Giáo án 5 buổi sáng - Tuần 12

Giáo án 5 buổi sáng - Tuần 12

I. Mục tiêu:

- II. Chuẩn bị:

+ GV: Tranh minh họa bài đọc SGK.

+ HS: Đọc bài, SGK.

III. Các hoạt động:

 

doc 26 trang Người đăng huong21 Lượt xem 789Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án 5 buổi sáng - Tuần 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thø 2 ngµy 10 th¸ng 11 n¨m 2008.
TẬP ĐỌC: 
MÙA THẢO QUẢ. 
I. Mục tiêu:
-BiÕt ®äc diƠn c¶m bµi v¨n ,nhÊn m¹nh nh÷ng tõ ng÷ t¶ h×nh ¶nh , mµu s¸c , mïi vÞ cđa rõng th¶o qu¶.
-HiĨu néi dung: vĨ ®Đp vµ sù sinh s«i cưa rõng th¶o qu¶.
 II. Chuẩn bị:
+ GV: Tranh minh họa bài đọc SGK.
+ HS: Đọc bài, SGK.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
4’
1’
32’
7’
10’
8’
7’
1. Bài cũ: Ôn tập.
Học sinh đọc thuộc bài.Học sinh đặt câu hỏi – học sinh khác trả lời.
Giáo viên nhận xét cho điểm.
2. Giới thiệu bài 
3. Phát triển các hoạt động: 
Hoạt động 1: H dẫn học sinh luyện đọc..
Giáo viên rút ra từ khó
Bài chia làm mấy đoạn.
Yêu cầu hs đọc nối tiếp theo từng đoạn.
Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
vHoạt động 2: H dẫn hs tìm hiểu bài.
Tìm hiểu bài.
Giáo viên cho học sinh đọc đoạn 1.
+ Câu hỏi 1: Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách nào? Cách dùng từ đặt câu ở đoạn đầu có gì đáng chú ý?
Giáo viên kết hợp ghi bảng từ ngữ gợi tả.
• Giáo viên chốt lại.
Yêu cầu học sinh nêu ý 1.
Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2.
+ Câu hỏi
 2: Tìm những chi tiết cho thấy cây thảo quả phát triển rất nhanh?
• Giáo viên chốt lại.
Yêu cầu học sinh nêu ý 2.
Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3.
+ Câu hỏi 3: Hoa thảo quả nảy ra ở đâu? Khi thảo quả chín, rừng có nét gì đẹp?
• GV chốt lại.
Yêu cầu học sinh nêu ý 3.
Luyện đọc đoạn 3.
Ghi những từ ngữ nổi bật.
Thi đọc diễn cảm.
Học sinh nêu đại ý.
v	Hoạt động 3: Đọc diễn cảm. 
Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
H dẫn học sinh kĩ thuật đọc diễn cảm.
Cho học sinh đọc từng đoạn.
Giáo viên nhận xét.
v	Hoạt động 4: Củng cố.
Em có suy nghĩ gỉ khi đọc bài văn.
Thi đua đọc diễn cảm.
Chuẩn bị: “Hành trình bày ong)”.
Nhận xét tiết học 
Học sinh đọc theo yêu cầu và trả lời câu hỏi
Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm.
Học sinh khá giỏi đọc cả bài.
3 học sinh nối tiếp đọc từng đoạn.
+ Đoạn 1: từ đầu đến “nếp khăn”.
+ Đoạn 2: từ “thảo quả đến không gian”.
+ Đoạn 3: Còn lại.
Học sinh đọc thầm phần chú giải.
Hoạt động lớp.
Học sinh đọc đoạn 1.
Học sinh gạch dưới câu trả lời.
Thảo quả báo hiệu vào mùa
Học sinh đọc đoạn 2.
 Qua một năm, - lớn cao tới bụng – thân lẻ đâm thêm nhiều nhánh – sầm uất – lan tỏa – xòe lá – lấn.
Sự sinh sôi phát triển mạnh của thảo quả.
Học sinh lần lượt đọc
Học sinh đọc đoạn 3.
Nét đẹp của rừng thảo quả khi quả chín.
Học sinh lần lượt đọc – Nhấn mạnh những từ gợi tả vẻ đẹp của trái thảo quả.
Học sinh thi đọc diễn cảm.
Lớp nhận xét.
Thấy được cảnh rừng thảo quả đầy hương thơm và sắc đẹp thật quyến rũ.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh nêu cách ngắt nhấn giọng.
Học sinh đọc nối tiếp nhau.
1, 2 học sinh đọc toàn bài.
Hoạt động nhóm, cá nhân.
Học sinh đọc toàn bài.
Học sinh trả lời.
TOÁN: 	
 NHÂN SỐ THẬP PHÂN VỚI 10, 100, 1000
I. Mục tiêu:
BiÕt:
-Nh©n nh¶m mét sè thËp ph©n víi 10,100,1000,...
-ChuyĨn ®ỉi ®¬n vÞ ®o cđa sè ®o dé dµi d­íi d¹ng sè thËp ph©n.
II. Chuẩn bị:
+ GV:	Bảng phụ 
+ HS: Vở bài tập, bảng con, SGK.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
4’
1’
33’
1. Bài cũ: 
Học sinh sửa bài.
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
2. Giới thiệu bài mới: 
Nhân số thập phân với 10, 100, 1000
3. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh biết nắm được quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000.
Giáo viên nêu ví dụ _ Yêu cầu học sinh nêu ngay kết quả.
14,569 ´ 10
2,495 ´ 100
37,56 ´ 1000
Yêu cầu học sinh nêu quy tắc _ Giáo viên nhấn mạnh thao tác: chuyển dấu phẩy sang bên phải.
Giáo viên chốt lại ghi nhớ lên bảng.
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh củng cố kĩ năng nhân một số thập phân với một số tự nhiên, củng cố kĩ năng viết các số đo đại lượng dưới dạng số thập phân.
	Bài 1:
Gọi 1 học sinh nhắc lại quy tắc nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000.
Giáo viên chốt lại.
	Bài 2:
	Bài 3:
Bài tập này củng cố cho chúng ta điều gì?
	Bài 4:
v	Hoạt động 3: Củng cố.
G viên yêu cầu học sinh nêu lại quy tắc.
Giáo viên nhận xét tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Học sinh làm bài 1, 2, 3, 4/ 61-62
Chuẩn bị: “Luyện tập”.
Nhận xét tiết học 
Lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm đôi.
Học sinh ghi ngay kết quả vào bảng con.
Học sinh nhận xét giải thích cách làm (có thể học sinh giải thích bằng phép tính đọc ® (so sánh) kết luận chuyển dấu phẩy sang phải một chữ số).
Học sinh thực hiện.
 	Lưu ý:	37,56 ´ 1000 = 37560
Học sinh lần lượt nêu quy tắc.
Học sinh tự nêu kết luận như SGK.
Lần lượt học sinh lặp lại.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài.
Học sinh đọc đề.
Học sinh sửa bài.
Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài
Học sinh sửa bài.
...... Nhân mộ số thập phân với 10, 100, 1000.
Học sinh đọc đề.
Học sinh phân tích đề.
Nêu tóm tắt.
Học sinh giải.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Dãy A cho đề dãy B trả lời và ngược lại.
Lớp nhận xét. 
§¹o ®øc:
KÝNH GIµ – Y£U TRỴ. 
I. Mục tiêu: 
-BiÕt v× sao cÇn ph¶i kÝng träng ,lƠ phÐp vèi ng­êi giµ ,yªu th­¬ng ,nh­êng nhÞn em nhá .
-Nªu ®­ỵc nh÷ng hµnh vi, viƯc lµm víi løa tuỉi thĨ hiƯn víi ng­êi nhµ,yªu th­¬ng em nhá .
-Cã th¸i ®é vµ hµng vi thĨ hiƯn sù kÝnh träng, lƠ phÐp víi ng­êi , nh­êng nhÞn em nhá.
II. Chuẩn bị: 
GV + HS: - Đồ dùng để chơi đóng vai.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
2. Bài cũ: 
Đọc ghi nhớ.
Kể lại 1 kỷ niệm đẹp của em và bạn.
Nhận xét, ghi điểm.
3. Giới thiệu bài mới: Kính già yêu trẻ.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Đóng vai theo nội dung truyện “Sau cơn mưa”.
Phương pháp: Sắm vai, thảo luận.
Đọc truyện sau cơn mưa.
Giao nhiệm vụ đóng vai cho các nhóm theo nội dung truyện.
Giáo viên nhận xét.
v	Hoạt động 2: Thảo luận nội dung truyện.
Phương pháp: Động não, đàm thoại.
Các bạn nhỏ trong truyện đã làm gì khi gặp bà cụ và em nhỏ?
Tại sao bà cụ lại cảm ơn các bạn nhỏ?
Em suy nghĩ gì về việc làm của các bạn nhỏ?
® Kết luận:
Cần tôn trọng, giúp đỡ người già, em nhỏ những việc phù hợp với khả năng.
Sự tôn trọng người già, giúp đỡ em nhỏ là biểu hiện của tình cảm tốt đẹp giữa con người với con người, là biểu hiện của người văn minh, lịch sự.
Các bạn trong câu chuyện là những người có tấm lòng nhân hậu. Việc làm của các bạn mang lại niềm vui cho bà cụ, em nhỏ và cho chính bản thân các bạn.
v	Hoạt động 3: Làm bài tập 1.
Phương pháp: Thực hành, phân tích.
Giao nhiệm vụ cho học sinh .
® Cách a, b, d: Thể hiện sự chưa quan tâm, yêu thương em nhỏ.
® Cách c: Thể hiện sự quan tâm, yêu thương, chăm sóc em nhỏ.
Hoạt động 4: Củng cố.
Đọc ghi nhớ.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Chuẩn bị: Tìm hiểu các phong tục, tập quán của dân tộc ta thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ
Nhận xét tiết học. 
Hát 
1 học sinh trả lời.
2 học sinh.
Nhận xét.
Lớp lắng nghe.
Hoạt động nhóm, lớp.
Thảo luận nhóm 6, phân công vai và chuẩn bị vai theo nội dung truyện.
Các nhóm lên đóng vai.
Lớp nhận xét, bổ sung.
Hoạt động nhóm, lớp.
Đại diện trình bày.
Tránh sang một bên nhường bước cho cụ già và em nhỏ.
Bạn Hương cầm tay cụ già và Sâm đỡ tay em nhỏ.
Vì bà cụ cảm động trước hành động của các bạn nhỏ.
Học sinh nêu.
Lớp nhận xét, bổ sung.
Đọc ghi nhớ (2 học sinh).
Hoạt động cá nhân.
Làm việc cá nhân.
Vài em trình bày cách giải quyết.
Lớp nhận xét, bổ sung.
LỊCH SỬ: 	
TÌNH THẾ HIỂM NGHÈO. 
I. Mục tiêu:
- BiÕt sau c¸ch m¹ng th¸ng t¸m n­íc ta ®øng tr­íc khã kh¨n to lín :"giỈc ®ãi" ,"giỈc dèt","giỈc ngo¹i x©m".
- C¸ch biƯn ph¸p nh©n d©n ta ®· thùc hiƯn ®Ĩ chèng l¹i "gi¹c ®ãi " giỈc dèt": quyªn gãp g¹o cho ng­êi nghÌo t¨ng gia s¶n xuÊt, phong trao xo· n¹n mï ch÷ ,...
II. Chuẩn bị:
+ GV: Ảnh tư liệu trong SGK, 
+ HS: Chuẩn bị tư liệu phục vụ bài học.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: Ôn tập.
Đảng CSVN ra đời có ý nghĩa gì?
Cách mạng tháng 8 thành công mang lại ý nghĩa gì?
Nhận xét bài cũ.
2. Giới thiệu bài mới: 
Tình thế hiểm nghèo.
3. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Khó khăn của nước ta sau Cách mạng tháng 8.
Mục tiêu: Học sinh nắm những khó khăn của nước ta sau Cách mạng tháng 8.
Sau ngày độc lập, ở nước ta có những kẻ thù xâm lược nào? Âm mưu của chúng?
Bên cạnh sự đe dọa của giặc ngoại xâm, ta còn gặp những thứ giặc nào?
Tại sao Bác Hồ gọi đói và dốt là “giặc”?
Hai thứ giặc này có nguy hiểm không?
Nếu không chống được nó thì điềy gì sẽ xảy ra?
Để thoát khỏi tình thế hiểm nghèo, Bác Hồ và nhân dân ta làm gì?
Bác Hồ đã lãnh đạo nhân dân chống giặc đói như thế nào?
Không khí bình dân học vụ được thể hiện như thế nào?
Để có thời gian chuẩn bị kháng chiến lâu dài, ta đã thực hiện biện pháp gì?
Chỉ trong thời gian ngắn, nhân dân ta đã làm được những việc phi thường, hiện thực ấy chứng tỏ điều gì?
Qua cơn hiểm nghèo, nhân dân nghĩ về chính phủ và Bác Hồ ra sao?
v	Hoạt động 2: Nhận xét tình hình đất nước qua ảnh tư liệu.
Mục tiêu: Học sinh nhận xét sự kiện, tình hình qua ảnh tư liệu.
Giáo viên chia lớp thành nhóm ® phát ảnh tư liệu ® Học sinh nhận xét.
 Giáo viên nhận xét + chốt.
Chế độ ta rất quan tâm đến đời sống của nhân dân và việc học của dân ® Rút ra ghi nhớ.
v	Hoạt động 3: Củng cố. 
Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức
Nêu ... xét tiết học. 
Nêu đặc điểm chính của ngành lâm nghiệp và ngư nghiệp nước ta.
Vì sao phải tích cực trồng và bảo vệ rừng?
Nhận xét.
Hoạt động nhóm đôi.
Làm các bài tập trong SGK.
Trình bày kết quả, bổ sung và chuẩn xác kiến thức.
·	Nước ta có rất nhiều ngành công nghiệp.
·	Sản phẩm của từng ngành đa dạng (cơ khí, sản xuất hàng tiêu dùng, khai thác khoáng sản ).
·	Hàng công nghiệp xuất khẩu: dầu mỏ, than, gạo, quần áo, giày dép, cá tôm đông lạnh 
Cung cấp máy móc cho sản xuất, các đồ dùng cho đời sống, xuất khẩu 
Hoạt động lớp.
Học sinh tự trả lời (thi giữa 2 dãy xem dãy nào kể được nhiều hơn).
Nhắc lại.
Hoạt động cá nhân.
Vai trò: Tận dụng lao động, nguyên liệu, tạo nhiều sản phẩm phục vụ cho đời sống, sản xuất và xuất khẩu.
Đặc điểm
 Thø 6 ngµy 14 th¸ng 11 n¨m 2008.
¢m nh¹c:
Học hát bài : ƯỚC MƠ
I. MỤC TIÊU :
	- Giúp HS hát đúng bài hát Ước mơ .
	- Hát đúng giai điệu , lời ca .
	- Cảm nhận những hình tượng đẹp trong bài hát .
II. CHUẨN BỊ :
 1. Giáo viên : 
	- Quả Địa cầu .- Tranh , ảnh tiêu biểu về đất nước Trung Quốc .
	- Tập đàn , hát chuẩn bài Ước mơ .- Nhạc cụ quen dùng .- Đĩa nhạc bài Ước mơ .
 2. Học sinh : 
	- Sưu tầm vài bức ảnh về Trung Quốc .- Nhạc cụ gõ . 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
 1. Khởi động : (1’) Hát .
 2. Bài cũ : (3’) Tập đọc nhạc : Tập đọc nhạc số 3 – Nghe nhạc .
	- Vài em đọc lại bài TĐN .
 3. Bài mới : (27’) Học hát bài : Ước mơ .
 a) Giới thiệu bài : 
	Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học .
 b) Các hoạt động : 
15’
Hoạt động 1 : Học hát bài Ước mơ .
MT : Giúp HS hát đúng giai điệu , lời ca bài hát .
PP : Đàm thoại , thực hành , giảng giải 
- Giới thiệu bài hát : Sử dụng quả Địa Cầu để giới thiệu vài nét về Trung Quốc ; cho HS xem vài tranh , ảnh về đất nước , con người Trung Quốc .
- Dạy bài hát từng câu , chú ý những chỗ luyến và ngân dài .
Hoạt động lớp .
- Đọc lời ca bài hát .
- Hát theo .
10’
Hoạt động 2 : Hát kết hợp gõ thanh phách .
MT : Giúp HS hát bài hát kết hợp gõ thanh phách , vận động phụ họa .
PP : Trực quan , giảng giải , thực hành .
Hoạt động lớp . Hát kết hợp gõ thanh phách .
- Hát kết hợp vận động tại chỗ .
4. Củng cố : (3’)
- Cho HS phát biểu cảm nhận của mình khi hát bài hát . ( Bài hát thể hiện tình cảm thiết tha , trìu mến ; giai điệu nhẹ nhàng , mềm mại )
- Giáo dục HS cảm nhận những hình tượng đẹp trong bài hát .
 5. Dặn dò : (1’)- Nhận xét tiết học .- Oân lại bài hát ở nhà .
LÀM VĂN:	
 LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI. 
I. Mục tiêu: 
-NhËn biÕt nh÷ng chi tiÕt tiªu biĨu ,®Ỉc s¾c cđa ngo¹i h×nh, ho¹t ®éng cđa nh©n vËt qua hai bµi v¨n mÉu trong SGK.
II. Chuẩn bị: 
+ GV: Bảng phụ ghi sẵn những đặc điểm ngoại hình của người bà
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: 
Yêu cầu học sinh đọc dàn ý tả người thân trong gia đình.
Học sinh nêu ghi nhớ.
Giáo viên nhận xét.
2. Giới thiệu bài mới: 
3. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh biết được những chi tiết miêu tả tiêu biểu, đặc sắc về hình dáng, hoạt động của nhân vật qua những bài văn mẫu.
 Bài 1:
Giáo viên nhận xét bổ sung.
Yêu cầu học sinh diễn đạt thành câu có thể nêu thêm những từ đồng nghĩa ® tăng thêm vốn từ.
Treo bảng phụ ghi vắn tắt đặc điểm của người bà – Học sinh đọc.
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh biết thực hành, vận dụng hiểu biết đã có để quan sát và ghi lại kết quả quan sát ngoại hình của một người thường gặp. 
 Bài 2:
Giáo viên nhận xét bổ sung.
Yêu cầu học sinh diễn đạt ® đoạn câu văn.
Treo bảng phụ ghi vắn tắt tả người thợ rèn đang làm việc – Học sinh đọc.
	Bài 3:
Quan sát – ghi lại kết quả quan sát (lưu ý học sinh).
* Lưu ý: biết chọn lọc.
v	Hoạt động 3: Củng cố.
Giáo viên đúc kết.
Về nhà hoàn tất bài 3.
Học sinh đọc lên những từ ngữ đã học tập khi tả người.
Nhận xét tiết học.
Hoạt động nhóm đôi.
Học sinh đọc thành tiếng toàn bài văn.
Cả lớp đọc thầm.
Trao đổi theo cặp, ghi những ngoại hình của bà.
Học sinh trình bày kết quả.
Cả lớp nhận xét.
	  Mái tóc: đen, dày kì lạ, phủ kín hai vai, xõa xuống ngực, xuống đầu gối, mớ tóc dày, bà phải đưa chiếc lược thưa bằng gỗ rất khó khăn. Giọng nói: trầm bổng ngân nga như tiếng chuông khắc sâu vào tâm trí đứa cháu 
Hoạt động cá nhân.
Học sinh đọc to bài tập 2.
Cả lớp đọc thầm – Trao đổi theo cặp ghi lại những chi tiết miêu tả người thợ rèn – Học sinh trình bày – Cả lớp nhận xét.
- bắt lấy thỏi sắt hồng như bắt con cá sống – Quai những nhát bút hăm hở – vảy bắn tung tóe – tia lửa sáng rực – Quặp thỏi sắt ở đầu kìm – Lôi con cá lửa ra – Trở tay ném thỏi sắt  Liếc nhìn lưỡi rựa như kẻ chiến thắng 
1 học sinh đọc yêu cầu bài 3.
Học sinh ghi kết quả quan sát.
Hoạt động lớp.
Thi đua trình bày những điểm quan sát về ngoại hình 1 người thường gặp.
Lớp nhận xét – bình chọn.
TOÁN: 	
LUYỆN TẬP. 
I. Mục tiêu:
BiÕt:
-Nh©n mét sè thËp ph©n víi mét sè thËp ph©n .
-Sư dơng tÝnh chÊt kÕt hỵpcđa phÐp nh©n c¸c sè thËp ph©n trong thùc hµnh tÝnh.
 II. Chuẩn bị:
+ GV:	Bảng phụ. + HS: Bảng con, Vở bài tập, SGK.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ:
Học sinh lần lượt sửa bài 1b, 2, 3, 4/ 65 (SGK).
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
2. Giới thiệu bài mới: Luyện tập.
3. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh bước đầu nắm được tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân
 Bài 1a:
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài.
• Giáo viên chốt lại.
	Bài 1b.
	Bài 2:
• Giáo viên chốt lại: thứ tự thực hiện trong biểu thức.
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh giải bài toán với số thập phân.
 Bài 3:
• Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
• Giáo viên gợi mở để học sinh phân tích đề, tóm tắt.
• Giải toán liên quan đến các phép tính số thập phân.
Bài 4:
Giáo viên yêu cầu một học sinh sửa bảng phụ.
• Giáo viên chốt, lưu ý học sinh dạng toán.
v	Hoạt động 3: Củng cố
Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại quy tắc nhân một số thập với một số thập 
Chuẩn bị: “Luyện tập chung”.
Nhận xét tiết học 
Lớp nhận xét.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài, sửa bài.
Nhận xét chung về kết quả.
Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài
Học sinh nêu thứ tự các phép tính trong biểu thức.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh đọc đề
Học sinh tóm tắt: 1 giờ : 32,5 km
 3,5 giờ: ? km 
Học sinh giải.
+ Sửa bài.
Học sinh lần lượt đọc đề.
Học sinh tóm tắt.
	1 chai : 0,75 lít
	24 chai: ? lít : ? kg
	 1 lít : 0,8 kg
	1 chai: 0,25 kg
	24 chai: ? kg
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài từng bước.
KHOA HỌC:	 
ĐỒNG VÀ HỢP KIM CỦA ĐỒNG. 
I. Mục tiêu: 
-nhËn biÕt mét sè tÝnh chÊt cđa ®ång .
-Nªu ®­ỵc mét sè øng dơng trong s¶n xuÊt vµ ®êi sèng cđa ®ång.
-Quan s¸t, nhËn biÕt mét sè ®å dïng lµm tõ ®ång vµ nªu c¸ch b¶o qu¶n chĩng. 
II. Chuẩn bị: 
- 	Giáo viên: - Hình vẽ trong SGK trang 44. - Một số dây đồng.
- 	Học sinh : - Sưu tầm tranh ảnh 1 số đồ dùng làm bằng đồng và hợp kim của đồng.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: Sắt, gang, thép.
Phòng tránh tai nạn giao thông.
® Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: 
Đồng và hợp kim của đồng.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Làm việc với vật thật.
 * Bước 1: Làm việc theo nhóm.
 * Bước 2: Làm việc cả lớp.
® Giáo viên kết luận: Dây đồng có màu đỏ nâu, có ánh kim, không cứng bằng sắt, dẻo, dễ uốn, dễ dát mỏng hơn sắt.
v Hoạt động 2: Làm việc với SGK.
 * Bước 1: Làm việc cá nhân.
Giáo viên phát phiếu học tập, yêu cầu học sinh làm việc theo chỉ dẫn trong SGK trang 44 và ghi lại các câu trả lời vào phiếu học tập.
 * Bước 2: Chữa bài tập.
® Giáo viên chốt: Đồng là kim loại.
 Đồng – thiếc, đồng – kẻm đều là hợp kim của đồng.
• Đồng- thiếc, đồng – kẽm đều là hợp kim của đồng.
v	Hoạt động 3: Quan sát và thảo luận
+ Chỉ và nói tên các đồ dùng bằng đồng hoặc hợp kim của đồng trong các hình trang 45.
Kể tên những đồ dùng khác được làm bằng đồng và hợp kim của đồng?
Nêu cách bảo quản những đồ dùng bằng đồng có trong nhà bạn?
v	Hoạt động 4: Củng cố.
Nêu lại nội dung bài học.
Học bài + Xem lại bài.
Chuẩn bị: “Nhôm”.
Nhận xét tiết học 
Học sinh tự đặc câu hỏi. 
Học sinh khác trả lời.
Hoạt động nhóm, cả lớp
Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát các dây đồng được đem đến lớp và mô tả màu, độ sáng, tính cứng, tính dẻo của dây đ
Đại diện các nhóm trình bày kết quả quan sát và thảo luận. Các nhóm khác bổ sung.
	Hoạt động cá nhân, lớp.
 Phiếu học tập
Đồng
Đồng-thiếc
Đồng-kẽm
Nguồn gốc
-Có thể tìm thấy trong tự nhiên(ở dạng đơn chất)
-Là hợp kim của đồng và thiếc
-Là hợp kim của đồng và kẽm
Tính chất
-Có màu nâu đỏ, có ánh kim, dễ xỉn màu
-Dễ dát mõng và kéo sợi
-Dẫn nhiệt và điện tốt
-Cứng hơn đồng, có màu nâu, có ánh kim
-Cứng hơn đồng, có màu vàng, có ánh kim
Học sinh trình bày bài làm của mình.
Học sinh khác góp ý.
Hoạt động nhóm, lớp.
Học sinh quan sát, trả lời.
 Súng, đúc tượng, nồi, mâm các dụng cụ âm nhạc: kèn đồng
 nồi, mâm các dụng cụ âm nhạc: kèn đồng dùng thuốc đánh đồng để lau chùi làm cho chúng sáng bóng trở lại.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 12.doc