Giáo án buổi sáng tuần 24

Giáo án buổi sáng tuần 24

TẬP ĐỌC:

LUẬT TỤC XƯA CỦA NGƯỜI Ê – ĐÊ.

I. MỤC TIÊU:

- Đọc với giọng trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của văn bản.

- Hiểu nội dung: Luật tục nghiêm minh và công bằng của người Ê-đê xưa; kể được 1 đến 2 luật của nước ta. ( Trả lời được câu hỏi trong SGK).

-HS biết yêu chuộng công lí.

II. CHUẨN BỊ

:Tranh minh hoa. Tranh ảnh về sinh hoạt người Tây Nguyên. Bảng phụ viết câu văn luyện đọc

 

doc 21 trang Người đăng nkhien Lượt xem 1225Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án buổi sáng tuần 24", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 24
Thứ hai ngày 21 tháng 2 năm 2011
TẬP ĐỌC:
LUẬT TỤC XƯA CỦA NGƯỜI Ê – ĐÊ.
I. MỤC TIÊU: 
- Đọc với giọng trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của văn bản.
- Hiểu nội dung: Luật tục nghiêm minh và cơng bằng của người Ê-đê xưa; kể được 1 đến 2 luật của nước ta. ( Trả lời được câu hỏi trong SGK).
-HS biết yêu chuộng công lí.
II. CHUẨN BỊ
:Tranh minh hoa. Tranh ảnh về sinh hoạt người Tây Nguyên. Bảng phụ viết câu văn luyện đọc
III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: Chú đi tuần.
Gọi 2 – 3 học sinh đọc và trả lời câu hỏi:
Giáo viên nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới: 
Hoạt động 1: Luyện đọc
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc toàn bài văn.
Giáo viên chia bài thành đoạn ngắn để luyện đọc.
  Đoạn 1 : Về các hình phạt.
  Đoạn 2 : Về các tang chứng.
  Đoạn 3 : Về các tội trạng.
  Đoạn 4 : Tội ăn cắp.
  Đoạn 5 : Tội dẫn đường cho địch.
Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc từ ngữ khó, lầm lẫn do phát âm địa phương.
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc từ chú giải.
Giáo viên đọc chậm rãi, rành mạch, trang nghiêm, diễn cảm toàn bài.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc từng đoạn, cả bài và trao đổi thảo luận câu hỏi:
- Người xưa đặt luật để làm gì?
Em hãy kể những việc người Ê-đê coi là có tội.
Giáo viên yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm để trả lời câu hỏi.
	  Tìm dẫn chứng trong bài cho thấy người Ê-đê quy định xử phạt công bằng?
Giáo viên chốt lại: Người Ê-đê có quan niệm rạch ròi về tội trạng, quy định hình phạt công bằng để giữ cuộc sống thanh bình cho buôn làng.
- Ngày nay việc xét xử dựa trên quy định nào?
Gợi ý những tội chưa có trong luật tục.
Giáo viên chia thành nhóm phát giấy khổ to cho nhóm trả lời câu hỏi.
Kể tên 1 số luật mà em biết?
Giáo viên kết luận, treo bảng phụ viết tên 1 số luật.
Hoạt động 3: Rèn luyện diễn cảm. 
GV hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
GV cho các nhóm thi đua đọc diễn cảm.
4. Củng cố.
Yêu cầu học sinh thảo luận tìm nội dung bài.
4. Dặn dò: - Dặn HS:Xem lại bài.
Chuẩn bị: “Hộp thư mật”.
Nhận xét tiết học 
Học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi.
( Hùng, H Bảo, Nga)
Lan đọc, cả lớp đọc thầm.
Học sinh tiếp nối nhau đọc các đoạn văn.
Học sinh luyện đọc.
1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm.
Cả lớp đọc thầm, đại diện nhóm trình bày:
-Người xưa đặt luật tục để mọi người tuân theo.
- Tội ăn cắp. Tội chỉ đường cho giặc.
Học sinh chia nhóm, thảo luận.
a) Người Ê-đê quy định hình phạt công bằng:
	- Chuyện nhỏ xử nhẹ
	- Chuyện lớn xử nặng
- Người phạm tội là bà con anh em cũng xử như vậy.
b) Về tang chứng: phải có 4 – 5 người nghe, thấy sự việc.
c) Tội trạng phân thành loại.
Học sinh phát biểu: Việc xét xử dựa vào luật.
trốn thuế, đánh bạc, vi phạm, giao thông 
Bộ luật dân sự, luật báo chí 
Cả lớp nhận xét.
Học sinh đọc diễn cảm từng đoạn, cả bài.
Cả nhóm đọc diễn cảm.
 Bài văn cho thấy : Luật tục nghiêm minh và cơng bằng của người Ê-đê xưa.
CHÍNH TẢ:
NGHE – VIẾT: NÚI NON HÙNG VĨ.
I.MỤC TIÊU 
 - Nghe-viết đúng bài CT, viết hoa đúng các tên riêng trong bài.
- Tìm được các tên riêng trong đoạn thơ (BT2).
- HS khá, giỏi giải được câu đố và viết đúng tên các nhân vật lịch sử (BT3).
- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. CHUẨN BỊ: Giấy khổ to . Bảng phụ, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: 
Giáo viên nhận xét.
2.Bài mới: 
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe, viết.
Giáo viên đọc toàn bài chính tả.
Giáo viên nhắc học sinh chú ý các tên riêng, từ khó, chữ dễ nhầm lẫn do phát âm địa phương.
Giáo viên giảng thêm: Đây là đoạn văn miêu tả vùng biên cương phía Bắc của Tổ Quốc ta.
GV đọc các tên riêng trong bài.
GV nhận xét – HS nhắc lại quy tắc viết hoa.
GV đọc từng câu cho học sinh viết.
GV đọc lại toàn bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập.
	Bài 2:
Yêu cầu học sinh đọc đề.
Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải.
Bài 3:
Yêu cầu học sinh đọc đề.
Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
3. Củng cố.
Giáo viên nhận xét.
4. Dặn dò: - Chuẩn bị: “Nghe – viết: Ai là thuỷ tổ loài người”.
Nhận xét tiết học. 
Thế Ngọc bài 2 tiết trước
Lớp nhận xét
Học sinh lắng nghe theo dõi ở SGK.
- học sinh đọc thầm bài chính tả đọc, chú ý cách viết tên địa lý Việt Nam, từ ngữ.
H Bảo, Dương, Diệu viết bảng, lớp viết nháp.
Lớp nhận xét
Hoàng nhắc lại.
Học sinh viết chính tả vào vở.
Học sinh soát lỗi, đổi vở kiểm tra.
1 học sinh đọc 
HS làm -Lớp nhận xét.
1 học sinh nêu quy tắc viết hoa.
1 học sinh đọc đề.
Học sinh làm – Trình bày.
HS nhắc lại cách viết hoa tên người, tên địa lí VN.
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG.
I. MỤC TIÊU: 
- Biết vận dụng cơng thức tính diện tích, thể tích các hình đã học để giải các bài tốn liên quan cĩ yêu cầu tổng hợp.
- BT cần làm : B1 ; B2(cột 1).
II. CHUẨN BỊ:	Phấn màu. Bảng phụ,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: 
Giáo viên nhận xét và chấm điểm.
2. Bài mới: Luyện tập.
 Bài 1:
Giáo viên h.dẫn để HS tự làm bài.
-GV nhận xét và chữa bài.
 Bài 2 
Giáo viên treo bảng phụ có sẵn nd bài tập lên.
GV nhận xét sửa bài. 
 Bài 3: 
GV nêu đề toán và h.dẫn HS làm.
-Chấm và chữa bài:
4. Củng cố.
Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
5. Dặn dò: 
Về nhà ôn lại các quy tắc đã học.
Chuẩn bị: Luyện tập chung.
Nhận xét tiết học 
Đ Bảo chữa bài 1, nêu cách túnh thể tích hình LP.
Lớp nhận xét.
-HS nhắc cách tính Sxq, V của hình HCN và hình LP.
-HS tự làm bài vào vở rồi chữa bài.
-Các nhóm thảo luận, làm bài vào bảng học nhóm. Đại diện nhóm trình bày kết quả. Cả lớp nhận xét.
-HS tự làm bài vào vở.
- HS làm 
Thể tích của khối gỗ hình HCN là:
9 x 6 x 5 = 270 (cm3)
Thể tích phần gỗ cắt đi là:
4 x 4 x 4 = 64 (cm3)
Thể tích phần gỗ còn lại là:
270 – 64 = 206 (cm3)
Đáp số: 206 cm3.
-HS làm sai chữa bài.
HS nhắc lại cách tính Sxq ; V của hình HCN và hình LP.
Thứ ba ngày 22 tháng 2 năm 2011
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG.
I. MỤC TIÊU 
 - Biết tính tỉ số phần trăm của một số, ứng dụng trong tính nhẩm và giải tốn.
- Biết tính thể tích một hình lập phương trong mối quan hệ với thể tích của một hình lập phương khác.
 - BT cần làm : B1 ; B2.
II. CHUẨN BỊ 	SGK, phấn màu, bảng phụ,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: 
Giáo viên nhận xét.
2. Bài mới: Luyện tập chung
	Bài 1
-GV hd HS tự tính nhẩm 15% của 120 theo cách tính nhẩm ở SGK.
-GV nhận xét, sửa bài.
	Bài 2 Nêu bài tập, cho HS xem hình rồi hd cách làm.
GV nhận xét, sửa bài.
	Bài 3 GV đưa bảng phụ có hình vẽ như BT3 lên rồi hd HS làm bài.
GV chấm và chữa bài:
3. Củng cố.
4. Dặn dò: 
Ôn lại những kiến thức vừa ôn tập.
Ch. bị: Giới thiệu hình trụ. Giới thiệu hình cầu.
Nhận xét tiết học.
Dương chữa bài 2/ tiết 116.
Lớp nhận xét.
a) HS đọc yc của BT rồi tự làm theo gợi ý của SGK:
17,5% = 10% + 5% + 2,5%
10% của 240 là 24
5% của 240 là12
2,5% của 240 là 6.
Vậy 17,5% của 240 là 42.
b) HS tự làm rồi lên bảng sửa bài.
- HS làm bài theo nhóm vào bảng phụ rồi trình bày trước lớp.
Cả lớp cùng nhận xét, sửa bài.
-HS đọc bài toán, xem hình vẽ.
-HS tự làm bài vào vở. (làm thêm).
a) Hình đó có số hình LP nhỏ là:
 2 x 2 x 2 x 3 = 24 (hình)
b) Diện tích cần sơn của hình đó là:
 8 x 4 + 4 x 6 = 56 (cm2)
 Đáp số: a) 24 hình LP nhỏ
 b) 56 cm2.
-HS nhắc lại cách tìm tỉ số phần trăm của 1 số.
KĨ THUẬT
LẮP XE BEN (Tiết 1).
I.MỤC TIÊU 
- Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết lắp xe ben.
- Biết cách lắp và lắp được xe ben theo mẫu. Xe lắp tương đối chắc chắn, cĩ thể chuyển động được.
- Với HS khéo tay : Lắp được xe ben theo mẫu. Xe lắp chắc chắn, chuyển động dễ dàng, thùng xe nâng lên, hạ xuống được.
II.CHUẨN BỊ: Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật 5.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.KT bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
2.Bài mới: 
HĐ1: H.dẫn HS quan sát nhận xét.
-Cho HS quan sát mẫu xe ben đã lắp
-GV nêu tác dụng của xe ben trong thực tế.
-H.dẫn HS q.sát toàn bộ và q,sát kĩ từng bộ phận
-Hỏi: Để lắp được xe ben theo em cần phải lắp mấy bộ phận? Hãy kể tên cá bộ phận đó.
HĐ2: H.dẫn thao tác kĩ thuật.
a)H.dẫn chọn các chi tiết
GV nhận xét bôû sung.
b)Lắp từng bộ phận.
* Lắp khung sàn xe và các giá đỡ.
-Gọi 1 HS trả lời câu hỏi.
-Gọi 1 HS khác lên lắp khung sàn xe.
* Lắp ca bin và các thanh đỡ.
GV h.dẫn HS lắp theo H3 ở SGK.
* Lắp hệ thống giá đỡ trục bánh xe sau.
H.dẫn HS lắp theo H4 ở SGK.
* Lắp trục bánh xe trước.
-Goi 1 HS lên thực hiện.
-GV nhận xét bổ sung cho hoàn thiện.(Hình 5b)
* Lắp ca bin:
GV gọi 1 HS lên lắp.
c)Lắp ráp xe ben.
-GV tiến hành lắp ráp xe ben theo các bước trong SGK, sau đó kiểm tra sản phẩm: độ nâng lên, độ hạ xuống của thùng xe.
d)H.dẫn tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp.
GV tiến hành tương tự các bài trước.
3.Củng cố:
4. Dặn dò: - Dặn HS chuẩn bị cho tiết 2.
-Quan sát mẫu xe ben đã lắp sẵn.
-Q.sát kĩ từng bộ phận.
-Trả lời câu hỏi của GV: cần lắp 5 bộ phận:
Khung sàn xe và các giá đỡ; sàn ca bin và cá thanh đỡ; hệ thống giá đỡ trục bánh xe sau; trục bánh xe trước; ca bin.
-2 HS lên bảng gọi tênvà chọn từng loại chi tiết theo bảng ttrong SGK. Cả lớp cùng chọn chi tiết theo nhóm. 
-HS q.sát hình 2 – SGK và trả lời câu hỏi: Đẻ lắp khung sàn xe và các giá đỡ, em  ...  sinh đọc nội dung ghi nhớ.
Hoạt động 2: Luyện tập.
	Bài 1
Dán lên bảng 4 tờ phiếu và gọi học sinh lên làm bài.
Nhận xét, chốt.
	Bài 2
Nêu yêu cầu bài tập.
Dáng tờ phiếu lên bảng và gọi học sinh lên làm bài.
Nhận xét, ghi điểm.
3. Củng cố.
4 Dặn dò: - Làm bài tập 2 vào vở.
Chuẩn bị: “Liên kết các câu trong bài bằng cách lặp từ ngữ”.
Nhận xét tiết học. 
-Long Nhật, Hằng làm bài tập 2, 4.
Ngọc Lan đọc đề bài, cả lớp đọc thầm và phân tích cấu tạo của câu ghép.
Làm việc cá nhân, 2 học sinh phân tích cấu tạo câu.
Cả lớp nhận xét.
Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ câu hỏi 2.
Phát biểu ý kiéân.
Ngọc Lan đọc yêu cầu đề bài, cả lớp đọc thầm.
Phát biểu ý kiến.
2 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm.
1 học sinh đọc yêu cầu bài, cả lớp đọc thầm.
Làm việc cá nhân, gạch phân cách vế câu và cặp từ hô ứng nối 2 vế câu.
Cả lớp nhận xét.
Cả lớp đọc thầm và điền vào chỗ trống.
Lan, Hùng, Thuý lên bảng làm bài.
Nhắc lại ghi nhớ.
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG.
I.MỤC TIÊU
- Biết tình diện tích hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình trịn.
- BT cần làm : B2 (a) ; B3.
-HS ham thích học toán.
II.CHUẨN BỊị: Bảng phụ, bảng học nhóm.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.KT bài cũ: 
GV nhận xét, ghi điểm.
2.Luyện tập:
Bài 1: 
-GV h.dẫn HS sửa bài.
a)Diện tích hình tam giác ABD là:
 4 x 3 : 2 = 6 (cm2)
Diện tích hình tam giác BDC là:
 5 x 3 : 2 = 7,5 (cm2)
b)Tỉ số % của diện tích hình tam giác ABD và diện tích hình tam giác BDC là: 6 : 7,5 = 0,8 = 80%.
 Đáp số: a) 6cm2 ; 7,5cm2 . b) 80%.
Bài 2
GV chấm và chữa bài
Diện tích hình bình hành MNPQ là:
12 x 6 = 72 (cm2)
Diện tích hình tam giấc KQP là:
12 x 6 : 2 = 36 (cm2)
Tổng diện tích của hình tam giác MKQ và hình tam giác KNP là:
72 – 36 = 36 (cm2)
Vậy d.tích hình tam giác KQP bằng tổng d.tích các hình tam giác MKQ và KNP.
Bài 3: -GV h.dẫn HS làm việc theo nhóm.
-GV nhận xét, sửa bài.
3.Củng cố:
4. Dặn dò: -Dặn HS vè nhà ôn bài, làm lại các BT làm sai.
-Nhận xét tiết học.
-Nhật, Nga nêu đặc điểm của hình trụ và hình cầu.
-HS đọc đề toán, quan sát hình vẽ ở SGK.
-HS làm bài theo cặp rồi trình bày trước lớp.
-Cả lớp nhận xét, sửa chữa.
-HS đọc bài toán, quan sát hình ở SGK.
-HS tự làm bài vào vở.
-HS làm sai chữa bài.
-1 HS đọc yêu cầu của BT.
-Các nhóm thảo luận làm bài vào bảng học nhóm.
-Đại diện từng nhóm trình bày kết quả.
-HS nhắc lại cách tính d.tích 1 số hình đã học.
MĨ THUẬT
GV chuyên trách dạy
Thứ sáu ngày 25 tháng 2 năm 2011
TẬP LÀM VĂN
ÔN TẬP VỀ TẢ ĐỒ VẬT.
I.MỤC TIÊU: 
- Lập được dàn ý bài văn miêu tả đồ vật.
- Trình bày bài văn miêu tả đồ vật theo dàn ý đã lập một cách rõ ràng, đúng ý.
 - Giáo dục học sinh lòng yêu thích văn học, say mê sáng tạo.
II. CHUẨN BỊ: Tranh vẽ 1 số đồ vật. Giấy khổ to. Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Ôn tập về văn tả đồ vật.
Kiểm tra chấm điểm vở của học sinh.
3. Bài mới: 
Hoạt động 1: Bài tập 1.
GV gợi ý để HS chọn đề văn cho phù hợp với mình
GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
H.dẫn HS lập dàn ý.
Gọi những HS làm bài trong bảng phụ mang bài lên, GV nhận xét, bổ sung hoàn chỉnh các dàn ý.
Nhắc HS không bắt chước y nguyên dàn ý của bạn
Hoạt động 2: Bài tập 2.
GV tới từng nhóm giúp đỡ, uốn nắn HS.
GV nhận xét, ghi điểm cho những HS trình bày miệng dàn ý vừa làm.
4. Củng cố: 
5. Dặn dò: 
Yêu cầu học sinh về nhà lập dàn ý cho bài văn định tả.
Dặn: Chuẩn bị cho tiết làm viết vào tuần tới.
 Hát 
-HS đọc 5 đề bài trong SGK.
-Vài em nói đề bài mình chọn.
-1HS đọc gợi ý 1 trong SGK.
-HS dựa vào gợi ý 1 viết nhanh dàn ý bài văn (3-4 HS làm vào bảng phụ)
-Mỗi HS tự sửa dàn ý bài viết của mình.
-1 HS đọc yc của BT2 và gợi ý 2.
-Từng HS dựa vào dàn ý đã lập, trình bày miệng bài văn tả đồ vậtcủa mình trong nhóm.
-Đại diện các nhóm thi trình bày miệng dàn ý bài văn trước lớp.
-Sau khi mỗi HS trình bày, cả lớp trao đổi về cách chọn đồ vật để tả, cách sắp xếp các phần trong dàn ý, ...
-HS nhắc lại dàn bài chung của bài văn tả đồ vật.
- Nhận xét tiết học.
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG.
I.MỤC TIÊU: 
- Biết tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
- BT cần làm : B1 (a;b) ; B2.
- Cẩn thận và say mê học toán.
II.CHUẨN BỊ: Bảng phụ, bảng học nhóm, ...
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.KT bài cũ: 
GV nhận xét, ghi điểm.
2.Luyện tập:
Bài 1a;b: 
-GV h.dẫn HS làm việc theo nhóm.
-GV nhận xét, sửa chữa.
Bài 2: GV nêu yêu cầu của bài tập.
GV chầm và chữa bài:
3.Củng cố:
4. Dặn dò: -Dặn HS về nhà ôn bài, chuẩn bị cho bài của tuần sau.
-Nhận xét tiết học.
Thế Ngọc, Nga nêu quy tắc và công thức tính thể tích hình HCN và hình LP.
-HS đọc đề toán.
-Các nhóm làm bài vào bảng học nhóm.
-Từng nhóm trình bày bài làm của nhóm mình. Cả lớp nhận xét sửa chữa.
HS tự làm bài vào vở.
Diện tích xung quanh là:
1,5 x 1,5 x 4 = 9 (m2)
Diện tích toàn phần là:
1,5 x 1,5 x 6 = 13,5 (m2)
Thể tích là:
1,5 x 1,5 x 1,5 = 3,375 (m2).
Đáp số : a) 9m2 ; b) 13,5m2 ; c) 3,375m2
HS làm sai chữa bài.
-HS nhắc lại cách tính d.tích, thêû tích của hình HCN và hình LP.
KHOA HỌC
AN TOÀN VÀ TRÁNH LÃNG PHÍ KHI SỬ DỤNG ĐIỆN.
I. MỤC TIÊU 
 - Nêu được một số qui tắc cơ bản sử dụng an tồn, tiết kiệm điện.
- Cĩ ý thức tiết kiệm năng lượng điện.
*GDKNS: KN Ứng phĩ, xử lí tình huống ; KN Ra quyết định.
II.CHUẨN BỊ: - Một vài dụng cụ, máy móc sử dụng pin như đèn pin, đồng hồ,đồ chơi,pin (một số pin tiểu và pin trung).
- Tranh ảnh, áp phích tuyên truyền sử dụng điện tiết kiệm điện và an toàn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: Lắp mạch điện đơn giản (tiết 2).
® Giáo viên nhận xét sản phẩm lắp của các nhóm.
2.Bài mới: An toàn và tránh lãng phí khi sử dụng điện.
Hoạt động 1: Thảo luận về các biện pháp phòng tránh bị điện giật.
Khi ở nhà và ở trường, bạn cần phải làm gì để tránh nguy hiểm do điện cho bản thân và cho những người khác.
Giáo viên bổ sung thêm: cầm phích cắm điện bị ẩm ướt cắm vào ổ lấy điện cũng có thể bị giật, không nên chơi nghịch ổ lấy điện dây dẫn điện, bẻ, xoắn dây điện,
 Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận.
Cho học sinh quan sát một vài dụng cụ, thiết bị điện (có ghi số vôn) và giải thích phải chọn nguồn điện thích hợp.
Nêu tên một số dụng cụ, thiết bị điện và nguồn điện thích hợp (bao nhiêu vôn) cho thiết bị đó.
Hướng dẫn cho cả lớp về cách lắp pin cho các vật sử dụng điện.
Trình bày lí do cần lắp cầu chì và hoạt động của cầu chì?
GV lưu ý HS: Khi dây chì bị chảy, thay cầu chì khác, không được thay dây chì bằng dây sắt hay dây đồng.
*Khi thấy cĩ người bị điện giật, điểu đầu tiên cần làm là gì?
3. Củng cố.
Cho một số học sinh trình bày về việc sử dụng điện an toàn và tránh lãng phí.
Mỗi tháng gia đình bạn thường dùng hết bao nhiêu số điện và phải trả bao nhiêu tiền điện?
Tìm hiểu xem ở nhà bạn có những thiết bị, máy móc gì sử dụng điện?
 Có thể để tiết kiệm, tránh lãng phí khi sử dụng điện ở nhà bạn?... 
4. Dặn dò: - Xem lại bài.
Chuẩn bị: “Ôn tập :Vật chất – năng lượng”.
Nhận xét tiết học.
-HS trình bạy sản phẩm lắp mạch điện đơn giản.
Thảo luận nhĩm
Thảo luận các tình huống dễ dẫn đến bị điện giật và các biện pháp đề phòng điện giật (sử dụng các tranh vẽ, áp phích sưu tầm được và SGK).
Các nhóm trình bày kết quả.
Học sinh trả lời.
Học sinh lắng nghe.
Học sinh thực hành theo nhóm: tìm hiểu số vôn quy định của một số dụng cụ, thiết bị điện ghi trên đó, lắp pin cho môt số đồ dùng, máy móc sử dung điện.
Các nhóm giới thiệu kết quả.
Đọc SGK để tìm hiểu lí do cần lắp cầu chì và hoạt động của cầu chì.
Học sinh đọc mục “Bạn cần biết” -91/ SGK và thảo luận.
Làm thế nào để người ta biết được mỗi hộ gia đình đã dùng hết bao nhiêu điện trong một tháng?
Tại sao ta phải sử dụng điện tiết kiệm?
Nêu các biện pháp để tránh lãng phí năng lượng điện.
ÂM NHẠC
GV chuyên trách dạy
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
SINH HOẠT LỚP
I.Mục tiêu: 
- HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 24.
- Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân.
- Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện II. Đánh giá tình hình tuần qua:
- Đi học đầy đủ, đúng giờ.
- Dạy-học đúng PPCT và TKB, có học bài và làm bài trước khi đến lớp.
- Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiêm túc.
- Tham gia đầy đủ các buổi thể dục giữa giờ.
- Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học.
- Vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống : tốt.
- Thực hiện phong trào nuôi heo đất khá đều đặn.
III. Kế hoạch tuần 25:
 - Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định.
- Khắc phục tình trạng nói chuyện riêng trong giờ học.
- Chuẩn bị bài chu đáo trước khi đến lớp.
- Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB tuần 25.
- Tích cực tự ôn tập kiến thức chuẩn bị thi GKII.
- Tiếp tục bồi dưỡng HS GTQM, phụ đạo HS yếu 
- Khắc phục tình trạng quên sách vở và đồ dùng học tập ở HS.
- Thực hiện VS trong và ngoài lớp.
- Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống.
- Nhắc nhở HS tham gia Kế hoạch nhỏ, heo đất và tham gia đầy đủ các hoạt động ngoài giờ lên lớp.

Tài liệu đính kèm:

  • docT24 kns.doc