Tập đọc
NHỮNG NGƯỜI BẠN TỐT
Theo Lưu Anh
I Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc đúng những từ phiên âm nước ngoài. Biết đọc diễn cảm bài văn.
- Từ ngữ: boong tàu, dong buồm, hành trình, sửng sốt.
- Nội dung: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó đáng quý của loài cá heo với con người.
II Đồ dùng dạy học: Bảng phụ chép đoạn 2.
- Lớp hát. - Thi hát. - Học sinh nhận xét - Giáo viên tổng kết và biểu dương. 3. Củng cố- dặn dò: Chuẩn bị bài tuần sau. Ngày soạn: 29/9/2012 Ngày dạy:01/10/2012 Tuần 7 Thứ hai ngày 1 tháng 10 năm 2012 Sáng: Tập đọc Những người bạn tốt Theo Lưu Anh I Mục tiêu: - Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc đúng những từ phiên âm nước ngoài. Biết đọc diễn cảm bài văn. - Từ ngữ: boong tàu, dong buồm, hành trình, sửng sốt. - Nội dung: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó đáng quý của loài cá heo với con người. II Đồ dùng dạy học: Bảng phụ chép đoạn 2. III. Các hoạt động dạy học: 2’ 3’ 27’ 3’ 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: ? 3 học sinh nối tiếp đọc bài tác phẩm của Si-le và tên Phát xít. 3. Bài mới: Giới thiệu bài. a) Luyện đọc. - Hướng dẫn học sinh luyện đọc. - Giáo viên quan sát hướng dẫn học sinh đọc đúng và chú giải. - Giáo viên đọc mẫu. b) Hướng dẫn tìm hiểu nội dung. ?Vì sao nghệ sĩ A-ri-ôn phải nhảy xuống biển? ? Điều kì lạ gì đã xảy ra khi nghệ sĩ cất tiếng hát giã biệt cuộc đời? ? Qua câu chuyện, em thấy cá heo đáng yêu, đáng quý ở điểm nào? ? Em có suy nghĩ gì về cách đối xử của đám thuỷ thủ và của đàn cá heo đối với nghệ sĩ A-ri-ôn? c) Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm. - Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm đoạn 2. - Giáo viên bao quát, giúp đỡ. - Nhận xét, đánh giá. ? Học sinh nêu ý nghĩa bài. 4. Củng cố- Dặn dò: - Hệ thống nội dung. - Liên hệ, nhận xét. - Về học bài. Chuẩn bị bài sau - Học sinh nối tiếp nhau đọc 4 đoạn. - Rèn đọc đúng và đọc chú giải. - Học sinh luyện đọc theo cặp. - 1 đến 2 học sinh đọc toàn bài. - A-ri-ôn phải nhảy xuống biển vì thuỷ thủ trên tàu nổi lòng tham, cướp hết tặng vật của ông, đòi giết ông. - đàn cá heo đã bơi đến vây quanh tàu, say sưa thưởng thức tiếng hát của ông. Bầy cá heo đã cứu A-ri-ôn khi ông nhảy xuống biển và đưa ông trở về đất liền. - Các heo đáng yêu đáng quý vì biết thưởng thức tiếng hát của nghệ sĩ, biết cứu giúp nghệ sĩ khi ông nhảy xuống biển. Cá heo là bạn tốt của người. - Đám thuỷ thủ là người nhưng tham giam lam, độc ác, không có tính người. Đàn cá heo là loài vật nhưng thông minh tốt bụng, biết cứu giúp người gặp nạn. - Học sinh đọc nối tiếp. - Học sinh luyện đọc đoạn 2. - Học sinh luyện đọc theo cặp. - Thi đọc trước lớp. - 1 đến 2 học sinh đọc toàn bài. - Học sinh nêu. Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu: - Giúp học sinh củng cố về: + Quan hệ giữa 1 và ; và ; và ; + Tìm 1 thành phần chưa hết của phép tính với phân số. + Giải bài toán liên quan đến số trung bình cộng. - Học sinh vận dụng tốt vào giải bài toán có liên quan. - Học sinh chăm chỉ học toán. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 2’ 3’ 27’ 3’ 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Vở bài tập. 3. Bài mới: Giới thiệu bài. Bài 1: ? Học sinh làm cá nhân. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. Bài 2: ? Học sinh tự làm cá nhân. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. Bài 3: ? Học sinh tự làm cá nhân. - Giáo viên chấm, biểu dương. Bài 4: Hướng dẫn học sinh thảo luận. Giáo viên nhận xét, chữa. 4. Củng cố: - Hệ thống nội dung. - Liên hệ, nhận xét. 5. Dặn dò: Làm vở bài tập. ? Học sinh làm bài tập 4. - Học sinh tự làm, chữa. 1 gấp 10 lần ; gấp 10 lần ; gấp 10 lần - Học sinh tóm tắt đề – làmbài. Trung bình 1 giờ vòi đó chảy được: - Học sinh thảo luận - trình bày. Giá tiền 1 m vải trước khi giảm giá là: 60.000 : 5 = 12.000 (đồng) Giá tiền 1 m vải sau khi giảm giá là: 12.000 – 2000 = 10.000 (đồng) Số m vải có thể mua được theo giá mới là 60.000 : 10.000 = 6 (m) Đáp số: 6 m. Chính tả (Nghe- viết) Dòng kinh quê hương I. Mục tiêu: Giúp học sinh. - Nghe - viết chính xác, trình bày 1 đoạn của bài “Dòng kinh quê hương”. - Năm chắc đánh qui tắc đánh dấu thanh chứa iê/ ia. II. Chuẩn bị: Phiếu học tập nội dung bài 3, 4. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 2’ 3’ 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Học sinh lên bảng đánh dấu thanh vào cac tiếng chứa ưa, ươ trong hai khổ thơ của Huy Cận ở giờ trước. Lừa thưa, mưa, tương, tươi. - Nhận xét. 27’ 3’ 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Hoạt động 1: Hướng dẫn viết. - Đọc bài viết. - Chú ý các từ dễ sai. - Giáo viên đọc chậm. - Chấm bài. 3.3. Hoạt động 2: Làm phiếu bài tập. 3.3.1. Bài 1: - Gọi học sinh lên điền. - Nhận xét. 3.3.2. Bài 2: - Chấm phiếu. - Học sinh thuộc lòng các thành ngữ trên. 4. Củng cố- dặn dò: ư- Nhắc lại qui tắc đánh dấu thanh ở các tiếng chứa ia/ iê. - Nhận xét giờ học. Chuẩn bị bài sau - Học sinh đọc thầm. mái xuồng, giã bàng, lảnh lót. - Học sinh viết, soát lỗi. - Rạ thơm thì ít, gió đông thì nhiều. mải mê đuổi 1 con điêu. củ khoai nướng để cả chiều thành trò. Đông như kiến; Gan cóc tía. Ngọt như mía lùi. Chiều: Toán (+) LUYệN TậP I. Mục tiêu: - So sánh phân số, tính giá trị của biểu thức với phân số. - Rèn học sinh tính toán các phép tính về phân số nhanh, chính xác. - Rèn học sinh nhận dạng toán nhanh, giải nhanh, tính toán khoa học. - Giúp học sinh yêu thích môn học, thích tìm tòi, học hỏi các dạng toán đã học. II. Các hoạt động dạy học: 5’ 1. Kiểm tra bài cũ : - Nêu quy tắc và công thức tính diện tích hình vuông? S hình chữ nhật? S = a x a S = ( a+ b) x 2 27’ 2. Bài mới : a) Giới thiệu bài : * Bài 1 : -Giáo viên gợi mở để học sinh nêu các trường hợp so sánh phân số - So sánh 2 phân số cùng mẫu số - So sánh 2 phân số cùng tử số - So sánh 2 phân số với 1 - Học sinh nhận xét Giáo viên giới thiệu : So sánh 2 phân số dựa vào phân số trung gian (phần bù) - Học sinh làm bài *Bài 2 : - Muốn cộng (hoặc trừ )2 phân số khác mẫu số ta làm như thế nào? - Học sinh trả lời - Muốn nhân (hoặc chia) 2 phân số ta làm sao? Bài 3 : Tóm tắt : - Học sinh đọc đề bài - Hướng tóm tắt và dẫn giải - Học sinh làm vào vở - Chấm và chữa bài . - Giáo viên chốt cách giải - Diện tích khu đất gồm 10 phần là 50000m2 - Diện tích hồ nước cần tìm là 3 phần - Bước 1: Tìm giá trị 1 phần - Bước 2: Tìm S hồ nước * Bài 4 : Tuổi bố: Tuổi con: - Học sinh đọc yêu cầu - Hướng dẫn tóm tắt và giải : Hướng dẫn giải : - Coi tuổi bố gồm 4 phần - Tuổi con gồm 1 phần - Vậy tuổi bố gấp 4 lần tuổi con 4 lần là tỉ số - Bài này thuộc dạng gì ? - Bố hơn con 30 tuổi. 30 tuổi là hiệu - Học sinh sửa bài bằng cách đổi vở cho nhau. - Học sinh trình bày - Giáo viên chữa bài. 3’ 3. Củng cố - dặn dò: Nhận xét chung The dục Thứ ba ngày 2 tháng 10 năm 2012 Sáng Luyện từ và câu Từ nhiều nghĩa I. Mục đích, yêu cầu: 1. Hiểu thế nào là từ nhiều nghĩa, nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong từ nhiều nghĩa. 2. Phân biệt được nghĩa gốc, nghĩa chuyển của từ nhiều nghĩa trong 1 số câu văn. Tìm được ví dụ về sự chuyển nghĩa của 1 số danh từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh về các sự vật, hiện tượng, hoạt động có thể minh hoạ cho các từ nhiều nghĩa. III. Các hoạt động lên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 2’ 27’ 3’ A – Kiểm tra: Học sinh làm bài tập B – Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Phần nhận xét: Bài 1: - Hướng dẫn học sinh tìm nghĩa ở cột B thích hợp với mỗi từ ở cột A Bài 2: - Giáo viên nhắc học sinh: không cần giải thích 1 cách phức tạp. Chính các câu thơ đã nói về sự khác nhau giữa từ in đậm trong khổ thơ với các từ ở bài tập 1. Bài 3: - Giáo viên gọi học sinh trả lời. - Nhận xét. 3. Phần ghi nhớ: 4. Phần luyện tập. Bài 1: - Hướng dẫn học sinh gạch 1 gạch dưới từ mang nghĩa gốc, 2 gạch dưới từ mang nghĩa chuyển. Bài 2: - Giáo viên tổ chức cho các tổ thi. - Giáo viên nhận xét tuyên dương. 3. Củng cố- dặn dò: - Nội dung bài học. - Nhận xét giờ học.- Bài tập về nhà 2, phần luyện tập. - Học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Học sinh làm việc độc lập. + Răng: nghĩa b. + Mũi: nghĩa c. + Tai: nghĩa a. - Nêu yêu cầu bài tập. + Răng của chiếc cào không nhai như răng của người và động vật. + Mũi của chiếc thuyền không dùng đẻ ngửi được. + Tai của cái ấm không dùng để nghe được. - Học sinh trao đổi theo cặp. + Nghĩa của từ răng ở bài tập 1 và bài tập 2 giống nhau ở chỗ: đều chỉ vật nhọn sắc. + Nghĩa của từ mũi ở bài tập 1 và bài tập 2 giống nhau: củng chỉ bộ phận có đầu nhọn nhô ra ở phía trước. + Nghĩa của từ mũi ở bài tập 1 và bài tập 2 giống nhau: Củng chỉ bộ phận mọc ở 2 bên. - Học sinh đọc và nói lại phần ghi nhớ. - Học sinh làm việc độc lập. a) Đôi mắt của bé mở to. Quả na mở mắt. b) Lòng ta vẫn vững như kiềng 3 chân. Bé đau chân. c) Khi viết, em đừng ngoẹo đầu. Nước suối đầu nguồn rất trong. - Học sinh làm việc độc lập hoặc nhóm. + Lưỡi: lưỡi dao, lưỡi gươm, + Miệng: miệng bát, miệng túi, miệng hũ, + Cổ: cổ chai, cổ lọ, cổ áo, cổ tay, + Lưng: lưng đồi, lưng núi, lưng nồi Toán Khái niệm số thập phân I. Mục tiêu: - Giúp học sinh nhận biết khái niệm ban đầu về số thập phân (dạng đơn giản). - Biết đọc, viết số thập phân dạng đơn giản. II. Đò dùng dạy học: - Vở bài tập toán. - Bảng phụ. III. Các hoạt động lên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 2’ 27’ 3’ 1. Bài cũ: Học sinh chữa bài tập. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài, ghi bảng. b) Giảng bài. * Hoạt động 1: Giới thiệu khái niệm số thập phân. a) Hướng dẫn học sinh tự nêu nhận xét từng hàng trong bảng ở phần a. - Giáo viên giới thiệu: 1dm hay m còn được viết thành 0,1m. - Viết 0,1 lên bảng cùng hàng với m - Các phân số thập phân ; ; được viết thành 0,1; 0,01; 0,001 và giới thiệu 0,1; 0,01; 0,001 gọi là số thập phân. b) Hướng dẫn học sinh nêu nhận xét từng hàng trong bảng phần b tương tự như phần a để học sinh nhận ra được 0,5; 0,07; 0,009 là số thập phân. * Hoạt động 2: Luyện tập. Bài 1: a) Giáo viên chỉ từng vạch trên tia số, cho học ính đọc phân số thập phân và số thập phân ở vạch đó. b) Thực hiện tương tự phần a. Bài 2: Giáo viên hướng dẫn học sinh viết theo mẫu của từng phần a, b, rồi tự làm và chữa bài. Bài 3: - Giáo viên vẽ bảng như (sgk) lên bảng phụ rồi cho học sinh làm bài và gọi 1 số học sinh chữa bài. 3. Củng cố- dặn dò: Nội dung bài học. Học Bài và chuẩn bị bài sau - Học sinh quan sát và nêu được: + 1dm hay m còn được viết thành 1m. + 1cm hay m còn được viết thành 0,01m. + 1mm hay m còn được viết thành 0,001m. - Học sinh đọc lại: 0,1; 0,01; 0,001. - Học sinh đọc lại: 0,5; 0,07; 0,009 - Học sinh đọc phân số thập phân và số thập phân ở vạch đó. - Học sinh xem hình vẽ (sgk) để nhận biết: a) 7 ... , Campuchia, Biển Đông, Hoàng Sa, Trường sa. - Chia học sinh thành 2 nhóm. - Từng nhóm trình bày. - Học sinh thảo luận nhóm câu 2 (sgk). - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. . Kĩ thuật đính khuy bấm (Tiết 3) I. Mục tiêu: Giúp HS biết - Biết cách đính khuy bấm. - Đính được khuy bấm đúng quy trình đúng kĩ thuật. - Rèn luyện tính tự lập, kiên trì, cẩn thận. II. Đồ dùng: - Mẫu đính khuy bấm - Bộ khâu thêu lớp 5. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 2’ 3’ 27’ 3’ 1. ổn định: 2. Kiểm tra: Bài tập 2/b? 2 học sinh lên bảng. 3. Bài mới: Giới thiệu bài. a) Thực hành: ? Nêu quy trình thực hiện. - Giáo viên nhận xét, hệ thống lại. - Giáo viên giao việc cho học sinh thực hành. ? Đính 2 khuy bấm, hoàn thành đúng thời gian. - Giáo viên bao quát, giúp đỡ. b) Trưng bày- đánh giá sản phẩm. - Giáo viên tổ choc cho học sinh trưng bày sản phẩm. - Giáo viên quan sát nhận xét, đánh giá, biểu dương. ? Học sinh cất đồ dùng. 4. Củng cố- Dặn dò: - Nội dung bài - Liên hệ, nhận xét. - Tập làm lại. Chuẩn bị bài sau - Học sinh nối tiếp nêu quy trình đính khuy bấm. - Học sinh theo dõi. - Học sinh nhắc lại yêu cầu thực hành. - Học sinh thực hành. - Giữ trật tự, đảm bảo an toàn, giữ gìn đồ dùng khi thực hành. - Học sinh trưng bày sản phẩm đánh giá sản phẩm theo tiêu chí: + Đính được hai mặt của khuy bấm đúng các điểm vạch dấu. + Đường khâu khuy chắc chắn. - Học sinh tự đánh giá sản phẩm của mình của bạn. - Học sinh chọn người có sản phẩm đẹp. - Kiểm tra đồ dùng cất vào hộp đồ dùng. Chiều: Lịch sử (+) luyện bài tuần 6, tuần 7 I. Mục tiêu: Học sinh biết: - Lãnh tụ Nguyễn ái Quốc là người chủ trì Hội nghị thành lập Đảng cộng sản Việt Nam. - Đảng ra đời là một sự kiện lịch sử trọng đại, đánh dấu thời kì cách mạng nước ta có sự lãnh đạo đúng đắn, giành nhiều thắng lợi to lớn. - Kính trọng biết ơn Đảng- Bác. II. Đồ dùng dạy học: Tư liệu lịch sử viết về bối cảnh ra đời của Đảng cộng sản Việt Nam, vai trò của Nguyễn ái Quốc trong việc chủ trì Hội nghị thành lập Đảng. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 2’ 3’ 27’ 3’ 2. Kiểm tra bài cũ: Tại sao Nguyễn Tất Thành quyết chi ra đi tìm đường cứu nước. 3. Bài mới: Giới thiệu bài. a) Hoàn cảnh đất nước 1929 và yêu cầu thành lập Đảng cộng sản. ? Tình hình đất nước ta thời kì 1929 đã đặt ra yêu cầu gì? ?Ai là người có thể làm được điều đó? b) Hội nghị thành lập Đảng cộng sản Việt Nam. ? Hội nghị thành lập Đảng cộng sản Việt Nam được diễn ra ở đâu, vào thời gian nào? ? Hội nghị diễn ra trong hoàn cảnh nào? Do ai chủ trì? ? Nêu kết quả của hội nghị. c) ý nghĩa việc thành lập Đảng cộng sản Việt Nam. ? Đảng cộng sản Việt Nam đã đáp ứng được yêu cầu gì? Của cách mạng Việt Nam? ? Khi có Đảng, cách mạng Việt Nam phát triển như thế nào? ? Học sinh đọc bài học: sgk. 4. Củng cố:- Dặn dò - Nội dung bài - Liên hệ, nhận xét. Học bài. Chuẩn bị bài sau - Học sinh thảo luận, trình bày. - Để tăng thêm sức mạnh của cách mạng cần phải sớm hợp nhất các tổ chức cộng sản. Việc này phải đòi hỏi có 1 lãnh tụ đủ uy tín mới làm được. - Lãnh tụ Nguyễn ái Quốc. Vì Nguyễn ái Quốc là người có iểu biết sâu sắc về lí luận và thực hiện cách mạng, có uy tín trong phong trào cách mạng quốc tế; được những người yêu nước Việt Nam ngưỡng mộ. - Học sinh thảo luận, trình bày. - Hội nghị diễn ra vào đầu mùa xuân 1930, tại Hồng Kông. - Hội nghị phải làm việc bí mật dưới sự chủ trì của lãnh tụ Nguyễn ái Quốc. - Hội nghị đã nhất trí hợp nhất các tổ chức cộng sản thành 1 đảng cộng sản duy nhất, lấy tên Đảng cộng sản Việt Nam. Hội nghị cũng đề ra đường lối cho cách mạng Việt Nam. - Học sinh thảo luận- trình bày. - làm cho cách mạng Việt Nam có người lãnh đạo tăng thêm sức mạnh, thống nhất lực lượng và có đường đi đúng đắn. - Cách mạng Việt Nam giành được những thắng lời vẻ vang. - Học sinh đọc. Thứ sáu ngày 5 tháng 10 năm 2012 Sáng Tập làm văn Luyện tập tả cảnh I. Mục đích yêu cầu: Dựa trên kết quả quan sát một cảnh sông nước, dàn ý đã lập và hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cảnh sông nước, biết chuyển một phần của dàn ý thành đoạn văn, thể hiện rõ đối tượng miêu tả, trình tự miêu tả, nhận xét nổi bật của cảnh, cảm xúc của người ta. II. Đồ dùng dạy học: - Một số bài văn, đoạn văn hay tả cảnh sông nước. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 2’ 2’ 27’ 3’ 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Vai trò của câu mở đoạn mỗi đoạn và trong bài văn, đọc câu mở đoạn của em? 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Hướng dẫn HS luyện tập. - Giáo viên kiểm tra dàn ý bài văn tả cảnh sông nước của học sinh. - Giáo viên chép đề lên bảng. Đề bài: Dựa theo dàn ý mà em đa lập trong tuần trước, hãy viết một đoạn văn miêu tả cảnh sông nước. - Giáo viên nhắc học sinh chú ý. + Phần thân bài có thể gồm nhiều đoạn, mỗi đoạn tả một đặc điểm hoặc một bộ phận của cảnh. Nêu chọn một phần, thuộc thân bài- để viết một đoạn văn. + Trong một đoạn thường có một đoạn văn nêu ý bao trùm toàn đoạn. + Các câu in đoạn phải cùng làm nổi bật đặc điểm của cảnh và thể hiện được cảm xúc của người viết. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà viết đoạn văn chưa đạt và chuẩn bị tuần sau. - Học sinh đọc đề. Học sinh đọc gợi ý. Học sinh viết đoạn - đọc nối tiếp đoạn văn. Toán Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết cách chuyển một số thập phân thành hỗn số thành số thập phân. - Củng cố về chuyển số đo viết dưới dạng số thập phân thành số đo viết dưới dạng số thập phân, thành số đo viết dưới dạng số tự nhiên với đơn vị đo thích hợp. II. Đồ dùng dạy học: Sgk. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 2’ 27’ 3’ 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra : Kiểm tra vở bài tập của học sinh. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Làm bài tập. Bài 1: a) Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện chuyển phân số thập phân g hỗn số. b) Giáo viên hướng dẫn. Bài 2: Giáo viên hướng dẫn. Bài 3: Giáo viên hướng dẫn và làm mẫu. Bài 4: Nếu còn thời gian làm, nếu không đủ thời gian chỉ hướng dẫn. 4. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà xem lại bài học. Chuẩn bị bài sau - Học sinh đọc đề bài. - Lấy tử số chia cho mẫu số. - Thương tìm được là phần nguyên (của hỗn số): viết phần nguyên theo một phân số có tử số là số dư, mẫu số là số chia. ; ; ; - Học sinh đọc đề g làm bài. ; ; ; 2,1m = 21dm. Cách làm: 2,1m = 2m = 2m 1dm = 21dm. - Học sinh lên bảng. 5,27m = 527cm ; 8,3m = 830cm; 3,15m = 315cm. a) = ; = b) = 0,6 ; = 0,60. c) có thể viết là 0,6; 0,60. Khoa học Phòng bệnh viêm não I. Mục tiêu: Giúp học sinh biết: - Nêu tác nhân, đường lây truyền bệnh viêm não. - Nhận ra sự nguy hiểm của bệnh viêm não. - Thực hiện các cách tiêu diệt muội và không để muỗi đốt. - Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người. II. Chuẩn bị: Tranh ảnh trang 30, 31 sgk. III. Các hoạt động lên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 2’ 3’ 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra Nêu cách phòng bệnh sốt rét. - Nhận xét cho điểm. - Học sinh trả lời. 27’ 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Hoạt động 1: Trò chơi “ai nhanh, ai đúng”. - Giáo viên phổ biến luật chơi. - Chia lớp làm 4 nhóm. - Đại diện cử lên viết nhanh vào bảng. - Nhận xét cho điểm. 3.3. Hoạt động 2: Quan sát thảo luận. - Hỏi các câu hỏi. ? Chỉ và nói về nội dung của từng hình. ? Hãy giải thích tác dụng của việc làm trong từng hình đối với việc phòng tránh bệnh viêm não? ? Chúng ta có thể làm gì để phòng bệnh viêm não? 4. Củng cố- dặn dò: - Nhắc lại nội dung bài, nhận xét giờ. - Chẩn bị bài sau. Đáp án: 1- c; 2 - d; 3 - d; 4 – a - Học sinh quan sát hình 1, 2, 3, 4 sgk trang 30,31. + Hình 1: Em bé ngủ có màn, kể cả ban ngày (để ngăn không cho muỗi đốt) + Hình 2: Em bé đang được tiêm thuốc để phòng bệnh viêm não. + Hình 3: Chuồng thả gia súc được làm cách xa nhà. + Hình 4: Mọi người đang làm vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở: quét dọn, - Là giữ vệ sinh ở nhà, dọn sạch chuồng trại gia súc và môi trường rừng xung quanh. Trẻ em dưới 15 tuổi nên tiêm phòng bệnh viêm não theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ. Chiều: Đạo đức Nhớ ơn tổ tiên (Tiết 1) I. Mục tiêu: Học song bài học sinh biết: - Trách nhiệm của mỗi người đối với tổ tiên, gia đình, dòng họ. - Thể hiện lòng biết ơn tổ tiên và giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình dòng họ bằng những việc làm cụ thể, phù hợp với khả năng. - Biết ơn tổ tiên: Tự hào về các truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ. II. Tài liệu, phương tiện: Các tranh, ảnh, bài báo nói về ngày giỗ tổ Hùng Vương. III. Hoạt độn dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 2’ 3’ 27’ 3’ 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Giảng bài mới. * Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung truyện “Thăm mộ” - Nhân ngày tết cổ truyền, bố của Việt đã làm gì để tỏ lòng biết ơn tổ tiên? - Theo em. Bố muốn nhắc nhở Việt điều gì khi kể về tổ tiên? - Vì sao Việt muốn lau dọn bàn thờ giúp mẹ? g Kết luận: Mỗi người đều phải biết ơn tổ tiên và biết thể hiệ điều đó bằng việc làm. * Hoạt đông 2: Làm bài tập. Bài 1: Làm cá nhân. g Kết luận: * Hoạt động 3: Tự liên hệ. - Kể những việc đã làm được để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên và những việc chưa làm được? g Ghi nhớ sgk. 4. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Sưu tầm tranh ảnh, báo nói về ngày giỗ tổ Hùng Vương, - Các câu ca dao, tục ngữ, thơ, truyện nói về chủ đề Biết ơn tổ tiên. - 1 đến 2 học sinh đọc truyện “Thăm mộ”. Lớp nghe. - Đi thắp hương mộ ông bà - Phải nhớ về tổ tiên - Vì nhớ đến lời bố, và vì để tỏ lòng tôn kính và nhớ về tổ tiên - Học sinh đọc đề. 1 đến 2 học sinh trình bày ý kiến và lớp nhận xét. - Học sinh làm cá nhân g trình bày trước lớp. - Học sinh đọc. Sinh hoạt SƠ KếT tuần I. Mục tiêu: - Học sinh thấy được ưu và nhược điểm của mình trong học tập và lao động - Biết sửa chữa và vươn lên trong tuần sau. - Giáo dục học sinh thi đua học tập tốt, lao động tốt II. Hoạt động dạy học: 1. ổn định lớp: 2. Sinh hoạt lớp: a) Nhận xét 2 mặt của lớp * Ưu điểm: - Xếp hàng ra vào lớp nhanh, thẳng - Giữ vệ sinh lớp học , sân trường - Tham gia đầy đủ các hoạt động tập thể - Học bài, làm bài đầy đủ trước khi đến lớp * Nhược điểm. - Còn nhiều hiện tượng nói chuyện trong giờ học : My, Sơn, Anh, Toan... - Trong lớp chưa chú ý nghe giảng : Sơn, My, Anh, Huy,,,,,
Tài liệu đính kèm: