Giáo án các môn học khối 5 - Kì I - Tuần 8

Giáo án các môn học khối 5 - Kì I - Tuần 8

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 16 : LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA

I- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

 Phận biệt được từ nhiều nghĩa bởi từ đồng âm.

 Hiểu nghiã của các từ nhiều nghĩa( nghĩa gốc, nghĩa chuyển)và mối quan hệ giữa chúng.

 Biết đặt câu để phân biệt nghĩa của từ nhiều nghĩa là tính từ

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 Bảng phụ viết sẵn BT1,2

III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A- Kiểm tra bài cũ

 + Thế nào là từ đồng âm? Cho VD.

 + Thế nào là từ nhiều nghiã?VD.

 

doc 3 trang Người đăng hang30 Lượt xem 447Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn học khối 5 - Kì I - Tuần 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 8 
 Thứ 5 ngày 30.10.2008
Luyện từ và câu
Tiết 16 : luyện tập về từ nhiều nghĩa
I- Mục đích yêu cầu 
	Phận biệt được từ nhiều nghĩa bởi từ đồng âm.
	Hiểu nghiã của các từ nhiều nghĩa( nghĩa gốc, nghĩa chuyển)và mối quan hệ giữa chúng.
	Biết đặt câu để phân biệt nghĩa của từ nhiều nghĩa là tính từ
II- Đồ dùng dạy học 
	Bảng phụ viết sẵn BT1,2
III- các Hoạt động dạy học
A- Kiểm tra bài cũ
	+ Thế nào là từ đồng âm? Cho VD.
	+ Thế nào là từ nhiều nghiã?VD.
B- Bài mới
	1-Giới thiệu bài
	GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 
	2-Hướng dẫn luyện tập
 Bài tập 1/82
Treo bảng phụ, đánh dấu số thứ tự của từng từ in đậm trong mỗi câu, sau đó yêu cầu hs nêu nghĩa của từng từ
Nhận xét, kết lụân (sgv/179)
* Phân biệt từ nhiều nghĩa và từ đồng âm.
 Bài tập 2
 Tiến hành tương tự BT1
xuân 1: mùa đầu tiên trong năm
xuân 2: tươi đẹp
xuân 3: tuổi
Các từ xuân ở đây là từ nhiều nghĩa hay từ đồng âm? Vì sao?
 Bài tập 3
GV giúp hs nắm vững yêu cầu của bài
Chấm bài, nhận xét về cách diễn đạt, dùng từ của hs.
- HS đọc yêu cầu 
- tiếp nối nhau đọc các câu đã cho
- thảo luận nhóm đôi
- phát biểu ý kiến
- HS đọc yêu cầu 
- là từ nhiều nghĩa, trong đó xuân1 là nghĩa gốc.
- HS đọc yêu cầu 
- làm bài vào vở
- đọc bài, lớp nhận xét, sửa sai. 
	C- Củng cố, dặn dò: Để phân biệt từ đồng âm và từ nhiều nghĩa cần dựa vào đặc điểm gì của chúng?	
__________________________________
Toán
Tiết 39 luyện tập chung
I- Mục tiêu
 Củng cố về : Đọc,viết, so sánh số thập phân
 Tính nhanh bằng cách thuận tiện nhất
II- Các họat động dạy học chủ yếu
A-Kiểm tra bài cũ
Tìm số tự nhiên x, biết: 63,23 < x < 65,12
B-Luyện tập(43)
Bài 1: Đọc số thập phân 
*Lưu ý:Hỏi thêm về giá trị của chữ số trong mỗi số.
Bài 2: Viết số thập phân
 5, 7 
 3, 85 
 0, 01
 0, 0304
 Nêu từng phần
Bài 3: 
 Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn : 42, 538; 41,835; 42,358; 41,538
HS : 41,538 ; 41,835 ; 42,358 ; 42,538 
*Chấm bài - Nhận xét 
Bài 4:Tính bằng cách thuận tiện nhất
 .. ..
HD : NX các thừa số ở tử số và mẫu số
*Chấm bài - Nhận xét
- Hoạt động nhóm đôi:1h/s đọc còn h/s khác nghe và nhận xét 
- Làm bài vào vở nháp 
Chữa bài
- Đọc đề bài và xác định yêu cầu 
Nêu các bước so sánh
Làm bài vào vở 
- Đọc đề bài và nêu yêu cầu
Phân tích và rút gọn
Làm bài vào vở 
C- Củng cố
	Tính nhanh và áp dụng tính chất của phân số .
_____________________________________
Địa lí
Bài 8 : Dân số nước ta
I. Mục tiêu
HS cần phải:
- Biêt dựa vào bảng số liệu, biểu đồ để nhận biết số dân và đặc điểm gia tăng dân số ở Việt Nam. 
- Biết và nêu được: nước ta có dân số đông, gia tăng dân số nhanh; nêu được số liệu dân số ở thời điểm gần nhất; nêu đợc hậu quả của gia tăng dân số nhanh. 
- Nhận biết được sự cần thiết của kế hoạch hoá gia đình. . 
II Đồ dùng day- học.
- HS: Bảng số liệu, biểu đồ dân số SGK.
- GV+ HS: Thông tin tranh, ảnh thể hiện hậu quả gia tăng dân số ở Việt Nam. 
III.các Hoạt động dạy- học.
A. Kiểm tra bài cũ.
- Câu hỏi kiểm tra: 
+ Chỉ và nêu vị trí của nước ta trên bản đồ? 
+ Nêu vai trò của đất, rừng đối với đời sống và sản xuất của nhân dân.
+ Chỉ và mô tả vùng biển Việt Nam. Nêu vai trò của biển đối với đời sống và sản xuất của nhân dân.
- GV chốt và giới thiệu nội dung bài học. 
- HS lần 
lượt trả lời câu hỏi. 
B. Bài mới.
1. Hoạt động 1: Dân số, so sánh dân số Việt Nam với dân số các nước Đông Nam á. 
- Nội dung thảo luận: 
+ Đây là bảng số liệu gì? Theo em, bảng số liệu này có tác dụng gì?
+ Các số liệu trong bảng được thống kê vào thời điểm nào?
+ Số dân được nêu trong bảng thống kê được tính theo tính theo đơn vị nào?
* GV nhận xét và nêu câu hỏi tìm hiểu bảng số liệu:
+ Câu hỏi SGK, phần 1, trang 83.
+ Em rút ra đặc điểm gì về dân số Việt Nam?
* Kết thúc hoạt động 1: Về dân số Việt Nam theo bảng thống kê ....và theo tạp trí Dân số và phát Phát triển, năm 2004 Việt Nam là nước đông dân thứ 14 trên thế giới.
- Đọc bảng số liệu SGK, trang 83 và trả lời câu hỏi theo hướng dẫn của GV.
- Làm việc cá nhân, xử lí các số liệu và trả lời các câu hỏi sau.
- Lớp nhận xét và bổ sung.
2. Hoạt động 2: Gia tăng dân số ở Việt Nam. 
- Nội dung bảng thảo luận:
+ Đây là Biểu đồ gì? Theo em, Biểu đồ này có tác dụng gì?
+ Nêu giá trị thể hiện của trục ngang và trục dọc?
+ Nh vậy số ghi trên đầu của mỗi cột biểu hiện cho giá trị nào?
+ Câu hỏi SGK, phần 2, trang 83.
+ Số dân tăng của nước ta trong từng năm?
* Nhận xét câu trả lời và chính xác lại nếu cần.
* Kết thúc hoạt động 2. 
- Đọc Biểu đồ dân số Việt Nam SGK, trang 83 và trả lời câu hỏi theo hướng dẫn của GV.
- Thảo luận nhóm đôi để nhận xét tình hình gia tăng dân số ở Việt Nam.
- Hoạt động nhóm 4, trao đổi để nêu câu trả lời về đặc điểm của các yếu tố tự nhiên Việt Nam.
- Đại diện nhóm trình bày và lớp nhận xét, bổ sung. 
3. Hoạt động 3: Hậu quả của sự gia tăng dân số.
- Hướng dẫn các nhóm thảo luận.
* Chốt nội dung toàn bài.
- Thảo luận nhóm đôi để nêu hậu quả của gia tăng dân số.
- Nêu nội dung ghi nhớ SGK, trang 84 
4. Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò.
- HS liên hệ thực tế: Em biết gì về tình hình gia tăng dân số ở địa phương mình và tác động của nó đến đời sống nhân dân?
- Nhận xét tiết học và tuyên dương các nhóm.
- Chuẩn bị bài 9: Các dân tộc, sự phân bố dân cư.

Tài liệu đính kèm:

  • docToanTuan 8.doc