Tiết 10 : ĐẠO ĐỨC
TÌNH BẠN (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS hiểu: Ai cũng cần có bạn bè. Trẻ em có quyền tự do kết giao bạn bè.
2. Kĩ năng: Cách cư xử với bạn bè.
3. Thái độ: Có ý thức cư xử tốt với bạn bè trong cuộc sống hàng ngày.
II. Chuẩn bị:
- GV + HS: - Sưu tầm những chuyện, tấm gương, ca dao, tục ngữ, thơ,
bài hát về chủ đề tình bạn.
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY TUẦN 10 (Từ ngày 22/10 đến ngày 26/10) T/ngày Tiết CT Môn học Tên bài dạy TBDH HAI 22/10 10 10 19 46 10 CC - HĐTT Đ .đức Tập đọc Toán L .sử Chào cờ đầu tuần Tình bạn ( Tiết 2 ) Ơn tập giữa học kì 1 (tiết 1) Luyện tập chung Bác Hồ đọc Tuyên Ngơn độc lập Tranh,ảnh Tranh ,bảng phụ Bảng phụ Tranh ảnh,bảng phụ BA 23/10 47 19 19 10 19 Toán T.D LTVC C. tả K .học Kiểm tra giữa học kì 1 ĐT, TC “Ai nhanh ai khéo’ Ơn tập giữa học kì 1 (tiết 2) Ơn tập giữa học kì 1 (tiết 3) Phòng tránh tai nạn giao thơng Bảng phụ Cịi sân tập Tranh ,bảng phụ Bảng phụ,bảng nhĩm Bảng phụ,bảng nhĩm TƯ 24/10 48 10 10 20 19 Toán Mĩ thuật Kchuyện Tập đọc T.L. Văn Cộng hai số thập phân. Vẽ trang trí: TT đối xứng qua trục Ơn tập giữa học kì 1 (tiết 4) Ơn tập giữa học kì 1 (tiết 5) Ơn tập giữa học kì 1 (tiết 6) Tranh ,bảng phụ Tranh vẽ cảnh Bảng nhĩm Bảng nhĩm Bảng nhĩm NĂM 25/10 10 20 10 20 49 Âm nhạc T. D K. thuật LTVC Toán ĐT vặn mình, TC “Ai nhanh ai khéo’ Bày dọn bữa ăn trong gia Kiểm tra Luyện tập Cịi ,sân tập Bảng phụ Tranh SÁU 26/10 50 10 20 20 10 Toán Địa lý K.học T.L.Văn SHL Tổng nhiều số thập phân Nơng nghiệp Ơn tập: Con người và sức khỏe Kiểm tra Sinh hoạt tuần 10 Bảng phụ Tranh ,bảng phụ Tranh ,bảng phụ Thứ hai ngày 22 tháng 10 năm 2012 Tiết 10 : ĐẠO ĐỨC TÌNH BẠN (Tiết 2) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS hiểu: Ai cũng cần có bạn bè. Trẻ em có quyền tự do kết giao bạn bè. 2. Kĩ năng: Cách cư xử với bạn bè. 3. Thái độ: Có ý thức cư xử tốt với bạn bè trong cuộc sống hàng ngày. II. Chuẩn bị: GV + HS: - Sưu tầm những chuyện, tấm gương, ca dao, tục ngữ, thơ, bài hát về chủ đề tình bạn. III. Các hoạt động: Phương pháp Nội dung 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Nêu những việc làm tốt của em đối với bạn bè xung quanh. Em đã làm gì khiến bạn buồn? 3. Giới thiệu bài mới: Tình bạn (tiết 2) 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Làm bài tập 1. Nêu yêu cầu bài tập 1/ SGK. - Thảo luận làm bài tập 1. • Sắm vai vào 1 tình huống. Sau mỗi nhóm, giáo viên hỏi mỗi nhân vật. Vì sao em lại ứng xử như vậy khi thấy bạn làm điều sai? Em có sợ bạn giận khi em khuyên ngăn bạn? Em nghĩ gì khi bạn khuyên ngăn không cho em làm điều sai trái? Em có giận, có trách bạn không? Bạn làm như vậy là vì ai? Em có nhận xét gì về cách ứng xử trong đóng vai của các nhóm? Cách ứng xử nào là phù hợp hoặc chưa phù hợp? Vì sao? Nghe và ghi nhớ nội dung. v Hoạt động 2: Tự liên hệ. -GV yêu cầu HS tự liên hệ Làm việc cá nhân. Một số em trình bày trước lớp. Nghe và ghi nhớ nội dung. ® Hoạt động 3: Củng cố - Cho HS hát, kể chuyện, đọc thơ, ca dao, tục ngữ về chủ đề tình bạn. Giới thiệu thêm cho học sinh một số truyện, ca dao, tục ngữ về tình bạn. 5. Tổng kết - dặn dò: - Nghe và ghi nhớ nội dung. Cư xử tốt với bạn bè xung quanh. Chuẩn bị: Kính già, yêu trẻ ( Đồ dùng đóng vai). Nhận xét tiết học. Quan tâm bạn gặp khó khăn, giúp đỡ bạn học tập Chọn 1 tình huống và cách ứng xử cho tình huống đó ® sắm vai. đóng vai. ® Kết luận: Cần khuyên ngăn, góp ý khi thấy bạn làm điều sai trái để giúp bạn tiến bộ. Như thế mới là người bạn tốt. - Kết luận: Tình bạn không phải tự nhiên đã có mà cần được vun đắp, xây dựng từ cả hai phía. Tiết1 : TẬP ĐỌC ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 1) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Kiểm tra đọc lấy điểm. -Nội dung: bài bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9. 2. Kĩ năng: - Đọc trôi chảy, phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 100 chữ / 1phút; biết ngắt, nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ, đọc diễn cảm thể hiện được nọi dung bài, cảm xúc của nhân vật. - Biết đọc diễn cảm một bài văn miêu tả thể hiện cảm xúc, làm nổi bật những hình ảnh được miêu tả trong bài. - Lập được bảng thống kê các bài thơ đã học trong 3 chủ điểm: Việt NamTổ quốc em, Cánh chim hòa bình. Con người với thiên nhiên 3. Thái độ: - Yêu thiên nhiên, con người, giữ gìn sự trong sáng giàu đẹp của Tiếng Việt. II. Chuẩn bị: + GV: Phiếu ghi tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9. Bảng phụ kẻ BT2. + HS: Đọc các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9 III. Các hoạt động: Phương pháp Nội dung 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Giáo viên yêu cầu 3 học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn bài “ Đất Cà Mau” kết hợp trả lời câu hỏi: Hỏi: Mưa Cà Mau có gì khác thường? + Cây cối và nhà cửa ở Cà Mau như thế nào? + Người dân Cà Mau có tính cách như thế nào? - Nhận xét câu trả lời của ban. Giáo viên nhận xét cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: Ôn tập và kiểm tra. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1:Kiểm tra tập đọc: - Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc. - Yêu cầu HS đọc bài gắp thăm được và trả lời từ 1,2 câu hỏi về nội dung bài đọc. - GV ghi điểm trực tiếp từng HS. v Hoạt động 2. hướng dẫn làm bài tập. * Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - GV hỏi: + Em đã được những chủ điểm nào? + Hãy đọc tên các bài thơ và tác giả của bài thơ ấy? - Yêu cầu HS tự làm bài . Gợi ý HS có thể mở vở ra ghi nội dung chính của từng bài. - Gọi 3 HS làm trên bảng phụ dán lên bảng Phát giấy cho học sinh ghi theo cột thống kê. Giáo viên yêu cầu nhóm dán kết quả lên bảng lớp. Bài 2. - Yêu cầu HS tự làm. Gợi ý HS có thể mở vở ghi ra để ghi nội dung chính của từng bài. - Gọi 1 HS làm trên giấy khổ to dán, đọc phiếu, GV cùng HS cả lớp nhận xét từng bài. - Nhận xét kết luận lời giải đúng. Cây cối mọc thành chịm,thành rặng,rễ dài cắm sâu vào lịng đất chống chọi với thời tiết khắc nhiệt Thơng minh giàu nghị lực,thượng võ thích kể thích nghe những chuyện kì lạ,suc mạnh trí thơng minh con người Việt Nam Tổ quốc em, Cánh chim hòabình, Con ngườivới thiên nhiên Bài Tác giả Sắc màu em yêu. Bài ca về trái đất. Ê- mi- li, con. Tiếng đàn ba- la- lai- ca trên sông Đà. Trước cổng trời. Phạm Đình Ân. Định Hải Tố Hữu Quang Huy Nguyễn Đình Huy. Chủ điểm Tên bài Tên tác giả Nội dung Việt Nam Tổ quốc em Sắc màu em yêu Phạm Đình Ân Em yêu tất cả những màu sắc gắn với cảnh vật con người trên đất nước Việt nam. Cánh chim hoà bình Bài ca về trái đất Định Hải Trái đất thật đẹp, chúng ta cần giữ gìn cho trái đất bình yên, không có chiến tranh. Ê- mi- li, con Tố Hữu Chú Mo- ri- xơn đẫ tự thiêu trước Bộ quốc phòng Mỹ để phản đối cuộc chiến tranh xâm lược của Mĩ ở Việt Nam. Con người với thiên nhiên Tiếng đàn ba- la- lai- ca trên sông Đà. Quang Huy Cảm xúc cảu nhà thơ trước cảnh cô gái Nga chơi đàn trên công trường thuỷ điện sông Đà. Trước cổng trời. Nguyễn Đình Aùnh Vẻ đẹp hùng vĩ, nên thơ của”cổng trời” ở vùng núi nước ta v Hoạt động 3: Củng cố. - Cho HS nhắc lại nội dung vừa học. 5. Tổng kết - dặn dò: Học thuộc lòng và đọc diễn cảm. Chuẩn bị: “Ôn tập (tt)”. Nhận xét tiết học -. Tiết 46 : TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết : - Chuyển phân số thập phân thành số thập phân. - So sánh số đo độ dài viết dưới một số dạng khác nhau. - Giải bài tốn liên quan đến “ Rút về đơn vị” hoặc “ Tìm tỉ số”. 2. Kĩ năng: Rèn học sinh có kĩ năng chuyển đổi số thập phân, đọc số thập phân, so sánh số thập phân nhanh, chính xác. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học, cẩn thận khi làm toán. II. Chuẩn bị: + GV: Phấn màu. + HS: Vở bài tập, SGK. III. Các hoạt động: Phương pháp Nội dung 1. Bài cũ: Gọi HS lên bảng làm các bài tập sau. Yêu cầu HS dưới lớp làm bảng con (theo tổ). 3 HS làm trên bảng. Lớp làm bảng con. Hãy chuyển thành hỗn số và số thập phân(theo mẫu): a) = ...........; b)= ...... ; c)= ...... Giáo viên nhận xét và cho điểm. 2. Giới thiệu bài mới: 3. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh củng cố chuyển phân số thập phân thành số thập phân. Đọc số thập phân. Bài 1: - Yêu cầu HS tự làm cá nhân.GV gợi ý cho HS yếu. - Gọi 4 HS làm trên bảng. - Giáo viên nhận xét. - HS đọc yêu cầu đề ,làm và chữa bài. - Học sinh nêu cách làm. Lớp nhận xét. vHoạt động 2: Hướng dẫn học sinh củng cố so sánh số đo độ dài viết dưới một số dạng khác nhau. Bài 2: - GV yêu cầu HS tự làm cá nhân. Gọi 1 HS làm trên bảng . Học sinh đọc đề , làm bài và sửa bài. Học sinh nêu cách làm.Lớp nhận xét. Lưu ý: Đưa các số về dạng số thập phân có cùng 1 đơn vị đo là km rồi thực hiện so sánh Giáo viên nhận xét. Bài 3: - GV cho HS thực hiện cá nhân. - HS đổi vở kiểm tra chéo. - GV kiểm tra, nhận xét, sửa sai. vHoạt động 3: Hướng dẫn học sinh luyện giải toán về quan hệ tỉ lệ. Bài 4: GV cho HS đọc bài toán Học sinh đọc đề. H: Bài toán thuộc dạng toán nào đã học? Có mấy đại lượng? Nêu quan hệ tỉ lệ? -Có mấy cách giải? Đó là những cách giải nào? - Cho HS làm và sửa bài. - GV nhận xét , đối chiếu kết quả trên bảng phụ. 1 HS làm trên bảng. Lớp làm vở. Lớp nhận xét. - Gv hướng dẫn HS làm cách 2. + So sánh 36 quyển vở gấp 12 quyển vở bao nhiêu lần? + Số vở gấp lên bao nhiêu lần thì số tiền gấp lên bấy nhiêu lần. Muốm biết số tiền mua 36 quyển vở là bao nhiêu tiền ta làm như thế nào? - Yêu cầu 1 HS giỏi làm cách 2. v Hoạt động 4:Củng cố Học sinh nhắc lại nội dung. 4. Tổng kết - dặn dò: Dặn dò: Học sinh xem lại các bài tập /48 Chuẩn bị: Luyện tập chung . Nhận xét tiết học a) b) c) Hôm nay Thầy trò mình cùng ôn ... ớc ta ? - Quan sát lược đồ/ SGK và trả lời. Giáo viên tóm tắt : 1/ Trồng trọt là ngành sản xuất chính trong nông nghiệp. 2/ Ở nước ta, trồng trọt phát triển mạnh hơn chăn nuôi - GV yêu cầu HS quan sát lược đồ nông nghiệp Việt Nam và thảo luận trả lời câu hỏi sau: + Kể tên các loại cây trồng chủ yếu ở Việt Nam? + Cây trồng nào được trồng nhiều nhất? Vì sao? Vì sao cây trồng nước ta chủ yếu là cây xứ nóng ? Nước ta đã đạt thành tích gì trong việc trồng lúa gạo? -GV tóm tắt : VN trở thành một trong những nước xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới ( sau Thái Lan) v Hoạt động 2: Vùng phân bố cây trồng. Quan sát lược đồ phân bố cây trồng, thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi của GV(kết hợp chỉ bản đồ vùng phân bố cây trồng). Yêu cầu HS quan sát lược đồ và thảo luận câu hỏi 2 SGK. + Nêu tên cây, nêu tên và chỉ vùng phân bố của cây đó trên lược đồ. Em biết gì về giá trị xuất khẩu của những loại cây này? 2. Ngành chăn nuôi v Hoạt động 3: (làm việc theo cặp) - Yêu cầu HS quan sát hình 2a và TLCH: + Kể tên một số vật nuôi ở nước ta? -+ Trâu, bò, lợn được nuôi chủ yêú ở vùng nào? - Những điều kiện nào giúp ngành chăn nuôi phát triển ổn định và bền vững? - GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời . v Hoạt động 4: Củng cố. Công bố hình thức thi đua. Đánh giá thi đua. Các nhóm thi đua trưng baỳ tranh ảnh về các vùng trồng lúa, cây ăn quả, cây công nghiệp của nước ta. - Các tổ bình chọn tổ giỏi nhất Þ Giáo dục học sinh. 5. Tổng kết - dặn dò: Học bài Chuẩn bị:“Lâm nghiệp và thủy sản” Nhận xét tiết học. Trên 54 dân tộc - 249 người/ km2. cao nhất Không đều giữa vùng núi và đồng bằng + Kí hiệu cây trồng có số lượng nhiều hơn kí hiệu con vât. + Ngành trồng trọtgiwx vai trò quan trọng trong sản xuất nông nghiệp. + Đóng góp ¾ giá trị sản xuất nông nghiệp - Nghe và ghi nhớ nội dung. Þ Kết luận: Nước ta trồng nhiều loại cây, trong đó, cây lúa gạo là nhiều nhất, các cây công nghiệp và cây ăn quả được trồng ngày càng nhiều . - lúa gạo, cây ăn quả, cà phê, cao su, chè,... - lúa gạo. Vì có các đồng bằng lớn ( Bắc Bộ, Nam Bộ); Đất phù sa màu mỡ; Người dân có nhiều kinh nghiệm trồng lúa; có nguồn nước dồi dào. + Phù hợp khí hậu nhiệt đới. + Đủ ăn, dư gạo để xuất khẩu - + Cây lúa: trồng nhiều ở đồng bằng, nhiều nhất là đồng bằng Nam Bộ. + Cây công nghiệp lâu năm trồng nhiều ở vùng núi . Chè trồng nhiều ở vùng núi phía Bắc, cà phê trồng nhiều ở Tây Nguyên. + Cây ăn quả trồng nhiều ở Nam BỘ, đồng bằng Bắc Bộ miền núi phía Bắc. - Đây là những loại cây có giá trị xuất khẩu cao; cà phê, cao su, chè của VN đã nổi tiếng trên thế giới. Þ Kết luận về vùng phân bố lúa gạo (đồng bằng); cây công nghiệp (núi và cao nguyên); cây ăn quả (đồng bằng). - trâu, bò, lợn, gà, vịt,... -...nuôi nhiều ở đồng bằng. - Thức ăn chăn nuôi dảm bảo, nhu cầu của người dân về thịt, trứng,sữa, ...ngày càng cao; công tác phòng dịch được chú ý-> ngành chăn nuôi sẽ phát triển bền vững. -. Tiết 20 : KHOA HỌC ÔN TẬP CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE (Tiết 1) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Xác định được giai đọan tuổi dậy thì trên sơ đồ sự phát triển của con người kể từ lúc mới sinh . Vẽ hoặc viết được sơ đồ cách phòng tránh : Bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A, nhiễm HIV/ AIDS. 2. Kĩ năng: - Vận động các em vẽ tranh phòng tránh sử dụng các chất gây nghiện (hoặc xâm hại trẻ em hoặc HIV/ AIDS, hoặc tai nạn giao thông. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh bảo vệ sức khỏe và an toàn cho bản thân và cho mọi người. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: - Các sơ đồ trang 42 , 43 / SGK. - Giấy khổ to và bút dạ đủ dùng. - Học sinh : - SGK, VBT. III. Các hoạt động: Phương pháp Nội dung 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ . ® Giáo viên nhận xét, cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: Ôn tập: Con người và sức khỏe. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm. * Bước 1: Làm việc cá nhân. Giáo viên yêu cầu học sinh làm việc cá nhân theo yêu cầu bài tập 1, 2 , 3 trang 42/ SGK. Cá nhân trình bày với các bạn trong nhóm sơ đồ của mình, nêu đặc điểm giai đoạn đó. Các bạn bổ sung. Mỗi nhóm cử một bạn đem sơ đồ dán lên bảng và trình bày trước lớp. * Bước 2: Làm việc theo nhóm. * Bước 3: Làm việc cả lớp. Các nhóm làm việc dưới sự điều khiển của nhóm trưởng? Các nhóm treo sản phẩm của mình. Các nhóm khác nhận xét góp ý và có thể nếu ý tưởng mới. Giáo viên chốt. v Hoạt động 2: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng “ * Bước 1: Tổ chức hướng dẫn. Hướng dẫn học sinh tham khảo sơ đồ cách phòng bệng viêm gan A ở trang 43/ SGK. Phân công các nhóm: chọn một bệnh để vẽ sơ đồ về cách phòng tránh bệnh đó. * Bước 2: GV đi tới từng nhóm để giúp đỡ. * Bước 3: Làm việc cả lớp. ® Giáo viên chốt + chọn sơ đồ hay nhất. v Hoạt động 3: Củng cố. Nêu giai đoạn tuổi dậy thì và đặc điểm tuổi dậy thì? Nêu cách phòng chống các bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A, phòng nhiễm HIV/ AIDS? Giáo viên nhận xét, tuyên dương. Yêu cầu học sinh chọn vị trí thích hợp trong lớp đính sơ đồ cách phòng tránh các bệnh. 5. Tổng kết - dặn dò: Xem lại bài. Chuẩn bị: “Ôn tập: Con người và sức khỏe (tt). Nhận xét tiết học Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp. Vẽ lại sơ đồ và đánh dấu giai đoạn dậy thì ở con gái và con trai, nêu đặc điểm giai đoạn đó. 20tuổi Mới sinh trưởng thành Ví dụ: 20 tuổi ------------------- Mới sinh 10 dậy thì 15 trưởng thành Sơ đồ đối với nữ. Hoạt động nhóm, lớp. Nhóm 1: Bệnh sốt rét. Nhóm 2: Bệnh sốt xuất huyết. Nhóm 3: Bệnh viêm não. Nhóm 4: Cách phòng tánh nhiễm HIV/ AIDS (viết hoặc vẽ dưới dạng sơ đồ). . Tiết 20: TẬP LÀM VĂN Tiết 8: KIỂM TRA VIẾT I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Kiểm tra về văn miêu tả đã học từ tuần 1 đến tuần 9 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng trình bày, cách dùng từ đặt câu ( Chọn các từ ngữ gợi tả gợi cảm để miêu tả,dùng phép so sánh ) 3. Thái độ: Giáo dục ý thức tự lập trong làm bài II. Chuẩn bị: + GV: Đề bài + HS: Giấy kiểm tra, giấy nháp III. Các hoạt động: Hoạt động 1: Khởi dộng Yêu cầu lớp hát, chuẩn bị đồ dùng GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS ♥ Hoạt động 2: Giới thiệu, nêu MĐ, YC của bài học Bài kiểm tra là bài tập làm văn tả cảnh yêu cầu các em hoàn thành trong thời gian 40 phút Bài miêu tả phải phù hợp đề bài, bố cục đủ ba phần, chọn từ ngữ đặc sắc đề tả * Hoạt động 4: HS làm bài kiểâm tra - GV phát đề cho HS và dặn dò trước khi HS làm bài: + Viết nháp trước khi làm bài chính thức + Soát lại trước khi viết bài vào vở kiểm tra + Bài làm phải có đủ 3 phần , mỗi phần tách với nhau bằng việc xuống dòng -Yêu cầu HS làm bài * Hoạt động 5: Tổng kết dặn dò GV nhận xét giờ kiêm tra. Tuyên dường HS làm bài tích cực Dặn HS chuẩn bị học tập tuần 11 Tiết10: SINH HOẠT LỚP TUẦN 10 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết dựa vào bản nhận xét của bạn để thấy được ưu khuyết trong mọi hoạt động, từ đó phát huy và sửa chữa. 2. Kĩ năng: - Bước đầu trình bày ý kiến của mình một cách rõ ràng có khả năng thuyết phục mọi người. 3. Thái độ: - Biết phê và tự phê bình cao làm động lực cho bạn tiến bộ. II. Chuẩn bị: + GV: Bản nhận xét toàn bộ hoạt động của lớp trong tuần, bản nội dung công tác tuần tới. + HS: Các tổ chuẩn bị nhận xét của tổ, lớp trưởng bản tự nhận xét chung của cả lớp. III. Các hoạt động: Hoạt động 1: Khởi động Yêu cầu lớp hát, các tổ và lớp trưởng trưng bày nội dung đã chuẩn bị GV kiểm tra và nhận xét sự chuẩn bị của cả lớp. Hoạt động 2: Nhận xét các hoạt động trong tuần và kế hoạc tuần sau 1. Nhận xét các hoạt động trong tuần GV yêu cầu lần lượt từng tổ nêu nhận xét các hoạt động của tổ, các HS khác nhận xét việc đánh giá của các tổ. Gv yêu cầu lớp trưởng nhận xét chung các hoạt động của cả lớp. GV nhận xét chung việc đánh giá của các tổ và lớp trưởng sau đó nhận xét chung và cụ thể: + Vệ đạo đức: Toàn thể lớp thực hiện tốt nội quy trường lớp. Đa số ngoan đoàn kết, giúp đỡ nhau trong học tập và lao động. Trong tuần không vắng lượt nào. + Về họcï tập: Lớp có tiến bộ hơn. Nhìn chung chất lượng học tập đạt TB,môn Tiếng Việt học còn chậm, kĩ năng viết câu và đoạn văn còn kém. Thi GHKI tương đối nghiêm túc.trong tuần có nhiều bạn tích cực trong học tập như và làm bài thi tương đối tốt : Kia , Hiền, Nguyệt , Minh, Nguyên ,Nga .Chữ viết quá xấu, trình bày cẩu thả,làm bài chưa tốt: Thu , Diết . Mai + Về vệ sinh: cá nhân tốt, lớp học và môi trường tương đối sạch sẽ. 2.Thông báo kế hoạch tuần tới GV : Nêu các họat động tuần tới. + Đạo đức: Chấp hành tốt kỉ luật, nội quy trường lớp. + Học tập: Đi học đúng giờ, chuẩn bị bài đầy đủ trước khi vào lớp, bảo quản tốt sách vở, đồ dùng, trình bày bài rõ ràng và sạch, + Vệ sinh: Dọn vệ sinh môi trường thường xuyên mỗi buối trước khi vào lớp, lớp học luôn sạch sẽ, cá nhân gọn gàng, tác phong nhanh nhẹn trong mọi hoạt động. + Hoạt động Chi đội: Sinh họat thường xuyên theo hướng dẫn củâ thầy Tổng phụ trách Liên đội. Hoạt động 3: Tổng kết dặn dò GV đánh giá chung giờ sinh hoạt
Tài liệu đính kèm: