TIẾNG VIỆT ÔN CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 1)
I. Mục đích yêu cầu: Kiểm tra lấy điểm tập đọc của HS (kĩ năng đọc thành tiếng )
Biết lập bảng thống kê liên quan đến nội dung các bài tập đọc thuộc chủ điểm Giữ lấy màu xanh
Biết nhận xét về nhân vật trong bài đọc. Nêu dẫn chứng minh hoạ cho dẫn chứng đó.
II.Chuẩn bi : GV : Phiếu ghi tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 11 – tuần 17
Băng dính, bút dạ và giấy khổ to cho các nhóm trình bày bài tập 2.
HS : Đọc và trả lởi lại các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 11 – tuần 17
III. Các hoạt động dạy- học:Bài cũ : Ca dao về lao động sản xuất.
H: Tìm những hình ảnh nói lên nỗi vất vả , lo lắng của người nông dân trong sản xuất ?
H: Những câu nào thể hiện tinh thần lạc quan của người nông dân ?
- Nhận xét và ghi điểm cho HS ?
TUẦN 18 Ngày soạn:20/12/2009 Ngày dạy: Thứ hai ngày 21 tháng 12 năm 2009 TIẾNG VIỆT ÔN CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 1) I. Mục đích yêu cầu: Kiểm tra lấy điểm tập đọc của HS (kĩ năng đọc thành tiếng ) Biết lập bảng thống kê liên quan đến nội dung các bài tập đọc thuộc chủ điểm Giữ lấy màu xanh Biết nhận xét về nhân vật trong bài đọc. Nêu dẫn chứng minh hoạ cho dẫn chứng đó. II.Chuẩn bi : GV : Phiếu ghi tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 11 – tuần 17 Băng dính, bút dạ và giấy khổ to cho các nhóm trình bày bài tập 2. HS : Đọc và trả lởi lại các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 11 – tuần 17 III. Các hoạt động dạy- học:Bài cũ : Ca dao về lao động sản xuất. H: Tìm những hình ảnh nói lên nỗi vất vả , lo lắng của người nông dân trong sản xuất ? H: Những câu nào thể hiện tinh thần lạc quan của người nông dân ? - Nhận xét và ghi điểm cho HS ? BÀI MỚI : Giới thiệu bài - ghi đề ( 1-2 phút ) Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng ( 10-12 phút ) MT: Kiểm tra lấy điểm tập đọc của HS (kĩ năng đọc thành tiếng ) - Yêu cầu HS nêu các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 11 – tuần 17 - GV giới thiệu phiếu ghi tên 5 bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 11 – tuần 17 - Tổ chức kiểm tra : Khoảng 1/ 4 số HS trong lớp + Gọi từng HS lên rút thăm (phiếu thăm ghi sẵn yêu cầu đọc đoạn (bài) và yêu cầu câu hỏi cần trả lời) + Cho HS đọc và trả lời câu hỏi. GV cho điểm Lưu ý : Những HS chưa đạt yêu cầu GV dặn các em về nhà luyện đọc thêm để hôm sau kiểm tra. HĐ2 : Hướng dẫn HS làm bài tập 2 ( 8-10 phút ) MT: Biết lập bảng thống kê liên quan đến nội dung các bài tập đọc thuộc chủ điểm Giữ lấy màu xanh - Cho HS đọc yêu cầu bài tập 2 - GV nhắc lại yêu cầu. - Tổ chức cho HS làm bài (GV chia lớp thành 6 nhóm và phát phiếu khổ to để các em làm bài) ; 1 nhóm làm trên bảng phụ - Yêu cầu HS làm bài và trình bày kết quả. GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng. HĐ3 : Hướng dẫn HS làm bài tập 3 /17 ( 7-8 phút ) MT: Biết nhận xét về nhân vật trong bài đọc. Nêu dẫn chứng minh hoạ cho dẫn chứng đó. - Cho HS đọc yêu cầu bài tập 3 - GV nhắc lại yêu cầu và dùng phấn màu gạch dưới tên truyện : Người gác rừng tí hon - Tổ chức cho HS làm bài cá nhân trong vở bài tập Tiếng việt - Yêu cầu HS trình bày kết quả. - GV nhận xét và chốt lại: + Nhận xét về cậu bé gác rừng: là người rất yêu rừng, yêu thiên nhiên. Bạn rất thông minh dũng cảm trong việc bắt bọn chặt gỗ để bảo vệ rừng. + Những dẫn chứng minh hoạ: “Chộp lấy cuộn dây thừng......chặn xe” “.....dồn hết sức xô ngã”..... - Yêu cầu lớp bình chọn người phát biểu ý kiến hay nhất , giàu sức thuyết phục CỦNG CỐ - DẶN DÒ : GV nhận xét tiết học.Yêu cầu HS về nhà luyện đọc thêm. - Lần lượt HS nêu ,lớp bổ sung. - Tiếp thu , vận dụng - HS thực hiện theo yêu cầu. - - Lớp theo dõi nhận xét. - 1em đọc và nêu yêu cầu bài - Lắng nghe và nhóm 6 em thực hiện . Nhóm 4 thực hiện làm trên bảng phụ - Đại diện các nhóm trình bày và nhận xét, bổ sung - 1em đọc và nêu yêu cầu bài - Lắng nghe và cá nhân thực hiện . - Đại diện vài cá nhân trình bày và theo dõi GV chốt - Phát biểu ý kiến , bình chọn bạn phát biểu ý kiến hay nhất , giàu sức thuyết phục - Lắng nghe về nhà thực hiện và chuyển tiết Mĩ thuật: CÓ GV CHUYÊN DẠY Đạo đức (18) THỰC HÀNH CUỐI HỌC KỲ I I. MỤC TIÊU: Giúp HS hệ thống về các kiến thức đã học học kì I. - Trình bày được một số biểu hiện, việc làm thể hiện trách nhiệm của HS lớp 5; có ý chí trong cuộc sống; nhớ ơn tổ tiên; tình bạn tốt,kính trọng người già tôn trọng phụ nữ,hợp tácvới mọi người xung quanh. - Tôn trọng, yêu quý, thân thiện với mọi người,có trách nhiệm với bản thân gia đình và xã hội. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Bảng phụ. Xem lại các kiến thức đã học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. ỔN ĐỊNH: (1 phút) 2. BÀI MỚI: - Giới thiệu bài – Ghi đề lên bảng. (1- 2 phút) HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC HĐ 1: Hướng dẫn HS thực hành: MT: Giúp HS hệ thống về các kiến thức đã học học kì I.Trình bày được một số biểu hiện, việc làm thể hiện trách nhiệm của HS lớp 5; có ý chí trong cuộc sống; nhớ ơn tổ tiên; tình bạn tốt,kính trọng người già tôn trọng phụ nữ,hợp tácvới mọi người xung quanh. - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 6, nội dung: (phiếu học tập) 1,Theo em, học sinh lớp 5 có gì khác so với học sinh các khối lớp khác trong trường? 2,Em hãy nêu một vài biểu hiện của người sống có trách nhiệm? 3, Vì sao phải có ý chí vươn lên trong cuộc sống? 4,Trách nhiệm của con cháu đối với ông bà tổ tiên là gì?Vì sao? 5,Bạn bè cần cư xử với nhau như thế nào?Vì sao lại phải cư xử như thế? 6,Vì sao phải kính già yêu trẻ? 7,Tại sao phải tôn trọng phụ nữ? 8,Hợp tác với những người xung quanh có ích lợi gì? Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày. GV Nhận xét và chốt: 1,Học sinh lớp 5 là lớp lớn nhất trường. Chính vì vậy, em phải cố gắng chăm ngoan, học giỏi để xứng đáng là học sinh lớp 5. 2,Một vài biểu hiện của người sống có trách nhiệm: trước khi làm việc gì cũng suy nghĩ cẩn thận, đã nhận làm việc gì thì làm việc đó đến nơi đến chốn, không làm theo những việc xấu, 3,Trong cuộc sống, ai cũng có thể gặp khó khăn, nhưng nếu có niềm tin và cố gắng vượt qua thì vẫn có thể thành công. 4,Mỗi người cần biết ơn tổ tiên và có trách nhiệm giữ gìn,Phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình dòng họ. 5,Bạn bè cần phải đoàn kết, thương yêu,giúp đỡ nhau, nhất là những lúc khó khăn, hoạn nạn.Có như vậy tình bạn mới thêm thân thiết gắn bó. 6,Người già và trẻ em là những người cần được quan tâm giúp đỡ ở mọi nơi mọi lúc.Kính già yêu trẻ là truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta. 7,Người phụ nữ có vai trò quan trọng trong gia đình và xã hội. Họ xứng đáng được mọi người tôn trọng. 8,Hợp tác với những người xung quanh, công việc sẽ thuận lợi và đạt kết quả tốt hơn. HĐ 2: Thi đọc ca dao, tục ngữ, đọc thơ,bài hát, tấm gương về các chủ đề nêu trên. MT: Tôn trọng, yêu quý, thân thiện với mọi người,có trách nhiệm với bản thân gia đình và xã hội. - GV nêu các chủ đề: + có chí vươn lên trong cuộc sống. + Bạn bè, +Nhớ ơn tổ tiên. +Kính già yêu trẻ. + Tôn trọng phụ nữ. - Yêu cầu các nhóm thảo luận 5 phút trình bày. -GV chia lớp thành hai dãy thi đua,cử thư ký ghi điểm,đội nào nêu được nhiều câu ca dao, tục ngữ, bài hát sẽ được nhiều điểm. -GV nhận xét tuyên dương. 4. Củng cố – dặn dò: Nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị bài sau. - Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. - Đại diện các nhóm trình bày. các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Thảo luận nhóm. Đại diện các nhóm trình bày; các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -HS ghi nhớ các chủ đề. - Thi đua nêu. Toán(86) : DIỆN TÍCH HÌNH TAM GIÁC I.Mục tiêu: Nắm được quy tắc tính diện tích hình tam giác. - Biết vận dụng quy tắc tính diện tích hình tam giác để giải toán. - HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học. II. Chuẩn bị: Hai hình tam giác to bằng nhau.(GV hình to hơn để gắn lên bảng) III. Hoạt động dạy và học: 1. Ổn định: Chỉnh đốn nề nếp lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: GV gắn lên bảng ba hình tam giác, yêu cầu HS chỉ ra cạnh đáy và chiều cao của ba tam giác: GV nhận xét ghi điểm. 3. Dạy - học bài mới:-Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: Hình thành kiến thức mới. MT: Nắm được quy tắc tính diện tích hình tam giác. -GV hướng dẫn HS thao tác. -GV lấy 2 hình tam giác bằng bìa to chồng khít lên nhau, để HS quan sát nhận xét hai hình tam giác này bằng nhau. -GV dán 2 hình tam giác lên bảng và vẽ đường cao của hai tam giác. -Cắt theo đường cao , được hai mảnh tam giác ghi 1 và 2. -Ghép hai mảnh 1 và 2 vào hình tam giác còn lại để tạo một hình chữ nhật ABCD như hình vẽ. A E B h 1 2 D H C - So sánh, đối chiếu các yếu tố hình học trong hình vừa ghép -Yêu cầu học sinh nêu ra chiều dài, chiều rộng hình chữ nhật ABCD và cạnh đáy và chiều cao của tam giác DEC. -Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm 2 em với nội dung: +Hãy so sánh nhận xét: + Chiều dài hình chữ nhật ABCD với đáy tam giác DEC. +Chiều rộng hình chữ nhật ABCD với chiều cao tam giác DEC +Diện tích tam giác DEC so với diện tích hình chữ nhật ABCD. - Tổ chức cho học sinh trình bày trước lớp. -GV nhận xét và chốt lại: *Chiều dài hình chữ nhật = cạnh đáy tam giác. *Chiều rộng hình chữ nhật = chiều cao tam giác. *Diện tích tam giác = diện tích hình chữ nhật. - Hình thành quy tắc công thức tính diện tích hình tam giác. -GV nêu: Cho DC = a; HE = h, GV giao nhiệm vụ cho HS theo nhóm bàn: + Dựa vào nhận xét trên hãy nêu cách tính diện tích hình tam. -GV theo dõi giúp đỡ HS (nếu HS còn lúng túng GV gợi ý cho HS: tính diện tích hình chữ nhật, từ đó suy ra diện tích hình tam giác bằng cách lấy diện tích hình chữ nhật chia 2. -Yêu cầu nhóm trình bày, GV nhận xét chốt lại: S hình chữ nhật ABCD = a x b Vậy Stam giác DEC = a x b : 2 (S là diện tích ; a độ dài cạnh đáy; h là chiều cao) -Yêu cầu HS phát biểu quy tắc và công thức tình diện tích hình tam giác. (như SGK) HĐ2: Luyện tập thực hành. ( 15’-17) MT: Biết vận dụng quy tắc tính diện tích hình tam giác để g ... BC và AD) -GV vẽ đường cao AH của hình thang ABCD và giới thiệu: AH là chiều cao của hình thang. -Yêu cầu HS nhận xét về quan hệ của đường cao AH và 2 cạnh đáy. -GV kết luận: Đường cao của hình thang là đoạn thẳng vuông góc với hai cạnh đáy hình thang. -GV gọi HS chỉ vào hình thang ABCD nhắc lại đặc điểm của hình thang. HĐ2. Thực hành MT: HS nhận biết được hình thang và vẽ được hình thang. Bài 1: ( 5’) -Yêu cầu HS đọc bài tập 1, quan sát các hình thang ở SGK/bài 1 và nêu ra hình nào là hình thang. -GV cầu HS nhận xét, GV chốt lại. (có thể yêu cầu HS giải thích vì sao em biết đó là hình thang). Hình 1, 2, 4, 5,6 là hình thang Bài 2: ( 5’) -Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2. -GV phát phiếu bài tập, yêu cầu HS làm vào phiếu. -Yêu cầu HS nhận xét bài bạn trên bảng, GV chốt lại. + Hình 1 có 4 cạnh và 4 góc vuông. + Hình 2 có 2 cặp cạnh đối diện song song. + Hình 3 có 1 cặp cạnh đối diện song song. + Hình 1 có 4 góc vuông. Bài 3: ( 3’) - Yêu cầu HS vẽ thêm đoạn thẳng để tạo hình thang (HS làm vào SGK). Bài 4: ( 5’) -GV đưa mô hình lắp ghép hình thang (gồm 4 thanh nhựa đã lắp ghép thành hình thang và GV thao tác trên mô hình: * GV chuyển dịch 1 cạnh bên của hình thang đến khi cạnh bên vuông góc với 2 cạnh đáy hình thang thì dừng lại và giới thiệu đây là hình thang vuông. -Yêu cầu HS nhận xét hình thang vuông là hình thang như thế nào? -GV kết luận: Hình thang vuông là hình thang có 1 cạnh bên vuông góc với 2 cạnh đáy. -Gọi HS đọc bài 4 và làm bài. -Yêu cầu HS trình bày, GV nhận xét và chốt lại: Hình thang ABCD có góc ở đỉnh A và góc ở đỉnh D là góc vuông. Cạnh bên AD vuông góc với 2 cạnh đáy. 4. Củng cố - Dặn dò: Yêu cầu HS nêu .GV nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà làm bài ở vở BT toán, chuẩn bị bài tiếp theo. HS quan sát hình vẽ “cái thang” ở SGK để nhận ra hình ảnh của hình thang. -HS theo nhóm 2 em quan sát hình thang và trả lời câu hỏi của GV. -Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung. -Quan sát GV vẽ và nghe giới thiệu về đường cao của hình thang. -HS nêu nhận xét, HS khác bổ sung. -gọi HS chỉ vào hình thang ABCD nhắc lại đặc điểm của hình thang. -HS làm bài 1 theo yêu cầu của GV. -HS đọc yêu cầu bài tập 2. -Nhận phiếu bài tập và làm cá nhân vào phiếu, 1 em lên bảng làm vào bảng phụ. -Nhận xét bài trên bảng, đổi chéo bài chấm điểm. -HS làm vào SGK, 1 em làm bảng phụ. -Nhận xét bài bạn trên bảng. -Quan sát thao tác GV làm và trả lời câu hỏi, HS khác bổ sung. -HS nhắc lại. -Làm cá nhân bài 4. -HS trình bày, HS khác nhận xét. -Hai em nhắc lại. SINH HOẠT LỚP TUẦN 18 I. Mục tiêu : - Giúp học sinh nhận thấy những ưu, khuyết điểm của mình trong tuần để có hướng phấn đấu ở tuần sau. Học sinh nắm được nội dung công việc tuần tới. - Học sinh sinh hoạt nghiêm túc, tự giác. - Có ý thức tổ chức kỉ luật. II-Đánh giá nhận xét tuần 18 1. Giáo viên nhận xét tình hình tuần 18: * Nề nếp: Học sinh đi học chuyên cần, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn, khẩn trương. Học sinh có ý thức giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch sẽ. -Sinh hoạt 15 phút đầu giờ nghiêm túc, có chất lượng, biết kiểm tra, dò bài lẫn nhau thường xuyên. * Học tập : Đa số các em học và chuẩn bị bài đầy đủ trước khi tới lớp. Một số em chuẩn bị tốt như Phương, Hằng, Uyên,. Bên cạnh đó vẫn còn một số em lười học bài, hay quên sách vở như : Hùng, Tiến , Yến. Các em cần phải cố gắng chăm chỉ hơn . * Các hoạt động khác : Tham gia các hoạt động của nhà trường đầy đủ. 2-Kế hoạch tuần 19: - Tiếp tục duy trì tốt nề nếp. Đi học chuyên cần, đúng giờ. - Học và làm bài đầy đủ khi tới lớp, chuẩn bị đầy đủ sách vở, đồ dùng học tập. - Tiếp tục thi đua học tốt giành nhiều hoa điểm 10 . - Tiếp tục rèn chữ viết, giữ vở sạch đẹp. - Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch đẹp. - Tiếp tục đóng góp các khoản tiền qui định của nhà trường. - Tích cực ôn tập chuẩn bị thi học kì I. 4. Củng cố - Dặn dò Giáo viên nhận xét. Gọi 1 số học sinh nhắc lại công việc tuần tới.Thực hiện tốt công tác tuần tới. Kĩ thuật CHUỒNG NUÔI VÀ DỤNG CỤ NUÔI GÀ I . MỤC TIÊU : - Nêu được tác dụng, đặc điểm của chuồng nuôi và một số dụng cụ thường được sử dụng để nuôi gà. - Biết cách sử dụng một số dụng cụ cho gà ăn, uống. -Có ý thức giữ gìn vệ sinh dụng cụ và môi trường nuôi gà. II . CHUẨN BỊ : Tranh minh hoạ SGK ;phiếu bài tập. Một số dụng cụ cho gà ăn, uống phổ biến ở địa phương. III .Hoạt động dạy và học Bài cũ : Ích lợi của việc nuôi gà ( 3-4 phút ) H: Nêu ich lợi của việc nuôi gà? (Tuấn ) Bài mới : Giới thiệu bài - Ghi đề ( 1-2 phút ) Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ 1 : Thảo luận nhóm. ( 8-10 phút ) - Yêu cầu HS đọc mục 1 SGK và thảo luận nhóm bàn H:Em hãy nêu yêu cầu và tác dụng của chuồng nuôi gà ? H:Nêu đặc điểm của chuồng nuôi gà và những vật liệu thường được sử dụng được làm chuồng gà ? -Yêu cầu các nhóm trình bày. GV nhận xét chốt ý :chuồng nuôi là nơi ở và sinh sống của gà.Chuồng nuôi có tác dụng bảo vệ gà và hạn chế những tác độngxấu của môi trường (như gió lạnh , nắng, nóng)đối với cơ thể gà.Chuồng nuôi có nhiều kiểu và làm bằng nhiều vật liệu khác nhau.Chuồng nuôi phải đảm bảo vệ sinh an toàn và thoáng mát. HĐ2 : Hoạt động cả lớp . ( 13-15’ ) Gọi HS đọc nội dung mục 2 và hình 2 trong SGK .HS trả lời câu hỏi sau: H:Kể tên các dụng cụ cho gà ăn, uống và được làm bằng gì? H:Tác dụng của việc sử dụng máng ăn,máng uống khi nuôi gà? H:Vì sao khi nưôi gà cần phải có các dụng cụ để làm vệ sinh chuồng nuôi ? GV tổng kết và chốt : -Khi nuôi gà cần phải có các dụng cụ nuôi cho gà ăn, uống và dụng cụ để làm vệ sinh chuồng nuôi nhằm giữ vệ sinh thức ăn, nước uống và nơi sinh sống của gà,giúp gà tránh được bệnh đường ruột, giun sán,hô hấp và các bệnh khác. -Có nhiều dụng cụ cho gà ăn, uống.Khi nuôi gà cần lựa chọn dụng cụ cho gà ăn, uống phù hợp với tầm vóc của gà và điều kiện chăn nưôi. HĐ 3: Đánh giá kết quả học tập ( 5-6 phút ) - GV cho HS làm việc cá nhân theo phiếu sau: Hãy đánh dấu X vào ở câu trả lời đúng. + Chuồng nuôi và dụng cụ nuôi gà có tác dụng là: +Chuồng nuôi có tác dụng bảo vệ và hạn chế những tác động xấu của môi trường. £ +Chuồng nuôi là nơi ở và sinh sống của gà . £ +Chuồng nuôi đảm bảo bệ sinh an toàn và thoáng mát.. +Dụng cụ nuôi gà làm bằng nhiều vật liệu khác nhau.. £ +Làm cho môi trường xanh, sạch đẹp. £ +Dụng cụ nuôi gà ăn ,uốngnhằm đảm bảo vệ sinh và tránh lãng phí thức ăn. £ -GV gọi 1 HS làm trên bảng , GV yêu cầu HS đổi phiếu cho cả lớp nhận xét, nêu đáp án, nhận xét kết quả của HS * GV gọi học sinh đọc phần ghi nhớ SGK / 51 Thực hiện vệ sinh chồng gà . Củng cố - dặn dò : ( 2-3 phút ) Học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ . Giáo viên nhận xét tiết học. Về nhà học bài, làm bài vào vở bài tập . - Học sinh đọc nội dung và thảo luận theo nhóm bàn. -Học sinh thảo luận theo nhóm thật kĩ để mọi thành viên đều có thể trả lời được câu hỏi. - Gọi đại diện nhóm trả lời câu hỏi, nhận xét và bổ sung. - Học sinh đọc nội dung và trả lời câu hỏi. Cả lớp nhận xét, bổ sung. HS nhắc lại. HS đọc bài tập. - Học sinh đọc nội dung bài tập và nhận phiếu hoàn thành bài tập . Thực hiện đổi phiếu và sửa bài. 2, 3 em nhắc lại ghi nhớ KĨ THUẬT(18) THỨC ĂN NUÔI GÀ Tiết 2 I. MỤC TIÊU: HS cần phải: - Liệt kê được tên một số thức ăn thường dùng để nuôi gà. - Nêu được tác dụng và sử dụng một số thức ăn thường dùng để nuôi gà. - Có nhận thức bước đầu về vai trò của thức ăn trong chăn nuôi gà. II. CHUẨN BỊ: -Tranh ảnh minh họa một số loại thức ăn chủ yếu để nuôi gà. - Một số mẫu thức ăn nuôi gà (lúa, ngô, tấm, đậu tương, vừng, thức ăn hỗn hợp. - Phiếu học tập và phiếu đánh giá kết quả học tập của HS. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Kiểm tra bài cũ: * Kiểm tra việc chuẩn bị đò dùng cho tiết thực hành. -Yêu cầu các tổ kiểm tra báo cáo. -Nhận xét chung. 2.Bài mới HĐ1:Trình bày tác dụng và sử dụng thức ăn cung cấp chất đạm, chất khoáng, vi-ta-min, thức ăn tổng hợp. -Trao đổi kết quả theo dõi trong tuần về các loại thức ăn ở địa phương ? * Nêu tóm tắt các loại thức ăn SGK và liên hệ thực tế cho HS. * Kếùt luận chung : - Khi nuôi gà cần nhiều loại thức ăn, nhằm cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng cho gà. Nguồn thức ăn nuôi gà rất phong phú. Có thể có thức ăn tự nhiên, có thể có thức ăn ăn đã qua chế biến tuỳ từng loại thức ăn và điều kiện nuôi gà. HĐ2:Đánh giá kết quả học tập * Yêu cầu HS đọc câu hỏi cuối bài. -Trả lời câu hỏi cuối bài. * Nhận xét chung kết quả học tập. * Nhận xét thái độ học tập của các nhóm và cá nhân. 3.Dặn dò. - Chuẩn bị bài “ Phân loại thức ăn nuôi gà” * HS để các vật dụng lên bảng. -Nhóm trưởngkiểm tra báo cáo. * Nêu lại đề bài. - Cá nhân HS thảo luận các câu hỏi về các loại thức ăn đẫ quan sát được trình bày trước lớp. - Liên hệ các loại thức ăn phổ biến ở gia đình của HS. -3 HS nhắc lại kết luận. * 1 HS đọc câu hỏi cuối bài. - 2 HS trả lời cau hỏi. - Nêu lại kết quả chung. * Liên hệ thực tế. - Xem bài sau.
Tài liệu đính kèm: