TOÁN
ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN
I. Mục tiêu:
- Biết một dạng quan hệ tỉ lệ (đại lượng này gấp bao lần thì đại lượng tương ứng cũng gấp lên bấy nhiêu lần).
- Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách “ Rút về đơn vị” hoặc “ Tìm tỉ số”.
II. Đồ dùng dạy học: Phiếu học tập
TUẦN 4 Thứ hai Ngày soạn : 19/9/2009 Sáng Ngày giảng : 21/9/2009 Tiết 3 TOÁN ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN I. Mục tiêu: - Biết một dạng quan hệ tỉ lệ (đại lượng này gấp bao lần thì đại lượng tương ứng cũng gấp lên bấy nhiêu lần). - Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách “ Rút về đơn vị” hoặc “ Tìm tỉ số”. II. Đồ dùng dạy học: Phiếu học tập III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Bài cũ: - Gọi 1 HS lên bảng giải BT 2 B. Bài mới: a. Ví dụ: -GV nêu ví dụ. -Cho HS tự tìm quãng đường đi được trong 1 giờ, 2giờ, 3 giờ. -Gọi HS lần lượt điền kết quả vào bảng ( GV kẻ sẵn trên bảng. -Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa hai đại lượng: thời gian đi và quãng đường được? b. Bài toán: -GV nêu bài toán. -Cho HS tự giải bài toán theo cách rút về đơn vị đã biết ở lớp 3. -GV gợi ý để dẫn ra cách 2 “tìm tỉ số”: +4 giờ gấp mấy lần 2 giờ? +Quãng đường đi được sẽ gấp lên mấy lần? c. Thực hành: *Bài 1: GV gợi ý để HS giải bằng cách rút về đơn vị: -Tìm số tiền mua 1 mét vải. -Tìm số tiền mua 7mét vải. 3. Củng cố – dặn dò: - Bài tập về nhà: BT2, 3 – tr.19. - GV 1 HS lên bảng giải. - Lớp giải vào giấy nháp. -HS tìm quãng đường đi được trong các khoảng thời gian đã cho. -HS lần lượt điền kết quả vào bảng. -Nhận xét: SGK- tr.18. Tóm tắt: 2 giờ: 90 km. 4 giờ: km? Bài giải: *Cách 1: “Rút về đơn vị”. Trong 1 giờ ô tô đi được là: 90 : 2 = 45 (km) * Trong 4 giờ ô tô đi được là: 45 x 4 = 180 (km) Đáp số: 180 km. *Cách 2: “ Tìm tỉ số”. 4 giờ gấp 2 giờ số lần là: 4: 2 = 2 (lần) * Trong 4 giờ ô tô đi được là: 90 x 2 = 180 (km) Đáp số: 180 km. Tóm tắt: 5m: 80000 đồng. 7m: đồng? Số tiền mua 1 mét vải là: 80000 : 5 = 16000 (đồng) Mua 7 mét vải hết số tiền là: 16000 x 7 = 112000 (đồng) Đáp số: 112000 đồng. Tiết 4 TẬP ĐỌC NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY I. Mục tiêu: 1. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài: - Đọc đúng các tên người, tên địa lý nước ngoài ( Xa - da - cô Xa - xa - ki, Hi - rô - si - ma; Na - ga - da - ki ). - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm, buồn; nhấn giọng những từ ngữ miêu tả hậu quả nặng nề của chiến tranh hạt nhân, khát vọng sống của cô bé Xa -da - cô, mơ ước hoà bình của thiếu nhi. 2. Hiểu ý chính của bài: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân; thể hiện khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em. II. Đồ dùng dạy – học: Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn học sinh dạy đọc diễn cảm. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: Hai học sinh đọc bài “Lòng dân” và trả lời câu hỏi về nội dung ý nghĩa của vở kịch B. Bài mới: * Giới thiệu chủ điểm: Giáo viên giới thiệu tranh minh hoạ chủ điểm: “ Cánh chim hoà bình” và nội dung các bài học trong chủ điểm: bảo vệ hoà bình, vun đắp tình hữu nghị giữa các dân tộc. * Giới thiệu bài đoc: “ Những con sếu bằng giấy”: kể về một bạn nhỏ người Nhật là nạn nhân của chiến tranh và bom nguyên tử. a.Hướng dẫn học sinh luyện đọc: - GV chia đoạn đọc (4 đoạn) - Đọc nối tiếp lần 1 + Hướng dẫn đọc đúng: Xa - da - cô Xa - xa - ki, Hi - rô - si - ma; Na - ga - da – ki - Đọc nối tiếp lần 2 - Đọc nối tiếp lần 3 - GV đọc mẫu toàn bài b. Tìm hiểu bài: - Xa – da – cô bị nhiễm phóng xạ nguyên tử từ khi nào? - Cô bé hy vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng cách nào? - Các bạn nhỏ đã làm gì để tỏ tình đoàn kết với Xa – da- cô? - Các bạn nhỏ đã làm gì để bày tỏ nguyện vọng hoà bình? - Nếu được đứng trước tượng đài, em sẽ nói gì với Xa – da – cô? c.Hướng dẫn HS đọc diễn cảm. -GV đọc diễn cảm đoạn 3 và hướng dẫn HS đọc diễn cảm. -Cho HS luyện đọc diễn cảm theo cặp. -Tồ chức cho HS thi đọc diễn cảm. -Cả lớp và GV nhận xét và bình chọn HS đọc hay nhất. C. Củng cố dặn dò: * Nội dung: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân; thể hiện khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em. -GV nhận xét giờ học. - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc và chuẩn bị bài sau: - HS đọc bài - Nhận xét - HS lắng nghe - 1 HS đọc toàn bài - 4 HS đọc nối tiếp đoạn + Luyện đọc đúng - 4 HS đọc nối tiếp đoạn + HS đọc phần chú giải - 4 HS đọc nối tiếp đoạn - Luyện đọc theo cặp - Từ khi Mỹ ném hai quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản. Cô hy vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng cách ngày ngày gấp Sếu - Các bạn trên khắp thế giới đã gấp những con Sếu bằng giấy gửi tới cho Xa – da – cô. - Khi Xa – da – cô chết các bạn đã góp tiền xây dựng tượng đài tưởng nhớ những nạn nhân - Chúng tôi căm ghét chiến tranh - HS luyện đọc diễn cảm. - Đại diện 3 tổ lên thi đọc diễn cảm. - HS nhắc lại nội dung bài. Thứ ba Ngày soạn : 19/9/2009 Sáng Ngày giảng : 22/9/2009 Tiết 2 TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Giúp HS củng cố, rèn luyện kỹ năng giải bài toán liên quan đếnquan hệ tỷ lệ. - Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: - 1 HS lên bảng giải BT 2. - Lớp giải BT 3 vào giấy nháp. - Chữa bài nhận xét. 2- Bài mới. * Bài 1: GV yêu cầu HS tóm tắt bài mới rồi giải *Bài 3: Cho HS nêu bài toán, tự tìm cách giải rồi làm vào vở. -Mời 1 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp cùng GV nhận xét. Bài 4: (Qui trình thực hiện tương tự như bài tập 3). C. Củng cố – dặn dò: - Cho HS nhắc lại cách giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ. - GV nhận xét giờ học. - HS lên bảng giải BT 2. - Lớp giải BT 3 vào giấy nháp. Tóm tắt: 12 quyển : 24000 đồng. 30 quyển : đồng? Bài giải: . Giá tiền 1 quyển vở là: 24000 : 12 = 2000(đồng) Số tiền để mua 30 quyển vở là: 2 x 30 = 60000(đồng) Đáp số: 60000 đồng Tóm tắt: 3 ô tô: 120 học sinh 160 học sinh:ô tô? Bài giải: Một ôtô chở được số HS là: 120 : 3 = 40 (học sinh) Để chở 160 học sinh cần dùng số ô tô: 160 : 40 = 4 (ô tô) Đáp số: 4 ô tô Tóm tắt: 2 ngày: 72000 đồng. 5 ngày :đồng? Bài giải: Số tiền trả trong 1 ngày công là: 72000 : 2 = 36000(đồng) Số tiền trả cho 5 ngày công là: 36 x 5 =180000 (đồng) Đáp số: 180000 đồng Tiết 3 CHÍNH TẢ (Nghe – viết) ANH BỘ ĐỘI CỤ HỒ GỐC BỈ I/ Muctiêu: - Nghe viết đúng chính tả Anh bồ đội Cụ Hồ gốc Bỉ; trình bày đúng hình thức văn xuôi. - Viết đúng: Phrăng Đơ Bô – en, Pháp, Việt, Phan Lăng, dụ dỗ, giam, phục kích, khuất phục. - Nắm chắc mô hình cấu tạo vần và quy tắc ghi dấu thanh trong tiếng có ia, iê (BT 2, 3) II/ Đồ dùng dạy học. - Bút dạ, một vài tờ phiếu khổ to viết mô hình cấu tạo vần để GV kiểm tra bài cũ và hướng dẫn HS làm BT 2. III/ Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: -HS viết vần của các tiếng chúng- tôi- mong- thế- giới- này- mãi- mãi-hoà- bình vào mô hình cấu tạo vần; sau đó nói rõ vị trí đặt dấu thanh trong từng tiếng. B. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Hướng dẫn học sinh nghe- viết. -GV đọc bài. -Phrăng Đơ Bô- en là một người lính như thế nào? Tại sao ông lại chạy sang hàng ngũ quân đội ta. -GV đọc những từ khó: Phrăng Đơ Bô-en, dụ dỗ, giam, phục kích, khuất phục. -Nêu cách trình bày bài? -GV đọc. -GV đọc lại toàn bài. -GV chấm bài tổ hai. -GV nhận xét chung. c .Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. Bài tập 2: - Cho HS đọc bài tập. - Mời 2 HS lên bảng làm bài trên phiếu. -Nêu sự giống nhau và khác nhau giữa 2 tiếng “nghĩa, chiến”. *Bài tập 3: -GV hướng dẫn HS thực hiện theo quy trình đã hướng dẫn. -Quy tắc:+ trong tiếng nghĩa( không có âm cuối):đặt dấu thanh ở chữ cái đầu ghi nguyên âm đôi. -Trong tiếng chiến( có âm cuối): đặt dấu thanh ở chữ cái thứ hai ghi nguyên âm đôi. C. Củng cố - Dặn dò: Nhận xét giờ học HS theo dõi SGK. -Ông là người lính biết chiến đấu về chính nghĩa. Ông chạy sang hàng ngũ quân đội Việt Nam là vì Ông nhận thấy tính chất phi nghĩa của cuộc chiến. -HS viết vào bảng con. -HS viết vào vở. -HS tự soát lỗi. -Hai tổ còn lại đổi vở cho nhau soát lỗi. Bài tập 2: - Cho HS đọc bài tập. - Mời 2 HS lên bảng làm bài trên phiếu. -Nêu sự giống nhau và khác nhau giữa 2 tiếng “nghĩa, chiến”. *Bài tập 3: -GV hướng dẫn HS thực hiện theo quy trình đã hướng dẫn. -Quy tắc:+ trong tiếng nghĩa( không có âm cuối):đặt dấu thanh ở chữ cái đầu ghi nguyên âm đôi. -Trong tiếng chiến( có âm cuối): đặt dấu thanh ở chữ cái thứ hai ghi nguyên âm đôi. + Giống nhau: hai tiêng đều có âm chính gồm 2 chữ cái( GV nói: Đó là cácc nguyên âm đôi). + Khác nhau: tiếng chiến có âm cuối, tiếng nghĩa không có . Chiều Tiết 1: LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ TRÁI NGHĨA I/ Mục tiêu: - Bước đầu hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của từ trái nghĩa khi đặt cạnh nhau. - Nhận biết được cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ (BT 1); Biết tìm từ trái nghĩa với từ cho trước (BT 2, 3) II. Đồ dùng dạy – học: - VBT Tiếng Việt, tập 1. - Bảng lớp viết nội dung bài tập 1,2,3 – phần luyện tập. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Bài cũ: B. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Phần nhận xét: *Bài tập1: -Một HS đọc trước lớp yêu cầu BT. -GVmời 1 HS đọc những từ in đậm có trong đoạn văn: chính nghĩa, phi nghĩa. -GV cho HS giải nghĩa hai từ trên. -“phi nghĩa,chính nghĩa” là hai từ có nghĩa như thế nào với nhau? *Bài tập 2: -Cho 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. -Cho HS thảo luận theo nhóm 2. -Mời đại diện các nhóm trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài 3: (Qui trình tương tự BT2 ; GV cho HS thảo luận nhóm 4). * Ghi nhớ: HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. c. Luyện tập: *Bài tập 1: -Cho một HS đọc yêu cầu. -GV mời 4 HS lên bảng- mỗi em gạch chân 1 cặp từ trái nghĩa. *Bài tập 2: HS làm bài vào vở *Bài tập 3: -cho HS thảo luận nhóm . -Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. *Bài tập 4: Cho HS làm bài vào vở BT C. Củng cố – dặn dò: - Yêu cầu HS nhắc lại phần ghi nhớ - GV nhận xét giờ học. Phi nghĩa: Trái với đạo lý. Cuộc chiến tranh phi nghĩa là cuộc chiến tranh có mục đích xấu xa, không được những người có lương tri ủng hộ. -Chính nghĩa:Đúng với đạo lý.chiến đấu vì chính nghĩa là chiến đấu vì lẽ phải, chống lại cái xấu, chống lại áp bức, bất công -Là hai từ có nghĩa trái ngược nhau. Đó là những từ trái nghĩa. -Các từ trái nghĩa: sống / chết ; vinh / nhục -Lời giải: Cách dùng từ trái nghĩa trong câu tục ngữ trên tạo ra 2 vế tương phản, làm nổi bật quan niệm sống rất cao đẹp của người Việt Nam- thà chết mà được tiếng thơm còn hơn sống mà bị người đời khinh bỉ. -Các cặp từ ... u: - HS biết lập được dàn ý chi tiết cho bài văn tả ngôi trường đủ ba phần: mở bài, thân bài, kết bài; biết lựa chọn được những nét nổi bật để tả ngôi trường. - Dựa vào dàn ý viết được một đoạn văn miêu tả hoàn chỉnh, sắp xếp các chi tiết hợp lí. II. Đồ dùng dạy- học: - Những ghi chép HS đã có, khi quan sát cảnh trường học. - Bút dạ, 2- 3 tờ giấy khổ to( cho 2-3 HS trình bày dàn ý bài văn trên bảng lớp). III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Bài cũ: Kiểm tra phần ghi chép của HS ở nhà. B. Bài mới: * Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. * Hướng dẫn hS luyện tập. * Bài 1: - Yêu cầu một vài HS trình bài mới quan sát ở nhà. - Yêu cầu HS lập dàn ý chi tiết. GV phát bút dạ cho 2-3 HS. - HS trình bày dàn ý, mời 1 HS làm bài tốt trên giấy dán lên bảng lớp. Cả lớp bổ sung, hoàn chỉnh. Ví dụ về dàn ý a) MB: Giới thiệu bao quát: -Trường nằm trên môt khoảng đất rộng. - Ngôi trường nổi bật với mái ngói đỏ, tường vôi trắng, những hàng cây xanh bao quanh. b) -Tả từng phần của cảnh trường: -Sân trường: + Sân xi măng rộng; Giữa sân trường là cột cờ; trên sân trường là một số cây bàng; phượng, xà cừ toả bóng mát. + Hoạt động vào giờ chào cờ, giờ chơi. - Lớp học: +Ba toà nhà hai tầng xếp hàng hình chữ U. + Các lớp học thoáng mát, có quạt trần, đèn điện giá sách, giá trưng bầy sản phẩm. Tường lớp trang trí tranh, ảnh mầudo HS tự sưu tầm, tự vẽ, -Phòng truyền thống ở toà nhà chính. - Vườn trường. + Cây trong vườn. + Hoạt động chăm sóc vườn trường. c) Trường học của em mỗi ngày đẹp hơn nhờ sự quan tâm của các thầy cô và chính quyền đia phương. -Em rất yêu quý và tự hào về trường em. *Bài 2: - GV lưu ý học sinh : Nên chọn viết một phần thân bài . C.Củng cố dặn dò: - Nhắc HS về học bài và chuẩn bị bài sau. - HS trình bài mới quan sát ở nhà. - HS lập dàn ý vào giấy nháp - HS trình bày - Nhận xét -Một vài HS nói trước sẽ viết đoạn nào. -HS viết bài. ******************** Thứ sáu Ngày soạn : 23/9/2009 Sáng Ngày giảng : 25/9/2009 Tiết 2 TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG. I. Mục tiêu: - HS biết giải toán liên quan đến tỉ lệ bằng hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”. II. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Khởi động: * Lớp hát một bài * Giới thiệu bài B. Bài mới: Hướng dẫn HS luyện tập: *Bài 1: -Mời 1HS nêu yêu cầu. -Bài toán hỏi gì? -Bài toán thuộc dạng nào? -Muốn tìm được số HS nữ, HS nam ta phải làm gì? -Cho HS giải vào vở rồi chữa bài. *Bài 2: (Qui trình thực hiện tương tự bài 1). *Bài 3: -Yêu cầu HS tóm tắt bài toán. - Cho HS tự lựa chọn phương pháp giải và giải bài toán. - Chữa bài: * Bài 4: (Dành cho HS khá, giỏi). - GV thảo luận với HS để có thể giải bài toán theo 2 hướng. - Cách 1 : Đ ưa về bài toán liên quan đến tỷ lệ và giải bằng cách “rút về đơn vị” -Cách 2: GV gợi ý theo kế hoạch số bộ bàn ghế phải hoàn thành là bao nhiêu? Nếu mỗi ngày đóng được 18 bộ bàn ghế thì thời gian phải làm xong 360 bộ bàn ghế là bao nhiêu ngày? C. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét chung giờ học. - BT về nhà: Bài 4 cách 2. Đáp số: 8 HS nam 20 HS nữ. Đáp số: 90 m Tóm tắt 100km: 12L xăng 50km:L xăng? Bài giải 1000km gấp 50km số lần là: 100: 50= 2( lần). Ô tô đi 50km tiêu thụ số lít xăng là 12: 2= 6 ( L) Đáp số: 6 L Bài giải Nếu mỗi ngày xưởng mộc làm 1 bộ bàn ghế thì phải làm trong thời gian là: 30 x 12= 360 (ngày) Nếu mỗi ngày xưởng mộc làm 18 bộ bàn ghế thì hoàn thành kế hoạch trong thời gian là: 360: 18= 20 (ngày) Đáp số: 20 ngày. Tiết 3 LUYỆN TỪ VÀ CÂU LUYỆN TẬP VỀ TỪ TRÁI NGHĨA. I. Mục tiêu : - Tìm được các từ trái nghĩa theo yêu cầu của BT1, BT2, BT3. - Biết tìm những từ trái nghĩa để miêu tả theo yêu cầu của BT 4; đặt dược câu để phân biệt 1 cặp từ trái nghĩa tìm được ở BT4 (BT5). II. Đồ dùng dạy học: -Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Bài cũ: - Thế nào là từ trái nghĩa? Lấy ví dụ về từ trái nghĩa? - Tìm từ trái nghĩa với các từ sau: đoàn kết, giữ gìn. B. Bài mới: a) Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. b) Hướng dẫn HS làm bài tập. * Bài tập 1: -GV và HS nhận xét và chốt lời giải đúng: ít nhiều nắng mưa chìm nổi trẻ già -GV yêu cầu HS học thuộc 4 thành ngữ, tục ngữ (HS khá, giỏi) *Bài tập 2: -GV hướng dẫn HS làm bài và chữa bài. *Bài tập 3: Tìm từ trái nghĩa thích hợp với mỗi ô trống: * Bài 4: GV gợi ý: Những từ trái nghĩa có cấu tạo giống nhau sẽ tạo ra những cặp đối ứng đẹp hơn. - GV chữa bài chấm điểm. * Bài tập 5: - GVgiải thích có thể đặt 1 câu chứa cả cặp từ trái nghĩa; Có thể đặt 2 câu mỗi câu chứa 1 từ. - GV nhận xét C.Củng cố dặn dò: - GV nhận xét tiết học, nhắc HS học thuộc các thành ngữ tục ngữ ở bài tập 1,3. - HS lên bảng trả lời - Nhận xét -HS đọc yêu cầu bài tập 1. -HS làm bài vào vở BT -3 HS lên bảng thi làm bài. -1,2 HS đọc lại . -Các từ trái nghĩa với từ in đậm : lớn, già, dưới, sống. -HS làm bài vào vở: nhỏ, vụng khuya. -HS học thuộc 3 thành ngữ, tục ngữ. - HS làm bài. -Ví dụ: Cao/ thấp ;to/ bé; khóc/ cười; buồn/ vui; - HS đọc câu mình đặt. - HS làm bài vào vở. -Ví dụ. + Trường hợp mỗi câu chứa một từ trái nhĩa chú chó Cún nhà em béo mút. Chú Vàng Hương thì gầy nhom. +Trường hợp một câu chứa một hoặc nhiều cặp từ trái nghĩa: Đáng quý nhất là chung thực, còn dối trá thì chẳng ai ưa. . Tiết 4 HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ SINH HOẠT ĐỘI I. Mục tiêu: - Đánh giá các hoạt động đội tuần qua - Kế hoạch hoạt động đội tuần tới II. Các hoạt động: 1. Chi đội trưởng điều khiển lớp sinh hoạt - Tập họp thành 3 hàng dọc - Các phân đội điểm số báo cáo, nghiêm, nghỉ - Ôn quay trái, quay phải, quay đằng sau, giậm chân - Ôn đội hình, đội ngũ - Các phân đội trưởng điều khiển phân đội mình luyện tập 2. Giáo viên nhận xét, dặn dò: - Về nhà tiếp tục ôn luyện quay trái, phải, đằng sau. 3. Kế hoạch tuần tới - Thi đua học tập tốt chào mừng các đại hội Liên đội - Thực hiện tốt các nề nếp - Hăng hái phát biểu xây dựng bài Chiều Tiết 1 TÂP LÀM VĂN. TẢ CẢNH (Kiểm tra viết) I. Mục tiêu: - HS viết được bài văn miêu tả hoàn chỉnh có đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài), thể hiện rõ sự quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả. - Diễn đạt thành câu; bước đầu biết dùng từ ngữ, hình ảnh gợi tả trong bài văn. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết đề bài. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Khởi động: - Lớp hát một bài B. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Đề bài: - GV ghi đề bài lên bảng 1. Tả cảnh một buổi sáng (hoặc trưa, chiều) trong một vườn cây (hay trong công viên, trên đường phố, trên cánh đồng, trên nương rẫy) 2. Tả một cơn mưa. 3. Tả ngôi nhà của em (hoặc căn hộ, phòng ở của gia đình em). - GV nhắc nhở HS trước khi làm bài. - Thu bài về nhà chấm. C. Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ học - Dặn đọc trước nội dung tiết tập làm văn tuần 5, nhớ lại những điểm số em có trong tháng để làm tốt bài tập thống kê. - HS hát - HS lắng nghe 1HS đọc lại đề bài. - HS viết bài vào vở Tiết 2 LUYỆN TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Củng cố cách giải toán có lời văn (Bài toán Tổng - hiệu; Tổng – tỉ; Hiệu – tỉ) - Rèn cho HS kĩ năng giải toán có lời văn. II. Chuẩn bị: Nội dung bài III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Khởi động: - Lớp hát một bài B. Các hoạt động chính: * Giới thiệu bài * Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: Trường Thắng Lợi đã vận động được 36 em có hoàn cảnh khó khăn đến lớp học, trong đó số em nữ gấp 3 lần số em nam. Hỏi trường Thắng Lợi đã vận động được bao nhiêu em nam, bao nhiêu em nữ có hoàn cảnh khó khăn đến lớp học. Bài 2: Tính chu vi một mảnh đất hình chữ nhật, biết chiều dài bằng chiều rộng và hơn chiều rộng 10m. Bài 3: Một giá sách có hai ngăn. Số sách ở ngăn dưới gấp 5 lần số sách ở ngăn trên. Nếu chuyển 3 quyển từ ngăn dưới lên ngăn trên thì số sách ở ngăn dưới chỉ gấp 4 lần số sách ở ngăn trên. Tính số sách ở mỗi ngăn? (Dành cho HS khá, giỏi) - Hướng dẫn HS giải: Theo bài ra ta có sơ đồ: Số sách ngăn trên: Số sách ngăn dưới: Sau khi chuyển 3 quyển ở ngăn dưới lên ngăn trên thì ta có sơ đồ: Số sách ngăn trên: Số sách ngăn dưới: Nếu số sách ở ngăn dưới, mỗi phần cũng được tăng 3 quyển thì số sách ngăn dưới vẫn gấp ngăn trên 5 lần và ngăn dưới sẽ tăng số sách là: 3 5 = 15 (quyển) Nhưng số sách ngăn dưới không được tăng 15 quyển mà còn giảm 3 quyển nên thiếu số quyển sách để vẫn gấp số sách ngăn trên là: 15 + 3 = 18 (quyển) Vì vậy chỉ gấp 4 lần nên số sách ngăn trên thêm 3 quyển chính bằng 18 quyển. Vậy số sách ở ngăn trên là: 18 – 3 = 15 (quyển) Số sách ngăn dưới là: 15 5 = 75 (quyển) Đáp số: 15 quyển và 75 quyển C. Củng cố - Dặn dò: Nhận xét giờ học - Cả lớp hát - HS lắng nghe - HS đọc bài toán, xác định dạng toán - HS giải bài vào giấy nháp - Chữa bài - HS đọc bài toán - Giải bài vào vở - 1HS lên bảng giải Ta có sơ đồ: m Chiều dài: Chiều rộng: m Chiều dài mảnh đất là: 10 : (3 – 2) 3 = 30 (m) Chiều rộng mảnh đất là: 30 – 10 = 20 (m) Chu vi mảnh đất là: (30 + 20) 2 = 100 (m) Đáp số: 100 m - HS đọc đề bài - HS giải vào giấy nháp Tiết 3: LUYỆN TIẾNG VIỆT LUYỆN TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. Mục tiêu: - Củng cố, luyện tập để HS lập được dàn ý bài văn tả cảnh. - HS viết một đoạn văn tả cảnh. - Rèn cho HS kĩ năng lập dàn ý và viết đoạn văn. II. Chuẩn bị: Nội dung bài III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Khởi động: Lớp hát một bài B. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Các hoạt động chính: Hướng dẫn HS luyện tập Bài 1: Em hãy lập dàn ý cho bài văn tả đường phố vào một buổi chiều. - BT yêu cầu gì? - Yêu cầu 1 HS nhắc lại cấu tạo của bài văn tả cảnh - GV nhận xét, gợi ý: * Mở bài: Em tả con đường nào? Ở đâu? Vào lúc nào? * Thân bài: - Con đường rộng - Lòng đường rộng, ô tô, xe máy, xe đạp chạy tấp nập - Trên vỉa hè, người đi bộ; các cửa hàng kẻ mua, người bán * Kết bài: Nêu cảm nghỉ của em về con đường Bài 2: Dựa vào dàn ý ở BT 1, em hãy l viết một đoạn văn tả đường phố vào một buổi chiều. - HS nêu yêu cầu của BT - GV chấm bài, nhận xét C. Củng cố - Dặn dò: Nhận xét giờ học - HS hát - HS lắng nghe - HS đọc yêu cầu BT - HS làm bài cá nhân - HS trình bày - Nhận xét, bổ sung - HS đọc nội dung BT - HS làm bài vào vở. - HS trình bày ********************
Tài liệu đính kèm: