Tập đọc
NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT
I. Mục tiêu:
- Học sinh đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài, đọc đúng một văn bản kịch, đọc phân biệt được lời của nhân vật.
- Từ ngữ: Người công dân số 1, máu đỏ da vàng,
- Nội dung: Tâm trạng của người thanh niên Nguyễn Tất Thành day dứt, trăn trở tìm con đương cứu nước, cứu dân.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ chép đoạn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
Tuần 19 Thứ hai ngày 24 tháng 12 năm 2013 Sáng Tập đọc Người công dân số một I. Mục tiêu: - Học sinh đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài, đọc đúng một văn bản kịch, đọc phân biệt được lời của nhân vật. - Từ ngữ: Người công dân số 1, máu đỏ da vàng, - Nội dung: Tâm trạng của người thanh niên Nguyễn Tất Thành day dứt, trăn trở tìm con đương cứu nước, cứu dân. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ chép đoạn luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học: 1’ 3’ 27’ 1. ổn định: 2. Kiểm tra: ? Sự chuẩn bị của học sinh. 3. Bài mới: Giới thiệu bài.a) Luyện đọc: ? Hoc sinh đọc lời giới thiệu nhân vật. - giáo viên đọc đoạn trích. - Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc, rèn đọc đúng và giải nghĩa. b) Tìm hiểu bài. ? ảnh Lê giúp anh Thành việc gì? ? Những câu nói nào của anh Thành cho thấy anh luôn luôn nghĩ tới dân tới nước? - Học sinh đọc - Học sinh theo dõi. - Học sinh luyện đọc, đọc đúng, đọc chú giải. - Học sinh luyện đọc theo cặp. - 1, 2 học sinh đọc toàn bộ trích đoạn. - tìm việc làm ở Sài Gòn. - “Chúng ta là đồng bào, cùng máu đỏ da vàng với nhau. Nhưng anh có khí nào nghĩ đến đồng bào không?” Vì anh với tôi công dân nước Việt - Anh Lê gặp anh Thành để báo tin đã xin được vic làm cho anh Thành nhưng 4’ ? Câu chuyện giữa anh Thành và anh Lê nhiều lúc không ăn nhập với nhau. Hãy tìm những chi tiết thể hiện điều đó và giải thích vì sao như vậy. - Anh Lê hỏi: Vậy anh vào Sài Gòn này để làm gì? - Anh Lê nói: Nhưng tôi chưa hiểu vì sao anh thay đổi ý kiến, không định xin việc làm ở Sài Gòn này nữa. C. Đọc diễn cảm. ? 3 học sinh đọc đoạn kịch theo cách phân vai. - Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm đoạn (từ đầu nghĩ đến đồng bào không) - Giáo viên đọc mẫu. - Giáo viên nhận xét. 4. Củng cố: - Nội dung bài - Liên hệ - nhận xét. Học bài anh Thành lại không nói đến chuyện đó. - Anh Thành đáp: Anh học trường Sa-xơ- lu Lô-ba thì ờ anh là người nước nào? - Anh Thành trả lời vì đèn dầu ta không sáng bằng đèn hoa kì - Học sinh đọc phân vai ( anh Thành, anh Lê, người dẫn chuyện) - Học sinh theo dõi. - Học sinh luyện đọc diễn cảm nhóm 3. - Thi đọc trước lớp. Toán Diện tích hình thang I. Mục tiêu: - Giúp học sinh: Hình thành công thức tính diện tích hình thang. - Nhớ và biết vận dụng công thức tính diện tích hình thang để giải các bài tập có liên quan. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ vẽ hình thang ABC và tam giác ADK - Bìa kéo, thước. III. Các hoạt động dạy học: 2’ 3’ 25’ 1. ổn định: 2. Kiểm tra: ? Đặc diểm của hình thang. 3. Bài mới: Giới thiệu bài. a) Hình thành công thức tính diện tích hình thang. - Giáo viên hướng dẫn học sinh cắt, ghép hình thao tác nhưn sgk (93) - ? Học sinh nêu nhận xét về diện tích hình thang ABCD và diện tích hình tam giác ADK tạo thành. ? Học sinh tính diện tích hình tam giác ADK +Kết luận: Diện tich hình thang bằng tổng độ dài 2 đáy nhân với chiều cao (cùng 1 đơn vị đo) rồi chia cho 2. S là diện tích a, b là độ dài các cạnh đáy. h là chiều cao. b) Thực hành: bài 1: Hướng dẫn học sinh làm cá nhân. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. Bài 2: ? Học sinh làm cá nhân. - Giáo viên chữa, nhận xét, đánh giá. Bài 3: ? Học sinh làm cá nhân. - Giáo viên chấm, chữa. - Học sinh theo dõi. - Học sinh thực hành cắt ghép theo hướng dẫn. Kết luận: Diện tích hình thang ABCD = diện tích tam giác ADk SADK = Mà = = g Diện tích hình thang ABCD là: - Học sinh nối tiếp nêu. - Học sinh làm cá nhân, chữa bài. a) Diện tích hình thang là: = 50 (cm2) b) Diện tóch hình thang là: = 84 (m2) Đáp số: a) 50 cm2 b) 84 cm2 - Học sinh làm các nhân, đổi vở kiểm tra: a) Diện tích hình thang là: = 9 (cm2) b) Diện tích hình thang là: = 20 (cm2) Đáp số: a) 9 cm2 b) 20 cm2 - Học sinh làm cá nhân, chữa bảng. Chiều cao của hình thang là: (110 + 90,2) : 2 = 100,1 (m) Diện tích hình thang là: = 10020,01 (m2) Đáp số: 10020,01 m2 3’ 2’ 4. Củng cố: - Hệ thống nội dung. - Liên hệ – nhận xét 5. Dặn dò: - Học quy tắc - Làm bài tập Chính tả (Nghe- viết) Nhà yêu nước nguyễn trung trực I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Nghe viết đúng chính tả bài Nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực. - Luyện viết đúng các tiếng chứa âm đầu r/d/gi hoặc âm chính o/ô để viết lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. II. Chuẩn bị: 2 tờ giấy khi nội dung bài 2 (3) III. Các hoạt động dạy học: 2’ 3’ 25’ 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe viết chính tả: - Giáo viên đọc bài viết. - Tìm hiểu nội dung. ? Bài chịnh tả cho em biết điều gì? - Nhắc học sinh chú ý những tên riêng cần viết hoa. - Giáo viên đọc chậm. - Giáo viên đọc. - Giáo viên chấm 7- 10 bài. - Nhận xét chung. 3.3. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả. Bài 2: Nhóm - Phát phiếu học tập cho các nhóm. - Đại diện lên trình bày. - Nhận xét. Bài 3a) Lên bảng. - Nhận xét giờ. - Học sinh theo dõi trong sgk. - Học sinh đọc thầm lại bài chính tả. Nguyễn Trung Thực là nhà yêu nước nổi tiếng của Việt Nam. Trước lúc hi sinh, ông đã có 1 câu nói khảng khái, leu danh muôn thủơ: “bao giờ người Nam đánh Tây”. Nguyễn Trung Trực, Vàm cỏ, Tân An, Long An, Tay Nam Bộ, Nam Kì, Tây - Học sinh viết. - Học sinh soát lỗi. Từng cặp học sinh đổi vở soát lỗi. - Đọc yêu cầu bài 2. Nhắc học sinh ghi nhớ. + Ô 1 là chữ r/ d/ gi + Ô 2 là chữ O hoặc Ô. Mầm cây tỉnh giấc, vươn đầy tiếng chim. Hạt mưa mải miết trốn tìm Cây đào trước cửa lim dim mắt ướt Quất gom từng hạt nắng rơi. Tháng giêng đến tự bao giờ? Đất trời viết tiếp bài thơ ngọt ngào. Đọc yêu cầu bài 3a. - Ve nghĩ mãi không ra, lại hỏi. Bác nông dân ôn tồn giảng giải - Nhà tôi còn bố mẹ già - Còn làm để nuôi con là dành dụm cho tương lai. 5’ 4. Củng cố- dặn dò: - Hệ thống bài. - Nhận xét giờ. - Dặn ghi nhớ những từ đã luyện. Toán luyện: Diện tích hình thang I. Mục tiêu: - Nhớ và biết vận dụng công thức tính diện tích hình thang để giải các bài tập có liên quan. II. Đồ dùng dạy học: - Vở bài tập III. Các hoạt động dạy học: 2’ 3’ 25’ 1. ổn định: 2. Kiểm tra 3. Bài mới: Giới thiệu bài. bài 1: Hướng dẫn học sinh làm cá nhân. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. Bài 2: ? Học sinh làm cá nhân. - Giáo viên chữa, nhận xét, đánh giá. Bài 3: ? Học sinh làm cá nhân. - Giáo viên chấm, chữa. - Học sinh làm cá nhân, chữa bài. a) Diện tích hình thang là: = ? (cm2) b) Diện tóch hình thang là: = ? (m2) Đáp số: a) ? cm2 b) ? cm2 - Học sinh làm các nhân, đổi vở kiểm tra: a) Diện tích hình thang là: = ?(cm2) b) Diện tích hình thang là: = ? (cm2) Đáp số: a) ? cm2 b) ? cm2 - Học sinh làm cá nhân, chữa bảng. 3’ 2’ 4. Củng cố: - Hệ thống nội dung. - Liên hệ – nhận xét 5. Dặn dò: - Học quy tắc - Làm bài tập Thứ ba ngày 25 tháng 12 năm 2013 Sáng Luyện từ và câu Câu ghép I. Mục đích, yêu cầu: 1. Nắm được khái niệm câu ghép ở mức độ đơn giản. 2. Nhận biết được câu ghép trong đoạn văn, xác định được các vế câu trong câu ghép, đặt được câu ghép. II. Đồ dùng dạy học: - Vở bài tập Tiếng Việt 5. - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: 5’ 25’ 1. Bài cũ : 2. Bài mới : - Giáo viên hướng dẫn học sinh cách làm. - Giáo viên treo bảng phụ đã chép bài văn, gạch dưới bộ phận CN- VN trong mỗi câu rồi chốt lại lời giải đúng. - Hướng dẫn xếp các câu vào nhóm thích hợp. * Phần ghi nhớ. * Phần luyện tập. Bài tập 1: - Cả lớp và giáo viên nhận xét rồi chốt lại lời giải đúng. Bài 2: - Giáo viên nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng. Bài 3: - Giáo viên phát phiếu khổ to. - Cả lớp nhận xét bổ xung. - Hai học sinh nối tiếp nhau đọc toàn bộ nội dung các bài tập. - Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn. 1) Học sinh xác định CN- VN trong từng câu. - Học sinh phát biểu ý kiến. 2) Xếp các câu vào nhóm thích hợp. a. Câu đơn: (câu do 1 cụm từ CN- VN tạo thành) câu 1: b. Câu ghép: câu do nhiều cụm chủ ngữ và vị ngữ bình đẳng với nhau tạo thành câu 2, 3, 4. 3) Không thể tách mỗi cụm CN- VN trong các câu ghép trên rhành câu đơn được vì các vế câu có quan hệ chặt chẽ với nhau. - Hai, ba học sinh đọc nội dung ghi nhớ sgk. - Học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp đọc thầm đoạn văn rồi làm bài. - Học sinh trình bày kết quả bài làm. 1) Trời/ xanh thẳm, biển/ cũng xanh thẳm. 2) Trời/ rải mây trắng nhạt, biển/ mơ màng dịu hơn sương. 3) Trời/ âm u mây mưa, biển/ xám xịt nặng nề. 4) Trời/ ầm ầm dông tố, biển/ đục ngầu giận dữ. 5) Biển/ nhiều khi rất đẹp, ai/ cũng thấy như thế. - Học sinh nêu yêu cầu bài tập 2. - Phát biểu ý kiến. Không thể tách mỗi vế câu ghép nói trên ở bài tập 1 thành 1 câu đơn vì mỗi vế câu thể hiện 1 ý có quan hệ rất chặt chẽ với ý của vế câu khác. - Học sinh nêu yêu cầu bài tập 3. - Học sinh tự làm rồi phát biểu ý kiến. a) Mùa xuân đã về, cay cối đâm chồi nảy lộc. b) Mặt trời mọc, sương tan dần. c) Trong chuyện cổ tích cây khế, người em chăm chỉ, hiền lành, còn người anh thì tham lam, lười biếng. d) Vì trời mưa to nên đường ngập nước. 5’ 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Giao bài về nhà. Toán Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Rèn kĩ năng vận dụng công thức tính diện tích hình thang (kể cả hình thang vuông) trong các tình huống khác nhau. II. Đồ dùng dạy học: Chuẩn bị 1 số bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: 2’ 3’ 5’ 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên chữa bài 3. - Nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Hoạt động 1: Lên bảng - Gọi 3 học sinh lên bảng. - Làm vở. - Nhận xét, cho điểm. 3.3. Hoạt động 2: Làm nhóm Tóm tắt: a = 120 m b = 2/3 a a - h = 5 m Thửa ruộng: ? kg thóc. - Các nhóm thảo luận và đưa ra kết quả. - Nhận xét, cho điểm. 3.4. Hoạt động 3: Thi giữa 2 nhóm 1. Đọc yêu cầu bài 1. a) Diên tích hình thang là: (14 + 6) x 7 : 2= 70 (cm2) b) Diện tích hình thang là: : 2 = c) Diện tích hình thang là: (2,8 + 1,8) x 0,5 : 2 = 0,46 (m2) 2. Đọc yêu cầu bài 2. Giải Đáy bé của hình thang là: 120 x = 80 (m) Chiều cao của hình thang là: 80 – 5 = 75 (m) Diện tích hình thang là: (80 + 120) x 75 : 2 = 7500 (m2) Thửa ruộng thu được số tiền là: 7500 : 100 x 64,5 = 4837,5 (kg) Đáp số: 4837,5 kg thóc. - Đọc yêu cầu bài 3. a) Đ b) Đ 5’ 4. Củng cố- dặn dò: - Nhắc lại nội dung bài. - Nhận xét giờ. - Chuẩn bị bài sau. Lịch sử Chiến thắng lịch sử điện biên phủ I. Mục tiêu: Học sinh biết. - Tầm quan trọng của chiến dich Điện Biên Phủ. - Sơ lược diễn biến của chiến dịch Điện Biên ... nhiên của châu á. - Giáo viên tóm tắt nội dung chính g Bài học (sgk) - Học sinh quan sát hình 1 rồi trả lời câu hỏi sgk. - 6 châu lục và 4 đại dương. - Châu á nằm ở bán cầu Bắc, phí Bắc giáp với Bắc Băng Dương, phía đông giáp với Thái Bình Dương, phía Nam giáp với ấn Độ Dương, phía Tây và tây nam giáp với châu Âu và châu Phi. - Học sinh dựa vào bảng số liệu về diện tích các châu để nhận biết châu á có diện tích lớn nhất thế giới. - Học sinh làm việc theo cặp sau đó báo cái kết quả. - Học sinh quan sát tranh hình 3. - Học sinh đọc tên các khu vực được ghi trên lược đồ. - Học sinh nêu tên theo kí hiệu a, b, c, d rồi tìm chữ ghi tương ứng ở các khu vực ghie trên hình 3. Cụ thể. a) Vịnh biển (Nhật Bản) ở Đông á b) Bán hoang mạc (Ca- dắc-xtan) ở Trung á c) Đồng Bằng (đảo Ba- li, In- đô- nê- xi-a) ở Đông Nam á. d) Rừng tai- ga (Liên Bang Nga) ở Bắc á. d) Dãy núi Hi-ma-lay- a (Nê-pan) ở Nam á - Núi và cao nguyên chiếm diện tích châu á , trong đó có những vùng núi cao và đồ sộ. Đỉnh Ê- vơ-rét (8848 m) thuộc dãy núi Hy-ma- lay- a cao nhất thế giới. - Châu á có đủ các đới khí hậu từ nhiệt đới, ôn đới đến hàn đới và có nhiều cảnh thiên nhiên. - Học sinh đọc lại. 5’ 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Giao bài về nhà. Thứ sáu ngày 28 tháng 12 năm 2013 Sáng Tập làm văn Luyện tập tả người (Dựng đoạn kết bài) I/ Mục tiêu: -Củng cố kiến thức về dựng đoạn kết bài. -Viết được đoạn kết bài cho bài văn tả người theo hai kiểu : mở rộng và không mở rộng. II/ Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ viết kiến thức về hai kiểu kết bài : kết bài không mở rộng và kết bài mở rộng. -Bảng nhóm, bút dạ. III/ Các hoạt động dạy học: 1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của bài. 2-Hướng dẫn HS luyện tập: *Bài tập 1 (14): -Cho 1 HS đọc nội dung bài tập 1. -Có mấy kiểu kết bài? đó là những kiểu kết bài nào? -Cho HS đọc thầm 2 đoạn văn, suy nghĩ, nối tiếp nhau phát biểu. -Các HS khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét kết luận. *Bài tập 2 (14): -Mời một HS đọc yêu cầu. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS viết đoạn văn vào vở. Hai HS làm vào bảng nhóm. -Mời một số HS đọc. Hai HS mang bảng nhóm treo lên bảng. -Cả lớp và GV nhận xét. 3-Củng cố, dặn dò: -HS nhắc lại kiến thức về hai kiểu kết bài trong văn tả người. -GV nhận xét giờ học. Nhắc chuẩn bị bài sau. -Có hai kiểu kết bài: +Kết bài mở rộng: từ hình ảnh , hoạt động của người được tả suy rộng ra các vấn đề khác. +Kết bài không mở rộng: nêu nhận xét chung hoặc nói lên tình cảm của em với người được tả. -Lời giải: a) Kiểu kết bài không mở rộng: tiếp nối lời tả về bà, nhấn mạnh tình cảm với người được tả. b) Kiểu kết bài theo kiểu mở rộng: sau khi tả bác nông dân, nói lên tình cảm với bác, bình luận về vai trò của những người nông dân đối với xã hội. -HS viết đoạn văn vào vở. -HS đọc. Toán chu vi hình tròn I/ Mục tiêu: Giúp HS: nắm được quy tắc, công thức tính chu vi hình tròn và biết vận dụng để tính chu vi hình tròn. II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 5’ 27’ 1-Kiểm tra bài cũ: Các bán kính của một hình tròn như thế nào với nhau? Đường kính của một hình tròn gấp mấy lần bán kính của hình tròn đó? 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2.2-Kiến thức: -Cho HS vẽ hình tròn bán kính 2 cm trên tấm bìa, sau đó cắt rời hình tròn. -Yêu cầu HS đánh dấu điểm A bất kì trên hình tròn sau đó đặt điểm A vào vạch số 0 của thước kẻ và lăn hình tròn cho đến khi lại thấy điểm A trên vạch thước. -Đọc điểm vạch thước đó? -GV: Độ dài của một đường tròn gọi là chu vi của hình tròn đó. -GV: Tính chu vi hình tròn có đường kính 4cm bằng cách: 4 x 3,14 = 12,56 (cm). *Quy tắc: Muốn tính chu vi hình tròn ta làm thế nào? *Công thức: -HS thực hiện nhóm 2 theo sự hướng dẫn của GV. -Điểm A dường lại ở vạch thước giữa vị trí 12,5 cm và 12,6 cm. -Muốn tính chu vi hình tròn ta lấy đường kính nhân 3,14. -HS nêu: C = d x 3,14 C = r x 2 x 3,14 3’ 2.3-Luyện tập: *Bài tập 1 (98): Tính chu vi hình tròn có đường kính d: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS cách làm. -Cho HS làm vào bảng con. -GV nhận xét. *Bài tập 2 (98): Tính chu vi hình tròn có bán kính r: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời một HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào nháp. Sau đó cho HS đổi vở chấm chéo. *Bài tập 3 (98): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào vở. -Mời 1 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét 3-Củng cố, dặn dò: -Cho HS nhắc lại quy tắc và công thức tính chu vi hình tròn. -GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học *Bài tập 1 (98): *Kết quả: 1,884 cm 7,85 dm 2,512 m *Bài tập 2 (98): *Kết quả: 17,27 cm 40,82 dm 3,14 m *Bài tập 3 (98): Bài giải: Chu vi của bánh xe ô tô đó là: 0,75 x 3,14 = 2,355 (m) Đáp số : 2,355 m. Khoa học Sự biến đổi hoá học I. Mục tiêu: Củng cố cho học sinh: - Phân biệt sự biến đổi hoá học và sự biến đổi lí học - Vận dụng vào làm bài tập II. Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài. - Kĩ năng quản lí thời gian trong quá trình tiến hành thí nghiệm - Kĩ năng ứng phó trước những tình huống không mong đợi xảy ra trong khi tiến hành thí nghiệm (của trò chơi) III. Các phương pháp - Kỹ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng: - Quan sát và trao đổi theo nhóm nhỏ. - Trò chơi IV. Phương tiện dạy học: - Một ít đường (muối), nước sôi để nguội, 1 cố (li) thuỷ tinh, thìa nhỏ có cán. V. Tiến trình dạy học: 2’ 3’ 25’ 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Bài tập 1: Thí nghiệm - Chia lớp làm 4 nhóm. - Đại diện lên trình bày kết quả. Nhận xét - Sau đó yêu cầu trả lời. ? Hiện tượng chất này biến đổi thành chất khác như 2 thí nghiệm trên gọi là gi? ? Sự biến đổi hoá học là gì? - Giáo viên chốt lại 3.3. Bài tập 2: Thảo luận. - Đại diện lên trình bày. - Giáo viên treo băng giấy ghi kết quả quan sát. - Nhóm trưởng điều khiển làm thí nghiệm như sgk. - Ghi kết quả thí nghiệm vào phiếu. STT Thí nghiệm Hiện tượng Giải thích - Gọi là sự biến đổi hoá học. - là sự chuyển đổi từ chất này sang chất khác. - Chia lớp làm 6 nhóm- quan sát- ghi kết quả. 5’ 4. Củng cố- dặn dò: - Hệ thống bài. - Nhận xét giờ. - Chuẩn bị bài sau. Chiều: Đạo đức Em yêu quê hương ( Tiết 1) I. Mục tiêu Giúp HS hiểu. - Quê hương là nơi ông bà cha mẹ và chúng ta sinh ra, là nơi nuôi dưỡng mọi người khôn lớn. Vì thế chúng ta phải biết yêu qêu hương. II. Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài. - Kĩ năng xác định giá trị (yêu quê hương). - Kĩ năng trình bày những hiểu biết của bản thân về quê hương mình. III. Các phương pháp - Kỹ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng: - Thảo luận nhóm. - Động não. - Trình bày 1 phút. - Dự án. IV. Phương tiện dạy học: - Tranh ảnh về quê hương. - Bảng phụ, bút dạ. - Giấy xanh - đỏ – vàng phát đủ cho các cặp HS. V. Tiến trình dạy học: Kiểm tra Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện: Cây đa làng em. - Yêu cầu HS đọc truyện trước lớp. Hỏi: Vì sao dân làng lại gắn bó với cây đa? + Hà gắn bó với cây đa như thế nào? + Bạn Hà đóng góp tiền để làm gì? + Những việc làm của bạn Hà thể hiện tình cảm gì với quê hương? + Qua câu chuyện, em thấy đối với quê hương chúng ta phải như thế nào? - GV đọc cho HS nghe 4 câu thơ trong phần ghi nhớ ở SGK. - HS đọc truyện – Cả lớp theo dõi -Vì cây đa là biểu tượng của quê hương, cây đa đem lại nhiều lợi ích cho mọi người. +Mỗi lần về quê, Hà đều cùng các bạn đến chơi dưới gốc đa. + Để chữa cho cây sau trận lụt. + Bạn rất yêu quý quê hương + Đối với quê hương chúng ta phải gắn bó, yêu quý và bảo vệ quê hương - HS lắng nghe. Hoạt động 2: Giới thiệu quê hương em Yêu cầu HS nghĩ về nơi mình sinh ra và lớn lên sau đó viết ra những điều khiến em luôn nhớ về nơi đó. VD: Quê hương em ở đâu? Quê hương em có điều gì khiến em luôn nhớ về? - GV lắng nghe HS và giúp đỡ HS diễn đạt trôi chảy. - GV kết luận: - HS làm việc cá nhân - HS trình bày trước lớp. - HS cùng lắng nghe, quan sát. Hoạt động 3: Các cách thể hiện tình yêu quê hương Yêu cầu HS: Hãy kể ra những hành động thể hiện tình yêu với quê hương của em. - Yêu cầu các nhóm trình bày. -GV cùng HS đánh dấu vào những ý trả lời đúng. -GV kết luận - Yêu cầu 1 HS nhắc lại toàn bộ các hành động, việc làm đó. - HS chia nhóm, nhận nhiệm vụ, thảo luận trả lời câu hỏi của giáo viên vào bảng nhóm - Các nhóm dán kết quả lên bảng, đại diện mõi nhóm trình bày trước lớp. - HS kết hợp làm theo hướng dẫn của GV -Hs lắng nghe. -1 HS căn cứ vào câu trả lời đã đánh dấu đúng, nhắc lại. Hoạt động 4: Thảo luận, xử lí tình huống -Yêu cầu HS tiếp tục làm việc theo nhóm. Thảo luận để xử lý các tình huống trong bài tập số 3. - GV yêu cầu các nhóm trình bày kết quả thảo luận. GV nêu nhận xét, tổng kết cách xử lý của mỗi tình huống. - GV kết luận: - HS làm việc theo nhóm, bàn bạc và xử lý tình huống của bài tập số 3 trong SGK. - Đại diện các nhóm trình bày cách xử lý tình huống. - HS lắng nghe. Hoạt động 5: củng cố – Dặn dò- Yêu cầu mỗi HS về nhà 1.Vẽ tranh về quê hương hoặc sưu tầm tranh, ảnh về quê hương. 2.Viết thơ, viết bài giới thiệu về quê hương em. 3.Sưu tầm các bài hát ca ngợi quê hương em. - HS lắng nghe, tự chọn nhiệm vụ cho mình. Sinh hoạt Sơ kết tuần I. Mục tiêu: - Sơ kết đánh giá các hoạt động, công tác tuần 19, triển khai nội dung công tác tuần 20 - Học sinh thấy được ưu và nhược điểm của mình trong học tập. - Từ đó biết sửa chữa và vươn lên trong tuần sau. - Rèn cho học sinh ý thức tham gia các hoạt động chung của lớp, trường. - Giáo dục các em thi đua học tập tốt. II. Cách tiến hành: 1. Sơ kết tuần 19 - Học sinh phản ánh tình hình hoạt động tuần 19 - Học sinh tự nhận xét kết quả học tập - Giáo viên nhận xét, đánh giá * Ưu điểm. - Đao đức : Thực hiện tốt các quy định về đạo đức của người học sinh. - Nề nếp: Đi học đều, đúng giờ. Xếp hàng nhanh thẳng. - Thể dục – sinh hoạt tập thể: Tốt * Nhược điểm. - Chưa chịu khó phát biểu xây dựng bài - Còn một số bạn vẫn nói chuyện riêng trong giờ học b) Phương hướng tuần sau. - Thực hiện tốt các nề nếp, phát huy ưu nhược điểm và khắc phục nhược điểm. - Không có học sinh vi phạm đạo đức, điểm kém. - Khăn quàng guốc dép đầy đủ, học bài và làm bài trước khi đến lớp. - Tiếp tục duy trì phong trào rèn chữ, giữ vở c) Vui văn nghệ: - Giáo viên chia 2 nhóm. - Giáo viên tổng kết và biểu dương. - Lớp hát. - Thi hát. - Học sinh nhận xét 3. Củng cố- dặn dò: Chuẩn bị bài tuần sau.
Tài liệu đính kèm: