Bài cũ: (5p) -Kiểm tra 2 HS tiếp nối nhau đọc bài Nhà tài trợ đặc biệt của Cách mạng .
H: Việc làm của ông Thiện thể hiện những phẩm chất gì?
H: Từ câu chuyện, em suy nghĩ như thế nào về trách nhiệm của công dân đối với đất nước?
-GV nhận xét, cho điểm.
Bài mới: (1p)
Giới thiệu bài
Trong lịch sử nước ta có rất nhiều danh nhân. Một trong những danh nhân đó là thám hoa Giang Văn Minh. Ông là người như thế nào? Ông sống vào giai đoạn nào trong lịch sử nước ta? Bài tập đọc hôm nay sẽ giúp các em biết về ông.
Hoạt động 1: (11p)
Luyện đọc
MT: Đọc lưu loát diễn cảm bài văn-giọng đọc lúc rắn rỏi, hào hứng; lúc trầm lắng , tiếc thương.Hiểu nghĩa các từ khó ở phần chú giải.
ĐD: SGK.
PP: Đọc cá nhân, nhóm. -1HS giỏi đọc diễn cảm bài văn.
-GV chia bài thành 4 đoạn.GV hướng dẫn HS giọng đọc của mỗi đoạn.
-HS tiếp nối nhau đọc theo đoạn: 2 lượt.
Trong quá trình HS đọc, GV cho HS nhận xét bạn đọc, phát hiện từ sai để luyện đọc cho HS (thảm thiết, cúng giỗ, ngạo nghễ) kết hợp cho HS tìm hiểu một số từ khó trong bài ở phần chú giải.
-HS luyện đọc theo nhóm 4. Mỗi em đọc mỗi đoạn.
- 2 HS đọc đoạn văn + lớp nhận xét.
-GV nhận xét + khen những HS đọc tốt.
-GV đọc diễn cảm bài văn.
Tập đọc: Trí dũng song toàn Các hoạt động Cách tiến hành Bài cũ: (5p) -Kiểm tra 2 HS tiếp nối nhau đọc bài Nhà tài trợ đặc biệt của Cách mạng . H: Việc làm của ông Thiện thể hiện những phẩm chất gì? H: Từ câu chuyện, em suy nghĩ như thế nào về trách nhiệm của công dân đối với đất nước? -GV nhận xét, cho điểm. Bài mới: (1p) Giới thiệu bài Trong lịch sử nước ta có rất nhiều danh nhân. Một trong những danh nhân đó là thám hoa Giang Văn Minh. Ông là người như thế nào? Ông sống vào giai đoạn nào trong lịch sử nước ta? Bài tập đọc hôm nay sẽ giúp các em biết về ông. Hoạt động 1: (11p) Luyện đọc MT: Đọc lưu loát diễn cảm bài văn-giọng đọc lúc rắn rỏi, hào hứng; lúc trầm lắng , tiếc thương.Hiểu nghĩa các từ khó ở phần chú giải. ĐD: SGK. PP: Đọc cá nhân, nhóm. -1HS giỏi đọc diễn cảm bài văn. -GV chia bài thành 4 đoạn.GV hướng dẫn HS giọng đọc của mỗi đoạn. -HS tiếp nối nhau đọc theo đoạn: 2 lượt. Trong quá trình HS đọc, GV cho HS nhận xét bạn đọc, phát hiện từ sai để luyện đọc cho HS (thảm thiết, cúng giỗ, ngạo nghễ) kết hợp cho HS tìm hiểu một số từ khó trong bài ở phần chú giải. -HS luyện đọc theo nhóm 4. Mỗi em đọc mỗi đoạn. - 2 HS đọc đoạn văn + lớp nhận xét. -GV nhận xét + khen những HS đọc tốt. -GV đọc diễn cảm bài văn. Hoạt động 2: (10p) Tìm hiểu bài MT: Hiểu ý nghĩa của truyện: Ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dựcủa đất nước khi đi sứ nước ngoài. ĐD: SGK, tranh minh hoạ trong SGK. PP: Hỏi đáp, động não, thuyết trình, giảng giải. -HS đọc thầm đoạn 1 + 2, trả lời câu hỏi: H: Sứ thần Giang Văn Minh làm cách nào để vua nhà Minh bãi bỏ lệ “góp giỗ Liễu Thăng”? -HS trả lời, các HS khác nhận xét bổ sung. -GV chốt lại ý đoạn 1 + 2 : Giang Văn Minh đã dùng trí để đánh lừa vua Minh đem lại lợi ích cho đất nước. -HS đọc thầm đoạn 3 + 4 và trả lời câu hỏi 2. Hai HS ngồi cùng bàn nhắc lại cho nhau nghe nội dung cuộc đối đáp giữa ông Giang Văn Minh với đại thần nhà Minh. -Vài HS nêu trước lớp. GV cho HS quan sát tranh và giới thiệu: Tranh vẽ ông Giang Văn Minh đang oai phong, khẳng khái đối đáp với triều đình nhà Minh. -GV chốt: Giang Văn Minh đã dùng dũng khí để đem lại danh dự cho đất nước. H: Vì sao vua nhà Minh sai người ám hại Giang Văn Minh? -HS trả lời, GV nhận xét và chốt: Vì vua nhà Minh đã mắc lừa ông và còn căm ghét ông vì ông dám lấy sự thất bại của 3 triều đại Trug Quốc đều thảm bại trên sông Bạch Đằng để đối lại nên đã sai người giết Giang Văn Minh. -HS đọc lướt lại toàn bài và cho biết: Vì sao có thể nói Giang Văn Minh là người trí dũng song toàn? -HS trả lời, GV nhận xét và chốt lại đó cũng chính là nội dung của bài. Hoạt động 3: (7p) Đọc diễn cảm. MT: Biết đọc phân vai lời các nhân vật. ĐD: Bảng phụ ghi sẵn đoạn 3, 4. PP: Đọc phân vai. -4 HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn, GV hương dẫn đọc. -GV đưa bảng phụ đã ghi sẵn đoạn 3, 4 lên và hướng dẫn đọc. GV đọc diễn cảm. -HS phân vai theo nhóm 5 và luyện đọc theo lời nhân vật: người dẫn chuyện, Giang Văn Minh, vua nhà Minh, đai thần nhà Minh, vua Lê Thánh Tông. -Cho HS thi đọc: 2-3 nhóm HS lên thi đọc phân vai. -Lớp nhận xét. -GV nhận xét + khen nhóm đọc hay. Củng cố, dặn dò: (2p) H:Em hãy nhắc lại ý nghĩa của câu chuyện. 2-3 HS nhắc lại. -GV nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe. TUẦN 21 Thứ hai ngày 21 tháng 1 năm 2008. Toán: Luyện tập về tính diện tích Các hoạt động Cách tiến hành Bài cũ: (5p) MT: Ôn lại kiến thức cũ -GV chấm điểm VBT. -Vài HS nhắc lại quy tắc tính diện tích hình tròn, công thức tính diện tích hình tam giác, diện tích hình thang -GV nhận xét bài cũ. Bài mới: Hoạt động 1: (10p) Giới thiệu cách tính MT: Giúp HS có kĩ năng thực hành tính diện tích các hình đã học ĐD: Hình trong SGK PP: Quan sát, động não, thực hành. -GV vẽ hình ví dụ lên bảng, 1 HS đọc đề bài toán. -GV yêu cầu HS thảo luận cùng bạn để nêu cách thực hiện tính diện tích của hình đó. -Đại diện các nhóm nêu, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét và thông qua ví dụ trong SGK hình thành quy trình tính: + Chia hình đã cho thành các hình quen thuộc. + Xác định kích thước của các hình mới tạo thành. + Tính diện tích của từng phần nhỏ, từ đó suy ra diện tích toàn bộ của hình. - HS làm bài vào nháp, 1 HS lên bảng tính, sau khi đã chia mảnh đất thành hình chữ nhật và 2 hình vuông Thực hành Hoạt động 2: (8p) Hướng dẫn HS làm bài tập 1. MT: HS biết chia hình đã cho thành 2 hình chữ nhật để tính thuận tiện ĐD: SGK, bảng nhóm PP: Động não, thực hành. -GV vẽ hình bài tập 1 lên bảng, 1 HS đọc đề bài toán. -GV cho HS thảo luận cùng bạn để nêu cách tính thuận tiện. -HS nêu, các nhận xét và đi đến thống nhất cách tính: Chia hình đã cho thành 2 hình chữ nhật, tính diện tích của chúng, từ đó tính diện tích của mảnh đất. -HS làm bài, 1 HS làm trên bảng nhóm. -HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng nhóm. -GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng. Hoạt động 3: (10p) Hướng dẫn HS làm bài tập 2 MT: HS biết chia hình đã cho thành các hình tính cho thuận tiện; khuyến khích HS tìm nhiều cách chia PP: Động não, thực hành. -Cách hướng dẫn tương tự như bài 1. HS nêu cách làm, khuyến khích HS nêu nhiều cách chia khác nhau. -GV có thể hướng dẫn các em một cách làm khác: +Chia hcn có kích thước là 141m và 80m bao phủ khu đất. +Khu đất đã cho chính là hcn bao phủ bên ngoài khoét đi hcn nhỏ ở góc trên bên phải và góc dưới bên trái. +Diện tích khu đất bằng diện tích cả hcn lớn trừ đi diện tích 2 hcn nhỏ. -HS làm bài, trình bày kết quả, GV nhận xét, chốt kết quả đúng. Củng cố, dặn dò: (2p) -GV nhận xét tiết học. -Về nhà ôn lại bài, chuẩn bị cho bài sau. Chính tả: (Nghe - viết) Trí dũng song toàn. Các hoạt động Cách hoạt động Bài cũ: (3p) -GV đọc các từ ngữ trong đó có tiếng chứa r/gi/d -3 HS lên bảng ghi các từ cô đọc, cả lớp viết vào nháp -GV nhận xét + cho điểm. Bài mới: Giới thiệu bài: (1p) Ta lại được gặp lại danh nhân Giang Văn Minh, qua bài chính tả nghe - viết.Sau đó làm một số bài tập chính tả phân biệt tiếng có âm đầu r / d / gi; có thanh hỏi hoặc thanh ngã. Hoạt động 1: (22p) Hướng dẫn HS viết chính tả MT: Nghe viết đúng chính tả một đoạn của truyện Trí dũng song toàn. ĐD: SGK PP: Nghe - viết a) Hướng dẫn chính tả -GV đọc bài chính tả 1 lượt. HS theo dõi trong SGK. H:Đoạn văn kể về điều gì biết điều gì? HS trả lời. -HS đọc lại bài ở SGK, GV nhắc: Các em chú ý cách trình bày đoạn văn, những tên riêng, các từ phải viết hoa trong đoạn văn. b) GV đọc – HS viết bài -GV đọc từng câu (mỗi câu 2 lần), HS viết bài c) Chấm , chữa bài -GV đọc toàn bài chính tả một lượt, HS đổi chéo vở nhau tự soát lỗi. -GV chấm 8 – 10 bài, GV nhận xét chung. Hoạt động 2: (10p) Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. MT: Làm đúng bài tập chính tả phân biệt tiếng có chứa âm đầu r/gi/d, có thanh hỏi hoặc thanh ngã ĐD: - VBT Tiếng Việt -Bút dạ + 3 phiếu khổ to; 4 - 5 tờ phiếu phô tô bài tập 2 PP: ĐD: Động não, thảo luận, thực hành. a) Bài 1: -Cho 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1. -GV giao việc: + Các em đọc lại nghĩa ở 3 dòng câu a và 3 dòng ở câu b. + Tìm các từ tương ứng với nghĩa đã cho bắt đầu bằng r / d / gi ; thanh hỏi hoặc thanh ngã -HS làm bài vào VBT, GV phát phiếu và bút dạ cho 1 số HS làm. -Những HS làm bài trên phiếu lên dán trên bảng lớp. Lớp nhận xét. -GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng. b) Bài 2 -Một HS đọc yêu cầu của bài tập a và đọc bài thơ. -GV yêu cầu HS đọc lại bài thơ và chọn r, d, gi để điền vào chỗ trống. -GV dán lên bảng phiếu đã phô tô bài thơ, cho các nhóm làm bài theo hình thức tiếp sức. Lớp nhận xét kết quả. GV nhận xét + chốt lại ý đúng. (Câu b tiến hành tương tự như câu a). Củng cố, dặn dò: (2p) -GV nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà đọc lại bài thơ Dáng hình ngọn gió. -Nhớ mẫu chuyện vui Sợ mèo không biết để kể cho người thân nghe. Khoa học: Năng lượng mặt trời. Các hoạt động Cách tiến hành Bài cũ: (4p) MT: Ôn lại kiến thức cũ -GV yêu cầu HS nêu:Ví dụ về hoạt động của con người, động vật, phương tiện máy móc và chỉ ra nguồn năng lượng cho các hoạt động đó. -GV nhận xét + ghi điểm. Bài mới: Giới thiệu bài: (1p) Hoạt động 1: (8p) Thảo luận MT: HS nêu được ví dụ về tác dụng của năng lượng mặt trời trong tự nhiên. ĐD: Giấy A4 PP: Thảo luận. GV nêu mục tiêu yêu cầu của tiết học. Bước 1: Làm việc theo nhóm -HS thảo luận các câu hỏi sau: + Mặt trời cung cấp năng lượng cho Trái Đất ở những dạng nào? (ánh sáng và nhiệt) + Vai trò của năng lượng mặt trời đối vớiôsự sống. + Nêu vai trò của năng lượng mặt trời đối với thời tiết và khí hậu. + ..... GV cung cấp thêm: Than đá, dầu mỏ và khí tự nhiên được hình thành từ khí sinh vật qua hàng triệu năm. Nguồn gốc của các nguồn năng lượng này là Mặt Trời Nhờ có năng lượng của mặt trời mới có quá trình quang hợp của lá cây và cây cối mới sinh trưởng được Bước 2: Làm việc cả lớp GV cho một số nhóm trình bày và cả lớp bổ sung. Hoạt động 2: (10p) Quan sát và thảo luận MT: HS kể được một số phương tiện, máy móc, hoạt động,... của con người sử dụng năng lượng mặt trời. ĐD: Hình 2, 3, 4 trang 84, 85 ở SGK. -Phương tiện máy móc hoặc tranh ảnh chạy bằng năng lượng Mặt Trời. PP: Quan sát, thảo luận. Bước 1: Làm việc theo nhóm GV yêu cầu các nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát hình vẽ và thảo luận theo các nội dung: -Kể một số ví dụ về sử dụng năng lượng mặt trời trong cuộc sống hằng ngày. -Kể tên một số công trình, máy móc sử dụng năng lượng mặt trời.Giới thiệu máy móc chạy bằng năng lượng mặt trời. -Kể một số ví dụ về việc sử dụng năng lượng mặt trời ở gia đình và ở địa phương. Bước 2: Làm việc cả lớp Cho từng nhóm trình bày và giới thiệu sản phẩm mà các nhóm đã chuẩn bị. Cả lớp thảo luận. Hoạt động 3: ( 8p) Trò chơi MT: Củng cố cho HS những kiến thức đã học về vai trò của năng lượng mạt trời. ĐD: Bản lớp PP: Trò chơi -GV hướng dẫn cách chơi: 2 nhóm tham gia. -GV vẽ hình Mặt Trời lên bảng. 2nhóm bốc thăm xem nhóm nào lên trước, sau đó các nhóm cử từng thành viên lên ghi những vai trò, ứng dụng của Mặt Trời đối với sự sống trên Trái Đất nói chung và đối với con người nói riêng, sau đó nối với hình vẽ Mặt Trời. -Các nhóm tiến hành chơi, bình chọn nhóm thắng Củng cố, dặn dò: (2p) GV nhận xét tiết học. Về nhà tìm thêm 1 số ví dụ và phương tiện chạy băng năng lượng Mặt Trời. Thứ ba ngày 22 tháng 1 năm 2008 Toán: Luyện tập về tính diện tích. Các hoạt động Cách tiến hành Bài cũ: (5 ... Tập làm văn trước. Giới thiệu bài: Hoạt động 1: (10p) Nhận xét kết quả bài viết của HS MT: Rút kinh nghiệm về cách xây dựng bố cục, trình tự miêu tả, quan sát và chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày trong bài văn tả người. ĐD: Bảng phụ PP: Giảng giải, động não, thực hành. a) Nhận xét chung về kết quả của cả lớp -GV đưa bảng phụ đã ghi 3 đề bài của tiết kiểm tra viết ở tuần trước. -GV nhận xét chung bề kết quả của lớp: +Ưu điểm: Một số em làm bài tốt; xác định đúng đề bài, bố cục hợp lí, trình bày đẹp, đúng chính tả, như: Nhật Ánh, Kiều Anh, Minh Nhật,... +Khuyết điểm: Một số em xác định đề bài chưa đúng( đề 3 sa vào kể chuyện) Còn sai lỗi chính tả (Phần lớn sai dấu hỏi ngã, tên riêng) Còn sai dùng từ, đặt câu. Ví dụ: * Điệu nhảy tràn đầy quyến luyến. * Những câu hát đầy thể loại trữ tình. Phần kết của đề 3 phần lớn nói lên tác dụng của truyện . b)GV thông báo số điểm cụ thể Hoạt động 2: (20p) Hướng dẫn HS chữa bài MT: Biết tham gia sữa lỗi chung và tự sữa lỗi; viết lại được một bài văn cho hay hơn. ĐD: Bảng phụ ghi một số lỗi HS mắc phải. PP: Động não, thảo luận, thực hành. a) Hướng dẫn HS sửa lỗi chung -GV đưa bảng phụ đã viết sẵn các loạt lỗi HS mắc phải. -GV trả bài cho HS. -Lần lượt 1 số HS lên chữa từng lỗi trên bảng, HS còn lại tự chữa vào nháp. Lớp nhận xét phần chữa lỗi trên bảng. -GV nhận xét và chữa lại những lỗi HS viết sai trên bảng bằng phấn màu. b) Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài -Cho HS đổi vở cho nhau để sửa lỗi. -GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc. c) Hướng dẫn HS học tập những đoạn văn , bài văn hay -GV đọc những đoạn văn hay, bài văn hay; HS lắng nghe và trao đổi về cái hay, cái đẹp của đoạn văn, bài văn. d) Cho HS chọn viết lại 1 đoạn văn trong bài của mình cho hay hơn. -HS tự chọn viết lại 1 đoạn trong bài mình để viết hay hơn. -1 số HS đọc đoạn văn mình viết. GV chấm, nhận xét, khen những HS viết lại tốt. Củng cố, dặn dò: (3p) -GV nhận xét tiết học;biểu dương những HS làm bài tốt. - Yêu cầu những HS viết bài chưa đạt về nhà viết lại bài văn. Toán: Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật Các hoạt động Cách tiến hành Bài cũ: (5p) GV chấm điểm ở VBT H: Nêu nhận xét về hình hộp chữ nhật và hình lập phương. Nêu các kích thước của hình hộp chữ nhật. GV nhận xét + ghi điểm Bài mới: Giới thiệu bài: (1p) GV nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết học Bài mới: Hoạt động 1: (15p) Hướng dẫn HS hình thành khái niệm, cách tính diện tích xq và diện tích tp của hình hộp chữ nhật MT: HS có biểu tượng về tính diện tích xq và diện tích tp của hình hộp chữ nhật. ĐD: Hình hộp chữ nhật,hai bảng phụ vẽ các hình đã triển khai. PP: Quan sát, hỏi đáp. -HS quan sát các mô hình trực quan về hình hộp chữ nhật, chỉ ra các mặt xung quanh. GV mô tả về diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật rồi nêu như trong SGK. Vài HS nhắc lại. -GV nêu đề bài toán(ví dụ). GV cho HS xác định chiều dài, chiều rộng, chiều cao của hình hộp chữ nhật. - HS thảo luận,nêu hướng giải bài toán. GV nhận xét, kết luận. -Gv mở hhcn, HS nhận xét để đưa ra cách tính diện tích xung quanh của hhcn. H: Muốn tính diện tích xung quanh ta làm như thế nào? (Muốn tính diện tích xung quanh của hhcn ta lấy chu vi đáy nhân với chiều cao(cùng một đơn vị đo) ) -HS giải bài toán cụ thể. GV nhận xét, kết luận. -Vài HS nhắc lại quy tắc tính diện tích xq của hhcn * GV nêu cách làm tương tự để hình thành biểu tượng và quy tắc tính diện tích toàn phần của hhcn. Hoạt động 2: (16p) Thực hành MT: Tự hình thành được cách tính và công thức tính diện tích xq và diện tích toàn phần của hhcn. Vận dụng quy tắc để làm bài tập ĐD: SGK PP: Động não, thực hành Bài 1: HS vận dụng trực tiếp công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hhcn. - GV yêu cầu HS tự làm bài tập, đổi bài làm cho nhau để kiểm tra và tự nhận xét. -GV yêu cầu 1 số HS nêu kết quả, GV đánh giá bài làm của HS và nêu lời giải bài toán. Bài 2: GV yêu cầu HS thảo luận cùg bạn để nêu hướng giải bài toán. HS nêu, lớp nhận xét. -HS tự làm bài vào vở, 1 em trình bày bài trên bảng nhóm. HS nhận xét bài làm của bạn. -GV đánh giá bài làm của HS và nêu lời giải bài toán. Diện tích xung quanh của thùng tôn là: (6+4) x 2 x 9 = 180(dm2 ) Diện tích đáy của thùng tôn là: 6 x 4 = 24(dm2 ) Thùng tôn không có nắp nên diện tích tôn dùng để làm thùng là: 180 + 24 = 204 (dm2 ) Củng cố, dặn dò: -HS nhắc lại cách tính diện tích xq và tp của hhcn -GV nhận xét tiết học, dặn về nhà ôn lại bài, làm bài ở VBT. Hoạt động tập thể: Sinh hoạt Đội Các hoạt động Cách tiến hành Hoạt động 1: (7p) Đánh giá kết quả hoạt động MT: Các đội viên nắm được những ưu khuyết điểm trong tuần. ĐD: Bảng theo giỏi, đánh giá. -Chi đội trưởng lên đánh giá tình hình hoạt động của lớp trong tuần qua. -Nêu được những việc Chi đội đã làm được theo kế hoạch và những việc gì mà Chi đội đã chưa làm được theo kế hoạch đã đề ra. Hoạt động 2: (8p) Thảo luận, rút kinh nghiệm Mục tiêu: Rèn ý thức phê và tự phê của HS PP: Hoạt động cả lớp -HS thảo luận, phát phát biểu ý kiến cho bản đánh giá của Chi đội trưởng. -HS bình chọn Đội viên xuất sắc nhất. -GV nhận xét, đánh giá: Chúng ta đã bước sang Tuần thứ 2 của Học kì 2. Trong đợt thi Học kì 1 vừa rồi, chất lượng chưa được cao, vẫn còn có một số em dưới điểm. Các em cần phải cố gắng nhiều trong thời gian tới. -GV sơ kết lớp: Đọc số HS giỏi, HS khá, HS trung bình, HS yếu. Hoạt động 3: (7p) Phương hướng MT: Đề ra phương hướng tuần tới. PP: Đàm thoại, thảo luận. -GV đề ra kế hoạch tuần tới: Tiếp tục thi đua học tập để chào mừng xuân mới. Mỗi Đội viên cần có ý thức học tốt hơn trong Học kì 2. -HS thảo luận, phát biểu ý kiến để đóng góp cho phương hướng tuần tới hoàn thiện hơn. Tổng kết: (10p) Vài HS nhắc lại phương hướng tuần tới HS sinh hoạt văn nghệ GV nhận xét chung Đạo đức: Uỷ ban nhân dân xã (phường) em. Các hoạt động Cách tiến hành Bài cũ: (5p) H: Em đã làm những gì để bày tỏ tình yêu quê hương? HS trả lời. GV nhận xét, khen ngợi những HS đã có những việc làm thể hiện tình yêu quê hương. Hoạt động 1: (10p) Tìm hiểu truyện Đến Uỷ ban nhân dân phường MT: HS biết một số công việc của UBND xã (phường) và bước đầu biết tầm quan trọng của UBND xã (phường) ĐD: Tranh trong ảnh phóng to. PP: Quan sát, thảo luận, thuyết trình. -GV mời 1 - 2 HS đọc truyện trong SGK. -HS thảo luận nhóm 4 theo các câu hỏi sau: + Bố Nga đến UBND phường để làm gì? + UBND phường làm các công việc gì? + UBND xã (phường) có vai trò rất quan trọng nên mỗi người dân cần phải có thái độ như thế nào đối với UBND? -Đại diện các nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV kết luận: UBND xã (phường) giải quyết nhiều công việc quan trọng đối với người dân địa phương. Vì vậy, mỗi người dân đều phải tôn trọng và giúp đỡ Uỷ ban hoàn thành công việc. Hoạt động 2: (8p) Làm bài tập 1, SGK MT: HS biết một số việc làm của UBND xã (phường) ĐD: SGK PP: Thảo luận -GV cho HS thảo luận nhóm 4, yêu cầu các nhóm thảo luận để biết những việc làm của UBND xã (phường) -HS thảo luận nhóm. -Đại diện các nhóm lên trình bày ý kiến. Cả lớp trao đổi, bổ sung. -GV kết luận: UBND xã (phường) làm các việc: b, c, d, đ, e, h, i. Hoạt động 3: (8p) Làm bài tập 3, SGK MT: HS nhận biết được các hành vi, việc làm phù hợp khi đến UBND xã (phường) ĐD: VBT PP: Động não -GV giao nhiệm vụ: Đọc bài tập 3 trong SGK, suy nghĩ để xem hành vi nào là đúng. -HS làm bài vào VBT. -GV gọi một số HS lên trình bày ý kiến. -GV kết luận: - (b), (c) là hành vi, việc làm đúng. - (a) là hành vi không nên làm. Hoạt động nối tiếp: (4p) MT: Dặn dò, chuẩn bị bài sau -GV dặn dò HS tìm hiểu về UBND xã (phường) tại nơi mình ở; các công việc chăm sóc, bảo vệ trẻ em mà UBND xã (phường) tổ chức. -GV nhận xét tiết học. -Thực hiên đầy đủ việc cô giáo đề ra. Địa lí: Các nước láng giềng của Việt nam. Các hoạt động Cách tiến hành Bài cũ: MT: Ôn lại kiến thức cũ -GV yêu cầu HS nêu các châu lục và đại dương tiếp giáp châu Á -Nêu đặc điểm về dân cư, tên một số hoạt động kinh tế củ người dân châu Á. -GV nhận xét ghi điểm Bài mới: Hoạt động 1: (10p) Giới thiệu Cam-pu-chia MT: Nêu được vị trí địa lí của Cam-pu-chia, tên thủ đô và hoạt động kinh tế chính. ĐD: Bản đồ các nước châu Á, tranh ảnh về dân cư, hoạt động kinh tế của Cam-pu-chia. PP: Quan sát, động não, thảo luận. Bước 1:GV yêu cầu từng HS quan sát hình 3 ở bài 17 và hình 5 ở bài 18, nhận xét Cam-pu-chia thuộc khu vực nào của châu Á, giáp những nước nào? -HS trình bày, các HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 2: GV gợi ý HS kẻ bảng ghi kết quả đã tìm hiểu: Cam-pu-chia thuộc khu vực Đông Nam Á; giáp Việt Nam, Lào, Thái Lan và vịnh Thái Lan; địa hình chủ yếu là đồng bằng dạng lòng chảo trũng; các ngành sản xuất chính là trồng lúa gạo, cao su, hồ tiêu, làm đường thốt nốt, đánh bắt cá. Thủ đô là Phnôm- Pênh Bước 3: HS trao đổi với bạn về kết quả làm việc cá nhân. GV kết luận: Hoạt động 2: (10p) Tìm hiểu về đất nước Lào MT: Nêu được vị trí của Lào, tên thủ đô và hoạt động kinh tế chính. ĐD: Bản đồ các nước châu Á, tranh ảnh về hoạt động kinh tế, cảnh đẹp của Lào. PP: Quan sát, động não, thảo luận GV yêu cầu HS làm việc như bước 3 của hoạt động 1,sau đó hoàn thành bảng theo gợi ý: Nước Vị trí địa lí Địa hình chính SP chính Cam-pu-chia Lào GV yêu cầu HS quan sát tranh ảnh trong SGK và nhận xét về công trình kiến trúc, phong cảnh của Cam-pu-chia, Lào. GV giải thích cho HS biết ở nước này nhiều người theo đạo Phật, trên khắp đất nước có nhiều chùa. GV kết luận Hoạt động 3: (10p) Giới thiệu về đất nước Trug Quốc MT: Biết được vị trí địa lí và tên thủ đô, TQ là một nước đông dân nhất thế giới, có nền kinh tế đang pt mạnh,... ĐD: Bản đồ các nước châu Á, tranh ảnh về dân cư, hoạt động kt của Trung Quốc. Bước 1: HS quan sát hình 5 ở bài 18 và gợi ý trong SGK, và trao đổi với bạn trong nhóm để rút ra nhận xét về: vị trí địa lí, diện tích, dân số,.... Bước 2: Đại diện nhóm HS trình bày kết quả trước lớp. Bước 3: GV bổ sung thêm về diện tích và dân số của TQ Bước 4: GV cho HS quan sát H3 và hỏi HS nào biết về Vạn lí Trường Thành. GV giới thiệu: Đó là 1 di tích lịch sử vĩ đại, nổi tiếng của TQ nhằm bảo vệ đất nước. Bước 5: GV cung cấp thông tin về một số ngành sản xuất nổi tiếng từ xưa và hiện nay có nền kinh tế pt mạnh. GV kết luận Củng cố, dặn dò: (2p) -GV nhận xét tiết học. -Về nhà ôn lại bài, nhớ được tên các nước khu vực ĐNÁ
Tài liệu đính kèm: