Tập đọc : NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT
I.Mục tiêu: +Đọc đúng: phắc-tuya, Sa-xơ-lu Lô-ba, Phú Lãng Sa, lương bổng
+Đọc diễn cảm: Biết đọc trôi chảy bài văn, nhấn mạnh các từ ngữ thể hiện tính cách tâm trạng của từng nhân vật.
-Hiểu được +Nghĩa các từ: phắc-tuya, Trường Sa-xơ-lu Lô-ba đốc học, đèn toạ đăng.
+Nội dung bài: Tâm trạng day dứt trăn trở tìm con đường cứu nước, cứu nước của người thanh niên Nguyễn Tất Thành.
II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
TUẦN 19 Thứ hai ngày 12 tháng 1năm 2009 Tập đọc : NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT I.Mục tiêu: +Đọc đúng: phắc-tuya, Sa-xơ-lu Lô-ba, Phú Lãng Sa, lương bổng +Đọc diễn cảm: Biết đọc trôi chảy bài văn, nhấn mạnh các từ ngữ thể hiện tính cách tâm trạng của từng nhân vật. -Hiểu được +Nghĩa các từ: phắc-tuya, Trường Sa-xơ-lu Lô-ba đốc học, đèn toạ đăng.. +Nội dung bài: Tâm trạng day dứt trăn trở tìm con đường cứu nước, cứu nước của người thanh niên Nguyễn Tất Thành. II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS Bài cũ Bài mới Hoạt động 1 (8-10 phút) Hoạt động 2 (8-10 phút) Hoạt động 3 (8-10 phút) Hoạt động 4 (2-3 phút) Giới thiệu bài- ghi đề lên bảng. Luyện đọc. -Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng phần trước lớp: -Đọc lần 1: GVphát hiện lỗi đọc sai sửa cho HS. -Đọc lần 2: kết hợp giải nghĩa từ phần chú giải. -Đọc nối tiếp lần 3:HD HS đọc ngắt nghỉ đúng . Tìm hiểu nội dung bài ? Anh Lê giúp anh Thành việc gì? ? Thái độ của anh Thành khi nghe anh Lê nói về việc làm như thế nào? Theo em vì sao anh Thành lại nói như vậy? ? Những câu nói nào của anh Thành cho thấy anh luôn luôn nghĩ tới dân, tới nước? ?Em có nhận xét gì về câu chuyện giữa anhnLê và anh Thành? ? Câu chuyện giữa anh Thành và anh Lê nhiều khi ko ăn nhập nhau. Hãy tìm những chi tiết thể hiện điều đó và giải thích vì sao như vậy? Luyện đọc diễn cảm: -Gọi 1 số HS từng phần, CL tìm cách đọc hay. -T HD giúp HS cách đọc phù hợp giọng nhân vật. -Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn 1. -Tổ chức HS đọc diễn cảm. -Yêu cầu HS thi đọc diễn cảm.Ttheo dõi uốn nắn. -HD HS nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt nhất. Củng cố - Dặn do - Gọi 1 HS đọc ý nghĩa. -GV nhận xét tiết học. -1 HS đọc, HS khác đọc thầm. -Đọc nối tiếp nhau trước lớp. -Đọc nối tiếp, kết hợp nêu cách hiểu từ. -HS đọc nối tiếp. -HS đọc thầm phần 1. -HS trả lời câu hỏi, HS khác bổ sung. -HS đọc thầm phần 2. -HS trả lời câu hỏi, HS khác bổ sung. HS đọc thầm phần 3. -HS thảo luận nhóm đôi. -HS mỗi em đọc mỗi phần, HS khác nhận xét cách đọc. -HS đọc diễn cảm trước lớp.. -HS thi đọc diễn cảm trước lớp. -HS bình chọn bạn đọc tốt nhất. ý nghĩa:Tâm trạng day dứt trăn trở tìm con đường cứu nước, cứu nước của người thanh niên Nguyễn Tất Thành. Thứ ba ngày 13 tháng 1 năm 2009 Chính tả NHÀ YÊU NƯỚC NGUYỄN TRUNG TRỰC ( nghe – viết) I. Mục tiêu: - HS nghe – viết và trình bày đúng bài û: Nhà yêu nước Nguyễn Trung Trựcï. - Luyện viết đúng các trường hợp chính tả dễ viết lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: âm đầu r/d/gi, âm chính o/ô, vận dụng làm tốt phần bài tập. III. Các hoạt động dạy và học Hoạt động Hoạt động dạy Hoạt động học Bài cũ Bài mới Hoạt động1 ( 6 phút) Hoạt đông2 (12-15phút) Hoạt động3 (10 phút) Bài 2: Hoạt động4 (3 phút) Kiểm tra vở bài tập Tiếng Việt HS làm ở tiết trước. -Giới thiệu bài – ghi đề lên bảng. Hướng dẫn nghe -viết chính tả. -Gọi 1 HS đọc bài chính tả: (ở SGK) H: Nội dung bài chính tả cho em biết điều gì? T nói về nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực. -Yêu cầu HS nhắc cách trình bày bài thơ. -Yêu cầu 1 HS lên bảng viết, lớp viết vào giấy nháp các từ: Nguyễn Trung Trực, Vàm cỏ, Long An, Tây Nam Bộ, khảng khái, chài lưới _ HD HS viết từ khó: chài = ch + ài (ai # ay) khảng = kh + ảng (ang # an) - GV nhận xét bài HS viết. Viết chính tả – chấm, chữa bài chính tả-Yêu cầu -GV đọc từng câu cho HS viết. -GV đọc lại toàn bộ bài chính tả 1 lượt để HS soát lại bài tự phát hiện lỗi sai và sửa. -GV đọc lại toàn bộ bài chính tả, yêu cầu HS đổi vở theo từng cặp để sửa lỗi sai bằng bút chì. - GV chấm bài của tổ 2, nhận xét cách trình bày và sửa sai. Làm bài tập chính tả. -Gọi HS đọc bài tập 2, XĐ yêu cầu của bài tập. - - Gọi HS đọc bài làm, GV nhận xét và chốt lại: a) ra, giữa, dòng, rò, ra, duy, ra, giấu, giận, rồi. b) đông, khô, hốc, gõ, ló, trong, hồi, tròn, một. Củng cố – Dặn dò: -Nhận xét tiết học, tuyên dương HS viết bài tốt. -Về nhà viết lại các chữ sai, chuẩn bị bài tiếp theo. 1 HS đọc bài ở SGK, lớp đọc thầm. -HS nêu cách trình bày bài thơ. -1 em lên bảng viết, lớp viết vào giấy nháp. - HS đọc thầm bài chính tả. -HS viết bài vào vở. -HS soát lại bài tự phát hiện lỗi sai và sửa. -HS đổi vở theo từng cặp để sửa lỗi sai bằng bút chì. -HS đọc bài tập 2, xác định yêu cầu của bài tập. -HS làm bài vào vở bài tập, sau đó đối chiếu bài của mình để nhận xét bài bạn. Luyện từ và câu: c©u ghÐp I. Mục tiêu: - Nắm được câu ghép ở mức độ đơn giản. - Nhận biết được câu ghép trong đoạn văn, xác định được các vế câu trong câu ghép, đặt được câu ghép. II. Đồ dùng: Bảng phụ: III. Các hoạt động dạy và học Hoạt động Hoạt động dạy Hoạt động học Bài cũ Bài mới Hoạt động1 ( 15 phút) Hoạt đông2 (5phút) Hoạt động3 (15 phút) Bài 1: Bài 2 Bài 3 Hoạt động4 (3 phút) Giới thiệu bài: Phần nhận xét: HD: Đánh số thứ tự các câu trong đoạn văn, XĐ chủ ngữ, vị ngữ trong từng câu. - Đặt câu hỏi: Ai? Con gì? Cái gì? để tìm CN. Làm gì? Thế nào? để tìm VN. - Xếp 4 câu trên thành 2 nhóm: câu đơn và câu ghép. - Có thể tách mỗi cụm C-vtrong câu ghép trên thành một câu đơn được không? - T theo dõi giúp đỡ từng nhóm HS. T đính bảng phụ và chốt lại ý đúng. Phần ghi nhớ. - Gọi HS đọc ghi nhớ SGK. Phần luyện tập. Tìm câu ghép trong đoạn văn. XĐ các vế câu trong từng câu ghép. HD: Cần đọc kỹ từng câu, câu nào có nhiều cụm C-V bình đẳng với nhau thì đó là câu ghép. Mỗi vế câu ghép sẽ có 1 cụm C-V. -T nhận xét và KL ý đúng. Yêu cầu HS nhận xét và T KL: Ko vì các vế câu diễn tả những ý có quan hệ chặt chẽ với nhau. Tách mỗi vế thành 1câu đơn sẽ tạo nên 1 chuỗi câu rời rạc, ko găn kết với nhau về nghĩa. Yêu cầu HS làm BT vào vở. - T chữa bài và nhận xét . Củng cố dặn dò. Nhận xét giờ học. 2 HS đọc nối tiếp ND bài tập. - CL theo dõi. - HS trao đổi N2 + Đánh số thứ tự câu. + Gạch 1 gạch ngăn cách CN và VN. Gạch 2 gạch dưới bộ phận VN. + Câu đơn: câu 1 + câu ghép: câu 2, 3, 4 - Ko vì các vế câu diễn tả những ý có quan hệ chặt chẽ với nhau. Tách mỗi vế thành 1câu đơn sẽ tạo nên 1 chuỗi câu rời rạc, ko găn kết với nhau về nghĩa. 1 HS đọc yêu cầu BT. -CL trao đổi theo cặp và làm vào phiếu bài tập. - Trình bày kết quả trước lớp. CL nhâïn xét và bổ sung. HS nối tiếp nhau nhận xét. HS làm BT vào vở. 2 HS lên bảng chữa bài. CL nhận xét. Thø t ngµy 14 th¸ng 1 n¨ m 2009 Kể chuyện: CHIẾC ĐỒNG HỒ I. Mục tiêu: -Nắm được ý nghĩa câu chuyện: Qua câu chuyện về chiếc đồng hồ, Bác Hồ muốn khuyên cán bộ, nhiệm vụ nào của CM cũng cần thiết, quan trọng, do đó cần làm tôt công việc được phân công ko nên suy bì, chỉ nghĩ đến việc riêng của mình. * Rèn kĩ năng nói : + Dựa vào lời kể của GV, những hình ảnh minh hoạ kể lại được câu chuyện "chiếc đồng hồ" * Rèn kĩ năng nghe: + Chăm chú nghe GV kể chuyện, nhớ chuyện. + Theo dõi bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp lời bạn. II. Đồ dùng: Các hình ảnh minh hoạ trong SGK III. Các hoạt động dạy và học Hoạt động Hoạt động dạy Hoạt động học Bài mới Hoạt động1 ( 10 phút) Hoạt đông2 (18-20phút) Hoạt động3 (4-5 phút) GV kể chuyện: -Yêu cầu học sinh quan sát vào tranh, nghe giáo viên kể chuyện. +Lần 1 T kể kết hợp giải nghĩa các từ khó trong truyện: truông, sào huyệt, phục binh. +Lần 2 kết hợp giới thiệu từng tranh minh hoạ trong SGK.(phóng to, dán bảng lớp ) HD HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Yêu cầu HS dựa vào tranh minh hoạ, hãy thuyết minh cho nội dung từng tranh. Sau đó kể toàn bộ câu chuyện và với bạn về ý nghĩa câu chuyện của mình. - T Theo dõi các nhóm kể chuyện và giúp đỡ. - Từng HS kể chuyện, yêu cầu các em nhận xét về nội dung và cách diễn đạt của bạn. - GV và cả lớp nhận xét và bình chọn bạn kể chuyện hay nhất để tuyên dương trước lớp. ? Yêu cầu HS trình bày ý nghĩa câu chuyện. Ý nghĩa: Bác Hồ muốn khuyên cán bộ, nhiệm vụ nào của CM cũng cần thiết, quan trọng, do đó cần làm tôt công việc được phân công ko nên suy bì, chỉ nghĩ đến việc riêng của mình. Củng cố dặn dò. Tuyên dương những HS chăm chú nghe kể chuyện và nêu nhận xét chính xác. Theo dõi, lắng nghe. -Quan sát tranh và lắng nghe - Theo dõi, tiếp thu. -Dựa vào hình ảnh minh hoạ SGK, từng nhóm 4 em kể chuyện cho nhau nghe và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện của mình. - 5-6 em, lớp theo dõi và nhận xét, đánh giá theo tiêu chí GV yêu cầu (Các đối tượng HS đều được tham gia kể chuyện). -Cả lớp nhận xét và bình chọn bạn kể chuyện hay nhất. -1-2 em trả lời. Vài em trình bày, lớp bổ sung. 1 em nhắc lại ý nghĩa câu chuyện -Nghe về nhà thực hiện. Tập đọc : NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT I.Mục tiêu: +Đọc đúng: La-tút-sơ Tơ-rê-vin ,A-lê-hấp, Phú Lãng Sa, say sóng +Đọc diễn cảm: Đọc đúng văn bản kịch, Biết đọc phân vai, diễn cảm đoạn kịch +Nội dung của phần 2: Anh thanh niên yêu nước Nguyễn Tất Thành quyết tâm ra nước ngoài tìm con đường cứu nước. + Ý nghĩa cả đoạn kịck: Ca ngợi lòng yêu nước, tầm nhìn xa và quyết tâm cứu nước của người thanh niên Nguyễn Tất Thành. II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS Bài mới Hoạt động 1 (8-10 phút) Hoạt động 2 (8-10 phút) Hoạt động 3 (8-10 phút) Hoạt động 4 (2-3 phút) Giới thiệu bài- ghi đề lên bảng. Luyện đọc. -Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng phần trước lớp: -Đọc lần 1: GVphát hiện lỗi đọc sai sửa cho HS. -Đọc lần 2: kết hợp giải nghĩa từ phần chú giải. -Đọc nối tiếp lần 3:HD HS đọc ngắt nghỉ đúng . Tìm hiểu nội dung bài ? Anh Lê, anh Thành đều là những thanh niên yêu nước nhưng giữa họ có gì khác nhau? ? Quyết tâm của anh Thành đi tìm đường cứu nước được thể hiện qua những cử chỉ, lời nói nào? ? Người công dân số"Một" trong đoạn kịch là ai?Vì sao có thể gọi như vậy? Luyện đọc diễn cảm: -Gọi 1 số HS từng phần, CL tìm cách đọc hay. -T HD giúp HS cách đọc phù hợp giọng nhân vật. -Hướng dẫn HS luyện đọc phân vai( 4 vai). -Tổ chức HS đọc phân vai. -Yêu cầu HS thi đọc phân vai.Ttheo dõi uốn nắn. -HD HS nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt nhất. Củng cố - Dặn dò - Gọi HS đọc ý nghĩa phần 2 và cả đoạn kịch. * Anh thanh niên yêu nước Nguyễn Tất Thành quyết tâm ra nước ngoài tìm con đường cứu nước. Ý nghĩa: Ca ngợi lòng yêu nước, tầm nhìn xa và quyết tâm cứu nước của người thanh niên Nguyễn Tất Thành. -GV nhận xét tiết học. -1 HS đọc, HS khác đọc thầm. -Đọc nối tiếp nhau trước lớp. -Đọc nối tiếp, kết hợp nêu cách hiểu từ. -HS đọc nối tiếp. -HS đọc thầm phần 1. -HS trả lời câu hỏi, HS khác bổ sung. -HS đọc thầm phần 2. -HS trả lời câu hỏi, HS khác bổ sung. HS đọc thầm phần 3. -HS thảo luận nhóm đôi. -HS mỗi em đọc một vai, CL nhận xét cách đọc. -HS đọc diễn cảm trước lớp.. -HS thi đọc diễn cảm trước lớp. -HS bình chọn bạn đọc tốt nhất. 2-3 HS đọc ý nghĩa phần 2 và cả đoạn kịch. Thứ năm ngày 15 tháng 1 năm 2009 Tập làm văn : LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (dựng đoạn mở bài) I.Mục tiêu: Củng cố kiến thức về đoạn mở bài. - Viết được đoạn mở bài cho bài văn tả người theo 2 kiểu trực tiếp và gián tiếp. II. Chuẩn bị: bảng phụ III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS Bài mới Hoạt động 1 25-30 phút) Bài 1 Bài 2 Hoạt động 2 (2-3 phút) Giới thiệu bài- ghi đề lên bảng. HD HS luyện tập: -Gọi HS đọc yêu cầu BT 1: HD: đọc thầm lại hai đoạn văn, suy nghĩ chỉ ra sự khác nhau của hai cách Mba và MBb. -T theo dõi và giúp đỡ các nhóm T chữa baiø và nhận xét ý đúng. + Đoạn Mba - mở bài kiểu trực tiếp: Giới thiệu trực tiếp người định tả(là người bà trong gia đình) + Đoạn MBb - mở bài theo kiểu gián tiếp: Giới thiệu hoàn cảnh, sau đó mới giới thiệu người được tả(bác nông dân đang cày ruộng). T HD HS hiểu yêu cầu bài: +Chọn đề văn để viết đoạn mở bài(trong 4 đề đã cho). Chú ý chon đề nói về đối tượng mà em yêu thích, em có tình cảm, hiểu biết về người đó. + Suy nghĩ để hình thành ý cho đoạn mở bài. ? Ngườiø em định tả là ai? tên là gì? Em có quan hệ với người ấy như thế nào? Em gặp gỡ, quen biết hoặc nhìn thấy người ấy trong dịp nào? Ở đâu? Em kính trọng, yêu quý, ngưỡng mộ người ấy như thế nào? + Viết 2 đoạn mở bài cho đề văn đã chọn: cần viết một mở bài theo kiểu trực tiếp, một mở bài theo kiểu gián tiếp. - T theo dõi giúp đỡ HS yếu. - Gọi HS đọc đoạn viết và nói rõ đạon mở bài em viết theo kiể trực tiếp hay gián tiếp. -T cùng CL nhận xét và ghi điểm. Củng cố và dặn dò ? Nhắc lại kiến thức 2 kiểu mở bài trong bài văn tả người? ø- Nhận xét giờ học. 2 HS đọc yêu cầu BT1 - HS trao đổi theo cặp - Địa diện nhóm trình bày kết quả. CL nhận xét và bổ sung. 2 HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm vào vở - 2 HS làm vào giấy khổ to. HS nối tiếp nhau đọc bài trước lớp. Đại diện 2 em đính bài lên bảng. CL nhận xét và bổ sung để hoàn thiện các đoạn mở bài. 2-3 HS nhắc lại. Thứ sáu ngày 16 tháng 1 năm 2009 Luyện từ và câu: CÁCH NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP I. Mục tiêu: - Nắm được 2 cách nối các vế câu ghép: nối bằng từ có tác dụng nối(các quan hệ từ), nối trực tiếp(ko có từ nối). -Phận tích được cấu tạo của câu ghép(các vế câu trong câu ghép, cách nối các vế câu ghép), biết đặt câu ghép. II. Đồ dùng: Bảng phụ: III. Các hoạt động dạy và học Hoạt động Hoạt động dạy Hoạt động học Bài mới Hoạt động 1 (15 phút) Hoạt động 2 (20 phút) Hoạt động 3 (2-3 phút) Giới thiệu bài: Phần nhận xét: HD: Đọc kỹ câu văn, đoạn văn dùng bút chì gạch chéo để phân tách 2 vế câu ghép, gạch dưới những từ và dấu câu ở ranh giới giữa các vế câu. - T theo dõi các nhóm và chốt lại ý đúng. ? Từ kết quả phân tích trên các em thấy các vế câu được nối với nhau theo mấy cách? Ghi nhớ Gọi HS đọc ghi nhớ SGK. Luyện tập: Gọi HS đọc yêu cầu BT1. CL đọc thầm. Yêu cầu HS tự làm bài T theo dõi giúp đỡ HS yếu. Gọi HS đọc yêu cầu BT2. HD: Đoạn văn tả người bạn phải có ít nhất một câu ghép. Các em hãy viết đoạn văn 1 cách tự nhiên, sau đó kiểm tra, nếu thấy trong đoạn chưa có câu ghép thì sửa lại. - T theo dõi giúp đỡ HS yếu. - Gọi HS trình bày trước lớp. - T chấm nhận xét và ghi điểm. Củng cố dặn dò. ? Nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về cách nối các vế câu ghépù Nhận xét giờ học. - HS trao đổi N2 Đại diện các nhóm phân tích câu. CL nhận xét . - 2 cách: dùng từ có tác dụng nối; dùng dấu câu để nối trực tiếp. 2 HS đọc yêu cầu BT1 HS trao đổi N2 Trình bày trước lớp. -2 HS đọc yêu cầu BT2 HS làm BT vào vở - Nối tiếp nhau đọc bài trước lớp. -CL nhận xét. Tập làm văn : LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (dựng đoạn kếtû bài) I.Mục tiêu: Củng cố kiến thức về đoạn kết bài. - Viết được đoạn kếtû bài cho bài văn tả người theo 2 kiểu mở rộng và không mở rộng. II. Chuẩn bị: bảng phụ III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS Bài mới Hoạt động 1 25-30 phút) Bài 1 Bài 2 Hoạt động 2 (2-3 phút) Giới thiệu bài- ghi đề lên bảng. HD HS luyện tập: -Gọi HS đọc yêu cầu BT 1: HD: đọc thầm lại hai đoạn văn, suy nghĩ chỉ ra sự khác nhau của hai cách KBa và KBb. -T theo dõi và giúp đỡ các nhóm T chữa baiø và nhận xét ý đúng. + Đoạn KBa - kết bàitheo kiểu ko mở rộng:Tiếp nối lời tả về bà, nhấn mạnh tình cảm với người được tả. + Đoạn KBb -kết bài theo kiểu mở rộng:Sau khi tả bác nông dân, nói lên tình cảm của bác, bình luận về vai trò của người nông dân đối với XH. T HD HS hiểu yêu cầu bài: +Chọn đề văn để viết đoạn kết bài(trong 4 đề đã cho). Chú ý chọn đề nói về đối tượng mà em yêu thích, em có tình cảm, hiểu biết về người đó. + Suy nghĩ để hình thành ý cho đoạn mở bài. + Viết 2 đoạn kếtû bài cho đề văn đã chọn: cần viết một kết bài theo kiểumở rộng, một kếtû bài theo kiểu không mởû rộng. - T theo dõi giúp đỡ HS yếu. - Gọi HS đọc đoạn viết và nói rõ đoạn kết bài em viết theo kiểu mở rộng hay không mở rộng. -T cùng CL nhận xét và ghi điểm. Củng cố và dặn dò ? Nhắc lại kiến thức 2 kiểu kết bài trong bài văn tả người? ø- Nhận xét giờ học. 2 HS đọc yêu cầu BT1 - HS trao đổi theo cặp - Địa diện nhóm trình bày kết quả. CL nhận xét và bổ sung. 2 HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm vào vở - 2 HS làm vào giấy khổ to. HS nối tiếp nhau đọc bài trước lớp. Đại diện 2 em đính bài lên bảng. CL nhận xét và bổ sung để hoàn thiện các đoạn mở bài. 2-3 HS nhắc lại.
Tài liệu đính kèm: