ĐẠO ĐỨC
Tiết 25: THỰC HÀNH GIỮA HỌC KÌ II.
I - MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:- Hệ thống các chuẩn mực đạo đức đã học từ tuần 19 đến tuần 24.
2. Kĩ năng: HS biết vận dụng các chuẩn mực hành vi đạo đức đã học vào thực tiễn.
3. Thái độ: Bồi dưỡng cho HS lòng yêu quê hương, đất nước, con người Việt Nam.
II - CHUẨN BỊ:
- Một số tiết mục văn nghệ, tranh ảnh, tranh vẽ về quê hương, đất nước Việt Nam.
- Một số câu ca dao tục ngữ đã học.
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY TUẦN 25 Từ ngày 27 tháng 02 đến ngày 02 tháng 03 năm 2012 THỨ NGÀY MÔN HỌC TIẾT TÊN BÀI DẠY ĐDDH Hai 27/02 Chào cờ Đạo đức 25 Thực hành kĩ năng giữa học kì II. Tranh Tập đọc 49 Phong cảnh Đền Hùng. Tr-B.phụ Toán 121 Kiểm tra định kì ( Giữa học kì II ). Lịch sử 25 Sấm sét đêm giao thừa. Tr-B.phụ Ba 28/02 Toán 122 Bảng đơn vị đo thời gian. VBT Thể dục 49 Bài 49. LTVC 49 Liên kết các câu trong bài bằng cách lặp TN B.phụ Khoa học 49 Ôn tập: vật chất và năng lượng. Tranh Chính tả 25 Nghe- viết: Ai là thủy tổ loài người? B.phụ Tư 29/02 Tập đọc 50 Cửa sông. Tr-B.phụ Toán 123 Cộng số đo thời gian. VBT Khoa học 50 Ôn tập: vật chất và năng lượng( Tiếp theo ). VBT-Tr Tập L. Văn 49 Tả đồ vật( Kiểm tra viết ). B.phụ Kĩ thuật 25 Lắp xe ben( Tiết 2 ). Ph.HT Năm 01/03 Toán 124 Trừ số đo thời gian. VBT-B.phụ Thể dục 50 Bài 50. Mĩ thuật 25 TTMT: Xem tranh Bác Hồ đi công tác. LTVC 50 Liên kết các câu trong bài=cách thay thế TN B.phụ Kể chuyện 25 Vì muôn dân. M.chuyện Sáu 02/03 Toán 125 Luyện tập. VBT-B.phụ Tập L. Văn 50 Tập viết đoạn đối thoại. Âm nhạc 25 Ôn tập bài hát: Màu xanh quê hương. Địa lý 25 Châu Phi. VBT-PHT SHL 25 Sinh hoạt cuối tuần 25. TUẦN 25 Thứ hai ngày 27 tháng 02 năm 2012 CHÀO CỜ ( GV tổng phụ trách Đội ). _______________________________________ ĐẠO ĐỨC Tiết 25: THỰC HÀNH GIỮA HỌC KÌ II. I - MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:- Hệ thống các chuẩn mực đạo đức đã học từ tuần 19 đến tuần 24. 2. Kĩ năng: HS biết vận dụng các chuẩn mực hành vi đạo đức đã học vào thực tiễn. 3. Thái độ: Bồi dưỡng cho HS lòng yêu quê hương, đất nước, con người Việt Nam. II - CHUẨN BỊ: - Một số tiết mục văn nghệ, tranh ảnh, tranh vẽ về quê hương, đất nước Việt Nam. - Một số câu ca dao tục ngữ đã học. III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Phương pháp Nội dung 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Kiểm tra bài “ Em yêu Tổ quốc Việt Nam” 3 Học sinh nêu ghi nhớ. 3. Giới thiệu bài mới: - Ghi đề bài: Thực hành giữa học kì II 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hệ thống các kiến thức đã học. GV phát PBT cho HS hoạt động nhóm nêu tên các bài đạo dức đã học từ tuần 19-> 24 và trình bày nội dung của từng bài. - HS thảo luận nhóm 4 về nội dung từng bài từ tuần 19->tuần 24. - Gọi đại diện nhóm trình bày (mỗi nhóm trình bày một bài). -GV nhận xét, bổ sung. Hỏi: Nêu những việc bản thân em đã làm thể hiện tình yêu đối với quê hương, Tổ quốc Việt Nam? v Hoạt động 2: Trưng bày tranh ảnh có nội dung theo các bài đã học từ tuần 19->24. - GV tổ chức cho các nhóm trưng bày tranh ảnh nhóm mình sưu tầm được hoặc tranh vẽ về quê hương, đất nước Việt Nam. - HS dán tranh vẽ theo nhóm về chủ đề: về quê hương, về làng xóm, về xã phường em, về đất nước Việt Nam. - Các nhóm giới thiệu tranh của nhóm mình cho nhóm bạn. - Cả lớp nêu nhận xét về tranh của nhóm bạn. - GV tổ chức bình chọn bức tranh đẹp nhất và có ý nghĩa nhất. - GV nhận xét, tuyên dương. v Hoạt động 3: Biểu diễn văn nghệ - GV tổ chức cho các nhóm chuẩn bị biểu diễn văn nghệ - Thảo luận nhóm chuẩn bị cho tiết mục văn nghệ của nhóm mình. - Các nhóm biểu diễn theo các nội dung GV gợi ý. - GV gợi ý cho HS chuẩn bị nôi dung: - Cả lớp bình chọn nhóm, cá nhân có tiết mục văn nghệ hay nhất. - GV bình chọn, tuyên dương. 5. Tổng kết - dặn dò: - Hệ thống lại các kiến thức vừa thực hành. - Nhận xét tiết học. - Về nhà chuẩn bị bài 13. Hát. Nhóm 1: Bài Em yêu quê hương Nhóm 2: Bài Uỷ ban nhân dân xã, phường em Nhóm 3:Bài Em yêu Tổ quốc Việt Nam. Gợi ý: 1) Đọc thơ, ca dao, tục ngữ về quê hương, đất nước Việt Nam. VD:1) Bài thơ Quê hương ( TV3) 2)Ca dao: a) Chiều chiều ra đứng ngõ sau Ngó về quê mẹ ruột đau chín chiều b) Anh đi anh nhớ quê nhà Nhớ canh rau muống nhớ cà dầm tương 3) Hát, múa các bài hát về quê hương, đất nước. 4) Diễn kịch có nội dung thể hiện tình yêu quê hương, đất nước hoặc tôn trọng Uûy ban nhân dân xã IaPiơr. _________________________________ TẬP ĐỌC Tiết 49: PHONG CẢNH ĐỀN HÙNG. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:- Đọc đúng bài văn với thái độ tự hào, ca ngợi. - Hiểu ý chính: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên. Trả lời được các câu hỏi trong SGK. 2. Kĩ năng: - Đọc lưu loát toàn bài, đọc diễn cảm bài văn với với nhịp điệu chậm rãi, giọng trầm, tha thiết, nhấn giọng từ ngữ miêu tả vẻ đẹp uy nghiêm của đền Hùng; vẻ hùng vĩ của cảnh vật thiên nhiên. 3.Kỹ năng:- Ghi nhớ công lao của các vua Hùng đã có công dựng nước và giữ nước II. Chuẩn bị: + GV: Tranh minh hoạ chủ điểm, về bài đọc, tranh ảnh về đền Hùng. Bảng phụ viết sẵn đoạn văn. + HS: SGK III. Các hoạt động: Phương pháp Nội dung 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Hộp thư mật. Giáo viên gọi 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: + Tìm chi tiết chứng tỏ người liên lạc trong hộp thư mật rất khéo léo? + Nêu cách lấy thư và gửi báo cáo của chú Hai Long? Giáo viên nhận xét, cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: Phong cảnh đền Hùng. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc. Giáo viên yêu cầu 1 học sinh đọc bài. - Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc đúng từ ngữ khó, dễ lẫn mà học sinh đọc chưa chính xác. - Cho HS đọc đoạn nối tiếp. Yêu cầu học sinh đọc các từ ngữ trong sách để chú giải. Giáo viên giúp học sinh hiểu các từ này. Giáo viên đọc diễn cảm: v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. Giáo viên tổ chức cho học sinh trao đổi thảo luận, tìm hiểu bài dựa theo các câu hỏi ở SGK. Bài văn viết về cảnh vật gì? Ở nơi nào? Hãy kể những điều em biết về các vua Hùng? GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 – 3, trả lời câu hỏi. Những cảnh vật nào ở đền Hùng gợi nhớ về truyền thuyết sự nghiệp dựng nước của dân tộc. Tên của các truyền thuyết đó là gì? Giáo viên bổ sung: * Giáo viên chốt: Giáo viên gọi học sinh đọc câu ca dao về sự kiện ghi nhớ ngày giỗ tổ Hùng Vương? Em hiểu câu ca dao ấy như thế nào? Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận trong nhóm để tìm hiểu ý nghĩa của câu thơ. Gạch dưới từ ngữ miêu tả cảnh đẹp thiên nhiên nơi đền Hùng? v Hoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm. Giáo viên hướng dẫn học sinh xác lập kĩ thuật đọc diễn cảm bài văn. Giáo viên đọc diễn cảm đoạn văn. Tổ chức cho học sinh thi đua đọc diễn cảm đoạn văn, bài văn. Hoạt động 4: Củng cố. Nêu nội dung chính của bài. Giáo viên nhận xét. 5. Tổng kết - dặn dò: Xem lại bài. Chuẩn bị: “Cửu sông”. Nhận xét tiết học Hát - VD: Chót vót, dập dờn, uy nghiêm vòi vọi, sừng sững, ngã ba Hạc Toàn bài với nhịp điệu chậm rãi, giọng trầm, tha thiết, nhấn giọng các từ ngữ miêu tả (như yêu cầu). Dự kiến: Bài văn viết về cảnh đền Hùng, cảnh thiên nhiên vùng núi NghĩaLĩnh, huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ, thờ các vị vua Hùng, tổ tiên dân tộc. - Các vua Hùng là những người đầu tiên lập nước Văn Lang, cách đây hơn 700 năm. Dự kiến: Cảnh núi Ba Vì ® truyền thuyết Sơn Tinh – Thuỷ Tinh: sự nghiệp dựng nước. Núi Sóc Sơn ® truyền thuyết Thánh Gióng: chống giặc ngoại xâm. Hình ảnh nước mốc đá thế ® truyền thuyết An Dương Vương: sự nghiệp dựng nước và giữ nước của dân tộc. Giếng Ngọc ® truyền thuyết Chữ Đồng Tử và Tiên Dung: sự nghiệp xây dựng đất nước của dân tộc. - Đền Hạ gợi nhớ sự tích trăm trứng. Ngã Ba Hạc ® sự tích Sơn Tinh – Thuỷ Tinh. Đền Trung ® nơi thờ Tổ Hùng Vương ® sự tích Bánh chưng bánh giầy. Mỗi con núi, con suối, dòng sông mái đền ở vùng đất Tổ đều gợi nhớ về những ngày xa xưa, cội nguồn của dân tộc Việt Nam. - Chốt: Theo truyền thuyết vua Hùng Vương thứ sáu đã hoá thân bên gốc cây kim giao trên đỉnh núi Nghĩa Lĩnh vào ngày 11/3 âm lịch ® người Việt lấy ngày mùng mười tháng ba làm ngày giỗ Tổ. - Câu thơ: Dù ai đi ngược về xuôi. Nhớ ngãy giỗ Tổ mùng mười tháng ba. Dự kiến: Ca ngợi truyền thống tốt đẹp của người dân Việt Nam thuỷ chung – luôn nhớ về cội nguồn dân tộc. Nhắc nhở khuyên răn mọi người, dù đi bất cứ nơi đâu cũng luôn nhớ về cội nguồn dân tộc. * Ý nghĩa: Câu ca dao còn có nội dung khuyên răn, nhắc nhở mọi người dân Việt hướng về cội nguồn, đoàn kết cùng nhau chia sẻ, ngọt bùi. - Dự kiến: Có khóm hải đường giếng Ngọc trong xanh. - VD: Đền Thượng/ nằm chót vót/ trên đỉnh núi Nghĩa Lĩnh.// Trước đền/ những khóm hải đường/ đâm bông rực đỏ,/ những cánh bướm nhiều màu sắc/ bay dập dờn/ như múa quạt/ xoè hoa.// Dự kiến: Ca ngợi vẻ đẹp của đền Hùng và vùng đất Tổ đồng thời bày tỏ niềm thành kính của mỗi người đối với cội nguồn dân tộc. ___________________________________ TOÁN Tiết 121: KIỂM TRA GIỮA HKII ( Thi theo đề của chuyên môn nhà trường). ________________________________ LỊCH SỬ Tiết 25: SẤM SÉT ĐÊM GIAO THỪA. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:- Biết cuộc tổng tiến cơng và nổi dậy của quân và dân miền Nam vào dịp tết Mậu Thân (năm 1968), tiêu biểu là cuộc chiến đấu ở sứ quán Mĩ tại Sài Gịn: + Tết Mậu Thân năm 1968, quan và dân miền Nam đồng loạt tổng tiến cơngvà nổi dậy ở khắp các thành phố và thị xã. + Cuộc chiến đấu tại Sứ quán Mĩ diễn ra quyết liệt và là sự kiện tiêu biểu của cuộc tổng tiến cơng. 2. Kĩ năng:- Rèn kĩ năng kể lại cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân. 3. Thái ... ... giờ giờ =.........phút b) 1,6 giờ =................ phút 2 giờ 15 phút =............... phút. 2,5 phút =................ giây, 4 phút 25 giây =............... giây Yêu cầu HS nhận xét. Nêu cách chuyển số đo từ đơn vị lớn ra đơn vị nhỏ. GV đánh giá. Bài 2: Tính: Yêu cầu HS đọc đề bài, tự làm. Gọi 3 HS lên bảng, HS dưới lớp làm bài vào vở. Yêu cầu HS nhận xét. Hãy nêu cách cộng hai số đo thời gian. GV đánh giá. Bài 3 Yêu cầu HS đọc đề bài. Gọi 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm bài vào vở. Gọi HS đọc kết quả và giải thích. Yêu cầu HS nhận xét. Hỏi: Cách trừ hai số đo thời gian trong bài này có gì cần chú ý? Bài 4 Yêu cầu HS đọc đề bài. Yêu cầu HS nêu phép tính của bài toán. Yêu cầu HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm bài vào vở. Yêu cầu HS nhận xét bài trên bảng, Đổi vở kiểm tra chéo. Hoạt động 3: Củng cố. - Yêu cầu HS nêu nội dung vừa luyện tập. 5. Tổng kết - dặn dò: Chuẩn bị: Luyện tập chung. Nhận xét tiết học. Hát Bài: Cộng, trừ số đo thời gian Tính: a) 4 giờ 26 phút + 7 giờ 55 phút b) 5 năm 6 tháng - 2 năm 11 tháng Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. a) 12 ngày = 288 giờ, 3,4 ngày = 81,6 giờ 4 ngày 12 giờ = 108 giờ, giờ = 30 phút b) 1,6 giờ = 96 phút, 2 giờ 15 phút = 135 phút. 2,5 phút = 150 giây, 4 phút 25 giây = 265 giây Chuyển từ đơn vị lơn sang đơn vị nhỏ ta lấy số đo của đơn vị lớn nhân với hệ số giữa hai đơn vị. Bài 2: Tính: a) 2 năm 5 tháng + 13 năm 6 tháng = 15 năm 11 tháng. b) 4 ngày 21 giờ + 5 ngàu 15 giờ = 10 ngày 12 giờ. c) 13 giờ 34 phút + 6 giờ 35 phút = 20 giờ 09 phút. Cộng các số đo theo từng loại đơn vị. Trong trường hợp số đo của đơn vị bé lớn hơn hệ số giữa hai đơn vị đo thì đổi sang đơn vị lớn hơn. Bài 3: Tính được đáp số là: a) 1 năm 7 tháng b) 4 ngày 18 giờ c) 7 giờ 38 phút Trừ các số đo theo từng loại đơn vị. Khi số đo của 1 đơn vị bé lớn hơn số đo tương ứng của số trừ thì cần chuyển đổi 1 đơn vị hàng lớn hơn sang hàng đơn vịnhỏ hơn để trừ. Bài 4: Phát hiện ra châu Mĩ: 1492. Bay vào vũ trụ lần đầu tiên: 1961. Hai sự kiện cách nhau..........năm? 1961 – 1492 =? Bài giải Hai sự kiện cách nhau là: 1961 - 1492 = 469 (năm) Đáp số: 469 năm TẬP LÀM VĂN Tiết 50: TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN HỘI THOẠI. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:- Dựa theo truyện Thái sư Trần Thủ Độ và những gợi ý của giáo viên, viết tiếp được các lời đối thoại trong màn kịch với nội dung phù hợp. (BT2) 2. Kĩ năng:- Rèn kĩ năng giao tiếp, viết lời hội thoại. 3. Thái độ:- Giáo dục học sinh lòng yêu thích văn học và say mê sáng tạo. II. Chuẩn bị: + GV: Tranh minh hoạ chuyện kể “Vì muôn dân”. + HS: Giấy nháp. III. Các hoạt động: Phương pháp Nội dung 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Viết bài văn tả đồ vật. Nhận xét bài văn kiểm tra. 3. Giới thiệu bài mới: 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện tập. Yêu cầu học sinh đọc đề bài. - Giáo viên gọi 1 học sinh giỏi kể vắn tắt câu chuyện “Vì muôn dân”. Giáo viên hướng dẫn cho học sinh các bước chuyển câu chuyện thành kịch: v Hoạt động 2: Thực hành. 2 học sinh tiếp nối nhau đọc nội dung phần gợi ý 1 – 2. Cả lớp lắng nghe và xem tranh minh hoạ. GV cho học sinh trao đổi trong nhóm. Giáo viên theo dõi, giúp đỡ học sinh. Ví dụ: Đoạn kịch tham khảo (sách tài liệu hướng dẫn). v Hoạt động 3: Củng cố. - Yêu cầu HS đọc đoạn viết của mình? - Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc màn kịch đã viết. 5. Tổng kết - dặn dò: Yêu cầu học sinh về nhà viết lại vào vở nội dung câu chuyện đã chuyển thành kịch. Hát - Tiết học hôm nay các em sẽ tập chuyển một đoạn trong câu chuyện “Vì muôn dân” thành một màn kịch có cảnh trò, nhân vật và lời thoại->Tập chuyển câu chuyện thành kịch. * gợi ý: Chọn truyện hoặc đoạn truyện. Xác định các nhân vật. Xác định cảnh trí – thời gian – không gian mà câu chuyện đã diễn ra. Xác định tình tiết, diễn biến các tình tiết trong chuyện. Xác định các lời thoại của nhân vật. - Dựa theo gợi ý 2: cùng trao đổi và viết nhanh ra nháp phần tiếp theo của màn 1 “Cuộc gặp gỡ trên bến Đông” (điền tiếp ngay sau lời Trần Quốc Tuấn: Nhớ bảo chúng nấu sẵn cho ta một nồi nước thơm ). ĐỊA LÍ Tiết 25: CHÂU PHI. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:- Mơ tả sơ lược được vị trí, giới hạn Châu Phi: + Châu Phi ở phía nam Châu Âu và phía tây nam Châu Á, đường xích đạo đi ngang qua giữa châu lục. - Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu: + Địa hình chủ yếu là cao nguyên, khí hậu nĩng và khơ, đại bộ phận lãnh thổ là hoang mạc và xa van. - Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ nhận biết vị trí, giới hạn lãnh thổ Châu Phi. - Chỉ được vị trí của hoang mạc Xa-ha-ra trên bản đồ ( lược đồ) 2. Kĩ năng:- Rèn kĩ năng quan sát, mô tả, sử dụng bản đồ thành thạo. 3. Thái độ:- Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - GV: - Bản đồ Tự nhiên châu Phi.- Quả Địa cầu. - Tranh ảnh: hoang mạc, rừng rậm nhiệt đới, rừng thưa và xa-van ở châu Phi. III. Các hoạt động dạy học: Phương pháp Nội dung A. Kiểm tra bài cũ: + Dựa vào bài 2, trang 115. Em hãy nêu những nét chính về châu Á. + Dựa vào bài 2, trang 115 SGK em hãy nêu những nét chính về châu Âu. - Nhận xét, B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Châu Phi 2. Hoạt động: a. Vị trí địa lí, giới hạn. HĐ 1:(làm việc cá nhân hoặc theo cặp) -Bước 1: HS dựa vào bản đồ treo tường, lược đồ và kênh chữ trong SGk, trả lời câu hỏi của mục I trong SGK: + Châu Phi giáp các châu lục, biển và đại dương nào? + Đường Xích đạo đi ngang qua phần lãnh thổ nào của châu Phi? - Bước 2: GV cho HS trình bày kết quả, chỉ bản đồ về vị trí, giới hạn của châu Phi. * Kết luận: b. Đặc điểm tự nhiên. HĐ2: (làm việc theo nhóm) - Bước1: HS dựa vào SGK, lược đồ tự nhiên châu Phi và tranh ảnh, trả lời các câu hỏi sau: + Địa hình châu Phi có đặc điểm gì? + Khí hậu châu Phi có đặc điểm gì khác châu lục đã học? Vì sao? - Quan sát hình 1, em hãy: + Đọc tên các cao nguyên và bồn địa ở châu Phi. + Tìm và đọc tên các sông lớn của châu Phi. + Hãy tìm vị trí của hoang mạc Xa-ha-ra trên hình 1 trong SGK. + Em hãy tìm hình 1 những nơi có xa-van. - Bước 2: GV cho HS trình bày kết quả, chỉ bản đồ về các cảnh tự nhiên của châu Phi. * Kết luận: - GV mô tả thêm một số quang cảnh tự nhiên điển hình ở châu Phi. 3. Củng cố:+ Tìm vị trí của châu Phi trên hình 1 ở bài 17 4. Nhận xét dặn dò: - Nhận xét tiết học. -Bài sau: “ Châu Phi (tt) “ - Hát +Phía bắc giáp với biển Địa Trung Hải. Phía đông bắc, đông và đông nam giáp với Aán Độ Dương. Phía tây và tây nam giáp với Đại Tây Dương. + Đường xích đạo đi vào giữa lãnh thổ châu Phi (lãnh thổ châu Phi nằm cân xứng hai bên đường Xích đạo). - HS lên bảng chỉ vị trí, giới hạn của châu Phi. - Châu Phi có diện tích lớn thứ ba trên thế giới, sau châu Á và châu Mĩ. + Châu Phi có địa hình tương đối cao. Toàn bộ châu lục được coi như một cao nguyên khổng lồ, trên có các bồn địa lớn. Châu Phi có khí hậu nóng và khô bậc nhất thế giới vì nằm trong vòng đai nhiệt đới, diện tích rộng lớn, lại không có biển ăn sâu vào đất liền. + Các cao nguyên của châu Phi là: Cao nguyên Ê-to-ô-pi, cao nguyên đông Phi, Các bồn địa của châu Phi là: Bồn địa Sát, bồn địa Ninh Thượng, bồn địa Côn Gô, bồn địa Ca-la-ha-ri. + Các con sông lớn của châu Phi là: Sông Nin, sông Ni-giê, sông Côn-gô, sông Dăm-be-de. + Địa hình châu Phi tương đối cao, được coi như một cao nguyên khổng lồ. + Khí hậu nóng, khô bậc nhất thế giới. + Châu Phi có các quang cảnh tự nhiên: rừng rậm nhiệt đới, rừng thưa và xa-van, hoang mạc. Các quang cảnh rừng thưa và xa-van, hoang mạc có diện tích lớn nhất.. SINH HOẠT LỚP SINH HOẠT CUỐI TUẦN 25. I. Mục đích yêu cầu: - Nhận xét đánh giá việc thực hiện nề nếp và sinh hoạt trong tuần 25. - Triển khai cơng việc trong tuần 26. - Tuyên dương những em luơn phấn đấu vươn lên cĩ tinh thần giúp đỡ bạn bè. II. Các hoạt động dạy-học 1. Ổn định tổ chức: Cho cả lớp hát một bài. 2. Tiến hành: * Sơ kết tuần 25 - Cho lớp trưởng báo cáo việc theo dõi nề nếp sinh hoạt của lớp trong tuần. - Ban cán sự lớp và tổ trưởng bổ sung. - GV nhận xét chung, bổ sung. + Đạo đức: - Lớp thực hiện nghiêm túc mọi nề nếp và kế hoạch do nhà trường, Đội phát động sau tết. - Tồn tại: Vẫn cịn một số em ồn ào trong giờ học, chưa cĩ ý thức tự giác học tập, nhất là 15 phút đầu giờ. + Học tập: - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập và sách giáo khoa. Nhiều em cĩ ý thức học bài và làm bài tập ở lớp và ở nhà tương đối đầy đủ. Trong lớp chăm chú nghe thầy giáo giảng bài tích cực tham gia các hoạt động học tập. nhiều em tích cực học tập. - Chữ viết sạch, đẹp: Ngọc, Nguyên, Vân - Tồn tại: Lớp cịn ồn, một số em lười học bài và làm bài ở nhà, chữ viết của một số em cịn cẩu thả, xấu: Trường, Thịnh, Giỏi,... + Các hoạt động khác: - Cĩ ý thức giữ gìn vệ sinh các nhân, vệ sinh trường lớp tương đối sạch sẽ. - Xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn. * Tồn tại: 15’ đầu giờ các em cịn ồn, chưa cĩ ý thức tự giác ơn bài. * Kế hoạch tuần 26 - Tiếp tục duy trì sĩ số và nề nếp trong tuần, khắc phục một số hạn chế ở tuần trước. - Học chương trình tuần 26 theo thời khố biểu. - 15 phút đầu giờ cần tăng cường hơn việc kiểm tra bài cũ, đọc tập đọc và làm tốn. - Thực hiện tốt an tồn giao thơng – Giữ vững an ninh học đường. - Giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch sẽ. - Học tập và rèn luyện nghiêm túc hơn. Vâng lời, giúp đỡ ơng bà, cha mẹ. - Nộp đầy đủ các khoản tiền quy định. - Vận động các bạn học sinh hay nghỉ học đến lớp đều hơn.
Tài liệu đính kèm: