Giáo án các môn học khối 5 - Tuần 23 - Trường tiểu học Minh Thuận 5

Giáo án các môn học khối 5 - Tuần 23 - Trường tiểu học Minh Thuận 5

I.Mục tiêu:

 -Đọc được oanh, oach,doanh trại, thu hoạch.từ và câu ứng dụng

-Viết được oanh, oach, doanh trại, thu hoạch

-Luyện nói 2- 4 câu theo chủ đề: Nhà máy, cửa hàng, doanh trại.

- Tìm thêm tiếng ngoài bài có chứa vần mới.

II.Đồ dùng dạy học:

-Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng.

-Tranh minh hoạ luyện nói: Nhà máy, cửa hàng, doanh trại.

-Bộ ghép vần của GV và học sinh

 

doc 17 trang Người đăng hang30 Lượt xem 560Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn học khối 5 - Tuần 23 - Trường tiểu học Minh Thuận 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 23
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
Khối lớp: 1 
Từ ngày 14 / 02 /2011 đến ngày 18 /02 /.2011.
Thứ, ngày
Tiết
Môn
Tên bài dạy
ND điều chỉnh
TG
Hai
14/ 02
1
Chào cờ
30 ph
2
Học vần
oanh – oach
40 ph
3
Học vần
oanh - oach
40 ph
4
Toán
Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước
40 ph
5
Thủ công
Kẻ các đoạn thẳng cách đều
35 ph
Ba
 15/02
1
Thể dục
ĐT vươn thở, tay và chân, văn mình... trò chơi
35 ph
2
Học vần
oat oăt
40ph
3
Học vần
oat – oăt
40ph
4
Toán
Luyện tập chung
40ph
5
Rèn HS yếu
Tư
16/02
1
Ậm nhạc
Ôn; bầu trời xanh;Tập tầm vông
35ph
2
Học vần
Ôn tập
40ph
3
Học vần
Ôn tập
40ph
4
Toán
Luyện tập chung 
40ph
5
Rèn HS yếu
35ph
Năm
17/02
1
Học vần
uê - uy
40ph
2
Học vần
uê - uy
40ph
3
Toán
Các số tròn chục
40ph
4
TN&XH
Cây hoa
35ph
5
Rèn HS yếu
Sáu
18/02
1
Học vần
uơ – uya
40ph
2
Học vần
uơ - uya
40ph
3
Mĩ thuật
Xem tranh các con vật
35ph
4
Đạo đức
Đi bộ đúng quy định( T1)
35ph
5
Sinh hoạt lớp
DUYỆT CỦA BGH Người lập kế hoạch
 Cao Thị Ngọc
Thứ hai ngày 14 tháng 02.năm 2011
Môn : Học vần
BÀI : OANH– OACH
Tiết: 1,2
I.Mục tiêu:	
 	-Đọc được oanh, oach,doanh trại, thu hoạch.từ và câu ứng dụng
-Viết được oanh, oach, doanh trại, thu hoạch
-Luyện nói 2- 4 câu theo chủ đề: Nhà máy, cửa hàng, doanh trại.
- Tìm thêm tiếng ngoài bài có chứa vần mới.
II.Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng.
-Tranh minh hoạ luyện nói: Nhà máy, cửa hàng, doanh trại.
-Bộ ghép vần của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GIÁO VIÊN
Hoạt động HS
1.Ổn định lớp
2.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp viết từ trên bảng lớp.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
3.Bài mới:
* HĐ1 Nhận diện vần.
+ Vần oanh:
- HD HS ghép vần oanh và HD HS phân tích , đọc vần oanh.
- HD HS ghép tiếng doanh, phân tích và đọc tiếng doanh.
*Đánh vần cho HS yếu đọc theo
- Giới thiệu tranh rút ra từ ứng dụng và HD HS đọc.
- Cho HS đọc lại bài.
+ Vần oach: HD tương tự vần oanh.
- Cho HS so sánh vần oanh và vần oach.
* HĐ 2: Đọc từ ứng dụng
- Viết từ ứng dụng lên bảng và HD HS tìm và đọc tiếng có chứa vần mới.
Gọi đọc toàn bảng
*Đánh vần cho HS yếu đọc theo
* HĐ 3: Viết bảng con.
- HD HS viết vần và từ khóa vào bảng con.
- Nhận xét và sửa chửa cách viết cho HS.
Tiết 2
* HĐ 1: Luyện đọc:
- HD HS đọc bài trên bảng lớp.
- Cho HS QS tranh minh họa rút ra câu ứng dụng và HD HS đọc .
- HD HS tìm tiếng có chứa vần mới và tiếng có chứa chữ in hoa.
* HĐ 2: Luyện viết:
- HD HS viết bài vào vở tập viết.
- Thu vở ghi điểm vài bài.
* HĐ3: Luyện nói
GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Nhà máy, cửa hàng, doanh trại.”.
GV giáo dục TTTcảm.
4.Củng cố, dặn dò: Gọi đọc bài.
Trò chơi: Tìm từ chứa vần oanh và vần oach.
Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm. Mỗi nhóm viết vào giấy các từ có chứa vần oanh và oach mà nhóm tìm được (không lấy những từ có trong bài), thời gian giành cho việc này khoảng 3 phút. Sau đó các nhóm cử người dán tờ giấy ghi đó lên bảng. Cho đọc để kiểm tra sự chính xác kết quả làm việc của các nhóm. Nhóm nào ghi được nhiều từ đúng nhóm đó sẽ thắng cuộc.
GV nhận xét trò chơi.
Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.
5.Nhận xét
3 HS đọc viết nội dung bài trước.
- Ghép và đọc vần oanh; tiếng doanh và từ doanh trại
- So sánh vần oanh và vần oach
khoanh tay kế hoạch
mới toanh loạch xoạch
- Viết oanh, oach, doanh trại, thu hoạch vào bảng con.
- Đọc bài trên bảng lớp.
- QS tranh minh họa rút ra câu ứng dụng và đọc.
Chúng em tích cực thu gom giấy, sắt vụn để làm kế hoạch nhỏ.
- Viết bài vào vở.
Học sinh nói theo hướng dẫn của Giáo viên.
Học sinh khác nhận xét.
Các nhóm thi nhau tìm và ghi các tiếng vào giấy. Hết thời gian giáo viên cho các nhóm nhận xét và tuyên dương nhóm thắng cuộc.
*Nhận xét:.....................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
Toán
VẼ ĐOẠN THẲNG CÓ ĐỘ DÀI CHO TRỨƠC
Tiết: 3
I. Mục tiêu
- Biết dùng thước có vạch chia thành từng cm để vẽ đoạn thẳng có độ dài dưới 10 cm.
II. Đồ dùng dạy học
Thước có vạch chia thành từng cm 
III. Các hoạt động dạy học
HĐGV
HĐHS
1.Ổn định 
2.KTBC 
Các em đã học bài gì ?
GV gọi hs lên bảng làm
Có : 5 bạn nam 
Có : 5 bạn nữ
GV nhận xét
3.Bài mới GV giới thiệu – ghi tựa
* HĐ1:GV h/d HS thao tác vẽ đoạn thẳng AB có độ dài cho trước 
Để vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước ta sẽ làm như sau :
-Đặt thước(có vạch chia thành từng cm) lên tờ giấy trắng , tay trái giữ thước , tay trái câm bútchấm 1 điểm trùng với vạch 0, chấm 1 điểm trùng với vạch 4 
-Dùng bút nối điểm ở vạch 0 với điểm ở vạch 4 .
-Nhấc thước ra , viết A lên điểm đầu , viết B lên điểm cuối của đoạn thẳng . Ta đã vẽ được đoạn thẳng AB có độ dài 4 cm
GV gọi HS lên bảng thực hiện
HĐ2:Thực hành
Bài 1 : GV gọi hs đọc yêu cầu của bàitập và HD HS thực hành vào bảng con.
Nhận xét sửa chữa.
Bài 2 : GV gọi HS nêu yêu cầu của bài và HD HS thực hành vào vở.
 Tóm tắt
Đoạn thẳng AB : 5 cm
Đoạn thẳng BC : 3 cm
Cả hai đoạn thẳng : cm ?
GV yêu cầu HS trình bày bài giải, nhận xét sửa chữa.
Bài 3 : GV gọi HS nêu yêu cầu của bài và HD HS thực hành vào bảng nhóm,
Nhận xét sửa chữa.
4.Củng cố , dặn dò 
Cô vừa dạy bài gì ?
Gv có thể chuyển bài 3 xuống để tổ chức trò chơi
GV nhận xét – tuyên dương
Về nhà làm bài ở VBT
5. Nhận xét: 
Lớp hát
Luyện tập
2 HS lên bảng làm
Bài giải
Số bạn có tất cả là :
5 + 5 = 10 ( bạn )
Đáp số : 10 bạn
1 số HS nhắc
HS theo dõi
HS theo dõi
HS theo dõi
4-5 HS thực hành vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước
1/ Vẽ đoạn thẳng có độ dài:5cm, 7cm, 2cm, 9cm.
Thực hành vào bảng con.
2/ Giải bài toán theo tóm tắt sau.
 Bài giải
Cả hai đoạn thẳng có đọ dài là :
 5 + 3 = 8 (cm)
 Đáp số : 8 cm
3/ Vẽ đoạn thẳng AB , BC có đọ dài nêu trong bài 2
Thực hành vào bảng nhóm.
lớp làm vào vở
Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước
*Nhận xét:.....................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
Thứ ba ngày 15 tháng 03 năm 2011
Thể dục
Bài: Bài thể duc phát triển chung, trò chơi vận động.
Tiết: 1
Môn : Học vần
BÀI : OAT – OĂT
Tiết:2,3
I.Mục tiêu:	
 	 	-Đọc được oat, oăt,hoạt hình, loắt choắt.Từ và câu ứng dụng
-Viết được oat, oăt, hoạt hình, loắt choắt.
-Luyện nói 2 – 4 câu theo chủ đề: Phim hoạt hình.
- Tìm thêm tiếng ngoài bài có chứa vần mới.
II.Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng.
-Tranh minh hoạ luyện nói: Phim hoạt hình.
-Bộ ghép vần của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Ổn định lớp
2.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp viết từ trên bảng lớp.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
3.Bài mới:
* HĐ1 Nhận diện vần.
+ Vần oat:
- HD HS ghép vần oat và HD HS phân tích , đọc vần oat.
- HD HS ghép tiếng hoạt, phân tích và đọc tiếng hoạt.
*Đánh vần cho HS yếu đọc theo
- Giới thiệu tranh rút ra từ ứng dụng và HD HS đọc.
- Cho HS đọc lại bài.
+ Vần oăt: HD tương tự vần oat.
- Cho HS so sánh vần oat và vần oăt.
* HĐ 2: Đọc từ ứng dụng
- Viết từ ứng dụng lên bảng và HD HS tìm và đọc tiếng có chứa vần mới.
Gọi đọc toàn bảng
*Đánh vần cho HS yếu đọc theo
* HĐ 3: Viết bảng con.
- HD HS viết vần và từ khóa vào bảng con.
- Nhận xét và sửa chửa cách viết cho HS.
Tiết 2
* HĐ 1: Luyện đọc:
- HD HS đọc bài trên bảng lớp.
- Cho HS QS tranh minh họa rút ra câu ứng dụng và HD HS đọc .
- HD HS tìm tiếng có chứa vần mới và tiếng có chứa chữ in hoa.
* HĐ 2: Luyện viết:
- HD HS viết bài vào vở tập viết.
- Thu vở ghi điểm vài bài.
* HĐ3: Luyện nói
GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Phim hoạt hình”.
Em thấy cảnh gì ở tranh?
Trong cảnh đó em thấy những gì?
Có ai trong cảnh? Họ đang làm gì?
Giáo viên nhận xét luyện nói của học sinh.
GV giáo dục TTTcảm.
4.Củng cố ,dặn dò: Gọi đọc bài.
Trò chơi:
Tìm vần tiếp sức:
Giáo viên gọi học sinh chia thành 2 nhóm mỗi nhóm khoảng 10 em. Thi tìm tiếng có chứa vần vừa học.
Cách chơi:
Học sinh nhóm này nêu vần, học sinh nhóm kia nêu tiếng có chứa vần vừa học, trong thời gian nhất định nhóm nào nói được nhiều tiếng nhóm đó thắng cuộc.
GV nhận xét trò chơi.
Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.
5.Nhận xét, 
3 HS đọc viết nội dung bài trước.
- Ghép và đọc vần oat; tiếng hoạt và từ hoạt hình
- So sánh vần oat và vần oăt
lưu loát chỗ ngoặt
đoạt giải nhọn hoắt
- Viết oat, oăt, hoạt hình, loắt choắt vào bảng con.
- Đọc bài trên bảng lớp.
- QS tranh minh họa rút ra câu ứng dụng và đọc.
.Thoắt một cái, Sóc Bông đã leo lên ngọn cây. Đó là chú bé hoạt bát nhất của cánh rừng.
- Viết bài vào vở.
Học sinh nói theo hướng dẫn của Giáo viên.
Học sinh khác nhận xét.
Học sinh tự nói theo chủ đề.
Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 10 học sinh lên chơi trò chơi.
Học sinh dưới lớp cổ vũ tinh thần các bạn trong nhóm chơi.
Học sinh khác nhận xét.
*Nhận xét:.....................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
Toán :
LUYỆN TẬP CHUNG
Tiết: 4
I. Mục tiêu
	- Có kĩ năng đọc, viết đếm các số đến 20; Biết cộng ( không nhơ các số trong phạm vi 20
	- Biết giải bài toán.
II. Chuẩn bị:
	- Bảng phụ viết sẳn bài tập 2
III. Các hoạt động dạy học
HĐGV
HĐHS
1.Ổn định 
2.KTBC 
Các em đã học bài gì ?
GV yêu cầu HS vẽ đoạn thẳng có độ dài 4cm , 7cm
Gv nhận xét
3.Bài mới 
 GV giới thiệu – ghi tựa
Bài 1 : Gọi HS nêu YC bài tập và HD HS thực hành vào SGK.
Nhận xét sửa chữa.
Bài 2 : Gọi HS nêu YC bài tập và HD HS thực hành vào bảng nhóm.
Nhận xét sửa chữa
Bài 3 : Gọi HS đọc bài toán và HD HS giải vào vở.
Nhận xét sửa chữa.
 Bài 4 : Gọi HS nêu YC bài tập và HD HS thực hành vào SGK
Nhận xét sửa chữa
4.Củng cố, dặn dò  ... kèn, hoa cúc.
- Người ta trồng hoa để làm cảnh, trang trí, làm nước hoa.
* Hđ 3: trò chơi :”Đố bạn hoa gì ?”
Hs được củng cố những hiểu biết về cây hoa.
4. Củng cố, dặn dò.
Cho HS nắc lại tên bài.
- Gọi HS chỉ đâu là thân, rễ, lá, hoa của cây hoa.
- GD tình cảm yêu quý loài hoa và giữ gìn cây hoa.
- Về nhà xem lại bài và xen trước bài cây gỗ chuẩn bị cho tiết học sau.
5. Nhận xét
- Nêu một số cây rau và nêu lợi ích của cây rau.
Thảo luận nhóm 4. sau đó cử đại diện trình bày trước lớp.
Hs quan sát tranh, đọc câu hỏi và trả lời câu hỏi trong SGK.
1 số cặp lên hỏi và trả lời trước lớp.
Hs thảo luận với nhau và sau đó cử đại diện trả lời.
Lớp bổ sung.
Xếp hàng ngang mỗi hs một bông hoa và sau đó nhửi, sờ và đoán xem đó là hoa gì ? Ai đoán đúng, nhanh thì thắng cuộc.
*Nhận xét:.....................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
Thứ sáu ngày 18 tháng 02 năm 2011
Môn : Học vần
BÀI : UƠ - UYA
Tiết: 1,2
I.Mục tiêu:	
 	-Đọc được uơ, uya, huơ vòi, đêm khuya.Từ và câu ứng dụng.
-Viết được uơ, uya, huơ vòi, đêm khuya. 
-Luyện nói 2 – 4 câu theo chủ đề: Sáng sớm, chiều tối, đêm khuya.
- Tìm thêm tiếng ngoài bài có chứa vần mới.
II.Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng.
-Tranh minh hoạ luyện nói: Sáng sớm, chiều tối, đêm khuya.
-Bộ ghép vần của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Ổn định lớp
2.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp viết từ trên bảng lớp.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
3.Bài mới:
* HĐ1 Nhận diện vần.
+ Vần uơ:
- HD HS ghép vần uơ và HD HS phân tích , đọc vần uơ.
- HD HS ghép tiếng huơ, phân tích và đọc tiếng huơ.
*Đánh vần cho HS yếu đọc theo
- Giới thiệu tranh rút ra từ ứng dụng và HD HS đọc.
- Cho HS đọc lại bài.
+ Vần uya: HD tương tự vần uơ.
- Cho HS so sánh vần uơ và vần uya.
* HĐ 2: Đọc từ ứng dụng
- Viết từ ứng dụng lên bảng và HD HS tìm và đọc tiếng có chứa vần mới.
Gọi đọc toàn bảng
*Đánh vần cho HS yếu đọc theo
* HĐ 3: Viết bảng con.
- HD HS viết vần và từ khóa vào bảng con.
- Nhận xét và sửa chửa cách viết cho HS.
Tiết 2
* HĐ 1: Luyện đọc:
- HD HS đọc bài trên bảng lớp.
- Cho HS QS tranh minh họa rút ra câu ứng dụng và HD HS đọc .
- HD HS tìm tiếng có chứa vần mới và tiếng có chứa chữ in hoa.
* HĐ 2: Luyện viết:
- HD HS viết bài vào vở tập viết.
- Thu vở ghi điểm vài bài.
* HĐ3: Luyện nói
GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Sáng sớm, chiều tối, đêm khuya”.
Cảnh trong tranh là cảnh của buổi nào trong ngày?
Trong tranh em thấy người hoặc vật đang làm gì? Em tưởng tượng xem người ta còn làm gì nữa vào các buổi này?
GV giáo dục TTTcảm.
4.Củng cố ,dặn dò: Gọi đọc bài.
Trò chơi: Tìm từ chứa vần uơ và vần uya.
Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm. Mỗi nhóm viết vào giấy các từ có chứa vần uơ và uya mà nhóm tìm được (không lấy những từ có trong bài), thời gian giành cho việc này khoảng 3 phút. Sau đó các nhóm cử người dán tờ giấy ghi đó lên bảng. Cho đọc để kiểm tra sự chính xác kết quả làm việc của các nhóm. Nhóm nào ghi được nhiều từ đúng nhóm đó sẽ thắng cuộc.
GV nhận xét trò chơi.
Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.
5.Nhận xét, : 
3 HS đọc viết nội dung bài trước.
- Ghép và đọc vần uơ; tiếng huơ và từ huơ vòi 
- So sánh vần uơ và vần uya
thuở xưa giấy pơ-luya
huơ tay phéc-mơ-tuya
- Viết uơ, uya, huơ vòi, đêm khuya vào bảng con.
- Đọc bài trên bảng lớp.
- QS tranh minh họa rút ra câu ứng dụng và đọc.
Nơi ấy ngôi sao khuya
Soi vào trong giấc ngủ
Ngọn đèn khuya bóng mẹ
Sáng một vầng trên sân.
- Viết bài vào vở.
Học sinh nói theo hướng dẫn của giáo viên.
Học sinh khác nhận xét.
Các nhóm thi nhau tìm và ghi các tiếng vào giấy. Hết thời gian giáo viên cho các nhóm nhận xét và tuyên dương nhóm thắng cuộc.
*Nhận xét:.....................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
Đạo đức 
BÀI 11 : ĐI BỘ ĐÚNG QUI ĐỊNH 
Tiết: 3
I. Mục tiêu: 
	- Nêu được một số quy định đối với người đi bộ phù hợp với điều kiện giao thông địa phương.
	- Nêu được lợi ích của việc đi bộ đúng quy định.
	- Thực hiện đi bộ đúng quy định và nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện.
II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
	- Kĩ năng an toàn khi đi bộ.
	- Kĩ năng phê phán, đánh giá những hành vi đi bộ không đúng quy định.
III. Chuẩn bị:
- Vở bài tập đạo đức.
- Các điều 3, 6, 18,26 Công ước Quốc tế về quyền trẻ em.
IV. 	Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định lớp
2. KTBC.
3. Bài mới:
* Hđ1: làm bài tập 1.
	Gv treo tranh và hỏi : Ở thành phố, đi bộ phải đi ở phần đường nào ? Ở nông thôn, khi đi bộ đi ở phần đường nào ? Tại sao ?
è Kết luận GD kĩ năng sống: Ở nông thôn cần đi sát lề đường. Ở thành phố cần đi trên vỉa hè. Khi qua đường, cần phải theo chỉ dẫn của đèn tín hiệu và đi vào vạch qui định.
* Hđ 2: hs làm bài tập 2.
è Kết luận: 
- Tranh 1 : đi bộ đúng qui định
- Tranh 2 : bạn nhỏ chạy qua đường là sai qui định.
- Tranh 3 : 2 bạn sang đường đi đúng qui định.
* Hđ 3: trò chơi :”Qua đường”
Gv vẽ sơ đồ ngã tư có vạch qui định cho người đi bộ và chọn hs vào các nhóm : người đi bộ, đi xe máy và đi ô tô.
Gv phổ biến luật chơi, chia thành 4 nhóm nhỏ đứng ở 4 phần đường. Khi người điều khiển đưa đèn đỏ ở tuyến đường nào thì xe và người đi bộ phải dừng lại trước vạch, còn tuyến đèn xanh thì người đi bộ và xe được phép đi.
Tiết: 2
*Hđ 1 : Làm bài tập 4.
Giáo viên hướng dẫn học sinh phân tích từng bức tranh bài tập 4 để nối đúng các tranh và đánh dấu + đúng vào các ô trống.
Gọi học sinh trình bày trước lớp.
* Tổng kết GD kĩ năng sống cho HS:
Khuôn mặt tươi cười nối với các tranh 1, 2, 3, 4 ,6 vì những người trong tranh này đã đi bộ đúng quy định.
Các bạn ở những tranh 5, 7, 8 thực hiện sai quy định về ATGT, có thể gây tai nạn giao thông, nguy hiểm đến tính mạng của bản thân 
Khen các em thực hiện đi lại đúng các tranh 1, 2, 3, 4, 6 , nhắc nhở các em thực hiện sai.
Hoạt động 2: Thảo luận cặp đôi bài tập 3:
Nội dung thảo luận:
Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh ở bài tập 3 và cho biết:
Các bạn nào đi đúng quy định? Những bại nào đi sai quy định? Vì sao?
Những bạn đi dưới lòng đường có thể gặp điều nguy hiểm gì?
Nếu thấ bạn mình đi như thế, các em sẽ nói gì với các bạn?
Gọi học sinh trình bày ý kiến trước lớp.
* GV kết luận GD kĩ năng sống cho HS: 
Hai bạn đi trên vĩa hè là đúng quy định, ba bạn đi dưới lòng đường là sai quy định. Đi dư
Ơùi lòng đường như vậy là gây cản trở giao thông, có thể gây tai nạn nguy hiểm. Nếu thấy bạn mình đi như thế, các em khuyên bảo bạn đi trên vĩa hè vì đi dưới lòng đường là sai quy định, nguy hiểm.
* Hđ3: Tham gia trò chơi theo BT 5:
Giáo viên yêu cầu học sinh xếp thành 2 hàng vuông góc với nhau, một em đứng giữa phần giao nhau của “ 2 đường phố ” cầm hai đèn hiệu xanh và đỏ. Sau đó giáo viên hướng dẫn cách chơi:
Khi bạn giơ tín hiệu gì em phải thực hiện việc đi lại cho đúng quy định theo tín hiệu đó. Nhóm nào sang đường trước là thắng cuộc. Bạn nào đi sai đường thì bị trừ điểm.
Nhận xét công bố kết quả của nhóm thắng cuộc và tuyên dương.
* Hđ 4: Hd học sinh đọc các câu thơ cuối bài.
4.Củng cố,dặn dò:Hỏi tên bài.
Nhận xét, tuyên dương. 
Học bài, chuẩn bị bài sau.
Thực hiện đi bộ đúng quy định theo luật giao thông đường bộ.
5. Nhận xét
Hs làm bài tập.
Hs trình bày ý kiến.
Hs làm bài 2.
Đại diện trình bày ý kiến trước lớp.
Hs tiến hành trò chơi.
Lớp nhận xét xem những bạn đi đúng quy định.
Học sinh hoạt động cá nhân quan sát tranh và phân tích để nối và điền dấu thích hợp vào ô trống theo quy định.
Trình bày trước lớp ý kiến của mình.
Học sinh lắng nghe và nhắc lại.
Từng cặp học sinh quan sát và thảo luận. Theo từng tranh học sinh trình bày kết quả, bổ sung ý kiến, tranh luận với nhau.
Học sinh nhắc lại.
Học sinh thực hành trò chơi theo hướng dẫn của giáo viên.
Học sinh nói trước lớp.
Học sinh khác bổ sung.
Học sinh đọc các câu thơ cuối bài.
Học sinh nêu tên bài học và trình bày quy định về đi bộ trên đường đến trường hoặc đi chơi theo luật giao thông đường bộ.
*Nhận xét:.....................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
Thủ công
BÀI : KẺ CÁC ĐOẠN THẲNG CÁCH ĐỀU
Tiết: 4
I. Mục tiêu:
	- Biết cách kẻ đoạn thẳng.
	- Kẻ được ít nhất 3 đoạn thẳng cách đều. Đường kẻ rõ và tương đối thẳng.
II. Chuẩn bị:
- Bút chì, thước kẻ, giấy ôli.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định lớp
2. KTBC
3. Bài mới.
* HĐ1: Gv hướng dẫn hs quan sát và nhận xét: 
- Ghim hình vẽ mẫu lên bảng.
- Định hướng cho hs quan sát đoạn thẳng AB và rút ra nhận xét 2 đầu đoạn thẳng có 2 điểm.
- 2 đoạn thẳng AB và CD cách đều nhau mấy ô ?
* HĐ2: Gv hướng dẫn mẫu: 
+ Huớng dẫn cách kẻ đoạn thẳng
- Lấy 2 điểm A, B. Đặt thước kẻ qua 2 điểm. Nối từ A qua B ta có đoạn thảng AB.
+ Huớng dẫn cách kẻ đoạn thẳng cách đều.
	trên mặt giấy có kẻ ô, ta kẻ đoạn thẳng AB, từ A và B cùng đếm xuống phía dưới 2, 3 ô tuỳ ý. Đánh dấu C, D. Sau đó nối C với D. Ta có đoạn thẳng cách đều AB
 1 AB
 2 CD
* HĐ3: Hs thực hành.
Cho HS thực hành kẽ các đoạn thẳng cách đều.
4. Củng cố - dặn dò
Gọi HS nhắc lại cách kẽ đoạn thẳng cách đều
Về nhà kẻ vào vở thủ công.
5. Nhận xét
Hs quan sát và kể tên những vật có các đoạn thẳng cách đều.
Hs quan sát
Hs vẽ các đoạn thẳng ở giấy ôli.
*Nhận xét:.....................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
SINH HOẠT LỚP

Tài liệu đính kèm:

  • docTuần 23.doc