Giáo án các môn học khối 5 - Tuần 11 - Trường Tiểu học số 1 Đồng Sơn

Giáo án các môn học khối 5 - Tuần 11 - Trường Tiểu học số 1 Đồng Sơn

CHUYỆN MỘT KHU VƯỜN NHỎ

I.Mục đích, yêu cầu:

-Luyện đọc: Đọc diễn cảm bài văn với giọng hồn nhiên(bé Thu) giọng hiền từ(người ông)

+ Đoc đúng: ngọ ngậy, nhọn hoắt, sà xuống đối với học sinh còn chậm.

-Hiểu được:

+Nghĩa các từ: săm soi, cầu viện.

+Nội dung bài: Tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu.

II. Chuẩn bị: GV: Tranh minh hoạ SGK.

 

doc 38 trang Người đăng hang30 Lượt xem 738Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối 5 - Tuần 11 - Trường Tiểu học số 1 Đồng Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 11
 (Từ ngày 01/ 11 đến ngày 05/ 11/ 2010)
**********************
Thứ hai ngày 01 tháng 11 năm 2010
Tập đọc 
CHUYỆN MỘT KHU VƯỜN NHỎ
I.Mục đích, yêu cầu: 
-Luyện đọc: Đọc diễn cảm bài văn với giọng hồn nhiên(bé Thu) giọng hiền từ(người ông)
+ Đoc đúng: ngọ ngậy, nhọn hoắt, sà xuống đối với học sinh còn chậm.
-Hiểu được:
+Nghĩa các từ: săm soi, cầu viện.
+Nội dung bài: Tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu.
II. Chuẩn bị: GV: Tranh minh hoạ SGK.
III. Các hoạt động dạy và học:
	1. Ổn định: Chỉnh đốn nề nếp lớp.
	2. Kiểm tra bài cũ (khoảng 2 -3 phút): GV nx thông báo điểm thi.
	3. Dạy – học bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động cuả HS
Giới thiệu bài- ghi đề lên bảng.
HĐ 1: Luyện đọc: (khoảng 10 phút)
- Gọi 1 HS đọc khá đọc toàn bài.
- GV giới thiệu cách chia đoạn: Chia thành 3 đoạn.
+ Đoạn1: Câu đầu.
+ Đoạn 2: Tiếp theo đến “không phải là vườn”.
+ Đoạn3: Còn lại.	
-Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp:
* Đọc nối tiếp lần 1: GV phát hiện thêm lỗi đọc sai sửa cho học sinh; kết hợp ghi bảng các từ HS đọc sai lên bảng.
* Đọc nối tiếp lần 2: kết hợp giải nghĩa từ trong phần chú giải: săm soi, cầu viện.
* Đọc nối tiếp lần 3: hướng dẫn HS đọc ngắt nghỉ đúng ở câu văn dài. 
+GV đọc mẫu toàn bài.
HĐ 2: Tìm hiểu nội dung bài:(khoảng 10 phút)
-HS đọc thầm đoạn 1 và 2 trả lời câu hỏi: 
Ý1:Các loại cây ở ban công nhà bé Thu.
H: Bé Thu thích ra ban công để làm gì?
(để ngắm nhìn cây cối; nghe ông kể chuyện về từng loài cây trồng ở ban công.)
H: Hãy nói về những loài cây được trồng trên ban công nhà bé Thu?
( Mỗi loài cây ở trên ban công nhà bé Thu có mỗi đặc điểm: 
Cây quỳnh: lá dài, giữ được nước 
Cây hoa ti gôn: thích leo trèo, cứ thò những cái râu ra, theo gió mà ngọ nguậy như những cái vòi voi bé xíu.
Cây hoa giấy: bị vòi hoa ti gôn quấn nhiều vòng.
Cây đa Ấn Độ: liên tục bật ra những búp đỏ hồng nhọn hoắt; khi đủ lớn nó xoè ra thành chiếc lá nâu rõ to.
Ý2: Tình yêu thiên nhiên của ông cháu bé Thu.
-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn còn lại và trả lời câu hỏi:
H: Vì sao khi thấy chim về đậu ở ban công, Thu muốn báo ngay cho Hằng biết ?
(Thu muốn báo ngay cho Hằng biết vì: Thu muốn Hằng nhận ra ban công nhà mình cũng là vườn.)
Câu 4: Em hiểu:“Đất lành chim đậu” có nghĩa là thế nào? 
( nơi tốt đẹp, thanh bình sẽ có chim về đậu, sẽ có người tìm đến để làm ăn.)
-GV chốt giảng thêm: loài chim chỉ đế sống và làm tổ, hát ca ở những nơi có cây cối, sự bình yên, môi trường thiên nhiên sạch đẹp. Nơi ấy không nhất thiết là một cánh rừng, một cánh đồng, một công viên hay một khu vườn lớn. Có khi chỉ có một mảnh vườn nhỏ bằng một băng chiếu trên ban côngnếu mỗi người biết yêu thiên nhiên, cây hoa, chim chóc, biết tạo cho mình một khu vườn như trên ban công nhà bé Thu thì môi trường xung quanh ta sẽ trong lành, tươi đẹp hơn.
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn tìm nội dung chính của bài.
-Yêu cầu HS trình bày, GV nhận xét chốt lại:
ND: Bài văn cho ta thấy giá trị của khu vườn và tình yêu thiên nhiên của ông cháu bé Thu.
HĐ 3: Luyện đọc diễn cảm:(khoảng 10 phút)
a)Hướng dẫn HS đọc từng đoạn:
 *Gọi một số HS mỗi em đọc mỗi đoạn theo trình tự các đoạn trong bài, yêu cầu HS khác nhận xét cách đọc của bạn sau mỗi đoạn.
*GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc cho các em sau mỗi đoạn.
b)Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn 3. 
-GV đọc mẫu đoạn văn cần luyện đọc. 
-Tổ chức HS đọc diễn cảm theo cặp.
-Yêu cầu HS thi đọc diễn cảm trước lớp. GV theo dõi uốn nắn (có thể đọc phân vai).
-Tổ chức cho HS nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt nhất.
4. củng cố - Dặn dò: (khoảng 3 -5 phút)
 - Gọi 1 HS đọc toàn bài nêu ND.
- Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà đọc bài, trả lời lại được các câu hỏi cuối bài, chuẩn bị bài tiếp theo.
-1 HS đọc, HS khác đọc thầm.
-Đọc nối tiếp nhau từng phần trước lớp.
-Đọc nối tiếp nhau từng đoạn trước lớp, kết hợp nêu cách hiểu từ.
-Đọc nối tiếp nhau từng đoạn trước lớp.
-Theo dõi GV đọc.
-HS đọc đoạn 1 và 2, kết hợp trả lời câu hỏi.
-HS đọc thầm đoạn còn lại.
-HS trả lời, HS khác bổ sung.
-HS trả lời, HS khác bổ sung.
-HS thảo luận nhóm bàn tìm nd cuả bài.
-HS trình bày ND . HS khác bổ sung.
-HS đọc ND.
-HS mỗi em đọc mỗi đoạn. HS khác nhận xét cách đọc.
-Theo dõi nắn cách đọc.
-Theo dõi GV đọc.
-HS đọc diễn cảm.
-HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
-HS nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt nhất.
-1 HS đọc, nêu ND.
Toán
 LUYỆN TẬP 
I.Mục tiêu: HS biết:
- Tính tổng nhiều số thập phân, tính băng cách thuật tiện nhất.
- So sánh các số thập phân, giải bài toán với các số thập phân. Luyện cách cộng cho HS còn yếu.
- HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học.
II. Chuẩn bị: Phiếu bài tập ghi bài 1 (không ghi phần nhận xét).
III. Hoạt động dạy và học:	
1. Ổn định: Chỉnh đốn nề nếp lớp.
2. Kiểm tra bài cũ (khoảng 3 -5 phút): 
Gọi 2 HS lên bảng bảng làm bài, HS dưới lớp làm bài vào nháp:
	Đặt tính và tính: 
 a) 34,76 + 57,19 b) 0,345 + 9,23
 19,4 + 120,41 104 + 27,67
 	-GV nhận xét ghi điểm.
3. Dạy – học bài mới:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học.
HĐ1: Làm bài tập 1:.(khoảng 10 phút)
-GV treo bảng phụ, yêu cầu HS đọc bài tập và xác định yêu cầu.
-Phát phiếu bài tập, HS làm bài theo nhóm đôi.
-Yêu cầu HS nhận xét bài bạn trên bảng.
-GV chốt lại và yêu cầu HS nêu phần nhận xét.
Bài 1: Tính rồi so sánh giá trị của a + b và b + a:
a
5,7
14,9
0,53
b
6,24
4,36
3,09
a + b
5,7 + 6,24 = 11,94
14,9 + 4,36 = 19,26
0,53 + 3,09 = 3,62
b + a
6,24 + 5,7 = 11,94
4,36 + 14,9 = 19,26
3,09 + 0,53 = 3,62
+Nhận xét: Phép cộng các số thập phân có tính chất giao hoán:Khi đổ chỗ hai số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi.
a + b = b + a
HĐ2: Làm bài tập 2:(khoảng 10 phút)
-Yêu cầu HS đọc đề và tự làm bài.
-Nhận xét đúng sai, chốt cách làm: Ví dụ:
a) 4,96 3,8
 + 3,8 Thử lại + 9,46
 13,26 13,26
(HS khá giỏi làm xong bài 2 có thể tiến hành tự làm bài 3)
- GV theo giỏi giúp đỡ HS yếu.
HĐ3: Làm bài tập 3:(khoảng 7-8 phút)
-Yêu cầu HS đọc bài 3 và xác định cái đã cho, cái phải tìm.
-Tổ chức cho HS làm bài.
-GV theo dõi nhắc HS còn lúng túng (có thể cho HS khá giỏi giúp cho HS còn lúng túng)
-GV nhận xét chốt lại và chấm điểm.
HS nhắc lại tính chất giao hoán của phép cộng.
Bài giải
Chiều dài của hình chữ nhật là:
 16,34 + 8,32 = 24,66 (m)
Chu vi của hình chữ nhật là:
 (16,34 + 24,66) x2 = 82 (m)
 Đáp số: 82m
-Những HS giỏi làm nhanh, các em làm bài số 4.
HĐ 4: Bài tập 4: Bài giải
 Tổng số mét vải bán được trong cả hai tuần lễ là:
314,78 +525,22 = 840 (m)
 Tổng số ngày bán bán hàng trong cả hai tuần lễ là:
7 x 2 = 14 (ngày)
 Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số mét vải 
840 : 14 = 60 (m)
Đáp số: 60m
4. Củng cố - . Dặn dò: (khoảng 2-3 phút)
-Yêu cầu HS nhắc lại tính chất giao hoán của phép cộng.
-GV nhận xét tiết học.
-Về nhà hoàn thành tiếp bài tập 4, chuẩn bị bài tiếp theo.
HS đọc bài tập và xác định yêu cầu.
-HS làm bài theo nhóm đôi, 2 em lên bảng làm.
-Nhận xét bài bạn và nêu phần nhận xét.
-HS đọc đề và tự làm bài vào vở, 1 em lên bảng làm.
-Nhận xét bài bạn.
-HS đọc bài 3 và xác định cái đã cho, cái phải tìm.
-HS đọc đề và tự làm bài vào vở, 1 em lên bảng làm.
-Nhận xét bài bạn.
-HS nhắc lại tính chất giao hoán của phép cộng.
Đạo đức
THỰC HÀNH GIỮA HỌC KỲ I
I.Mục tiêu: 
-Củng cố kĩ năng về: Có ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là học sinh lớp Năm; biết ra quyết định và kiên định bảo vệ ý kiến của mình; có những việc làm thể hiện lòng biết ơn tổ tiên; đối xử tốt với bạn bè trong cuộc sống hàng ngày. 
-Thực hành thành thạo các kiến thức và kĩ năng trên.
-Giáo dục HS luôn có tình cảm, thái độ, việc làm phù hợp quan hệ bản thân và quan hệ với người khác. 
II.Chuẩn bị: GV: Các tình huống, phiếu bài tập.
 HS: Ôn tập 5 bài đã học. 
III. Hoạt động dạy và học:
1. Ổn định: Chỉnh đốn nề nếp lớp.
	2. Kiểm tra bài cũ (khoảng 2 -3 phút): 
HS1: Trong câu chuyện: Tình bạn em có đồng tình với hành động bỏ bạn chạy thoát thân của nhân vật trong chuyện không? Vì sao? 
HS2: Nêu ghi nhớ của bài? 
- Nhận xét , đánh giá từng HS.
	3. Dạy – học bài mới:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
HĐ1:Củng cố các chuẩn mực, hành vi đạo đức đã học.(10- 12 phút)
- HS lần lượt nêu các bài đã học từ tuần 1 đến tuần 10.
-GV liệt kê và ghi trên bảng: 
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn, nội dung sau: 
 1.Trong câu truyện: Chuyện của bạn Đức, theo em Đức nên giải quyết việc đó như thế nào cho tốt? vì sao? 
 2.Trần Bảo Đồng đã gặp khó khăn gì trong cuộc sống và trong học tập? Em học tập được những gì từ tấm gương đó?
3.Kể những việc đã làm được thể hiện lòng biết ơn tổ tiên và những việc chưa làm đựơc?
4. Đọc những câu tục ngữ, ca dao hay kể câu chuyện nó về tình bạn? 
- Tổ chức cho các nhóm rút thăm trình bày.
- Yêu cầu các nhóm nhận xét, bổ sung. GV tổng kết nội dung kiến thức trên, tuyên dương nhóm trình bày tốt.
HĐ2 : Thực hành các kĩ năng về trách nhiệm về việc làm của mình và mọi người xung quanh. ( 15- 18 phút )
-Chia lớp thành hai dãy: Cách chơi hát hoặc đọc một bài thơ về chủ đề trường em. Hát nối tiếp dãy này h ... âm gan A; nhiễm HIV/AIDS.
-HS có ý thức luôn biết coi trọng sức khoẻ và chú ý phòng chống bệnh cho mình và những người xung quanh, ngăn ngừa bệnh tật trong mọi trường hợp.
 II. Chuẩn bị : Một số tranh vẽ SGK, Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Ổn định: Chỉnh đốn nề nếp lớp.
2. Kiểm tra bài cũ (khoảng 5 phút) : Bài: Ôn tập con người với sức khoẻ (tiết 1)
HS1: Nêu tác hại của bệnh viêm não? Cách phòng tránh? 
HS2: Nêu tác hại của bệnh sốt rét? Cách phòng tránh? 
GV nhận xét ghi điểm.
3. Dạy – học bài mới: Giới thiệu bài, ghi đề.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
HĐ3:Tìm hiểu nôi dung các tranh ở sách giáo khoa.(khoảng 7-8 phút)
MT: HS nắm được nội dung của tranh hình 1 và hình 3 SGK và nêu được nội dung ý nghĩa từng tranh.
-Giáo viên cho HS quan sát tranh hình 2, 3 sách giáo khoa.
-Yêu cầu học sinh thảo luận với nội dung: 
Chỉ ra những việc làm và ý nghĩa của từng tranh 2 và 3 trang 44?
-Yêu cầu đại diện nhóm trình bày, GV nhận xét và chốt lại:
Tranh 1: Một bạn học sinh đang rủ bạn cùng lứa bị nhiễm HIV đi học và tham gia chơi cùng mình. Điều đó nói lên rằng chúng ta không nên kì thị với người bị nhiễm HIV.
Tranh 2: kêu gọi mọi người cương quyết không hút thuốc lá và cai thuốc lá. 
HĐ 3: Thực hành vẽ tranh vận động. (khoảng 20-22 phút)
MT: HS vẽ được tranh vận động phòng tránh sử dụng các chất gây nghiện (hoắc xâm hại trẻ em, hoặc HIV/AIDS, hoặc tai nạn giao thông).
-GV yêu cầu HS dựa vào 2 tranh vận động 1 và 2 ở SGK. Hãy vẽ tranh có nội dung phòng tránh sử dụng các chất gây nghiện (hoắc xâm hại trẻ em, hoặc HIV/AIDS, hoặc tai nạn giao thông)
-Chia lớp thành 6 nhóm thảo luận về nội dung bức tranh nhóm mình vẽ và phân công cùng nhau vẽ.
-Yêu cầu các nhóm dán tranh của nhóm mình lên bảng. Cử đại diện nhóm thuyết trình về nội dung bức tranh.
-GV nhận xét khen ngợi nhóm vẽ đẹp, đúng nội dung và nhóm thuyết trình hay.
-GV chốt lại: Muốn phòng tránh các bệnh nguy hiểm , tai nạn giao thông, sự xâm hại của người khác đối với mỗi người chúng ta. Chúng ta cần phải tự biết cách phòng tránh cho bản thân và kêu gọi vận động tuyên truyền mọi người cùng tham gia phòng tránh .
4. Củng cố – Dặn dò: (khoảng 3 -5 phút)
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS luôn có ý thức bảo vệ sức khoẻ cho bản thân cho người thân và cộng đồng; chuẩn bị bài tiếp theo.
-Học sinh quan sát nhận xét.
-Học sinh thảo luận nhóm đôi nêu nội dung từng bức tranh.
-Đại diện nhóm trả lời.
-Lớp nhận xét bổ sung.
-Các nhóm thảo luận vẽ tranh.
-Cử đại diên lên trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
-Học sinh lắng nghe.
Kể chuyện
NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON NAI
I.Mục đích, yêu cầu: 
-Kể được từng đoạn chuyện theo tranh và lời gợi ý BT1; tưởng tượng và nêu được kết thúc câu chuyện một cách hợp lí (BT2). Kể nối tiếp được từng đoạn câu chuyện.	
-Giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên.
II. Chuẩn bị: 
-Tranh minh họa truyện trong SGK, phóng to tranh.
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Ổn định: Chỉnh đốn nề nếp lớp.
2. Kiểm tra bài cũ (khoảng 5 phút) : -Gọi HS kể chuyện về 1 lần em được đi thăm cảnh đẹp ở địa phương hoặc nơi khác. 
-GV nhận xét ghi điểm.
3. Dạy - học bài mới:
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
HĐ1: Giáo viên kể chuyện. (khoảng 10 phút)
-GV kể chuyện lần 1 và kết hợp giải nghĩa từ khó súng kíp: loại súng cũ chế tạo theo phương pháp thủ công. (GV chỉ kể 4 đoạn với 4 bức tranh. Bỏ lại đoạn 5 để HS tự phỏng đoán.)
-GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào tranh minh họa. 
GV cần kể: Giọng chận rãi, diễn tả rõ lời nói của từng nhân vật, bộc lộ cảm xúc của những đoạn tả cảnh thiên nhiên, tả vẻ đẹp của con nai, tâm trạng người đi săn.
HĐ 2: HS tập kể chuyện. (khoảng 12-17 phút)
-Gọi 1 HS đọc nội dung 1 SGK/107.
-GV hướng dẫn: Không cần kể đúng nguyên văn như cô đã kể chỉ cần kể được cốt chuyện và tình tiết tiêu biểu trong câu chuyện. Chú ý giọng kể cho phù hợp với nội dung từng đoạn.
-Tổ chức cho HS kể từng đoạn câu chuyện trong nhóm.
-Yêu cầu HS kể từng đoạn nối tiếp nhau trước lớp, GV gọi HS khác nhận xét bổ sung.
*GV yêu cầu: Em thử đoán xem câu chuyện kết thúc thế nào và kể tiếp câu chuyện theo phỏng đoán của em.
-GV tổ chức cho HS kể theo cặp trong nhóm; sau đó kể trước lớp đoạn 5.
-GV kể đoạn 5 câu chuyện trước lớp.
-Tổ chức cho HS thi kể toàn bộ câu chuyện trước lớp – GV nhận xét bổ sung.
HĐ 3: Tìm hiểu nội dung ý nghĩa câu chuyện:(khoảng 5 phút)
-GV yêu cầu HS tự đặt câu hỏi và gọi bạn khác trả lời để tìm hiểu nội dung ý nghĩa câu chuyện. Nếu HS lúng túng thì GV nêu câu hỏi để HS trả lời:
H: Vì sao người đi săn không bắn con nai? Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
-GV nhận xét ý của HS trả lời và rút ra ý nghĩa câu chuyện: Giáo dục ý thức bảo vệ thiên nhiên, không giết hại thú rừng.
-Yêu cầu HS bình chọn bạn kể hay nhất, bạn có câu hỏi và câu trả lời hay nhất.
4. Củng cố - Dặn dò: (khoảng 3-4 phút)
-Yêu cầu HS nêu lại ý nghĩa câu chuyện.
-Nhận xét tiết học tuyên dương.
-Về kể lại câu chuyện cho gia đình nghe. Chuẩn bị: Kể chuyện đã nghe, đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên.
-HS theo dõi lắng nghe.
-HS lắng nghe GV kể, kết hợp quan sát tranh.
-HS đọc nội dung 1 SGK/107, HS khác đọc thầm.
-Nghe GV hướng dẫn kể.
-HS kể từng đoạn câu chuyện trong nhóm.
-HS kể từng đoạn nối tiếp nhau trước lớp, HS khác nhận xét.
-HS thứ tự tự nêu dự đoán của mình.
-HS kể đoạn 5 nối tiếp nhau trước lớp, HS khác nhận xét.
-Theo dõi Gv kể đoạn 5.
-HS thi kể toàn bộ câu chuyện trước lớp.(3-5 em)
-HS tự đặt câu hỏi để hỏi bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện.
-Cả lớp bình chọn bạn kể hay nhất, bạn có câu hỏi hoặc câu trả lời hay nhất.
-1 HS nêu.
Thứ sáu ngày 5 tháng 11 năm 2010
Tập làm văn: 
TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH
Đề bài: Tả ngôi trường thân yêu đã gắn bó với em trong nhiều năm qua.
I.Mục đích, yêu cầu:
- Giúp HS rút kinh nghiệm về các mặt: bố cục, trình tự miêu tả, cách diễn đạt, cách trình bày, chính tả.
- Nhận thức được ưu, khuyết điểm trong bài làm của mình và của bạn; biết sửa lỗi; viết lại được một đoạn cho hay hơn.
- Học sinh có ý thức tham gia sửa lỗi chung, tự sửa lỗi.
- Biết viết lại đoạn văn cho đúng (HSTB, yếu), hay hơn đối với học sinh giỏi.
II. Chuẩn bị: GV: viết sẵn các đề bài lên bảng phụ.
 HS: chuẩn bị vở viết.
III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
1. Ổn định: Chỉnh đốn nề nếp.
2. Kiểm tra bài cũ: (khoảng 5 phút) 
-Chấm vở của một số HS đã viết lại bảng thống kê của tiết học trước.
-Nhận xét và ghi điểm cho từng HS.
3. Dạy – học bài mới:
-GV giới thiệu bài: nêu yêu cầu của tiết học.
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
HĐ1: Nhận xét chung và hướng dẫn chữa một số lỗi điển hình: (khoảng 8 phút)
-GV nêu câu hỏi để HS xác định yêu cầu đề bài, GV dùng phấn màu gạch chân các từ quan trọng.
-Gọi HS nhắc lại cấu tạo bài văn tả cảnh.
-GV nhận xét những ưu điểm và hạn chế trong bài viết của HS.
+Ưu điểm: có bố cục ba phần rõ ràng, đúng trọng tâm, nhiều em biết chọn tả những đặc điểm nỗi bật của cảnh, câu văn có hình ảnh. Một số em biết dùng phương pháp so sánh và nêu được tình cảm của mình với cảnh. (GV đọc một số câu văn hay của: Long, Hà ...cho cả lớp nghe để các em nhận ra cách diễn đạt, tình cảm của người viết.
+Hạn chế: Một số em còn tả lan man, chưa đi vào trọng tâm, cách tả chưa tuân thủ theo cấu tạo của bài văn tả cảnh, nội dung tả từng phần chưa nhất quyết cứ nhớ ý gì là tả ý đó.
-GV treo bảng phụ viết một số lỗi sai đặc trưng về ý và cách diễn đạt.
-Yêu cầu HS nêu nhận xét, phát hiện chỗ sai.
-Gọi HS lên bảng sửa lần lượt từng lỗi, cả lớp tự sửa ở giấy nháp.
-GV yêu cầu lớp nhận xét bài sửa trên bảng. GV sửa lại cho đúng bằng phấn màu(nếu có sai).
HĐ2: Trả bài và hướng dẫn HS sửa bài: (khoảng 20 - 22 phút)
-GV trả bài cho HS và hướng HS sửa bài theo trình tự:
+Sửa lỗi chính tả: Tự sửa bài của mình sau đó đổi cho bạn bên cạnh để soát lại lỗi.
+Học tập những đoạn văn hay: GV đọc một số đoạn hay, yêu cầu HS trao đổi, thảo luận tìm ra cái hay đáng học tập trong bài.
-Yêu cầu tự chọn một đoạn văn viết chưa đạt trong bài làm của mình để viết lại cho hay hơn.(HS giỏi, khá)
-Gọi một số HS đọc lại đoạn văn vừa viết lại.
-GV nhận xét đoạn văn HS viết lại của HS.
4.Củng cố- Dặn dò: (khoảng 3 phút)
-Nhận xét tiết học, biểu dương HS làm bài đạt điểm cao, những em tích cực tham gia chữa bài.
-Dặn những HS viết bài chưa đạt.
-HS đọc đề bài.
-HS xác định yêu cầu đề bài.
-HS nhắc lại cấu tạo bài văn tả cảnh.
-HS lắng nghe, nắm bắt những ưu điểm của bài văn, đoạn văn hay.
-HS lắng nghe, nắm bắt những hạn chế của bài văn, đoạn văn để biết cách sửa và khắc phục.
-HS nêu nhận xét, phát hiện chỗ sai.
-HS lên bảng sửa, lớp sửa vào giấy nháp.
-Nhận xét bài sửa trên bảng của bạn.
-Nhận bài tập làm văn.
-Sửa lỗi chính tả.
-Nghe GV đọc đoạn văn, bài văn hay để tìm ra cái hay đáng học tập.
-Chọn đoạn văn viết chưa đạt viết lại cho hay hơn.
-HS đọc lại đoạn văn vừa viết lại, HS khác nhận xét.
ĐI HỌC CÔ HUẾ DẠY
************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 11KTKN.doc