Giáo án các môn học khối 5 - Tuần 1 - Trường tiểu học số 1 Bảo Ninh

Giáo án các môn học khối 5 - Tuần 1 - Trường tiểu học số 1 Bảo Ninh

TUẦN 1

 Thứ hai ngày 24 tháng 8 năm 2009.

Tập đọc THƯ GỬI CÁC HỌC SINH

 I. Mơc tiªu: + Đọc đúng: Sung sướng, chuyển biến, ngoan ngoãn, vẻ vang,

 Nhấn giọng ở các từ: khác thường, sung sướng hơn nữa, cố gắng, siêng năng, trông nom, chờ đợi,

 -Hiểu nghĩa các từ: cơ đồ, hoàn cầu, kiến thiết, các cường quốc năm châu.

 +Hiểu ND bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học, nghe thầy, yêu bạn và tin tưởng rằng HS sẽ kế tục xứng đáng sự nghiệp cha ông, xây dựng thành công nước Việt Nam mới.

 -Học thuộc lòng đoạn thư:”Sau 80 năm nhờ vào công học tập của các cháu.”

II. CHUẨN BỊ : Tranh minh hoạ trong SGK.

 

doc 21 trang Người đăng hang30 Lượt xem 427Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối 5 - Tuần 1 - Trường tiểu học số 1 Bảo Ninh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1
 Thứ hai ngày 24 tháng 8 năm 2009.
Tập đọc THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
	I. Mơc tiªu: + Đọc đúng: Sung sướng, chuyển biến, ngoan ngoãn, vẻ vang, 
	 Nhấn giọng ở các từ: khác thường, sung sướng hơn nữa, cố gắng, siêng năng, trông nom, chờ đợi, 
	-Hiểu nghĩa các từ: cơ đồ, hoàn cầu, kiến thiết, các cường quốc năm châu.
	+Hiểu ND bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học, nghe thầy, yêu bạn và tin tưởng rằng HS sẽ kế tục xứng đáng sự nghiệp cha ông, xây dựng thành công nước Việt Nam mới.
	-Học thuộc lòng đoạn thư:”Sau 80 năm  nhờ vào công học tập của các cháu.”
II. CHUẨN BỊ : Tranh minh hoạ trong SGK. 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 
HOẠT ĐỘNG 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1
(12 phút)
Hoạt động 2
(10 phút)
Hoạt động 3
(10 phút)
Hoạt động 4
(2-3 phút)
- Giới thiệu bài- ghi đề lên bảng.
 Luyện đọc. 
T chia 3 đoạn: Yêu cầu HS luyện đọc nối tiếp theo đoạn.
+ Lần1:Theo dõi,sửa phát âm sai cho HS, rèn đọc từ kho.ù
+Lần 2: Giúp HS hiểu các từ ngữ mới và khó trong phần giải nghĩa từ: cơ đồ, hoàn cầu, kiến thiết, các cường quốc năm châu.
+ Lần 3 : 
- GV đọc mẫu toàn bài.
 Tìm hiểu nội dung bài. 
-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn trả lời câu 1.
? Ngày khai trường tháng 9 năm 1945 có những nét gì đặc biệt?
-GV yêu cầu HS rút ý đoạn 1 – GV nhận xét chốt lại:
? Sau CM Tháng Tám nhiệm vụ của toàn dân là gì?
? HS có trách nhiệm như thế nào trong công cuộc kiếùn thiết đất nước?
-GV yêu cầu HS rút ý đoạn 2 – GV nhận xét chốt lại:
-GV tổ chức HS thảo luận nêu đại ý của bài – GV chốt lại:
Luyện đọc diễn cảm. 
- Yêu cầu HS nêu cách đọc toàn bài 
- GV chốt cách đọc ( Theo mục I)
- Tổ chức HS đọc diễn cảm theo đoạn 2.
-HDHS HTL đoạn 2 ở SGK.
-Tổ chức thi đọc thuộc lòng – GV nhận xét tuyên dương
-Yêu cầu bình chọn bạn đọc hay. GV nhận xét và tuyên dương - Ghi điểm cho HS.
Củng cố - Dặn dò: 
- Yêu cầu HS nhắc lại ý nghĩa của bài: Bác Hồ khuyên HS chăm học, nghe thầy, yêu bạn và tin tưởng rằng HS sẽ kế tục xứng đáng sự nghiệp cha ông, xây dựng thành công nước Việt Nam mới.
- Nhận xét tiết học.
-1em đọc, , đọc thầm theo SGK.
-3 HS nối tiếp đọc bài, lớp theo dõi đọc thầm theo.
- 3 HS nối tiếp đọc bài và giải nghĩa từ , lớp theo dõi đọc thầm theo.
Ý1: Niềm vinh dự và phấn khởi của HS trong ngày khai trường đầu tiên
Ý2: Ý thức trách nhiệm của HS trong công cuộc xây dượng đất nước..
-HS đọc từng đoạn, HS khác nhận xét cách đọc.
-Theo dõi quan sát nắm cách đọc.
-HS đọc diễn cảm theo N2.
HS thi đọc diễn cảm trước lớp. 
-HS đọc thầm thuộc các câu theo yêu cầu. Sau đó thi đọc thuộc lòng.
 Khoa học SỰ SINH SẢN
I. Mục tiêu: - Nhận ra mọi trẻ em đều do bố mẹ sinh ra, con cái có những đặc điểm giống với bố mẹ của mình.
	- Hiểu và nêu được ý nghĩa của sự sinh sản.
II. Chuẩn bị: - Tranh minh họa sgk. - Hình vẽ các em bé và bố (mẹ) của các em.
III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1
(15 phút)
Hoạt động 2
(10 phút)
Hoạt động 3
 (2-3 phút)
- Giới thiệu bài.
 Trò chơi “Bé là con ai?” 
- Chia lớp thành 4 đội, cho HS xem một số hình vẽ (tranh ảnh). Phổ biến cách chơi: Đây là hình vẽ các em bé và bố mẹ của các em, dựa vào đặc điểm của mỗi người, em hãy tìm bố mẹ cho từng em bé, sau đó dán hình vào phiếu cho đúng cặp.
-GV hướng dẫn, giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.
-Gọi 2 nhóm dán phiếu lên bảng. GV cùng cả lớp quan sát.
-Yêu cầu đại diện của hai nhóm khác lên kiểm tra và hỏi bạn: Tại sao bạn lại cho đây là hai bố con (mẹ con)?
-GV nhận xét, khen ngợi và có thể hỏi thêm để tổng kết trò chơi:
 ? Nhờ đâu các em tìm được bố mẹ cho từng em bé? 
 ? Qua trò chơi, em có nhận xét gì về trẻ em và bố mẹ của chúng?
Kết luận: Mọi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố, mẹ của mình.
Tìm hiểu về ý nghĩa của sự sinh sản ở người:
-Yêu cầu HS quan sát các hình trang 4, 5 SGK.:
? Lúc đầu GĐ Liên có mấy người? Là những ai?
? Hiện nay GĐ Liên có mấy người? Là những ai?
? Sắp tới GĐ Liên có? người? Tại sao bạn biết?
-GV treo tranh minh hoạ không lời, yêu cầu HS giới thiệu các thành viên trong gia đình Liên.
-GV nhận xét và chốt lại.
? Gia đình bạn Liên có mấy thế hệ? Nhờ đâu mà có các thế hệ trong mỗi gia đình?
GV nhận xét và chốt: Gia đình bạn Liên có 2 thế hệ. Nhờ có sự sinh sản mà có các thế hệ trong mỗi gia đình.
Kết luận: Nhờ có sinh sản mà các thế hệ trong mỗi gia đình, dòng họ được duy trì kế tiếp nhau.
- Yêu cầu HS đọc mục: Bạn cần biết.
 Củng cố- Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học bài, chuẩn bị bài: Nam hay nữ?
-Nghe và 1- 2 em nhắc lại đề bài.
-Nhận đồ dùng học tập và hoạt động trong nhóm tìm bố mẹ cho từng em bé.
-Đại diện 2 nhóm dán phiếu. 
-Hai nhóm khác kiểm tra và hỏi bạn.
-Nhờ em bế có các đặc điểm giống với bố mẹ của mình.
- Trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra. Trẻ em có những đặc điểm giống với bố mẹ của mình.
-HS quan sát tranh và thảo luận nhóm2.
-Đại diện 2- 3 nhóm lần lượt trình bày, nhóm khác bổ sung.
* Hình vẽ gia đình bạn Liên. Lúc đầu gia đình bạn có 2 người. Đó là bố, mẹ bạn Liên. Hiện nay, gia đình bạn Liên có ba người. Đó là bố, mẹ bạn Liên và bạn Liên. Sắp tới gia đình bạn Liên sẽ có bốn người, mẹ bạn Liên sắo sinh em bé.
Đạo đức EM LÀ HỌC SINH LỚP 5 (Tiết 1)
I. Mục tiêu: Học xong bài này HS biết:
- Vị thế của HS lớp 5 so với các lớp học trước.
- Bước đầu có kĩ năng nhận thức, kĩ năng đạt mục tiêu.
- Vui và tự hào khi mình là HS lớp 5, có ý thức học tập, rèn luyện xứng đáng là HS lớp 5.
II. Chuẩn bị: Phóng to các hình vẽ SGK trang 3; 4, phiếu học tập mỗi nhóm
III. Các hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1
(10 phút)
Hoạt động 2
(17 phút)
Hoạt động 3
 (10 phút)
Hoạt động 4
 (10 phút)
Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học.
 Quan sát tranh và thảo luận.
-GV yêu cầu HS quan sát từng tranh, ảnh 3,4 trong SGK và thảo luận cả lớp theo các câu hỏi sau:
 1. Mỗi bức tranh vẽ cảnh gì?
 2. Em suy nghĩ gì khi xem các tranh, ảnh trên?
 3. HS lớp 5 có gì khác so với HS các khối lớp khác trong trường?
 4.Theo em chúng ta phải làm gì để xứng đáng là HS lớp 5?
-GV nhận xét và kết luận: Năm nay các em đã lên lớp 5 là HS lớn nhất trường nên phải gương mẫu về mọi mặt để HS các lớp dưới noi theo.
 Làm bài tập 1, SGK: 
-GV nêu yêu cầu bài tập 1.
-Yêu cầu HS thảo luận chọn ý trả lời đúng cho hành động, việc làm của HS lớp 5 cần có.
 - GV chốt lại ý đúng là: a, b, c, d, e đây là nhiệm vụ của HS lớp 5 chúng ta cần phải thực hiện.
 Tự liên hệ ( làm bài tập 2; 3 SGK) 
-Yêu cầu HS tự liên hệ xem bản thân mình đã có những điểm nào xứng đáng là HS lớp 5, những điểm nào cần phải cố gắng hơn nữa để xứng đáng là HS lớp 5?
- GV mời một số em HS tự liên hệ trước lớp 
- GV nhận xét tuyên dương những điểm mà HS thực hiện tốt và nhắc nhở thêm những mặt còn thiếu sót để xứng đáng là HS lớp 5.
 Chơi trò chơi “ Phóng viên”. 
-GV nêu cách chơi: Hai HS thay phiên nhau đóng vai phóng viên (báo Thiếu niên tiền phong hoặc đài Truyền hình Việt Nan) để phỏng vấn các HS khác về một nội dung liên quan đến chủ đề học tập. 
-GV nhận xét tuyên dương.
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK.
 Củng cố – Dặn dò: 
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn dò HS về nhà lập kế hoạch phấn đấu của bản thân trong năm họ.
-HS quan sát từng tranh, ảnh trong SGK tranh 3-4.
-HS thảo luận nhóm 4 em. Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác bổ sung.
-HS hoạt động theo N2 chọn ý trả lời đúng.
-Vài nhóm trình bày trước lớp, nhóm khác nhận xét
-HS thảo luận nhóm 2 em, trình bày cho nhau nghe về những việc làm của mình.
-HS trình bày nội dung GV yêu cầu, HS khác nhận xét.
-HS tiến hành chơi trò chơi: Phóng viên.
+Theo bạn HS lớp 5 phải làm gì?
 + Bạn cảm thấy thế nào khi là HS lớp 5?...
-GV cho HS làm nháp, rồi tiến hành trình bày trước (1 vai phóng viên nhưng có thể có 3-4 vai HS lớp 5).
Toán: ÔN TẬP: KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ
I.Mục tiêu: - Củng cố cho HS khái niệm ban đầu về phân số; đọc viết phân số; ôn tập cách viết thương, viết số tự nhiên dưới dạng phân số.
-HS biết đọc viết phân số; viết được thương, viết số tự nhiên dưới dạng phân số.
II. Chuẩn bị: GV: cắt bìa giấy các mô hình như bài học ở sgk.
III. Hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1
(5 phút)
Hoạt động 2
(10 phút)
Hoạt động 3
 (15 phút)
Bài 1.
Bài 2:
Bài 3:
-Giới thiệu bài.
Ôn khái niện ban đầu về phân số: 
-GV gắn các mô hình bằng bìa như sgk lên bảng, yêu cầu hs ghi phân số chỉ số phần đã tô màu và giải thích số phần tô màu đó.
-GV nhận xét và chốt lại: 
 Tấm bìa thứ nhất đã tô màu tấm bìa, tức là băng giấy chia làm 3 phần tô màu 2 phân như thế.
 Tiến hành tương tự với các tầm bìa còn lại và viết cả 4 phân số lên bảng: 
-Yêu cầu HS đọc lại 4 phân số trên.
Ôn tập cách viết thương hai số tự nhiên, mỗi số tự nhiên đưới dạng phân số.
- GV ghi phép chia: 1 : 3 ; 4 : 10 ; 9 :2 , yêu cầu HS viết các thương trên thành phân số.
-GV nhận xét chốt lại: 
-GV yêu cầu HS viết các số tự nhiên 5 ; 12 ; 2001; 1, thành phân số có mẫu số là 1.
-Gv chốt lại ca ... tập.
-HS trao đổi N2 
-Đại diện nhóm dán kết quả lên bảng lớp nhận xét và sửa sai.
a) Màu xanh: xanh biếc, xanh lè, xanh lét, xanh lơ,
b) Màu đỏ: đỏ bừng, đỏ choé, đỏ chói, đỏ rực,
c) Màu trắng: trắng tinh, trắng toát, trắng muốt, 
d) Màu đen: đen sì, đen láy, đen đen,
- HS đọc bài tập 2 và xác định yêu cầu của bài tập.
-Từng dãy nối tiếp nhau trò chơi tiếp sức mỗi em đọc nhanh 1 câu đã đặt với những từ cùng nghĩa mình vừa tìm được. Dãy khác nghe nhận xét.
-HS đọc yêu cầu bài tập 3 và đoạn: Cá hồi vượt thác.
-HS theo nhóm 2 em, dựa vào bài ở SGK chọn từ thích hợp điền vào chỗ GV còn để trống. 2 em lên bảng làm ở bảng phụ.
-HS nhận xét bài trên bảng, đối chiếu bài mình sửa sai.
-2 HS đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh.
Thứ sáu ngày 28 tháng 8 năm 2009
Tập làm văn : LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I.Mục tiêu: - Giúp HS hiểu thế nào là quan sát và chọn lọc chi tiết trong 1bài văn tả cảnh.
- Phân tích cách quan sát và chọn lọc chi tiết rất đặc sắc của tác giả trong bài Buổi sớm trên cánh đồng. Lập được dàn ý bài văn tả cảch một buổi trong ngày và trình bày theo dàn ý những điều đã quan sát.
II.Đồ dùng dạy – học: Tranh, ảnh về cảnh vườn cây, công viên, đường phố, nương rẫy.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học.
HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài tập 1: 
-Yêu cầu 1 em đọc bài tập 1.
-Yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn: Buổi sớm trên cánh đồng và trả lời lần lượt các câu hỏi (a; b; c SGK).
- Yêu cầu từng nhóm nối tiếp trình bày ý kiến. Cả lớp và GV nhận xét chốt lại ý đúng.
1 em đọc bài tập, cả lớp đọc thầm.
HS thảo luận N2
-Đại diện một số nhóm trình bày, lớp nhận xét và bổ sung.
a. Tả cánh đồng buổi sớm: vòm trời, những giọt mưa, những sợi cỏ, những gánh rau, những bó huệ của người bán hàng, bầy sáo liệng trên cánh đồng lúa đang kết đòng, mặt trời mọc.
b. Bằng xúc giác: thấy sớm đầu thu mát lạnh, một vài giọt mưa loang loáng rơi trên khăn và tóc, những sợi cỏ đẫm nước làm ướt lạnh bàn chân.
 Bằng mắt: thấy mây xám đục, vòm trời xanh vòi vọi, vài giọt mưa loáng thoáng rơi, người gánh rau và những bó huệ trắng muốt, bầy sáo liệng chấp chới trên cánh đồng lúa đang kết đòng, mặt trời mọc trên những ngọn cây xanh tươi.
c. Giữa những đám mây xám đục, vòm trời hiện ra như những khoảng vực xanh vòi vọi. 
 Qua việc phân tích cách quan sát và chọn lọc chi tiết rất đặc sắc của tác giả, chúng ta đã hiểu được thế nào là quan sát và chọn lọc chi tiết trong một bài văn tả cảnh.
HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập 2: 
-Gọi 1 em nêu yêu cầu của đề bài.
-Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài: Đề bài yêu cầu lập dàn ý tả cảnh gì, ở đâu, vào lúc nào?
-Giới thiệu một vài tranh, ảnh minh hoạ cảnh vườn cây, công viên, đường phố,(nếu có)
- Kiểm tra kết quả quan sát ở nhà của HS.
Gợi ý: Các em phải nhớ lại những gì đã quan sát được cảnh một cánh đồng, trên nương rẫy, đường phố vào một buổi sáng (trưa, chiều) và lập dàn ý.
- Yêu cầu từng cá nhân dựa trên kết quả quan sát lập dàn ý cho bài văn tả cảnh một buổi trong ngày.
-Tổ chức cho HS trình bày bài nối tiếp nhau trước lớp. Cả lớp và GV nhận xét đánh giá cao những bài có nhiều nét độc đáo, biết trình bày theo dàn ý hợp lí rõ ràng gây ấn tượng. GV chấm điểm dàn ý tốt.
Củng cố- Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn về nhà hoàn chỉnh kết quả quan sát, viết vào vở, chuẩn bị bài: Luyện tập tả cảnh
-1 em nêu, lớp đọc thầm.
-HS xác định yêu cầu của bài.
-Quan sát.
-Chú ý nghe.
5-6 em lần lượt đọc bài làm, lớp nhận xét bài của bạn.
Toán 5. PHÂN SỐ THẬP PHÂN
I.Mục tiêu: -HS nắm được thế nào là phân số thập phân.
-HS nhận biết được phân số thập phân và có thể chuyển phân số thành phân số thập phân.
-HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học.
II. Chuẩn bị: 
III. Hoạt động dạy và học:
GV gọi HS lên bảng làm bài – Gv nhận xét ghi điểm.
HS1: HS2: 
HOẠT ĐỘNG 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Bài cũ:
Hoạt động 1
(15 phút)
Hoạt động 2
 (20 phút)
Bài 1
Bài 2:
Bài 3:
Bài 4:
Hoạt động 3
 (5 phút)
So sánh các phân số: và ; 
Giới thiệu bài.
Giới thiệu phân số thập phân:
-GV yêu cầu HS đọc các phân số : ;  và nhận xét về mẫu số của các phân số trên?
 -Yêu cầu HS lấy ví dụ về phân số thập phân.
-GV ghi lên bảng và yêu cầu HS tìm một phân số thập phân băng phân số .
-GV nhận xét chốt lại cách làm: = 
-GV yêu cầu HS chuyển tương tự với các phân số thành phân số thập phân.
- GV chốt lại: 
 Luyện tập – thực hành:
Đọc các phân số thập phân : (GV cho HS nêu miệng)
; ; ; .
Viết các phân số thâïp phân.
; ; ; 
Phân số nào là phân số thập phân:
 ; 
Viết số thích hợp vào ô trống:
a. = = b. = = 
c. = = d. = = 
Củng cố- Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Về nhà làm bài ở vở BT toán , chuẩn bị bài tiếp theo.
1 HS
-1 em lên bảng làm, lớp làm vào giấy nháp, sau đó nhận xét bài bạn và nêu cách làm.
- Các phân số này có mẫu số là 10, 100, 1000,đươc gọi là phân số thập phân.
-1 em lên bảng làm lớp làm vào vở nháp, nhận xét sửa sai.
Địa lí VIỆT NAM – ĐẤT NƯỚC CHÚNG TA
I. Mục tiêu: -HS nắm được ví trí, giới hạn, hình dạng và diện tích của nước ta.
-HS chỉ và mô tả được ví trí địa lí, hình dạng nước ta, nhớ được diện tích lãnh thổ Việt Nam trên bản đồ (lược đồ) và trên quả địa cầu. Xác lập mối quan hệ địa lí đơn giản giữa vị trí lãnh thổ với các phương tiện giao thông đường bộ, đường biển, đường hàng không.
-Tự hào về lãnh thổ nước ta là một khối thống nhất và toàn vẹn bao gồm: vùng đất liền, vùng trời và vùng biển.
II. Chuẩn bị: Bản đồ tự nhiên Việt Nam, quả dịa cầu.
III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1
(15 phút)
Hoạt động 2
(10 phút)
Hoạt động 3
 (5 phút)
Hoạt động 4
 (3 phút)
-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
 Vị trí và giới hạn nước ta.
-Gọi 1 HS đọc mục 1 SGK.
-GV HD HS quan sát hình 1 trong SGK:
 +Chỉ phần đất liền của nước ta trên lược đồ.
 +Nêu tên các nước giáp phần đất liền của nước ta.
 + Biển bao bọc phía nào phần đất liền của nước ta? Tên biển là gì?
 +Kể tên một số đảo và quần đảo nước ta.
- GV nhận xét và hoàn thiện câu trả lời của HS.
-Gọi Hs lên bảng chỉ vị trí của nước ta trên quả địa cầu và cho biết: Vị trí nước ta có thuận lợi gì cho giao lưu với các nước khác?
 KL: VN nằm trên bán đảo Đông Dương thuốc khu vực Đông Nam Á, có vùng biển thông với các đại dương có nhiều thuận lợi trong việc giao lưu với các nước bằng đường bộ, đường biển, đường hàng ko.
Hình dạng và diện tích nước ta.
-Yêu cầu HS đọc thầm mục 2 SGK, 
?Phần đất liền nước ta có gì đặc biệt?
? Từ bắc vào nam, phần đất liền nước ta dài bao nhiêu km? nơi hẹp ngang nhất là bao nhiêu km?
? So sánh diện tích nước ta với một số nước có trong bảng số liệu.
-Yêu cầu đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận – GV nhận xét và hoàn thiện câu trả lời của HS.
 Tổ chức chơi trò: tiếp sức.
 -GV treo bản đồ Việt Nam lên bảng, chọn 2 đội mỗi đội 4 em đứng xếp hàng dọc trứoc bảng. Khi cô “bắt đầu” chỉ một địa danh (Lào, Trung Quốc, Hoàng Sa,..) lần lượt xen kẻ nhóm lên chỉ, nhóm nào chỉ đúng nhanh nhóm đó thắng.
-GV khen thưởng đội thắng.
 Củng cố – Dặn dò:
-Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ ở SGK. GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học bài, chuẩn bị bài tiếp theo.
1 HS đọc mục 1 SGK.
-HS nhận nhiện vụ, thảo luận trả lời câu hỏi GV giao.
-Đại diện nhóm HS lên chỉ vị trí của nước ta trên bản đồ và trình bày kết quả thảo luận, nhóm khác bổ sung.
-HS đọc thầm mục 2 SGK, hoạt động theo nhóm bàn rồi thảo luận, trả lời câu hỏi GV giao.
-Đại diện nhóm HS lên trình bày kết quả thảo luận, nhóm khác bổ sung.
Sinh hoạt tập thể: SINH HOẠT LỚP
I. Mục tiêu:
 - Đánh giá các hoạt động trong tuần, đề ra kế hoạch tuần tới.
 - HS biết nhận xét, phê bình giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.
 - Giáo dục học sinh ý thức tổ chức kỉ luật, tinh thần làm chủ tập thể.
II. Chuẩn bị: Nội dung sinh hoạt.
III. Các hoạt động dạy và học:
	I. Đánh giá tình hình trong tuần 1:
	- Lớp trưởng điều khiển sinh hoạt.
	- Các tổ trưởng đánh giá xếp loại tổ viên trước lớp (có sổ theo dõi).
	- Ý kiến của các thành viên .
	- GV lắng nghe, giải quyết, đánh giá chung:
 	Đạo đức: là tuần đầu tiên của năm học nhưng mọi nề nếp đã đi vào ổn định, đồng phục đầy đủ, ra vào lớp đúng quy định .
	 Học tập: đồ dùng học tập khá đầy đủ, ý thức chuẩn bị bài trước khi đến lớp khá tốt , tích cực phát biểu xây dựng bài 
 	Tồn tại: Một số em kĩ năng cộng, trừ, nhân, chia còn chậm, có nhiều sai sót ; chữ viết chưa được cần thận
	Hoạt động khác: Bước đầu đã hoà nhập được các phong trào của lớp, đội, nhà trường phát động. Cần phát huy hơn, đã bầu được cán sự lớp và lớp chia làm 4 tổ.
	2. Nêu phương hướng tuần 2: 
	+ Duy trì và ổn định mọi nề nếp lớp .
	+Phát động thi đua phong trào rèn chữ, giữ vở
	+ Đi học chuyên cần đúng giờ .
	+ Học và làm bài đầy đủ có chất lượng.
	+ Giúp đỡ bạn yếu trong học tập.
	+ Tham gia tốt tiền bảo hiểm Bảo Việt.
	+ Bầu đội cờ đỏ, lập danh sách nộp về Tổng phụ trách đội.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 1(9).doc