thuộc từ loại nào?
Danh từ
Động từ
Tính từ
12. Chủ ngữ trong câu “Mùa xuân của Hạ Long là mùa sơng và mùa cá mực.” là gì?
Mùa xuân 
Mùa xuân của Hạ Long
Mùa sơng và mùa cá mực 
III. Chính tả (6 điểm)
Hãy khoanh tròn chữ cái trớc phơng án đúng trong mỗi câu dới đây:
13. Từ nào dưới đây đợc viết đúng chính tả?
đêm khuya
đêm khuyu
đêm khuyê
14. Chọn vần thích hợp điền vào chỗ chấm trong câu thơ sau:
 Con ra tiền t ... xa xôi
 Yêu bầm yêu nớc, cả đôi mẹ hiền. 
 (Tố Hữu)
yên 
iên
uyên
15. Từ nào dới đây viết sai chính tả?
 A. Xúc đất	
 B. Gia súc	
 C. Hàm súc 
16. Thành ngữ nào viết sai chính tả?
 A. Chuột xa chĩnh gạo.	.	
 B. Đứng mũi chịu sào	.	
 C. Xơng đồng da sắt.
B. Phần vận dụng và tự luận (16 điểm)
I. Vận dụng và tự luận (6 điểm, mỗi câu trả lời đúng 2 điểm)
17. Cho các từ: nổi dậy, nổi bật, nổi danh, nổi giận, nổi tiếng, nổi xung.
Những từ nào là Tính từ ? Vì sao em chọn nh vậy?
18. Trong bài “Hạt gạo làng ta”, nhà thơ Trần Đăng Khoa có viết:
Hạt gạo làng ta
Có bão tháng bảy
Có ma tháng ba
Giọt mồ hôi sa
Những tra tháng sáu
Nớc nh ai nấu
Chết cả cá cờ
Cua ngoi lên bờ
Mẹ em xuống cấy...
Em hiểu đoạn thơ trên nh thế nào?
19. Hình ảnh đối lập trong hai câu thơ: “Cua ngoi lên bờ / Mẹ em xuống cấy” gợi cho em những suy nghĩ gì?
II. Tập làm văn - Viết khoảng 15 dòng (10 điểm) 	
Sân trờng em (hoặc nơi em ở) thờng có nhiều cây cho bóng mát. Em hãy miêu tả một cây mà em thích nhất.
Hớng dẫn chấm
môn: toán 
(Đề chính thức)
Môn Toán: 60 điểm.
I. Phần trắc nghiệm: 30 điểm (mỗi câu trả lời đúng đợc 1,5 điểm).
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
B
A
B
C
B
C
A
C
Câu
9
10
11
12
13
14
15
16
Đáp án
B
A
B
A
B
C
A
C
17. Đúng ghi Đ, sai ghi S: (Điền mỗi ý đúng đợc 0,5 điểm)
Đ
A. 2 tạ 6 kg = 206 kg	
S
B. 5 tạ 7 kg > 560 kg 
Đ
C. 5 tấn 7 yến < 5080 kg 
290 kg
2090 kg
2900 kg
209 kg
18. Nối mỗi dòng ở cột bên trái với một dòng ở cột bên phải để đợc khẳng định đúng: (Nối mỗi ý đúng đợc 0,5 điểm) 
2 tấn 9 yến là
2 tạ 9 kg là
29 yến là
19. Đúng ghi Đ, sai ghi S: (Điền mỗi ý đúng đợc 0,5 điểm)
S
A. Tỷ số của 11 và 17 là 
S
Đ
B. Tỷ số của 5 và 8 là 
C. Tỷ số của c = 10m; d = 5dm là 25
20. Nối mỗi dòng ở cột bên trái với một dòng ở cột bên phải để đợc khẳng định đúng: (Nối mỗi ý đúng đợc 0,5 điểm)
25,1 + 46,24 
6,2 + 91,94 
38,35 - 19,17 
19,18
72,34
98,14
71,34
II. Vận dụng và tự luận: 30 điểm (mỗi câu trả lời đúng đợc 3 điểm). (Học sinh có thể giải bằng cách khác mà đúng thì vẫn cho điểm).
21. Năm nay bố 40 tuổi. cách đây 4 năm, tuổi của con bằng 1/3 tuổi của bố. Vậy tuổi của con hiện nay là:
C. 16 tuổi
22. Em hãy giải thích vì sao em chọn kết quả trên?.
- Cách đây 4 năm tuổi của bố là: 40 – 4 = 36 (tuổi).
- Tuổi của con hiện nay là: (36 : 3) + 4 = 16 (tuổi).
23. An có 30 viên bi, trong đó 12 bi xanh. Tỉ số phần trăm giữa số bi xanh và số bi An có là:
	B. 40%	
24. Em hãy giải thích vì sao em chọn kết quả trên ?.
- Tỉ số phần trăm giữa bi xanh và số bi An có là: (12 : 30) 100 = 40%
25. Cho hình thang vuông, biết rằng đờng cao là 2,5m, đáy bé bằng đờng cao và bằng nửa đáy lớn. Vậy diện tích của hình là:
B. 9,375 m2 
26. Vì đờng cao của hình thang là 2,5 cm, đáy bé bằng đờng cao và bằng nửa đáy lớn của hình thang vuông, nên đáy lớn là: 2,5 2 = 5 (cm)
	- Vậy diện tích của hình thang vuông là: 9,375 (cm2)
27. Có 16 ôtô chở đợc 1728 kg gạo. Với sức chở đó thì 24 ôtô chở đợc bao nhiêu ki-lô-gam gạo?.
	C. 2592kg gạo
28. Em hãy giải thích vì sao em chọn kết quả trên ?.
- Một ôtô chở đợc số ki-lô-gam gạo là: 1728 : 16 = 108 (kg). 
- Vậy 24 ôtô chở đợc số ki-lô-gam gạo là: 108 24 = 2592 (kg)
29. Lãi xuất tiết kiệm là 0,6% một tháng. Một ngời gửi tiết kiệm 4 000 000 đồng. Sau một tháng số tiền lãi là:
A. 24 000 đồng	
30. Em hãy giải thích vì sao em chọn kết quả trên ?
- Số tiền lãi trong một tháng là: (4000000 0,6) : 100 = 24000 (đồng)

Tài liệu đính kèm:

  • docDe thi HS Gioi lop 5 Tong hop.doc