Giáo án các môn học khối 5 - Tuần 7 - Trường tiểu học Kỳ Khang II

Giáo án các môn học khối 5 - Tuần 7 - Trường tiểu học Kỳ Khang II

TUẦN 7

Thứ hai, ngày 11 tháng 10 năm 2010

Tập đọc

NHỮNG NGƯỜI BẠN TỐT

I – MỤC TIÊU.

- Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của cá heo với con người.

II- ĐỒ DÙNG.

 Tranh minh hoạ bài đọc. Thêm truyện, tranh, ảnh về cá heo.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

HĐ1

- Kiểm tra bài cũ

HS kể lại câu chuyện Tác phẩm của Si-le và tên phát xít và trả lời câu hỏi về nội dung câu chuyện.

 -Giới thiệu bài

HĐ2. Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài

a) Luyện đọc

 GV hướng dẫn HS luyện đọc theo 4 đoạn truyện (mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn). Chú ý giúp HS đọc đúng các tên riêng nước ngoài, các từ dễ viết sai chính tả (A-ri-ôn, Xi - xin, boong tàu,.) và hiểu nghĩa những từ ngữ khó trong bài (boong tàu, dong buồm, hành trình, sửng sốt). Đoạn 1: đọc chậm 2 câu đầu, đọc nhanh dầu những câu diễn tả tình huống nguy hiểm. Đoạn 2: giọng sảng khoái, thán phục cá heo.

 - HS luyện đọc theo cặp .

 - 2 HS đọc lại bài .

 - GV đọc mẫu toàn bài .

 

doc 32 trang Người đăng hang30 Lượt xem 430Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối 5 - Tuần 7 - Trường tiểu học Kỳ Khang II", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 7
Thứ hai, ngày 11 tháng 10 năm 2010
Tập đọc
Những người bạn tốt
I – Mục tiêu.
- Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn. 
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của cá heo với con người.
II- đồ dùng.
 Tranh minh hoạ bài đọc. Thêm truyện, tranh, ảnh về cá heo.
III. Các hoạt động dạy - học
HĐ1 
- Kiểm tra bài cũ 
HS kể lại câu chuyện Tác phẩm của Si-le và tên phát xít và trả lời câu hỏi về nội dung câu chuyện.
 -Giới thiệu bài
HĐ2. Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài 
a) Luyện đọc
 GV hướng dẫn HS luyện đọc theo 4 đoạn truyện (mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn). Chú ý giúp HS đọc đúng các tên riêng nước ngoài, các từ dễ viết sai chính tả (A-ri-ôn, Xi - xin, boong tàu,..) và hiểu nghĩa những từ ngữ khó trong bài (boong tàu, dong buồm, hành trình, sửng sốt). Đoạn 1: đọc chậm 2 câu đầu, đọc nhanh dầu những câu diễn tả tình huống nguy hiểm. Đoạn 2: giọng sảng khoái, thán phục cá heo.
 - HS luyện đọc theo cặp .
 - 2 HS đọc lại bài .
 - GV đọc mẫu toàn bài .
b) Tìm hiểu bài 
- HS đọc thầm bài và cho biết :
- Vì sao nghệ sĩ A-ri-ôn phải nhảy xuống biển?
(A-ri-ôn phải nhảy xuống biển vì thuỷ thủ trên tàu nổi lòng tham, cướp hết tặng vật của ông, đòi giết ông)
- Điều kỳ lạ gì đã xảy ra khi nghệ sĩ cất tiếng hát giã biệt cuộc đời?
- Qua câu chuyện, em thấy cá heo đáng yêu, đáng quý ở điểm nào?
- Em có suy nghĩ gì về cách đối xử của đám thuỷ thủ và của đàn cá heo đối với nghệ sĩ A-ri-ôn?
- Câu hỏi bổ sung: Ngoài câu chuyện trên, em còn biết thêm những câu chuyện thú vị nào về cá heo?
(HS kể những điều em đã được đọc, được nghe kể, được tận mắt chứng kiến về loài cá heo. VD: Em đã thấy cá heo biểu diễn nhào lộn/ Em đã cho cá heo ăn/ Em biết cả heo là tay bơi giỏi nhất của biển. Nó có thể lao nhanh với tốc độ 50 ki-lô-mét 1 giờ/ Em biết chuyện cá heo cứu một chú phi công nhảy dù thoá khỏi đàn cá mập - Truyện anh hùng biển cả, sách Tiếng Việt 1..)
- HS nêu nội dung bài. GV ghi bảng, gọi HS khác nhắc lại vài lần.
c) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm
- 2 HS đọc nối tiếp lại 2 đoạn câu chuyện
- HS đọc diễn cảm đoạn 2. CHú ý nhấn mạnh các từ ngữ :đã nhầm , đàn cá heo, say sưa thưởng thức, đã cứu, nhanh hơn, toàn bộ, không tin và nghỉ hơi sau các từ ngữ :nhưng, trở về đất liền.
- HS thi đọc diễn cảm
HĐ3- Củng cố dặn dò : 
- HS nhắc lại ý nghĩa của câu chuyện
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân.
____________________________
Âm nhạc
(GV chuyên trách soạn giảng)
 ____________________________
Chính tả
Nghe – viết: Dòng kinh quê hương
I – mục tiêu.
 - Viết đúng chính tả ; trình bày đúng hình thức văn xuôi.
 - Tìm được vần thích hợp để điền vào cả ba chỗ trống trong đoạn thơ(BT2); thực hiện được 2 trong 3 ý a, b, c của BT3.
II- đồ dùng
 - Vở BT.
III. Các hoạt động dạy - học
HĐ1
- Kiểm tra bài cũ 
 HS viết những từ chứa các nguyên âm đôi ưa, ươ trong 2 khổ thơ của Huy Cận - tiết Chính tả trước (lưa thưa, mưa, tưởng, tươi..) và giải thích quy tắc đánh dấu thanh trên các tiếng có nguyên âm đôi ưa, ươ
Giới thiệu bài
 GV nêu MĐ, YC của tiết học 
HĐ2. Hướng dẫn học sinh nghe - viết : Dòng kinh quê hương 
- GV đọc bài viết .
- HS tìm hiểu nội dung bài viết .
-HS luyện viết đúng những từ ngữ dễ viết sai: mái xuồng, giã bàng, ngưng lại, lảnh lót
- GV đọc cho HS viết bài.
- HS đổi chéo để soát bài .
- GV chấm 1 số bài . 
HĐ3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả. 
Bài tập 2
- HS thảo luận nhóm đôi - trình bày miệng -HS khác nhận xét.
- GV chốt lời giải đúng :
- Lời giải: Rạ rơm thì ít, gió đông thì nhiều/ Mải mê đuổi một con diều/ Củ khoai nướng để cả chiều thành tro.
Bài tập 3
-HS thảo luận nhóm 4.
- đại diện nhóm trình bày - nhóm khác nhận xét .
- GV chốt lời giải đúng :
- Lời giải: Đông như kiến/Gan như cóc tía/ Ngọt như mía lùi.
- Sau khi điền đúng tiếng có chứa ia hoặc iê vào chỗ trống, HS đọc thuộc các thành ngữ trên.
HĐ4. Củng cố, dặn dò 
- HS nhắc lại quy tắc đánh dấu thanh ở các tiếng chứa nguyên âm đôi ia, iê.
- GV nhận xét tiết học 
 ____________________________
Toán:
 Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
 - Mối quan hệ giữa 1 và và và .
- Tìm một thành phần chưa biết của phép tính với phân số.
- Giải toán liên quan đến số trung bình cộng
II. Các hoạt động dạy học.
 HĐ1. Ôn cách tìm thành phần chưa biết trong phép tính
Bài 1: HS tự làm rồi chữa bài. 
GV hướng dẫn câu a còn câu b , c học sinh tự làm
Bài 2: 
- Cho học sinh nêu cách tìm các thành phần chưa biết trong phép tính
- HS tự làm
- 2 HS cùng bàn đổi vở để kiểm tra lẫn nhau.
 HĐ2: Ôn giải toán
Bài 3: HS tự giải bài toán.
- GV giúp HS yếu
Bài giải
Trung bình mỗi giờ vòi nước đó chảy vào bể được là :
	: 2 = (bể)
 Đáp số : bể.
 - GV hướng dẫn HS làm bài.
- Nhận xét tiết học.
_____________________________________
Thứ ba, ngày 12 tháng 10 năm 2010
Thể dục : 
bài 13 
I. mục tiêu:
- Tập hợp hàng dọc,hàng ngang, dóng hàng ngang và hàng dọc, điểm số, dàn hàng, dồn hàng đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp.
+) Thực hiện được tập hợp hàng dọc, hàng ngang, dóng thẳng hàng ( ngang, dọc).
+) Thực hiện đúng cách điểm số, dàn hàng, dồn hàng, đi đều vòng phải vòng trái.
+) Biết cách đổi chân khi đi đều sai nhịp. 
- Chơi trò chơi “Trao tín gậy”. Biết cách chơi và tham gia chơi được.
II. địa điểm và phương tiện:
- Sân trường vệ sinh sạch sẽ đảm bảo an toàn luyện tập.
- 1 chiếc còi, 4 tín gậy, kẻ sân chơi trò chơi.
III. các hoạt động dạy và học:
HĐ1. Phần mở đầu 
- Hs tập hợp 2 hàng dọc.
- GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện: 1-2 phút. 
- HS khởi động chạy nhẹ nhàng trên sân trường 100 – 200 m rồi đi thường hít thở sâu, xoay khớp cổ tay, cổ chân, khớp gối, vai hông: 2-3 phút.
- Chơi trò chơi “chim bay, cò bay” : 2-3 phút
HĐ2 Phần cơ bản 
Đội hình đội ngũ : 
Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp.
- GV điều khiển cả lớp tập 1-2 phút
- Chia 4 tổ tập luyện do tổ trường điều khiển tập 4-5 phút , GV quan sát, nhận xét sửa chữa sai sót cho HS.
- Tập hợp lớp cho từng tổ thi đua trình diễn. GV quan sát, nhận xét., biểu dương thi đua giữa các tổ 1-2 lần.
- Cán sự lớp điều khiển cả lớp tập 2-3 phút để củng cố.
 Chơi trò chơi “Trao tín gậy” : 7-8 phút
- GV nêu tên trò chơi, tập hợp HS theo đội hình chơi, giải thích cách chơi và qui định chơi.
- Cho cả lớp cùng chơi theo tổ, thi đua giữa các tổ`. GV quan sát, nhận xét, biểu dương.
HĐ3: Kết thúc : 
- HS thực hiện một số động tác thả lỏng: 1-2 phút
- Cho HS đứng tại chỗ hát một bài, vừa hát vừa vỗ tay theo nhịp: 1-2 phút.
- GV cùng HS hệ thống lại bài vừa học: 1-2 phút.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả bài học và giao bài về nhà: 1– 2 phút.
_____________________________________
Toán:
Khái niệm số thập phân
I. Mục tiêu:
- Biết đọc, biết viết số thập phân dạng đơn giản.
II. Đồ dùng :
Các bảng nêu trong SGK (kẻ sẵn vào bảng phụ của lớp) 
III. Các hoạt động dạy học.
 HĐ1: Giới thiệu khái niệm ban đầu về số thập phân (dạng đơn giản)
a. Hướng dẫn HS tự nêu nhận xét từng hàng trong bảng ở phần a để nhận ra, chẳng hạn:
- Có 0m 1dm tức là có 1dm; viết lên bảng: 1dm = m.
GV giới thiệu: 1dm hay m viết thành 0,1m; viết 0,1m lên bảng cùng hàng với m 
(như SGK).
Tương tự với 0,01m; 0,001m.
- GV nêu hoặc giúp HS tự nêu: Các phân số thập phân , , (dùng thước chỉ khoanh vào các phân số này ở trên bảng) được viết thành 0,1; 0,01; 0,001 (chỉ khoanh vào 0,1; 0,01; 0,001 ở trên bảng).
GV vừa viết lên bảng vừa giới thiệu: 0,1 đọc là không phẩy một (gọi vài HS chỉ vào 0,1 và đọc). GV giúp HS tự nêu rồi viết lên bảng: 0,1 = .
Giới thiệu tương tự với 0,01; 0,001.
- GV chỉ vào 0,1; 0,01; 0,001 (đọc lần lượt từng số) và giới thiệu 0,1; 0,01; 0,001 gọi là các số thập phân.
HĐ2: Thực hành đọc, viết các số thập phân (dạng đã học)
Bài 1: a) GV chỉ vào vạch trên tia số, cho HS đọc phân số thập phân và số thập phân ở vạch đó. Chẳng hạn : một phần mười, không phẩy một ; hai phần mười, không phẩy hai ;...
b) Thực hiện tương tự như phần a). GV cò thể cho HS xem hình vẽ trong SGK để nhận biết hình ở phần b) là hình phóng to đoạn từ 0 đến 0,1 trong hình ở phần a).
Bài 2: GV hướng dẫn HS viết theo mẫu của từng phần a), b) rồi tự làm và chữa bài. Kết quả là :
a) 7dm = m = 0,7 m b) 9cm = m = 0,09 m
 5dm = m = 0,5 m 3cm = m = 0,03 m
 2mm = m = 0,002m 8mm = m = 0,008m
 4g = kg = 0,004kg 6g = kg = 0,006 kg
Bài 3: (Hs làm thêm) GV nên vẽ bảng ( như trong SGK) lên bảng phụ rồi cho HS làm bài và gọi một số HS chữa bài. Khi HS chữa bài nên cho HS đọc các số đo độ dài viết dưới dạng số thập phân.
___________________________
Luyện từ và câu
Từ nhiều nghĩa
I – mục tiêu
- Nắm được kiến thức sơ giản về từ nhiều nghĩa.
- Nhận biết được từ mang nghĩa gốc, từ măng nghĩa chuyển trong các câu văn có 
dùng từ nhiều nghĩa(BT1 mục III) ; Tìm được ví dụ về sự chuyển nghĩa của 3 trong số 5 từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật (BT2).
II- chuẩn bị:
VBT T. Việt 5. Tập 1
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động 1 
- Kiểm tra bài cũ 
 HS làm lại BT2 (Đặt câu để phân biệt nghĩa của một cặp từ đồng âm) - tiết LTVC trước.
 -Giới thiệu bài
Hoạt động 2. Phần nhận xét. 
Bài tập 1
- HS hoạt động cá nhân .
- GV treo bảng phụ - 1HS làm trên bảng -HS khác nhận xét .- GV chốt đúng :
+ Lời giải: tai - nghĩa a; răng - nghĩa b; mũi - nghĩa c
- GV nhấn mạnh: các nghĩa mà các em vừa xác định cho các từ răng, mũi, tai là nghĩa gốc (nghĩa ban đầu) của mỗi từ.
Bài tập 2
 - GV nhắc HS: không cần giải nghĩa một cách phức tạp. Chính các câu thơ đã nói về sự khác nhau giữa những từ in đậm trong khổ thơ với các từ ở BT 1:
 + Răng của chiếc cào không dùng để nhai như răng người và động vật
 + Mũi của chiếc thuyền không dùng để ngửi được.
 + Tai của cái ấm không dùng để nghe được.
- HS nhắc lại nghĩa khác nhau của 3 từ : răng , mũi , tai
- GV chốt : những nghĩa này hình thành trên cơ sở nghĩa gốc của các từ răng, mũi, tai 
(BT1). Ta gọi đó là nghĩa chuyển
Bài tập 3
- GV nhắc HS chú ý: Vì sao cái răng cào không dùng để nhai mà vẫn được gọi là răng? Vì sai cái mũi thuyền không dùng để ngửi vẫn gọi là mũi và cái tai ấm không dùng để nghe vẫn gọi là tai? BT 3 yêu cầu các em phát hiện sự giống nhau về nghĩa giữa các từ răng, mũi, tai ở BT 1 và BT 2 để giải đáp điều này.
- HS trao đổi theo cặp. GV giải thích:
+ Nghĩa của từ răng ở BT 1 và BT 2 giống nhau ở chỗ: đều chỉ vật nhọ ... dò
- Nhận xét tiết học
_______________________________
Thứ tư, ngày 13 tháng 10 năm 2010
Luyện toán:
Ôn tập về số thập phân
I. Mục tiêu:
Củng cố cho HS nắm chắc cách chuyển số đo độ dài thành phân số và số thập phân.
II. Các hoạt động dạy học: 
- GV cho HS làm bài tập Tiết 33 VBT.
- HS làm bài ở vở bài tập. GV theo dõi uốn nắn cho HS yếu về cách đổi đơn vị đo.
- HS làm bài xong GV thu vở chấm điểm cho HS.
Cho HS làm thêm bài tập sau vào vở:
Bài 1 ( Dành cho HS yếu và TB). Viết vào chỗ chấm( theo mẫu)
3cm = dm = 0,3 dm. 5 g = dag =..dag
3cm = m = .m 5g =..hg =hg
3mm = m =m 5g =.kg =kg
3m =..km =.km 5 kg =tấn =tấn
Bài 2 (Dành cho HS khá ). Viết tiếp vào chỗ chấm.
3m 17 cm=..m =.m 135 m 5cm=.m =m
5m25cm =..m =..m 9 m675mm =m =.m
7m 4cm = ..m = .m 2m 4mm =.m =..m
5 km351m =.km =km 35 km 5m =km =km
- HS làm bài vào vở. HS làm bài xong GV gọi lần lượt HS lên chữa bài.
- HS cùng GV nhận xét bổ sung chốt lại lời giải đúng.
- Nhận xét tiết học.
_________________________________
Kĩ THUậT
Nấu cơm 
I- Mục tiêu
- Biết cách nấu cơm.
- Biết liên hệ với việc nấu cơm ở gia đình.
II – Các hoạt động dạy - học 
 Bài 9 được thực hiện trong 2 tiết. GV có thể phân chia như sau:
- Tiết 1: Tổ chức tìm hiểu các cách nấu cơm và hướng dẫn nấu cơm bằng bếp đun.
- Tiết 2: Hướng dẫn nấu cơm bằng nồi cơm điện.
Giới thiệu bài 
GV giới thiệu bài và nêu mục đích bài học
HĐ1. Tìm hiểu các cách nấu cơm ở gia đình
 - Đặt câu hỏi để yêu cầu HS nêu các cách nấu cơm ở gia đình.
 - Tóm tắt các ý trả lời của HS: Có hai cách nấu cơm chủ yếu là nấu cơm bằng soong hoặc nồi trên bếp (bếp củi, bếp ga, bếp điện hoặc bếp than) và nấu cơm bằng nồi cơm điện. Hiện nay, nhiều gia đình ở thành phố, thị xã, khu công nghiệp thường nấu cơm bằng nồi cơm điện; nhiều gia đình ở nông thôn thường nấu cơm bằng soong, nồi trên bếp đun.
 - Nêu vấn đề: Nấu cơm bằng soong, nồi trên bếp đun và nấu cơm bằng nồi cơm điện như thế nào đẻ cơm chín đều, dẻo? Hai cách nấu cơm này có những ưu nhược điểm gì và có những điểm nào giống, khác nhau?
HĐ2. Tìm hiểu cách nấu bằng soong, nồi trên bếp (gọi tắt là nấu cơm bằng bếp đun)
- Nêu cách thực hiện hoạt động 2: Thảo luận nhóm về cách nấu cơm bếp đun theo nội dung phiếu học tập.
- Giới thiệu nội dung phiếu học tập, hướng dẫn HS cách trả lời phiếu học tập và cách tìm thông tin để hoàn thiện nhiệm vụ thảo luận nhóm (yêu cầu HS đọc nội dung mục 1 kết hợp với quan sát hình 1, 2, 3 (SGK) và liên hệ thực tiễn nấu cơm ở gia đình).
- Chia nhóm thảo luận và nêu yêu cầu, Thời gian thảo luận (15phút).
- Đại diện từng nhóm trình bầy kết quả thảo luận.
- Gọi 1-2 HS lên bảng thực hiện các thao tác chuẩn bị nấu cơm bằng bếp đun. GV quan sát, uốn nắn.
- Nhận xét và hướng dẫn HS cách nấu cơm bằng bếp đun.
Lưu ý HS một số điểm sau:
+ Nên chọn nồi có đáy (như nồi gang) nấu cơm để không bị cháy và ngon cơm.
+ Muốn nấu được cơm ngon phải cho lượng nước vừa phải. Có nhiều cách định lượng mức nấu cơm như dùng dụng cụ đong, đo mức nước bằng đũa hoặc ước lượng bằng mắt, Nhưng tốt nhất nên dùng ống đong để đong nước nấu cơm theo tỉ lệ đã nêu trong SGK.
+ Có thể cho gạo vào nồi nấu cơm ngay từ đầu hoặc cũng có thể đun nước sôi rồi mới cho gạo vào nồi. Nhưng nấu theo cách đun sôi nước rồi mới cho gạo vào thì cơm sẽ ngon 
hơn.
+ Khi đun nước và cho gạo vào nồi phải đun lửa to, đều. Nhưng khi nước đã cạn phải giảm lửa thật nhỏ. Nếu nấu cơm bằng bếp than thì phải kê miếng sắt dày trên bếp rồi mới đặt nồi lên, còn nấu bằng bếp củi thì tắt lửa và cời than cho đều dưới bếp để cơm không bị cháy, khê. Trong trường hợp cơm bị khê, hãy lấy một viên thanh củi, thổi sạch tro, bụi và cho vào nồi cơm. Viên than sẽ khử hết mùi khê của cơm.
 - HS nhắc lại cách nấu cơm bằng bếp đun.
- Hướng dẫn HS về nhà giúp gia đình nấu cơm.
______________________________________
Khoa học :
 phòng bệnh viêm não
I. Mục tiêu : 
Biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh viêm não.
II . đồ dùng dạy – học 
Hình trang 30,31 SGK 
III , Hoạt động dạy – học
HĐ1: Trò chơi “ai nhanh, ai đúng?”
Bước 1: GV phổ biến cách chơi và luật chơi
- Mọi thành viên trong nhóm đều đọc các câu hỏi và các câu trả lời trang 30 SGK rồi tìm xem mỗi câu hỏi ứng với câu trả lời nào. Sau đó sẽ cử một bạn viết nhanh đáp án vào bảng . Cử một bạn khác lắc chuông để báo hiệu là nhóm đã làm xong.
- Nhóm nào làm xong trước và đúng là thắng cuộc.
Bước 2: Làm việc theo nhóm . HS làm việc theo hướng dẫn của GV.
Bước 3: Làm việc cả lớp. GV ghi rõ nhóm nào làm xong trước, nhóm nào làm xong sau. Đợi tất cả các nhóm cùng xong, GV mới yêu cầu các em giơ đáp án.
Dưới đây là đáp án: 1-c; 2-d; 3-b; 4-a.
 HĐ2: Quan sát và thảo luận.
Bước 1: GV yêu cầu cả lớp quan sát các hình 1, 2, 3, 4 trang 30 , 31 SGK và trả lời các câu hỏi : - Chỉ và nói về nội dung của từng hình.
- Hãy giải thích tác dụng của việc làm trong từng hình đói với việc phòng tránh bệnh viêm não. Gợi ý trả lời:
 Hình 1: Em bé ngủ có màn, kể cả ban ngày (để ngăn không cho muỗi đốt)
 Hình 2: Em bé đang được tiêm thuốc để phòng bệnh viêm não.
 Hình 3 : Chuồng gia súc được làm cách xa nhà ở.
 Hình 4: Mọi người đang làm vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở: quét dọn, khơi thông cống rãnh, chôn kín rác thải, dọn sạch nơi đọng nước, lấp vũng nước,
Bước 2: GV yêu cầu HS thảo luận câu hỏi:
Chúng ta có thể làm gì để phòng bệnh viêm não?
(Phần này GV gợi ý để các em liên hệ cho sát thực tế ở điạ phương)
Kết luận:
- Cách tốt nhất để phòng bệnh viêm não là giữ vệ sinh nhà ở, dọn sạch chuồng trại gia súc và môi trường xung quanh; không để ao tù, nước đọng; diệt muỗi, diệt bọ gậy. Cần có thói quen ngủ màn, kể cả ban ngày.
- Trẻ em dưới 15 tuổi nên đi tiêm phòng bệnh viêm não theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ.
__________________________________________
Thứ năm, ngày 14 tháng 10 năm 2010
Hướng dẫn thực hành
Thực hành khoa học bài 13,14
I. Mục tiêu
 - HS thấy rõ tác nhân, đường lây truyền và sự nguy hiểm của bệnh sốt xuất huyết. Bệnh viêm não.
 - Có ý thức phòng bệnh sốt xuất huyết, viêm não
 - Biết tuyên truyền và vận động mọi người cùng ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người..
II. Hoạt động dạy và học
 HĐ1 GV nêu yêu cầu tiết học
 HĐ2 Hướng dẫn ôn tập
- HS thảo luận theo cặp nội dung các câu hỏi sau:
 + Tác nhân gây ra bệnh sốt xuất huyết, viêm não là gì?
 + Muỗi truyền bệnh sốt xuất huyết có tên là gì?
 + Muỗi vần sống ở đâu?
 + Bọ gậy muỗi vằn thường sống ở đâu?
 + Tại sao bệnh nhân sốt xuất huyết phải nằm màn cả ngày?
 + Hiện nay đã có thuốc đặc trị bệnh sốt xuất huyết chưa?
+ Cần làm gì để không bị bệnh viêm não?
 + Nên làm gì để phòng bệnh sốt xuất huyết?
- Các nhóm báo cáo kết quả.
- Gv nhận xét đánh giá.
___________________________________
HĐNGLL
(GV chuyên trách soạn giảng)
___________________________________
Mỹ thuật
(GV chuyên trách soạn giảng)
___________________________________
Thứ sáu, ngày 15 tháng 10 năm 2010
Luyện tiếng việt
Từ nhiều nghĩa
I. Mục tiêu
Thế nào là từ nhiều nghĩa, nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong từ nhiều nghĩa.
Xác định được nghĩa gốc và nghĩa chuyển của một số từ nhhiều nghĩa.
Tìm được nghĩa chuyển của một số danh từ chỉ bộ phận người và động vật.
Hoàn thành 1 số bài tập.
III. Hoạt động dạy và học
1. Hoạt động1: GV giới thiệu bài
- Nêu nhiệm vụ học tập
2. Hoạt động2: Luyện tập
 - HS làm bài tập 1, 2 vào vở bài tập ô li.
- GV theo dõi giúp đỡ em yếu.
3. Hoạt động3: Chấm chữa bài
4. Hoạt động4: Ôn ghi nhớ
- HS đọc ghi nhớ trong SGK.
- Lấy một số ví dụ minh họa.
3. Củng cố dặn dò
- Học thuộc phần ghi nhớ. Tìm thêm một số từ nhiều nghĩa.
__________________________________________
Hướng dẫn thực hành
LV: Tiếng đàn ba-la-lai-ca...
I. Mục tiêu
- HS nghe –viết chính xác, dẹp và sạch sẽ toàn bài
- Viết đúng thể thơ.
II. Hoạt động dạy và học
 HĐ1 GV nêu yêu cầu tiết học
 HĐ2 Hướng dẫn nhớ- viết chính tả
 a. Củng cố nội dung bài
- Nêu nội dung bài thơ.
 b. Hướng dẫn viết từ khó
 - Ba-la-lai-ca ; ngẫm nghĩ ; lấp loáng ; bỡ ngỡ ; thủy điện.
 c. Viết chính tả
 d. Thu bài chấm
- GV nhận xét dặn dò.
___________________________________
Thể dục
Luyện tập đội hình đội ngũ
 I. Mục tiêu
 - Củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác đội hình đội ngũ:
 + Tập hợp hàng nhanh trật tự, đi đều vòng trái, vòng phải đúng kĩ thuật, không xô lệch hàng, thực hiện được động tác đổi chân khi đi đều sai nhịp.
Trò chơi “ lăn bóng bằng tay” yêu cầu bình tĩnh , khéo léo, lăn bóng đúng đường dích dắc.
II. Hoạt động dạy và học
 HĐ1 GV nêu yêu cầu nhiệm vụ tiết học.
 HĐ2 Khởi động tại chỗ
 - HS xoay khớp cổ tay, cổ chân, khớp gối, khớp hông, vai; chạy nhẹ nhàng tại chỗ.
 HĐ3 Hướng dẫn HS luyện tập đội hình đội ngũ
 Hình thức luyện tập theo lớp dưới sự hướng dẫn của lớp trưởng, GV theo dõi hướng dẫn những chỗ HS còn lúng túng.
 HĐ4 Tổ chức thi giữa các tổ.
 HĐ5 Tổ chức trò chơi 
 HĐ6 Củng cố dặn dò
 - HS đi đều thả lỏng người.
 - GV nhận xét tiết học.
Chiều
Luyện tiếng việt
LĐ: Những người bạn tốt
I. Mục tiêu.
- HS luyện đọc bài những người bạn tốt.
- Luyện đọc đúng đọc diễn cảm bài văn.
- Đọc và hiểu về nội dung bài.
II. Các hoạt động dạy học.
* HĐ1: (Dành cho HS đọc còn yếu)
- HS luyện đọc theo nhóm 2.
- GV quan sát chung.
- HS đọc trước lớp. HS cùng GV nhận xét.
* HĐ2: (Dành cho HS khá giỏi)
- GV gọi 1-2HS đọc diễn cảm đọc bài.
- HS luyện đọc diễn cảm cá nhân. GV gọi học sinh đọc bài.
* HĐ3. GV nhận xét chung về tiết học.
- Khuyến khích những HS đã đọc bài tốt
III. Củng cố dặn dò.
Nhận xét tiết học.
_____________________________________
Luyện toán
Luyện tập chung
I.Mục tiêu:
 - Giúp HS củng cố về: + Quan hệ giữa 1 và , giữa và , giữa và .
 - Tìm thành phần chưa biết của phép tính với phân số.
 - Giải bài toán có liên quan đến trung bình cộng.
II. Hoạt động dạy và học
 * HĐ1 GV nêu yêu cầu bài học
 * HĐ2 Hướng dẫn luyện tập
a. Luyện tập thêm
1. Tìm x. (Dành cho HS TB)
 X x : x - x + 
2. Một người ngày đầu đi được quản đương, ngày thứ hai đi được quảng đường. Hỏi trung bình mỗi ngày người ấy đi được bao nhiêu phần quảng đường?
 3. Mua 5kg đường hết 60 000 đồng. Hiện nay giá bán mỗi kg đường tăng 1500 đồng . Hỏi với 60 000 đồng, hiện nay có thẻ mua được bao nhiêu ki lô gam đường? (Dành cho HS khá)
 * HĐ3 Chấm chữa bài
 _____________________________________
Chiều
Chiều
Mỹ thuật
(GV chuyên trách soạn giảng)
______________________________________
Chiều
Hoạt động ngoài giờ
(GV chuyên trách soạn giảng)

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 7(1).doc