Giáo án các môn học khối 5 - Tuần 30 - Trường Tiểu học Minh Thuận 5

Giáo án các môn học khối 5 - Tuần 30 - Trường Tiểu học Minh Thuận 5

Tập đọc

CHUYỆN Ở LỚP

Tiết:1,2

I. Mục tiêu:

- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: ở lớp, đứng dậy, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.

- - Hiểu nội dung bài: Mẹ chỉ muốn nghe chuyện ở lớp bé đã ngoan như thế nào?.

- Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK).

II. Đồ dùng dạy học:

 Tranh minh hoạ bài tập đọc.

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 17 trang Người đăng hang30 Lượt xem 449Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn học khối 5 - Tuần 30 - Trường Tiểu học Minh Thuận 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 30
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY
Từ ngày 11 / 04 /2011 đến ngày 15 /03 /.2011.
Thời gian
Môn
Tiết
Tên bài dạy
CKTKN
TG
Thứ hai
Tập đọc
1
Chuyện ở lớp
30 ph
Tập đọc
2
Chuyện ở lớp
40 ph
Toán
3
Phép trừ trong phạm vi 100
Bt1,2,3
40 ph
Âm nhạc
4
Ôn bài hát Đi tới trường
40 ph
Rèn HS yếu
5
Rèn HS yếu
35 ph
Thứ ba
Thể dục
1
Bài thể dục trò chơi vận động
35 ph
Tập viết
2
Tô chư hoa O, Ô, Ơ, P
40ph
Chính tả
3
Chuyện ở lớp
40ph
Toán
4
Luyện tập
Bt1,2,3,5
40ph
Rèn HS yếu
5
Rèn HS yếu
Thứ tư
Mĩ thuật
1
Xem tranh thiếu nhi
35ph
Tập đọc
2
Mèo con đi học
40ph
Tập đọc
3
Mèo con đi học
40ph
Toán
4
Các ngày trong tuần lễ
Bt1,2,3
40ph
Rèn HS yếu
5
Rèn HS yếu
35ph
Thứ năm
Chính tả
1
Mèo con đi học
40ph
Toán
2
Cộng, trừ không nhớ trong phạm vi 100
Bt1,2,3,4
40ph
Thủ công
3
Cắt dán hàng rào đơn giản
40ph
TNXH
4
Trời nắng trời mưa
35ph
Rèn HS yếu
5
Rèn HS yếu
Thứ sáu
Tập đọc
1
Người bạn tốt
40ph
Tập đọc
2
Người bạn tốt
40ph
Kể chuyện
3
Sói và sóc
35ph
Đạo đức
4
Bảo vệ cây và hoa nơi công cộng ( T1) 
35ph
SHL
5
 DUYỆT CỦA BGH
	Cao Thị Ngọc
Thứ hai ngày 11 tháng 04 năm 2011
Tập đọc
CHUYỆN Ở LỚP 
Tiết:1,2
I.	Mục tiêu:
Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: ở lớp, đứng dậy, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểu nội dung bài: Mẹ chỉ muốn nghe chuyện ở lớp bé đã ngoan như thế nào?.
Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK).
II.	Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ bài tập đọc.
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định
2.KTBC
- Gọi 3 HS lên đọc bài Chú công và trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Nhận xét ghi điểm.
3.Bài mới	
Giới thiệu bài :	
*Hđ 1: Hướng dẫn hs luyện đọc :
	- Gv đọc mẫu cả bài giọng hồn nhiên, dịu dàng âu yếm.
	- Hs luyện đọc :
Luyện đọc tiếng, từ ngữ :
	ở lớp, đứng dậy, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc.
Luyện đọc câu: 
Luyện đọc đoạn bài:
- Cho HS thi đọc theo đoạn nối tiếp.
- Nhận xét tuyên dương.
*Hđ 2: Ôn các vần uôt, uôc :
Hs đọc vần ôn : uôt, uôc.
	- Tìm tiếng trong bà có vần uôt, uôc
	- Tìm tiếng ngoài bài có chứa vần uôt, uôc.	
TIẾT 2
*Hđ 3: Tìm hiểu bài:
- Đọc khổ thơ 1, 2.
- Bạn nhỏ kể cho mẹ nghe những chuyện gì ở lớp ?
- Đọc khổ thơ 3.
- Mẹ nói gì với bạn nhỏ ?
- Đặt câu hỏi rút ra nội dung bài học.
*Hđ4: Luyện nói: 
Đề tài : Hãy kể với cha mẹ hôm nay ở lớp em đã ngoan như thế nào ?
Gv cho hs quan sát tranh, đọc câu mẫu.
Gv chỉnh sửa cho hs.
4.Củng cố – Dặn dò
- Cho HS đọc lại bài và nội dung bài học.
- Giáo dục HS.
5.Nhận xét 
1 hs đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi.
1 hs đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi.
Hs lắng nghe không mở sách.
3, 5 hs đọc từ.
Cả lớp đọc đồng thanh.
Hs đọc tiếp sức mỗi em đọc 1 dòng thơ. Đọc trong nhóm 4
Từng nhóm 3 hs đọc nối tiếp nhau : mỗi em đọc 1 đoạn. Thi đọc cả bài.
Hs đọc vần uôc, uôt. Gạch chân bút chì tiếng có vần uôt.
Hs thi đua tìm tiếng có vần uôt.
- 3, 4 hs đọc khổ thơ 1 và trả lời câu hỏi.
3, 4 hs đọc khổ thơ 3 và trả lời câu hỏi.
2 hs đọc câu mẫu.
* Nội dung bài: Mẹ chỉ muốn nghe chuyện ở lớp bé đã ngoan như thế nào?.
- Hs nói cho nhau nghe. Sau đó 2 hs nói trước lớp.
* Nhận xét:........................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
Âm nhạc
Bài: Ôn bài hát Đi tới trường
Tiết: 3
Toán
PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100 ( không nhớ )
Tiết :3
I. Mục tiêu: 
Biết đặt tính và làm tính trừ số có hai chữ số (không nhớ) dạng 65 - 30, 36 - 4.
II. Đồ dùng dạy học :
	Que tính, bảng nhóm.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định
2.KTBC
- Gọi 4 HS lên thực hành phép tính trên bảng và cả lớp làm vào bảng con.
- Nhận xét ghi điểm.
3.Bài mới
* Hđ 1 : Giới thiệu cách làm tính trừ 
Hướng dẫn hs thao tác trên que tính.
Hướng dẫn kỹ thuật làm tính trừ.	
- Khi đặt tính ta phải đặt thẳng hàng đơn vị và hàng chục
- HD HS cách tính.
*Hđ 2 : Thực hành.
BÀI 1: Gọi HS nêu YC bài tập và HD HS thực hành vào bảng con.
- Nhận xét sửa chữa.
BÀI 2: Gọi HS nêu YC bài tập và HD HS thực hành vào bảng nhóm.
- Nhận xét sửa chữa.
BÀI 3 : Gọi HS nêu YC bài tập và HD HS thực hành vào SGK.
- Nhận xét sửa chữa.
4.Củng cố, dặn dò
- Goi HS nêu lại cách tính trừ trên bảng.
5.Nhận xét
- Hát tập thể
-Hs thực hiện với bó que tính
65 + 5 trừ 0 bằng 5 viết 5.
- + 6 trừ 3 bằng 3 viết 3
30
30
36 + 6 trừ 4 bằng 2 viết 2
- + Hạ 3 viết 3
 4
32
1/ Tính
Thực hành trong bảng con.
2/ Đ úng ghi đ, sai ghi s
Thực hành trong bảng nhóm.
3/ Tính nhẩm
* Nhận xét:........................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
Thủ công
CẮT DÁN HÀNG RÀO ĐƠN GIẢN 
Tiết : 4
I. Mục tiêu:
- Biết cách kẻ, cắt, dán các nan giấy.
- Cắt được các nan giấy. Các nan giấy tương đối đều nhau. Đường cắt tương đối thẳng. 
- Dán được các nan giấy thành hình hàng rào đơn gảin. Hàng rào có thể chưa cân đối.
II. Đồ dùng dạy học :
Mẫu các nan giấy và hàng rào.
Giấy thủ công, hồ, vở thủ công.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định
2.KTBC
3.Bài mới	
* Giới thiệu bài :
 *Hđ 1 : Hướng dẫn hs quan sát mẫu
Đưa nan giấy mẫu và hàng rào rồi hỏi: số nan đứng ? số nan ngang ? khoảng cách giữa các nang đứng ? giữa các nan ngang bao nhiêu ô ?
* Hđ 2 : Hướng dẫn kẻ cắt nan giấy
Nan đứng: dài 6 ô, rộng 1 ô. (4 nan)
Nan ngang: dài 9 ô, rộng 1 ô (2 nan)
Cắt theo các đường thẳng cách đều sẽ được các nan giấy.
*Hđ 3 : Thực hành kẻ, cắt các nan giấy
- Cho HS thực hành kẻ và cắt, dán nan giấy.
- Theo dõi giúp đỡ HS yếu.
* HĐ4: Trưng bày sản phẩm.
- Cho HS trưng bày sản phẩm và bình chọn bài dán đẹp nhất tuyên dương.
4.Củng cố – Dặn dò
5.Nhận xét 
- Quan sát bài mẫu và nhận xét cách cắt dán hàng rào.
- Quan sát cách cắt dán.
- Thực hành cắt dán hàng rào.
- Trưng bày sản phẩm và bình chọn bài đẹp nhất.
* Nhận xét:........................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
Thứ ba ngày 12 tháng 04 năm 2011
Thể dục
Bài: Bài thể dục, trò chơi vận động
Tiết :1
Tập viết 
TÔ CHỮ HOA O, Ô, Ơ ,P 
Tiết: 2
I.	Mục tiêu:
- Tô được các chữ hoa: O, Ô, Ơ, P.
- Viết đúng các vần: uôt, uôc, ưu, ươu; các từ ngữ: chải chuốt, thuộc bài, con cừu, ốc bưu kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở Tập viết 1, tập hai (mỗi từ ngữ viết được ít nhất một lần).
II.	Đồ dùng dạy học:
Các chữ O, Ô, Ơ ,P hoa đặt trong khung chữ.
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định
2.KTBC
- Gọi HS lên bảng viết một số từ và HS còn lại viết vào bảng con.
- Nhận xét, ghi điểm.
3.Bài mới	
1/. Giới thiệu bài :
*Hđ 1: Hướng dẫn hs tô chữ hoa :
Treo bảng có viết chữ hoa : O và hỏi : chữ O gồm những nét nào ? 
Gv chỉ bảng chữ O và nói qui trình viết : Đặt bút trên đường kẻ 6, đưa bút sang trái, viết nét cong kín, phần cuối lượn vào trong bụng chữ, dừng bút trên đường kẻ 4.
Chữ Ô : viết chữ O hoa, thêm dấu mũ có đỉnh nằm trên đường kẻ 7
Chữ Ơ : thêm râu vào bên phải chữ. O
Ch ữ P : Độ cao 5 ô gồm 2 nét
*Hđ 2: Hướng dẫn hs viết vần, từ ứng dụng :
Treo bảng viết sẵn từ ứng dụng : chải chuốt, thuộc bài. ,.........
*Hđ 3: Hướng dẫn hs tập tô và tập viết :
-Chấm bài
-Nhận xét bài viết
4.Củng cố – Dặn dò
- Cho HS thi viết một số từ tên bảng.
5.Nhận xét
4 hs viết : con cóc , cá lóc, quần soóc, đánh moóc.
Gồm 1 nét cong kín.
Hs quan sát.
Hs đọc vần và quan sát cách nối nét.
-Viết vào vở tập viết
* Nhận xét:........................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
Chính tả 
CHUYỆN Ở LỚP 
Tiết : 3
I.	Mục tiêu:
- Nhìn sách hoặc bảng, chép lại và trình bày đúng khổ thô cuối bài Chuyện ở lớp: 20 chữ trong khoảng 10 phút.
- Điền đúng vần uôt,uôc; chữ c, k vào chỗ trống.
Bài tập 2, 3 (SGK).
II.	Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ viết sẵn bài chính tả.
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định
2.KTBC
Kiểm tra vở tập chép của HS.
3.Bài mới	
- Giới thiệu bài :
*Hđ 1: Hướng dẫn hs tập chép :
Viết bảng đoạn văn cần chép.
Chỉ bảng cho hs đọc tiếng khó viết.
Phân tích tiếng khó.
Chép lại bài chính tả vào vở. 
Chấm tại lớp 5 quyển vở hs.
Nhận xét.
*Hđ2: Hướng dẫn hs làm bài tập chính tả :
- Điền vần uôt hoặc uôc.
	1 hs lên bảng làm mẫu ở chỗ trống thứ nhất.
- điền chữ c hoặc k
Gv chỉnh sửa, nhận xét.	
4.Củng cố – Dặn dò
- Cho HS viết lại một số từ ngữ HS viết sai trong bài tập chép.
- Nhận xét sửa chữa.
5.Nhận xét 
3,5 hs đọc đoạn thơ
 Hs tìm tiếng khó viết : vuốt tóc, nghe, ngoan.
Hs chép bài chính tả vào vở. Đổi vở cho nhau soát lỗi.
Hs làm vào vở
Hs đọc kết quả bài mình làm được.	
Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài.
Hs lên bảng làm thi tiếp sức. 
Sửa bài.
* Nhận xét:........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
Toán
LUYỆN TẬP
Tiết :4
I. Mục tiêu: 
- Biết đặt tính, làm tính trừ, tính nhẩm các số trong phạm vi 100 (không nhớ).
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định
2.KTBC
3.Bài mới
* Hđ 1 : Thực hành
BÀI 1: Đặt tính rồi tính.
	Phát phiếu bài tập
	Chia nhóm 4.
BÀI 2: Tính nhẩm
BÀI 3: 	> < =
BÀI 4: 
	Lớp 1 B C ó : 35 bạn
 Nữ 	: 20 bạn
 Nam 	 : 	 ? bạn
BÀI 5: Nối (theo mẫu ):
Hướng dẫn hs vẽ.
 4.Củng cố – Dặn dò
- Chốt lại các bài tập vừa làm.
5.Nhận xét
-Làm bài tiếp sức theo nhóm 4. dán ở bảng. Sửa bài.
Hs nêu cách làm. Làm vở. Sửa bài.
 ...  hay trời mưa: Dấu hiệu nào cho em biết điều đó?
* Kết luận GD KNS cho HS: Khi trời nắng, bầu trời trong xanh, có mây trắng, có Mặt Trời sáng chói, nắng vàng chiếu xuống cảnh vật, 
	Khi trời mưa, bầu trời u ám, mây đen xám phủ kính, không có Mặt Trời, những giọt nước mưa rơi xuống làm ướt mọi vật, 
* Hđ2: Thảo luận cách giữ sức khoẻ khi nắng, khi mưa:
MĐ: Học sinh có ý thức bảo vệ sức khoẻ khi nắng, khi mưa.
Cách tiến hành:
Bước 1: Giao nhiệm vụ hoạt động.
Giáo viên chia nhóm, mỗi nhóm 2 em, giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm. Yêu cầu các em quan sát 2 hình ở SGK để trả lời các câu hỏi trong đó.
Tại sao khi đi nắng bạn nhớ đội nón, mũ?
Để không bị ướt khi đi dưới mưa, bạn phải làm gì?
Bước 2: Thu kết quả thảo luận:
Gọi đại diện các nhóm nêu trước lớp, các nhóm khác bổ sung và hoàn chỉnh.
* Kết luận: 
Khi đi trời nắng phải đội mũ nón để không bị ốm.
Khi đi trời mưa phải mang ô, măïc áo mưa để không bị ướt, bị cảm.
4.Củng cố , dăn dò: 
Hỏi tên bài:
Cho học sinh vẽ tranh miêu tả trời nắng, trời mưa.
Liên hệ thực tế: Nếu hôm đó trời nắng hoặc mưa, giáo viên hỏi xem trong lớp ai thực hiện những dụng cụ đi nắng, đi mưa.
Tuyên dương các em mang đúng.
Học bài, xem bài mới. Luôn luôn giữ gìn sức khoẻ khi đi nắng, đi mưa.
5. Nhận xét
Học sinh nêu tên bài học.
3 học sinh trả lời câu hỏi trên.
Học sinh nhắc tựa.
Học sinh lắng nghe.
Học sinh dán các tranh ảnh vào giấy kẻ ô phân loại tranh rồi thảo luận theo nhóm.
Bầu trời sáng, có nắng (trời nắng), bầu trời đen, không có nắng (trời mưa)
Bầu trời trong xanh, có mây trắng, nhìn thấy ông mặt trời, 
Bầu trời u ám, nhiều mây, không thấy ông mặt trời, 
Học sinh chỉ và nêu theo tranh.
Học sinh nói theo thực tế bầu trời hôm đang học bài này.
Học sinh nhắc lại.
Thảo luận theo nhóm 2 em học sinh.
Để khỏi bị ốm.
Mang ô, mang áo mưa.
Học sinh nêu, những học sinh khác nhận xét và bổ sung.
Học sinh nhắc lại.
Các nhóm khác tranh luận và bổ sung, đi đến kết luận chung.
Học sinh vẽ tranh theo yêu cầu của bài.
Học sinh tự liên hệ và nêu những ai đã mang đúng dụng cụ khi đi nắng, đi mưa.
Thực hành khi đi nắng, đi mưa.
* Nhận xét:........................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
Thứ sáu ngày 15 tháng 04 năm 2011
Tập đọc
	NGƯỜI BẠN TỐT 
Tiết: 1,2
I.	Mục tiêu:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: bút chì, liền đưa, sửa lại, ngay ngắn, ngượng nghịu. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
- Hiểu nội dung bài: Nụ và Hà là những người bạn tốt, luôn giúp đỡ bạn rất hồn nhiên và chân thành.
Trả lời câu hỏi 1, 2 (SGK).
II.	Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ bài tập đọc.
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định
2.KTBC
- Gọi 4 HS lên đọc bài Mèo con đi học và trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Nhận xét ghi điểm.
3.Bài mới	
1/. Giới thiệu bài :	
*Hđ 1: Hướng dẫn hs luyện đọc :
	- Gv đọc mẫu diễn cảm bài văn.
	- Hs luyện đọc :
Luyện đọc tiếng, từ ngữ :
	liền, sửa lại, nằm, ngượng nghịu.
Luyện đọc câu: 
.
Luyện đọc đoạn bài:
 Gv chỉnh sửa, chấm thi đua.
* HĐ2: Ôn các vần uc, ut :
Hs đọc vần ôn : uc, ut.
	-Tìm tiếng trong bài có chứa vần uc, ut :
	-Nói câu chứa tiếng có vần uc, ut.	
	TIẾT 2
* HĐ1: Tìm hiểu bài :
	* Tìm hiểu bài đọc và luyện đọc.
Hà hỏi mượn bút, ai đã giúp Hà ?
Bạn nào giúp Hà sửa dây đeo cặp ?
Em hiểu thế nào là người bạn tốt ?
Đặt câu hỏi rút ra nội dung bài học.
*HĐ2: Luyện nói.
Đề tài : Kể về người bạn tốt của em.
4.Củng cố – Dặn dò
- Cho HS đọc lại bài học và nội dung bài học.
5.Nhận xét
2, 3 hs bài.
2 hs viết bảng lớp. 
-Hs không giở sách, hs lắng nghe.
3, 5 hs đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh.
Luyện đọc nhóm 4.
Đại diện đọc cả khổ thơ
Từng nhóm 4 hs đọc nối tiếp nhau mỗi em đọc 1 đoạn.
Thi đọc cả bài.
Gạch chân tiếng có vần ut, uc.
Hs đọc câu mẫu. Hs nói cho nhau nghe theo cặp.
-2 hs đọc đoạn 1, sau đó trả lời câu hỏi.
2 hs đọc cả bài, sau đó trả lời câu hỏi.
* Nội dung bài: Nụ và Hà là những người bạn tốt, luôn giúp đỡ bạn rất hồn nhiên và chân thành.
-Hs đọc câu mẫu, hs nói cho nhau nghe. Đại diện n ói tr ư ớc l ớp.
* Nhận xét:........................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
Kể chuyện
SÓC VÀ SÓI
Tiết :3
I.	Mục tiêu:
- Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh.
- Hiểu nội dung câu chuyện: Sóc là con vật thông minh nên đã thoát được nguy hiểm.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ truyện kể.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định
2.KTBC
3.Bài mới
1/. Giới thiệu bài:
*Hđ 1: Giáo viên kể chuyện:
Gv kể chuyện với giọng diễn cảm.
	Kể lần 1
	Kể lần 2 kết hợp tranh.
* HĐ2:Hướng dẫn hs kể từng đoạn câu chuyện theo tranh:
Hs quan sát tranh. Đọc câu hỏi dưới tranh.
Tranh 1 vẽ cảnh gì ?
Câu hỏi dưới tranh là gì ?
* HĐ3: Hướng dẫn hs phân vai kể từng đoạn câu chuyện:
Kể lần 1 : gv là người dẫn chuyện.
Kể lần 2 : hs dẫn chuyện.
*HĐ4: Giúp hs hiểu nội dung câu truyện:
Sói và Sóc ai là người thông minh ? Hãy nêu một việc chứng tỏ sự thông minh đó ?
4.Củng cố – Dặn dò
- Chốt lại nội dung bài và giáo dục HS.
5.Nhận xét 
2 hs nối tiếp nhau kể chuyện Niềm vui bất ngờ. Hs nêu ý nghĩa câu chuyện.
Hs biết được câu chuyện.
Yêu cầu hs nhớ câu chuyện
Mỗi tổ cử đại diện thi kể đoạn 1, 2, 3, 4.
-1, 2 hs kể lại toàn bộ câu chuyện.
-Hs kể chuyện theo vai đã phân.
2 hs trả lời, lớp nhận xét, bổ sung.
* Nội dung câu chuyện: Sóc là con vật thông minh nên đã thoát được nguy hiểm.
* Nhận xét:........................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
Đạo đức
BẢO VỆ HOA VÀ CÂY NƠI CÔNG CỘNG
Tiết 3
I.Mục tiêu:
- Kể được một vài lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với cuộc sống của con người.
- Nêu được một vài việc cần làm để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng.
- Yêu thiên nhiên, thích gần gũi với thiên nhiên.
- Biết bảo vệ cây và hoa ở trường, ở đường làng, ngõ xóm và những nơi công cộng khác; biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện.
	II. Kĩ năng sống
	- Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề trong tình huống bảo vệ cây và hoa nơi công cộng.
	- Kĩ năng tư duy phê phán những hành vi phá hoại cây và hoa nơi công cộng
III.Chuẩn bị:
Tranh minh họa trong SGK
IV.Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ: Chào hỏi và tạm biệt.
Con nói lời chào hỏi khi nào?
Con nói lời chào tạm biệt khi nào?
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài: Bảo vệ hoa và cây nơi công cộng.
* Hđ 1: Quan sát hoa và cây ở sân trường, vườn trường.
- Cách tiến hành:
Giáo viên tổ chức cho học sinh đi tham quan cây và hoa ở sân trường.
Các con có biết những cây, hoa này không?
Các con có thích những cây, hoa này không? Vì sao? 
Đối vời chúng, các con cần làm những việc gì? Và không nên làm những việc gì?
* Kết luậnGD KNS cho HS: Ở sân trường trồng nhiều loại cây khác nhau. Hoa làm cho sân trường thêm đẹp, cây xanh cho bóng mát . Vậy thì các con phải biết bảo vệ, chăm sóc chúng, không được trèo cây, bẻ cành, hái hoa, lá .
* Hđ 2: Liên hệ thực tế.
Phương pháp: đàm thoại.
Giáo viên yêu cầu học sinh liên hệ về 1 nơi công cộng nào đó mà các em biết có trồng hoa, cây .
Nơi công cộng đó là gì?
Những cây và hoa ở nơi đó trồng có nhiều không, có đẹp không?
Chúng có ích lợi gì? 
Chúng có được bảo vệ tốt không? Vì sao? 
Con có thể làm gì để góp phần bảo vệ chúng?
* Kết luận: Khen ngợi 1 số học sinh đã biết tự liên hệ, khuyến khích các em bảo vệ cây, hoa ở nơi công cộng và các nơi khác.
* Hđ3: Thảo luận theo cặp đôi bài tập 1.
Giáo viên cho 2 em ngồi cùng bàn thảo luận với nhau:
+ Các bạn đang làm gì?
+ Việc làm đó có lợi gì?
Các con có thể làm được như vậy không? Vì sao?
* Kết luậnGD KNS cho HS: Các bạn nhỏ đang bảo vệ cây và hoa như: chống cây khỏi bị đổ, xới đất, tưới cây, . Chăm sóc, bảo vệ cây và hoa sẽ chóng tươi tốt, chúng càng thêm xanh, thêm đẹp. Khi có điều kiện các con cần làm như các bạn.
Củng cố tiết 1
Tiết 2
* Hđ 1: Thảo luận cặp đôi theo bài tập 2.
Cho 2 em ngồi cùng bàn thảo luận bài tập 2.
+ Những bạn trong tranh đang làm gì?
+ Bạn nào có hành động sai? Vì sao?
+ Bài nào có hành động đúng? Vì sao?
* Kết luậnGD KNS cho HS: Trong 5 bạn thì 3 bạn đang trèo cây, vin cành hái lá là sai, còn 2 bạn đang khuyên nhủ là đúng, 2 bạn biết góp phần bảo vệ cây xanh.
* Hđ 2: Làm bài tập.
Cho học sinh làm bài tập 3.
Treo từng tranh.
* Kết luậnGD KNS cho HS: Khuôn mặt cười nối với tranh 1, 2, 3, 4 vì các việc này đã góp phần cho môi trường tốt hơn. Khuôn mặt nhăn nhó nối với các tranh 5, 6.
* Hđ 3: Vẽ tranh bảo vệ hoa, cây.
Giáo viên yêu cầu học sinh kể lại việc đã làm để bảo vệ cây hoa nơi công cộng.
Cho học sinh vẽ.
Giáo viên quan sát và theo dõi giúp đỡ học sinh.
4 Củng cố. dặn dò:
Cho các tổ thi đua trình bày tranh của tổ mình.
Mỗi tổ 5 tranh.
Tổ nào có nhiều bạn vẽ đẹp nhất sẽ thắng.
5.Nhận xét
Hát.
Hoạt động lớp.
Học sinh nêu.
Học sinh lần lượt trả lời ý kiến tranh luận với nhau.
Hoạt động lớp.
 công viên, .
Học sinh liên hệ theo gợi ý của giáo viên, lớp bổ sung ý kiến sau từng phần tranh luận.
Hoạt động nhóm.
- Học sinh trình bày trước lớp.
Bổ sung cho nhau.
Hoạt động nhóm, lớp.
2 em thảo luận với nhau.
Học sinh lên trình bày trước lớp ý kiến của nhóm mình.
Lớp bổ sung, tranh luận với nhau.
Hoạt động cá nhân.
Từng học sinh độc lập làm bài.
Học sinh trình bày kết quả trước lớp.
Lớp tranh luận , bổ sung.
Hoạt động cá nhân.
Học sinh nêu.
Học sinh vẽ tự do.
Học sinh thi đua trưng bày tranh.
Nhận xét.
* Nhận xét:........................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 30_2.doc