Tập đọc
LÒNG DÂN
(Theo Nguyễn Văn Xe )
I.MỤC TIÊU
1- Biết đọc đúng một văn bản kịch : ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợp với tính cách của từng nhân vật trong tình huống kịch.
+ Giọng đọc thay đổi linh hoạt phù hợp với tính cách từng nhân vật và tình huống căng thẳng, đầy kịch tính của vở kịch; biết đọc diễn cảm đoạn kịch theo cách phân vai.
2- Hiểu nội dung, ý nghĩa phần 1 của vở kịch. Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí, trong cuộc sống đấu trí để lừa giặc cứu cán bộ cách mạng. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3)
* Biết đọc diễn cảm vở kịch theo vai, thể hiện tính cách nhân vật.
II. CHUẨN BỊ:
1- Giáo viên: Sưu tầm một số tranh minh họa SGK
2- HS : Ôn bài cũ, xem trước bài.
Thứ hai , ngày 10 tháng 9 năm 2012 Chào cờ DặN Dò ĐầU TUầN Tập đọc Lòng dân (Theo Nguyễn Văn Xe ) I.mục tiêu 1- Biết đọc đúng một văn bản kịch : ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợp với tính cách của từng nhân vật trong tình huống kịch. + Giọng đọc thay đổi linh hoạt phù hợp với tính cách từng nhân vật và tình huống căng thẳng, đầy kịch tính của vở kịch; biết đọc diễn cảm đoạn kịch theo cách phân vai. 2- Hiểu nội dung, ý nghĩa phần 1 của vở kịch. Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí, trong cuộc sống đấu trí để lừa giặc cứu cán bộ cách mạng. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3) * Biết đọc diễn cảm vở kịch theo vai, thể hiện tính cách nhân vật. ii. chuẩn bị : 1- Giáo viên: Sưu tầm một số tranh minh họa SGK 2- HS : Ôn bài cũ, xem trước bài. iii. Các hoạt động dạy - học hoạt động của thầy hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra học thuộc lòng bài “Sắc màu em yêu" ? Em thích hình ảnh nào trong 4 khổ thơ đầu? Vì sao? ? Tại sao bạn nhỏ nói "Em yêu tất cả, sắc mầu Việt Nam" - Giáo viên đánh giá, cho điểm 3. Bài mới a. Giới thiệu bài b.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. Luyện đọc - GV đọc mẫu chú ý đọc đúng ngữ điệu phù hợp với tính cách của từng nhân vật. Phân biệt nhân vật lời nhân vật. ? Đoạn kịch này chia như thế nào? - Yêu cầu HS đọc nối tiếp - Gv theo dõi, sửa lỗi cho HS. - Gọi HS đọc chú giải. - Gv giảng nghĩa một số từ ngữ khó. - Luyện đọc theo cặp. Tìm hiểu bài - Yêu cầu Hs thảo luận nhóm 4. ? Câu chuyện xảy ra ở đâu? Vào thời gian nào? ? Chú cán bộ gặp chuyện gì nguy hiểm? ? Dì Năm nghĩ cách gì để cứu chú ? ? Qua việc đó em thấy dì năm là người như thế nào? ? Chi tiết nào trong đoạn kịch làm em thích thú nhất? Vì sao? ? Nội dung chính của đoạn kịch là gì? - Gv nhận xét phần làm việc của Hs, khen. c) Hướng dẫn Hs đọc diễn cảm - Gọi 5 Hs đọc phân vai. ? Nêu cách đọc đoạn kịch. - GV đọc mẫu. - Luyện đọc nhóm 5 - Tổ chức cho Hs thi đọc diễn cảm. Gv nhận xét, khen ngợi. 4. Củng cố - Nêu nội dung chính của bài ? - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò - Luyện đọc diễn cảm. - Chuẩn bị bài sau. Hát - HS 1 đọc 4 khổ thơ đầu, trả lời câu hỏi. Lớp theo dõi, nhận xét - HS 2 : đọc 4 khổ thơ cuối. - HS 3 : Đọc toàn bài, nêu nội dung bài thơ. - Lớp nhận xét Học sinh lắng nghe. - 1 Hs đọc lời giới thiệu, cảnh trí, thời gian/ - Học sinh lắng nghe. - Đoạn 1: Anh chị kia/ thằng này là con. - Đoạn 2: Chồng chị à?,.. Rục dịch tao bắn - Đoạn 3: Tiếp... đùm bọc lấy nhau. + 3 Hs đọc nối tiếp 3 đoạn kịch (lần 1) + Học sinh đọc nối tiếp lần 2. - Hs đọc chú giải - HS theo dõi - 2 Học sinh cùng bàn luyện đọc theo cặp . - Các nhóm thảo luận,cử đại diện trả lời. - Một ngôi nhà nông thôn Nam Bộ trong kháng chiến. - Bị địch rượt bắt. Chú chạy vô nhà dì Năm. - Đưa chư áo khác để chú thay, bảo chú ngồi chõng ăn cơm vờ làm như chú là chồng dì để bọn giặc không nhận ra.- ---Nhanh trí, dũng cảm lừa địch. - Một số HS trả lời . Ví dụ: - Dì Năm nhận chú cán bộ là chồng Dì dũng cảm. - Ca ngợi dì Năm dũng cảm mưu trí để lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng - Nhóm 5 đọc bài. Lớp theo dõi, nhận xét. - HS nêu. - HS theo dõi. - HS luyện đọc. - 3 nhóm thi đọc, lớp bình chọn. - HS nêu. Toán Luyện tập I.mục tiêu: -Biết cộng, trừ, nhân, chia hỗn sốvà biết so sánh hỗn số. -Có kỹ năng thực hiện các phép tính với các hỗn số, so sánh các hỗn số. - Giáo dục học sinh lòng say mê học toán. Bài tập cần làm: Bài Bài 1(2 ý đầu), bài 2a, d, bài 3 ii. chuẩn bị GV : Bảng phụ, phiếu học tập. HS : SGK, VBT iii. các hoạt động dạy – học hoạt động của thầy hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ : - Nêu cách chuyển đổi hỗn số thành phân số? - Chữa bài tập về nhà. - G/v đánh giá cho điểm. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn luyện tập Bài 1: - Yêu cầu Hs làm bài vào vở. - Gv nhận xét, đánh giá. - Nêu cách chuyển đổi hỗn số thành phân số? Bài 2: - Gv ghi bảng và - Yêu cầu học sinh suy nghĩ tìm cách so sánh 2 hỗn số Gv nhận xét từng cách so sánh mà Hs đưa ra để thuận tiện bài tập chỉ yêu cầu các em đổi hỗn số về phân số rồi so sánh như so sánh 2 phân số Bài 3 - Gọi HS lên bảng làm. - GV nhận xét, cho điểm *Nếu còn thời gian hướng dẫn hs làm tiếp: Bài 1: ý c,d Bài 2: ý b và c 4. Củng cố - Nêu cách chuyển hỗn số thành phân số? - Nêu cách so sánh các hỗn số? 5. Dặn dò: - Làm bài tập trong VBT - Chuẩn bị bài sau. Hát 2 học sinh nêu - 2 học sinh chữa bài Lớp nhận xét Học sinh lắng nghe - Chuyển các hỗn số sau thành phân số. - 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở bài tập. - 2 Học sinh nêu. - So sánh các hỗn số. - Học sinh thảo luận - Vài học sinh trình bày cách so sánh của mình. + Cách 1: Chuyển 2 hỗn số thành phân số rồi so sánh ta có + Cách 2: So sánh từng phần của hỗn số. Phần nguyên: 3>2 nên Học sinh làm phần còn lại và ta có và vì -Học sinh đọc yêu cầu Chuyển thành hỗn số rồi tính. Học sinh làm, 1 học sinh làm bảng - Nhận xét bài làm của bạn. - 2 HS nêu Chính tả nhớ - viết : Thư gửi các học sinh I.mục tiêu Học sinh: - Viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. -Chép đúng vần của từng tiếng trong hai dòng thơ vào mô hình cấu tạo vần(BT2);biết được cách đặt dấu thanh ở âm chính. - Giáo dục học sinh làm theo lời Bác. *Trọng tâm: Viết đúng, trình bày đẹp bài: Thư gửi học sinh. ii. chuẩn bị: 1- Giáo viên: Bảng phụ kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần. Phấn màu. 2- Học sinh: Vở bài tập. iii. Các hoạt động dạy - học hoạt động của thầy hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: - Cho câu thơ: Trăm nghìn cảnh đẹp, dành cho em ngoan. ? Hãy chép vần của các tiếng có trong câu thơ vào mô hình cấu tạo vần? ? Phần vần của tiếng gồm những bộ phận nào? - Giáo viên nhận xét, đánh giá 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Hướng dẫn viết chính tả Trao đổi về nội dung đoạn viết - Gọi 2 học sinh đọc thuộc lòng đoạn viết. ? Câu nói đó của Bác thể hiện những điều gì? Hướng dẫn viết từ khó ? Đoạn văn nào có từ nào khó viết? Viết chính tả - GV đọc bài viết lần 1. - GV đọc bài viết lần 2. Giáo viên nhắc nhở học sinh viết. - GV đọc bài viết lần 3. Thu bài chấm - Giáo viên chấm 7 - 10 bài. - Nhận xét bài của HS c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2: Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu và mẫu của bài tập Yêu cầu học sinh tự làm bài tập Hát - 1 học sinh làm bảng, lớp làm vở Nhận xét bài của bạn - âm đệm, âm chính, âm cuối Học sinh nghe - Lớp theo dõi ghi nhớ - Niềm tin của Người đối với các cháu thiếu nhi - chủ nhân của đất nước. - Yếu hèn, kiến thiết, vinh quang. - HS theo dõi. - Học sinh viết bài - HS soát lỗi. - HS theo dõi. - 1 học sinh đọc, lớp đọc thầm - 1 em lên làm bảng, lớp làm vở. Tiếng Vần âm đệm âm chính âm cuối Em e m yêu yê u màu a u tím i m hoa o a cà a hoa o a sim i m - Giáo viên chữa bài, nhận xét Bài 3: - Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài tập ? Dựa vào mô hình cấu tạo vần. Hãy cho biết khi viết dấu thanh được đặt ở đâu? =>KL: Dấu thanh được đặt ở âm chính. Dấu nặng đặt dưới âm chính, các dấu khác đặt ở trên âm chính. 4. Củng cố : - Giáo viên tóm tắt nội dung bài. - Nêu quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng 5. Dặn dò.. - CB bài sau: Nghe viết: Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ - Nhận xét bài của bạn - 1 em đọc - Dấu thanh được đặt ở âm chính của vần. - Học sinh nhắc lại. - 2 học sinh nêu - Học sinh chuẩn bị bài sau. Thứ ba, ngày 11 tháng 9 năm 2012 Toán Luyện tập chung I.mục tiêu Biết chuyển: - Phân số thành phân số thập phân - Hỗn số thành phân số -Số đo từ đơn vị bé ra đơn vị lớn, số đo có hai đơ vị đo thành số đo có một đơn vị đo. Bài tập cần làm: bài 1, 2(2 hỗn số đầu), 3, 4 ii.chuẩn bị 1- Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ. 2- Học sinh: Xem trước bài. III.HOạT Động dạy và học hoạt động của thầy hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu học sinh lên bảng chữa bài. chữa bài. - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài: b. Thực hành Bài 1: - Gọi HS đọc đề ? Những phân số như thế nào thì gọi là phân số thập phân? ? Nêu cách viết phân số đã cho thành phân số thập phân? - Yêu cầu học sinh tự làm bài Giáo viên nhận xét cho điểm Bài 2: - Nêu yêu cầu của bài tập? - Có thể chuyển 1 hỗn số thành 1 phân số như thế nào? Giáo viên đánh giá Bài 3: - Nêu yêu cầu của bài toán - Yêu cầu HS nhận xét đánh giá. - GV chốt lời giải đúng. Bài 4: - Giáo viên ghi bảng 5m7dm = ?m - Hướng dẫn học sinh chuyển số đo có 2 tên đơn vị thành số đo 1 tên viết dưới dạng hỗn số. - Giáo viên nhận xét chữa bài *Nếu còn thời gian hướng dẫn hs tiếp. Bài 2: 2 hỗn số cuối Bài 5: 4. Củng cố - Giáo viên tóm tắt nội dung bài. - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò Chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung Hát - 2 Học sinh chữa bài, lớp nhận xét. - Học sinh đọc đề - Những phân số có mẫu số là 10, 100... gọi là các phân số thập phân. - Trước hết ta tìm 1 số nhân với mẫu số (hoặc mẫu số chia cho số đó) để có mẫu số là 10, 100... sau đó nhân (chia) cả TS và MS với số đó để được phân số thập phân bằng phân số đã cho - 2 HS lên bảng, lớp làm vở bài tập - Học sinh đọc đề - Chuyển các hỗn số thành phân số: - Nhân phần nguyên với mẫu số rồi cộng với tử số của phần phân số ta được tử số của phân số. Còn mẫu số là mẫu số của phần phân số. Học sinh làm bài trên bảng, lớp làm vở - Học sinh đọc đề - Viết phân số vào chỗ chấm để thể hiện quan hệ giữa các đơn vị đo. 3 học sinh làm bài trên bảng, lớp làm vở ; 1 phút giờ 6 phút = giờ - Học sinh thảo luận nhóm tìm cách làm. - Học sinh nêu cách làm: hoặc Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: nhân dân i. Mục tiêu Xếp được từ ngữ cho trước về chủ điểm Nhân dân vào nhóm thích hợp(BT1);nắm được một số thành ngữ, tục ngữ nói về phẩm chất tốt đẹp của người Việt Nam(BT2);hiểu nghĩa từ đồng bào,tìm được một số từ bắt đầu bằng tiếng đồng,đặt được câu với một số từ có tiếng đồng vừa tìm được(BT3). ii. chuẩn bị : 1- Giáo viên: Bút dạ một vài tờ phiếu kẻ bảng phân loại làm bài 1, 3b. Giấy khổ to ghi đáp áp bài tập 3b. 2- Học sinh: Xem trước bài, SGK, VBT iii. Các hoạt động day - học hoạt động của thầy hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra học sinh làm bài tập 3. Giáo viên nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. Giáo viên giải nghĩa từ: tiể ... rao đổi nhóm đôi. - Các nhóm nối tiếp nhau phát biểu. Lớp nhận xét. + Đoạn 1: Giới thiệu cơn mưa rào, ào ạt, tới rồi tạnh ngay. + Đoạn 2: ánh nắng và ác con vật sau cơn mưa. + Đoạn 3: Cay cối sau cơn mưa. + Đoạn 4: Đường phố và con người sau cơn mưa. - Đ1: viết thêm câu tả cơn mưa. - Đ2: viết thêm các chi tiết miêu tả chị gà mái tơ, đàn gà con, ...sau cơn mưa. - Đ3: viết thêm câu văn miêu tả một số cây, hoa sau cơn mưa. - Đ4: viết thêm câu tả hoạt động của con người trên đường phố. - 4 em viết giấy khổ to, lớp làm vở - 4 học sinh đọc đoạn văn. Lớp nhận xét bổ sung ý kiến cho từng bạn - 8 học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài văn - Học sinh đọc yêu cầu của bài tập - Học sinh nối tiếp nhau ý kiến. + Em viết đoạn văn tả quang cảnh trước khi cơn mưa đến. + Em viết đoạn văn tả cảnh cơn mưa + Em tả hoạt động của con người sau cơn mưa - 2 HS viết giấy khổ to, HS viết vào vở - 2 HS dán giấy (bài) lên bảng, từng học sinh trình bày. Lớp nhận xét, sửa chữa cho bạn - 5-7 em đọc bài viết của mình - Học sinh yếu làm lại - Học sinh làm Thể dục đội hình đội ngũ. Trò chơi “Bỏ khăn”. I.mục tiêu: - Thực hiện được tập hợp hàng dọc, dóng hàng, dàn hàng, dồn hàng, quay trái, quay phải, quay sau. - Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi “Bỏ khăn” - Giáo dục học sinh năng tập luyện thể dục cho cơ thể khoẻ mạnh. ii. phương tiện, địa điểm: - Sân tập, còi, 1 chiếc khăn tay. III. các Hoạt động dạy - học: hoạt động của thầy hoạt động của trò 1. Phần mở đầu: - Tập hợp lớp. - Giáo viên phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục. - HS khởi động. 2. Phần cơ bản: a. Đội hình đội ngũ: - Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái, sau, dàn hàng, dồn hàng. - Lần 1: Giáo viên điều khiển lớp tập. Giáo viên quan sát, nhận xét, sửa chữa cho những học sinh tập còn sai. - Lần 2 - 3 : Yêu câu HS tập theo tổ. Giáo viên bao quát, sửa sai cho HS. Biểu dương một số em tập tốt. - Thi trình diễn giữa các tổ. Trò chơi vận động: “Bỏ khăn” - Giáo viên nêu tên trò chơi, tập hợp học sinh theo đội hình chơi, giải thích cách chơi và quy định chơi. - Tổ chức cho HS tham gia trò chơi. - Giáo viên quan sát, biểu dương. 3. Phần kết thúc: - Cho học sinh chạy thành vòng tròn lớn, tập trung. - Giáo viên nhận xét giờ học, giao bài về nhà. x x x x x x x x x x x x x x x x x x X - Xoay khớp cổ tay, cổ chân. - Học sinh chơi “Đứng tại chỗ vỗ tay nhau”. x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x X - Học sinh tập dưới sự điều khiển của giáo viên. - HS tập theo sự điều khiển của tổ trưởng - Các tổ thi đua trình diễn. - Tập cả lớp để củng cố. - HS theo dõi. - Cả lớp cùng chơi dưới sự điều khiển của cán sự lớp. -------------------------------------- Tiếng anh Gv chuyên dạy Kỹ thuật Thêu dấu nhân (Tiết 1) I.mục tiêu: - Học sinh biết cách thêu dấu nhân. - Thêu được các mũi thêu dấu nhân đúng kĩ thuật, đúng quy trình. - Yêu thích tự hào với sản phẩm làm được. ii. chuẩn bị - GV : Mẫu thêu dấu nhân. Một số sản phẩm thêu trang trí bằng mũi thêu dấu nhân. - HS: Bộ khâu thêu lớp 5. III. Các hoạt động dạy - học: hoạt động của thầy hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra: - Kiểm tra sản phẩm đính khuy 2 lỗ. - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài b. Phát triển bài. *Hoạt động 1 : Quan sát, nhận xét. - Giáo viên giới thiệu một số mẫu thêu dấu nhân. ? Thế nào là thêu dấu nhân? ? ứng dụng của thêu dấu nhân. * Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật. ? Học sinh đọc mục II sgk 20, 21. ? Nêu quy trình thêu dấu nhân. - Giáo viên bao quát chốt lại. - Học sinh đọc ghi nhớ sgk (23) - GV làm mẫu và hướng dẫn HS thao tác thêu theo quy trình thêu. - Gọi học sinh lên làm thử. - Giáo viên giao việc cho học sinh. - Giáo viên bao quát, giúp đỡ. *Hoạt động 3 : Đánh giá - GV nhận xét, đánh giá sản phẩm của HS trong tiết học. - Tuyên dương HS có ý thức học tập tốt. 4. Củng cố: - Nhắc lại quy trình thêu dấu nhân? 5. Dặn dò : - Chuẩn bị bài sau : Thêu dấu nhân tiết 2 HS trưng bày sản phẩm. Lớp quan sát, nhận xét. - Học sinh quan sát- nhận xét. - Thêu dấu nhân là cách thêu để tạo thành các mũi thêu giống như giống nhân nối nhau liên tiếp. - Thêu trên các sản phẩm may mặc như váy, áo, vỏ gối, khăn ăn, khăn trải bàn, ... - Học sinh đọc bài. 1. Vạch dấu đường thêu dấu nhân. 2. Thêu dấu nhân theo đường vạch dấu. a) Bắt đầu thêu. b) Thêu mũi thứ nhất. c) Thêu mũi thứ hai. d) Thêu các mũi tiếp theo. e) Kết thúc đường thêu. - 2 đến 3 học sinh nối tiếp nhau đọc. - Học sinh theo dõi. - Học sinh lên: + vạch dấu đường thêu. + căng vải vào khung. + thêu. - Học sinh thực hành theo quỳ trình. - Giữ trật tự, bảo vệ đồ dùng khi thực hành. - HS theo dõi, rút kinh nghiệm. - 2 HS nhắc lại. Thứ bảy, ngày 15 tháng 9 năm 2012 Địa lý khí hậu I.mục tiêu - Sau bài học học sinh: + Trình bày được đặc điểm của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta.Sự khác nhau khí hậu giữa hai miền Bắc , Nam +Nhận biết ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta. +Chỉ danh giới khí hậu Bắc Nam( Dãy núi Bạch Mã) + Nhận xét được bảng số liệu khí hậu ở mức độ đơn giản. *Trọng tâm: Nắm được đặc điểm khí hậu và ảnh hưởng đến cuộc sống ii. chuẩn bị Giáo viên: Bản đồ địa lý Việt Nam. Bản đồ khí hậu Việt Nam , Quả địa cầu. Tranh ảnh một số hậu quả do lũ lụt hoặc hạn hán gây ra. 2- Học sinh: SGK, Xem trước bài. iii. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 3 học sinh theo nội dung : ? Trình bày đặc điểm chính của địa hình nước ta? ? Nêu tên và chỉ một số dãy núi và đồng bằng trên bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam? ? Kể tên một số loại khoáng sản của nước ta và cho biết chúng có ở đâu? Hát - 3 học sinh trả lời - mỗi em một câu. Lớp nhận xét 3. Bài mới a. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài b. Phát triển bài Hoạt động 1: Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa. - Chia nhóm học sinh: yêu cầu thảo luận nhóm theo nội dung giáo viên yêu cầu. Viết kết quả vào giấy. ? Việt Nam nằm trong đới khí hậu nào? ? Điểm nổi bật của khí hậu nhiệt đới là gì? ? Việt Nam nằm gần hay xa biển? ? Gió mùa có hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam hay không? - Học sinh lắng nghe - Học sinh thảo luận nhóm 4 trả lời câu hỏi. + Nhiệt đới + Nóng + Gần biển + Có gió mùa hoạt động ? Thay đổi của gió mùa và biển => khí hậu Việt Nam như thế nào? ?Nêu hướng gió tháng 1 và tháng 7? - Yêu cầu 2 nhóm chỉ vị trí của Việt Nam trên địa cầu. Mỗi nhóm trình bày 1 ý. - Giáo viên nhận xét tuyên dương nhóm tốt. - Giáo viên tóm tắt, kết luận + Có mưa nhiều => gió mưa thay đổi theo mùa. - Gió tháng 1 đổi theo hướng Đông Bắc. Gió tháng 7 đổi theo hướng Tây Nam, Đông Nam. Đại diện 2 nhóm trình bày. - Lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung Hoạt động 2: Khí hậu giữa các miền có sự khác nhau. - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi: quan sát lược đồ khí hậu, trả lời câu hỏi ? Chỉ trên lược đồ ranh giới khí hậu giữa hai miền Nam - Bắc? ? Nhận xét về sự chênh lệch nhiệt độ của tháng 1 và tháng 7 ở hai miền Nam - Bắc ? ở miền Bắc có hướng gió nào hoạt động? ảnh hưởng của hướng gió đó => khí hậu miền Bắc? ? Miền Nam có ảnh hướng gió nào hoạt động? ảnh hưởng của hướng gió đó => khí hậu miền Nam? - Yêu cầu chỉ miền khí hậu có gió mùa + miền khí hậu nóng quanh năm. Giáo viên tóm tắt => kết luận. - Học sinh nêu lại. - Học sinh quan sát lược đồ, thảo luận nhóm và trả lời. - Học sinh chỉ dãy Bạch Mã - Nhiệt độ trung bình ở Hà Nội vào tháng 1 thấp hơn nhiều so với thành phố Hồ Chí Minh vào tháng 1. - Tháng 7 nhiệt độ trung bình ở Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh tương đương nhau. - Miền Bắc tháng 1 gió mùa đông Bắc => tạo ra khí hậu mùa đông trời lạnh ít mưa. Tháng 7 gió mùa đông Nam tạo khí hậu mùa hạ, trời nóng, nhiều mưa. - Tháng 1 gió đông Nam, tháng 7 gió Tây Nam => khí hậu nóng quanh năm có 1 mùa khô, 1 mùa mưa. - Học sinh chỉ que trên lược đồ Hoạt động 3: ảnh hưởng của khí hậu đến đời sống và sản xuất. ? Khí hậu nước ta có giúp gì cho sự phát triển cây trồng? ? Vào mùa mưa khí hậu nước ta thường xảy ra hiện tượng gì? Có hại gì với đời sống và sản xuất? ? Mùa khô kéo dài gây hại gì cho sản xuất? - Giáo viên đưa tranh ảnh về bão, lũ lụt. - Giáo viên kết luận: ảnh hưởng của khí hậu => đời sống và sản xuất => nội dung bài. - Nóng, mưa giúp cho cây phát triển xanh tốt. - Xảy ra bão, lũ lụt, gây thiệt hại về người và của - Làm hạn hán, thiếu nước cho đời sống và sản xuất. Học sinh quan sát 4. Củng cố - Nêu nội dung chính của bài? - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò. - Chuẩn bị bài sau: Sông ngòi. Học sinh nêu. Thể dục đội hình đội ngũ. Trò chơi “Bỏ khăn”. I.mục tiêu: - Thực hiện được tập hợp hàng dọc, dóng hàng, dàn hàng, dồn hàng, quay trái, quay phải, quay sau. - Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi “Bỏ khăn” - Giáo dục học sinh năng tập luyện thể dục cho cơ thể khoẻ mạnh. ii. địa điểm - phương tiện - Sân bãi. - 1 còi, một chiếc khăn tay. III. Các hoạt động dạy - học: hoạt động của thầy hoạt động của trò 1. Phần mở đầu: - Tập hợp lớp. - Giới thiệu nội dung, yêu cầu và nhiệm vụ của giờ học. - Yêu cầu HS khởi động. - Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra động tác quay phải, quay trái, quay đằng sau. - Nhận xét, cho điểm. 2. Phần cơ bản: a. Đội hình đội ngũ. - Ôn tập: hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều vòng phải, trái. - Giáo viên cho lớp tập 1 lượt. - Giáo viên khen gợi, tuyên dương tổ tập tốt. - Cho HS luyện tập theo tổ. - GV bao quát, sửa sai cho từng HS (nếu có) - Thi trình diễn. GV cùng HS nhận xét, tuyên dương tổ trình diễn đẹp, đúng kỹ thuật. b. Trò chơi:Bỏ khăn - GV tập hợp lớp theo đội hình chơi. - Phổ biến cách chơi, luật chơi. - Tổ chức cho HS tham gia trò chơi. 3. Phần kết thúc: - Thả lỏng: - Nhận xét. Dặn về tập luyện. x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x X - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, khớp gối, vai. - Kiểm tra 5 HS. x x x x x - HS tập theo sự điều khiển của GV. x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x X - Các tổ luyện tập theo sự điều khiển của tổ trưởng. - Trình diễn giữa các tổ. x x x x x x x x X x x x x x x x x - HS theo dõi. - Cả lớp cùng chơi dưới sự hướng dẫn của GV. - Hít thở sâu, thở đều.
Tài liệu đính kèm: