TUẦN 2
Thứ hai ngày 31 tháng 8 năm 2009
Tập đọc : NGHÌN NĂM VĂN HIẾN
I.Mục tiêu: -Luyện đọc:+ Đọc đúng một văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê.
-Hiểu nghĩa các từ: văn hiến, văn miếu, quốc tử giám, tiến sĩ, chứng tích.
+Nội dung: Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời. Đó là một bằng chứng về nền văn hiến lâu đời của nước ta.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ chép sẵn bảng thống kê để luyện đọc.
TUẦN 2 Thứ hai ngày 31 tháng 8 năm 2009 Tập đọc : NGHÌN NĂM VĂN HIẾN I.Mục tiêu: -Luyện đọc:+ Đọc đúng một văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê. -Hiểu nghĩa các từ: văn hiến, văn miếu, quốc tử giám, tiến sĩ, chứng tích. +Nội dung: Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời. Đó là một bằng chứng về nền văn hiến lâu đời của nước ta. II. Chuẩn bị: Bảng phụ chép sẵn bảng thống kê để luyện đọc. III. Các hoạt động dạy và học: HOAT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA HS Bài cũ: Bài mới: Hoạt động1 (10 phút) Hoạt động2 (10 phút) Hoạt động3 (10 phút) Hoạt động4 (3-5 phút) Đọc bài: Quang cảnh làng mạc ngày mùa và trả lời câu hỏi. Giới thiệu bài: Luyện đọc: -Gọi 1 HS đọc khá đọc toàn bài. -GV chia 3đoạn :-Yêu cầu HS đọc nối tiếp: +Lần 1: GV phát hiện thêm lỗi đọc sai sửa cho học sinh; +Lần 2: tiếp tục sửa sai và kết hợp nêu cách hiễu nghĩa các từ: văn hiến, văn miếu, QuốcTử Giám, tiến sĩ, chứng tích. + Lần 3: hướng dẫn HS đọc ngắt nghỉ đúng. +GV đọc mẫu toàn bài. Tìm hiểu nội dung bài. ? Đến thăm Văn Miếu, khách nước ngoài ngạc nhiên điều gì? -Yêu cầu HS đọc thầm bảng số liệu thống kê, phân tích bảng số liệu theo các mục sau: ? Triều đại nào tổ chức nhiều khoa thi nhất? ? Triều đại nào có nhiều tiến sĩ nhất? ? Bài văn giúp em hiểu gì về truyền thống văn hóa người Việt Nam? Luyện đọc diễn cảm: Luyện đọc diễn cảm: -HD HS nêu cách đọc, thể hiện cách đọc . -Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn 2 -Tổ chức HS đọc diễn cảm theo N2. -Yêu cầu HS thi đọc diễn cảm trước lớp. GV theo dõi uốn nắn. - HD HS nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt nhất. Củng cố - Dặn dò: ? Nêu ND chính của bài? - Nhận xét tiết học và dặn HS về nhà đọc bài, trả lời lại được các câu hỏi cuối bài, chuẩn bị bài tiếp theo. -1HS đọc, cả lớp lắng nghe đọc thầm theo sgk. -HS thực hiện đọc nối tiếp, phát âm từ đọc sai; giải nghĩa một số từ. -HS đọc theo nhóm đôi. -HS theo dõi, lắng nghe. -HS đọc thầm và trả lời câu hỏi, HS khác bổ sung phần trả lời câu hỏi. - HS trao đổi N2 -HS đọc từng đoạn, HS khác nhận xét cách đọc. -Theo dõi quan sát nắm cách đọc. -HS đọc diễn cảm theo cặp. HS thi đọc diễn cảm trước lớp. Nội dung: Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời. Đó là một bằng chứng về nền văn hiến lâu đời của nước ta. Khoa học: NAM HAY NỮ (Tiết 2) I. Mục tiêu: -Nhận ra một số quan niệm xã hội về nam và nữ; sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm xã hội về nam và nữ.. -HS biết quan sát, nhận xét trong thực tế vai trò người phụ nữ , có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới không phân biệt bạn nam, bạn nữ. II-Chuẩn bị: Phiếu học tập, câu hỏi thảo luận. III.Hoạt động dạy và học. HOAT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA HS Bài cũ: Bài mới: Hoạt động1 (12 phút) Hoạt động2 (12 phút) Hoạt động3 (7 phút) Hoạt động4 (3-5 phút) ? Nêu một số đặc điểm khác biệt của nam và nữ? Giới thiệu bài: Tìm hiểu về vai trò của nữ: -Yêu cầu HS quan sát hình 4. ? Em hãy nêu một số ví dụ về vai trò của nữ trong lớp, trong trường và địa phương hay ở nơi khác mà em biết. ? Em có nhận xét gì về vai trò của nữ? GV nhận xét và kết luận ý ®ĩng. ? Kể tên một số người phụ nữ, thành công trong công việc xã hội mà em biết? Hướng dẫn HS bày tỏ thái độ về một số quan niệm xã hội về nam và nữ HD HS thảo luận, nội dung: Bạn có đồng ý với những câu dưới đây không? Vì sao? a)Công việc nội trợ, chăm sóc con cái là của phụ nữ. b)Đàn ông kiếm tiền nuôi cả gia đình, là người trụ cột. c)Con gái nên học nữ công gia chánh, con trai nên học kĩ thuật. d)Trong gia đình nhất định phải có con trai. d)Con gái không nên học nhiều mà chỉ cần nội trợ giỏi. GV nhận xét chốt lại và khen ngợi. =>GV chốt ý mọi công việc trong xã hội cả nam và nữ đều có trách nhiệm tham gia như nhau không phân biệt nam hay nữ nên các ý trên là chưa đúng. - Yêu cầu HS liên hệ thực tế lấy ví dụ về sự phân biệt đối xử nam và nữ. (HS tự nêu, GV nhận xét). Thi hùng biện nam và nữ. -Yêu cầu 2 dãy cử 2 em thi hùng biện với nội dung sau: Nam và nữ có những điểm khác biệt nào về mặt sinh học? Tại sao phải đối xử bình đẳng giữa nam và nữ? -Tổ chức cho HS hùng biện – GV theo dõi nhận xét và khen gợi nhóm trình bày tốt, lưư loát. Củng cố - Dặn dò: ? Chúng ta có nên phân biệt cư xử giữa nam và nữ không? Vì sao? -Yêu cầu HS đọc phần bạn cần biết. HS theo nhóm 2 em thảo luận trả lời nội dung GV yêu cầu. -Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung. -Phó chủ tịch nước Nguyễn Thị Bình, Tổng thống Philippin, nhà báo Tạ Bích Loan, -HS thảo luận N4 và trình bày ý kiến của nhóm mình. -HS thứ tự kể. -2 em thứ tự trình bày, HS khác nhận xét. Đạo đức Bài 1: EM LÀ HỌC SINH LỚP 5 (Tiết 2) I.Mục tiêu: -HS tự rèn luyện cho mình kĩ năng đề ra mục tiêu và phấn đấu đạt mục tiêu đề ra, có ý thức phấn đấu vươn lên về mọi mặêt để xứng đáng là học sinh lớp 5. -Có kỹ năng nhận thức về những mặt mạnh và mặt yếu cần khắc phục. Biết đặt mục tiêu và kế hoặch phấn đấu trong năm học. II.Chuẩn bị: Phân công theo tổ chuẩn bị các tiết mục văn nghệ nói về chủ đề trường lớp. III.Các hoạt động dạy và học : HOAT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA HS Bài cũ: Bài mới: Hoạt động1 (10 phút) Hoạt động2 (10 phút) Hoạt động3 (7 phút) Hoạt động4 (3-5 phút) ? HS khối 5 có gì khác so với HS các khối lớp khác? ? Bản thân em phải làm gì để xứng đáng là HS lớp 5? -GV gới thiệu bài: Thảo luận kế hoạch phấn đấu trong năm học. -GV kiểm tra bản kế hoạch phấn đấu của cá nhân ? Trình bày về kế hoạch phấn đấu của bản thân trong năm học này về: Đạo đức, học tập, các hoạt động khác của mình, cho bạn cùng nghe. (gợi ý: bản thân thấy có những thuận lợi, khó khăn gì? Những người có thể giúp đỡ cho bản thân các em khác phục những khó khăn? -Tổ chức cho HS trình bày kế hoạch phấn đấu trong năm học của bản thân trước lớp. - GV nhận xét vàKL: Để xứng đáng là HS lớp 5, chúng ta cần phải quyết tâm phấn đấu, rèn luyện một cách có kế hoạch. Kể chuyện về các tấm gương HS lớp 5 gương mẫu. - Yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân, kể về các học sinh lớp 5 gương mẫu trong lớp, trường, khu phố em - Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm cả lớp về những điều có thể học tập từ các tấm gương đó? - GV kết luận: Chúng ta cần học tập theo các gương tốt của bạn bè để mau tiến bộ. Hát múa, đọc thơ, vẽ về chủ đề trường em.. - Yêu cầu học sinh thực hiện theo khối giới thiệu tranh ảnh hoặc các hoạt động do học sinh khối 5 của trường đã đạt được những thành tích cao - Yêu cầu học sinh các nhóm trình bày các tiết mục văn nghệ ca ngợi về trường, lớp. - GV nhận xét và kết luận: chúng ta rất tự hào là học sinh lớp 5; rất yêu quý và tự hào về trường mình, lớp mình. Đồng thời, chúng ta càng thấy rõ trách nhiệm phải học tập, rèn luỵên tốt để xứng đáng là HS lớp 5; xây dựng lớp trở thành lớp tốt, trường ta trở thành trường tốt. Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét tuyên dương những điểm mà học sinh thực hiện tốt và nhắc nhở thêm những mặt còn thiếu sót để xứng đáng là học sinh lớp 5. -HS hoạt động theo nhóm 2, trình bày về kế hoạch phấn đấu của bản thân trong năm học với các bạn trong nhóm. -5 học sinh hiện trình bày trước lớp. Cả lớp theo dõi nhận xét, bổ sung -Học sinh hoạt động cá nhân kể trước lớp. -Học sinh thảo luận theo nhóm 2. Lớp theo dõi, bổ sung. -Thực hiện theo nhóm đã chuẩn bị, cử người giới thiệu. -Cá nhân trong nhóm thực hiện. Theo dõi, rút kinh nghiệm. Toán 6. LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: -Củng cố các kiên thức đã học về phân số thập phân, giải bài toán về tìm giá trị một phân số của một số cho trước. -HS thực hiện chuyển phân số thành phân số thập phân thành thạo, giải được các bài toán về tìm giá trị một phân số của một số cho trước. II. Chuẩn bị: III. Hoạt động dạy và học: HOAT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA HS Bài cũ: Bài mới: Hoạt động1 30 phút) Bài 1: Bài 2: Bài 3: Bài 4: Bµi 5 Hoạt động2 (2-3 phút) Viết thành phân số thập phân: -Giới thiệu bài. HD HS làm bài tập: - Yêu cầu HS thứ tự lên bảng làm, HS khác làm vào vở-GV theo dõi HS làm. -Yêu cầu HS nhận xét bài, GV chốt lại cách làm: Yêu cầu HS làm vào phiếu bài tập. -GV nhận xét sửa sai. Viết các phân số sau thành phân số thập phân: ==; == ; == Viết các phân số sau thành phân số thập phân có mẫu số là 100: = = ; = =; = = Điền dấu , = ; = ; > ? Phân số thập phân là phân số như thế nào? (GV chốt: Phân số thập phân là phân số có mẫu số 10; 100; 1000; .) -Yêu cầu HS tìm hiểu bài toán: Xác định cái đã cho, cái phải tìm và dạng toán nào đã học. -Yêu cầu HS giải bài toán. -GV nhận xét và chốt lại: Củng cố - Dặn dò: -Yêu cầu HS trả lời: phân số thập phân là phân số như thế nào? - Về nhà làm bài ở vở BT toán , chuẩn bị bài tiếp theo. -HS đọc các bài tập 1, 2, 3, 4 sgk, nêu yêu cầu của bài và cách làm. -HS thứ tự lên bảng làm, HS khác làm vào vở. -Bài 2, HS làm vào phiếu bài tập, 1 em lên bảng làm. Bài 2, một HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. -Bài 3, một HS le ... ận xét bài trên bảng lớp – yêu cầu HS đọc bài ở vở để cùng nhận xét. -GV nhận xét từng bài sửa sai, chấm điểm và tuyên dương bài làm tốt. Củng cố- Dặn dò: - Yêu cầu HS nêu hiểu biết của mình về từ đồng nghĩa, khi dùng từ đồng nghĩa cần chú ý gì? - Về nhà bổ sung thêm đoạn văn cho hoàn chỉnh và hay, chuẩn bị bài luyện từ và câu tiếp theo. -HS đọc, xác định yêu cầu đề bài. -1hs làm vào vở, một em lên bảng làm. -Nhận xét bài bạn -HS đọc, xác định yêu cầu đề bài của bài 2. -HS nêu cách hiểu nghĩa từ. -1hs làm vào vở, một em lên bảng làm. -Nhận xét bài bạn -HS đọc, xác định yêu cầu đề bài của bài 3. -HS làm bài vào vở, 2em lên bảng làm. -HS nhận xét bài trên bảng lớp - HS đọc bài ở vở để cùng nhận xét. Thứ sáu, ngày 4 tháng 9 năm 2009 Tập làm văn LUYỆN TẬP LÀM BÁO CÁO THỐNG KÊ I. Mục tiêu: - Giúp học sinh hiểu được cách trình bày các số liệu thống kê và tác dụng của các số liệu thống kê. - Biết phân tích số liệu thống kê trong bài: Nghìn năm văn hiến. - Biết thống kê đơn giản gắn với các số liệu về từng tổ HS trong lớp. Biết cách trình bày kết quả thống kê theo biểu bảng. II. Chuẩn bị: Bảng phụ ghi bảng thống kê trong bài: Nghìn năm văn hiến; 6 phiếu bài tập 2 III. Các hoạt dạy và học chủ yếu: HOAT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA HS Bài cũ: Bài mới: Hoạt động1 (17phút) Hoạt động2 (13phút) Hoạt động3 (3phút) Gọi 2 HS đọc đoạn văn tả cảnh một buổi trong ngày đã viết lại hoàn chỉnh. Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học. Hướng dẫn làm bài tập 1 -Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1. -Yêu cầu HS đọc thầm bài: Nghìn năm văn hiến để hoàn thành bài tập 1 theo yêu cầu. -GV treo bảng thống kê ở bảng phụ và yêu cầu trình bày kết quả từng câu hỏi thảo luận b. Các số liệu thống kê được trình bày dưới 2 hình thức: - Nêu số liệu và lập bảng số liệu. c. Tác dụng của các số liệu thống kê: - Giúp người đọc dễ tiếp nhận thông tin, dễ so sánh. - Tăng sức thuyết phục cho nhận xét về truyền thống văn hiến lâu đời của nước ta. Hướng dẫn HS làm bài tập 2: -Gọi HS đọc đề bài - xác định yêu cầu bài tập. -GV phát phiếu cho HS làm việc theo tổ. - T theo dõi giúp đỡ HS làm bài.. -Yêu cầu nêu: Tác dụng của bảng thống kê.(giúp ta thấy rõ kết quả, đặc biệt là kết quả có tính so sánh) Tổ Số HS HS nữ HS nam HS giỏi, tiên tiến Tổ 1 Tổ 2 Tổ 3 Tổ 4 Tổng số HS trong lớp Củng cố- Dặn dò: - GV nhận xét giờ học. -GV nhắc HS nhớ cách lập bảng thống kê -HS đọc yêu cầu bài tập 1. -Nhóm 2 em đọc thầm bài 1 hoàn thành yêu cầu của bài tập. -Từng nhóm trình bày từng nội dung, nhóm khác bổ sung. a. Nhắc lại các số liệu thống kê trong bài: - Từ 1075 đến 1919, số khoa thi ở nước ta: 185, số tiến sĩ: 2896. - Số khoa thi, số tiến sĩ và trạng nguyên của từng triều đại. Triều đại Số khoa thi Số tiến sĩ Số trạng nguyên Lý 6 11 0 Trần 14 51 9 Hồ 2 12 0 Lê 104 1780 27 Mạc 21 484 10 Nguyễn 38 558 0 - Số bia và số tiến sĩ có tên khắc trên bia còn lại cho đến ngày nay: số bia – 82, số tiến sĩ có tên khắc trên bia – 1306. -1 HS đọc đề bài–xác định yêu cầu bài tập 2. -HS hoàn thành bảng thống kê theo tổ. Toán 10. HỖN SỐ (Tiếp) I.Mục tiêu: - Củng có các kiến thức về hỗn số đã học, chuyển đổi hỗn số thành phân số và áp dụng để giải toán - HS biết chuyển đổi hỗn số thành phân số và áp dụng vào để giải toán. II. Chuẩn bị: GV: Các tấm bìa vẽ hình vuông như sgk thể hiện hỗn số . III. Hoạt động dạy và học: HOAT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA HS Bài cũ: Bài mới: Hoạt động1 (15phút) Hoạt động2 (15phút) Bài 2: Bài 3: Hoạt động3 (3phút) Yêu cầu HS đọc và nêu phần nguyên, phần phân số của các hỗn số sau: -Giới thiệu bài. Hướng dẫn cách chuyển hỗn số thành phân số: -Gv dán Các tấm bìa vẽ hình vuông như sgk thể hiện hỗn số lên bảng. ? Em hãy đọc hỗn số chỉ số phần hình vuông đã được tô màu? Hãy đọc phân số chỉ số phần hình vuông đã tố màu? -Yêu cầu HS theo nhóm bàn hãy trình bày cách viết = ? ( Gợi ý cho HS viết hỗn số thành tổng phần nguyên, phần phân số rồi cộng lại). Ta có thể viết hỗn số thành phân số có: *Tử số bằng phần nguyên nhân với mẫu số rồi cộng với tử số ở phần phân số. *Mẫu số bằng mẫu số ở phần phân số. Luyện tập – thực hành: Chuyển các hỗn số sau thành phân số rồi thực hiện phép tính (theo mẫu): b. 9 + 5 = + = c. 10 - 4 = - = Chuyển các hỗn số sau thành phân số rồi thực hiện phép tính (theo mẫu): 3 x 2 = x = = = 8: 2 = : = x = = = Củng cố- Dặn dò: ? Hãy nhắc lại cách viết hỗn số thành phân số. - Về nhà làm bài ở vở BT toán , chuẩn bị bài tiếp theo. -HS trả lời các nhân. * Tô màu hv. Tô màu 2 hv là 16 phần, tô màu thêm hv, tức là tô màu thêm 5 phần tất cả là 16 + 5 = 21 phần. Vậy có hv được tô màu hv =hv hay = *= 2 + = Hay viết ngắn gọn hơn: = Bài 1, hai HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. Chuyển các hỗn số sau thành phân số: 2= ; 4 = ; 3 = 9 = ; 10 = Bài 2, hai HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. Bài 3, hai HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. Địa lí: ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN I. Mục tiêu: -HS nắm những đặc điểm chính của địa hình, khoáng sản nước ta; vị trí các dãy núi, đồng bằng lớn của nước ta trên bản đồ. - HS biết dựa vào bản đồ (lược đồ) nêu được đặc điểm chính của địa hình, khoáng sản; kể tên chỉ được vị trí một số dãy núi, ĐB lớn; tên một số loại khoáng sản và nơi phân bố chúng. -Tự hào về nguồn tài nguyên khoáng sản, có ý thức bảo vệ nguồn TN khoáng sản nước ta. II. Chuẩn bị: Bản đồ tự nhiênViệt Nam; Bản đồ khoáng sản Việt Nam (nếu có). III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu: HOAT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA HS Bài cũ: Bài mới: Hoạt động1 (10phút) Hoạt động2 (10phút) Hoạt động3 (15phút) Hoạt động4 (3phút) ? Chỉ vị trí nước ta trên quả địa cầu? Phần đất liền nước ta giáp với những nước nào? -Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. Tìm hiểu về đặc điểm địa hình nước ta. : ? Nêu hiểu biết về màu sắc trên lược đồ (hình1) -GV yêu cầu HS đọc mục 1 và quan sát hình 1 SGK để trả lời các nội dung (treo lên bảng) sau: ? Chỉ vị trí vùng đồi núi và ĐB trên lược đồ hình 1. ? Chỉ và kể tên các dãy núi chính ở nước ta trên lược đồ hình 1. Dãy núi nào có hướng tây bắc - đông nam? dãy núi nào có hình cánh cung? ? Chỉ và kể tên vị trí các đồng bằng lớn ở nước ta trên lược đồ hình 1. ? Nêu một số đặc điểm chính của địa hình nước ta. GV sửa chữa nhận xét và giúp hoàn thiện câu trả lời. Tìm hiểu về khoáng sản nước ta. -GV yêu cầu HS quan sát hình 2 SGK. ? Kể tên một số loại khoáng sản ở nước ta. +Hoàn thành bảng sau: Tên khoáng sản Kí hiệu Nơi phân bố Than A-pa-tít Sắt Bô-xít Dầu mỏ .. . .. .. .. -Yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung - GV sửa chữa nhận xét và giúp hoàn thiện câu trả lời. GV có thể hỏi thêm HS công dụng của từng loại khoáng sản. Chơi trò chơi: Tìm chỉ nhanh. -GV treo bản đồ địa lí TN và khoáng sản VN.GV yêu cầu: Tìm chỉ nhanh trên bản đồ: dãy Hoàng Liên Sơn; mỏ bô-xít; mỏ than đá; Củng cố – Dặn dò: -Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ ở SGK. GV nhận xét tiết học. -HS nêu hiểu biết về màu sắc trên lược đồ (hình1). -HS nhóm 2 em đọc mục 1 và quan sát hình 1 SGK để trả lời các nội dung GV yêu cầu. -Đại diện nhóm trình bày trên bản đồ từng nội dung một - nhóm khác bổ sung. -HS nhóm 4 em đọc mục 2 và quan sát hình 2 SGK để trả lời các nội dung GV yêu cầu. -Đại diện nhóm trình bày trên bản đồ từng nội dung một - nhóm khác bổ sung. -Nghe phổ biến luật chơi. -Tiến hành chơi theo tổ. Sinh hoạt tập thể: SINH HOẠT ĐỘI I. Mục tiêu: - Đánh giá các hoạt động trong tuần, đề ra kế hoạch tuần tới. - HS biết nhận biết được mặt tốt và chưa tốt trong tuần để có hướng phấn đấu trong tuần tới, HS có ý thức phê bình giúp đỡ nhau cùng tiến bộ. - Giáo dục học sinh ý thức tổ chức kỉ luật, tinh thần làm chủ tập thể. II. Chuẩn bị: Nội dung sinh hoạt: Các tổ trưởng cộng điểm thi đua, xếp loại từng tổ viên. III. Tiến hành sinh hoạt lớp: 1. Nhận xét tình hình lớp trong tuần 2 + Lớp trưởng điều khiển sinh hoạt . + Các tổ trưởng lần lượt nhận xét, đánh giá và tổng kết hoạt động của tổ mình . + Ý kiến của các thành viên – GV lắng nghe, giải quyết đúng . + GV đánh giá chung : Đạo đức : Đi học chuyên cần, duy trì nề nếp tốt . Vệ sinh cá nhân, lớp sạch sẽ . Không có hiện tượng chửi tục, gây gỗ đánh nhau . Học tập : Một số học sinh kỹ năng tính toán chậm. Học bài, làm bài trước khi tới lớp . Tinh thần xây dựng bài còn hạn chế. Một số em còn viết chữ xấu, làm bài cẩu thả. Công tác khác : Có tinh thần tham gia ủng hộ thư viện tốt. Tham gia SH đội khá tốt, tổ cờ đỏ bước đầu đi vào hoạt động, ban chỉ huy chi đội làm việc tích cực đều tay. Phương hướng tuần 3 : - Duy trì tốt mọi nề nếp đã quy định. - Phát huy mặt tốt, nhanh chóng khắc phục những mặt chưa đạt. - Phân công tập huấn, sinh hoạt sao, trực cờ đỏ đều đặn, đúng lịch, đảm bảo nội dung . - Phát động phong trào “hoa điểm10”. -Xây dựng đôi bạn cùng tiến, đôi bạn điểm 10. -Duy trì phong trào rèn chữ, giữ vở.
Tài liệu đính kèm: