Sáng TẬP ĐỌC
Tiết 15: KÌ DIỆU RỪNG XANH
I. Mục tiêu
- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc diễn cảm bài văn với giọng tả nhẹ nhàng, cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng.
- Hiểu nội dung của bài : Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng.
- Rèn tư thế, tác phong học tập cho HS.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Tranh ảnh minh hoạ trong SGK, bảng phụ – HS: sgk
III. Các hoạt động dạy học
HĐ1: Kiểm tra bài cũ
- HS đọc thuộc lòng bài thơ Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông Đà và nêu nội dung của bài.
- GV nhận xét ghi điểm.
* Giới thiệu bài.
Tuần 8 thứ hai ngày 11 tháng 10 năm 2010 Sáng Tập đọc Tiết 15: kì diệu rừng xanh I. Mục tiêu - Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc diễn cảm bài văn với giọng tả nhẹ nhàng, cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng. - Hiểu nội dung của bài : Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng. - Rèn tư thế, tác phong học tập cho HS. II. Đồ dùng dạy học - GV: Tranh ảnh minh hoạ trong SGK, bảng phụ – HS: sgk III. Các hoạt động dạy học HĐ1: Kiểm tra bài cũ - HS đọc thuộc lòng bài thơ Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông Đà và nêu nội dung của bài. - GV nhận xét ghi điểm. * Giới thiệu bài. HĐ2: Luyện đọc - HS đọc nối tiếp theo đoạn (3 lượt). GV kết hợp sửa sai và giúp HS hiểu từ ngữ khó. - HS luyện đọc theo cặp. - GV đọc mẫu. HĐ3: Tìm hiểu bài: - HS đọc thầm bài và trả lời câu hỏi. CH1(SGK): +) Thấy vạt nấm rừng như một thành phố nấm; mỗi chiếc nấm: lâu đài kiến trúc. +) Cảnh vật trong rừng trở lên lãng mạn, thần bí như trong ttruyện cổ tích. CH2(SGK): Những con vượn bạc mátrên thảm lá vàng. Sự xuất hiện thoắt ẩn thoắt hiện của muông thú làm cho cảnh rừng trở lên sống động, đầy những điều bất ngờ và kì thú. CH3(SGK): Rừng khộp được gọi là giang sơn vàng rợi vì có sự phối hợp của rất nhiều sắc vàng trong một không gian rộng lớn: lá vàng như cảnh mùa thu ở trên cây và rải thành thảm dưới gốc, những con mang có màu lông vàng, nắng cũng rực vàng, CH4(SGK): HS nối tiếp nhau phát biểu. * HS rút ra nội dung bài. GV bổ sung ghi bảng. ND: Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng. - HS (2-3 em) nhắc lại nội dung bài. HĐ4: Hướng dẫn đọc diễn cảm - GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm đoạn 3. Chú đọc giọng thong thả ở những câu cuối miêu tả vẻ thơ mộng của rừng trong sắc vàng mênh mông. - HS luyện đọc theo nhóm đôi. - GV tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. Cả lớp bình chọn bạn đọc hay. - GV nhận xét cho điểm. HĐ5: Củng cố ,dặn dò - GV hệ thống nội dung bài. HS nhắc lại nội dung bài. - Nhận xét giờ học, nhắc HS về chuẩn bị bài Trước cổng trời. Toán Tiết 36: Số thập phân bằng nhau I. Mục tiêu Giúp HS nhận biết: - Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 (nếu có) ở tận cùng bên phải của số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi. - Rèn tư thế tác, phong học tập cho HS. II. Đồ dùng dạy học - Bảng học nhóm. III. Các hoạt động dạy học HĐ1: Kiểm tra bài cũ - HS chữa bài tập 4. HĐ2: Ví dụ - GV giới thiệu VD, gợi ý dẫn dắt để HS nhận ra: 9dm = 90cm Mà : 9dm = 0,9m ; 90cm = 0,90m Nên : 0,9m = 0,90m. Vậy : 0,9 = 0,90 hoặc 0,90 = 0,9 - HS tự lấy ví dụ về số thập phân bằng nhau bằng cách thêm hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng phần thập phân. VD : 0,9 = 0,90 = 0,900 = 0,9000 8,75 = 8,750 = 8,7500 = 8,75000 - GV gợi ý HS nêu cách tìm số thập phân bằng nhau (SGK). - GV chú ý cho HS trường hợp: Số tự nhiên được coi là số thập phân đặc biệt (có phần thập phân là 0 hoặc 00 ) HĐ3: Thực hành Bài 1: Bỏ các chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân để có các số thập phân viết dưới dạng gọn hơn. - HS làm cá nhân, đổi chéo bài kiểm tra. a) 7,800 = 7,8 ; 64,9000 = 64,9 ; 3,0400 = 3,04 b) 2001,300 = 2001,3 ; 35,020 = 35,02 ; 100, 0100 = 100,01 Bài 2: Viết thêm các chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của các số thập phân sau đây để các phần thập phân của chúng có chữ số bằng nhau ( đều có ba chữ số) - HS làm bài cá nhân, trình bày nối tiếp, nhận xét thống nhất bài làm đúng. Củng cố cách tìm số thập phân bằng nhau. 5,612 ; 17,2 = 17,200 ; 480,59 = 480,590. 24,5 = 24,500 ; 80,01 = 80,010; 14,678. Bài 3: HS đọc, tự làm bài. Trao đổi cả lớp tìm ra kết quả đúng. *Kết quả: Bạn Lan và bạn Mỹ viết đúng vì: 0,100 = = ; 0,100 = = và 0,100 = 0,1 = HĐ4: Củng cố, dặn dò - Hệ thống nội dung bài học: Cách tìm số thập phân bằng nhau? - Dặn dò học sinh tập, chuẩn bị cho giờ học sau. Đạo đức Tiết 8: nhớ ơn tổ tiên (t2) I.Mục tiêu - HS biết trách nhiêm của mỗi người đối với tổ tiên, gia đình, dòng họ. - Thể hiện lòng biết ơn tổ tiên và giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ bằng những việc làm cụ thể, phù hợp với khả năng. - Biết ơn tổ tiên; tự hào về các truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ. - Rèn tư thế, tác phong học tập cho HS. II.Tài liệu và phương tiện - GV: Các tranh. ảnh, bài báo nói về Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương. - HS: Sưu tầm các câu ca dao, tục ngữ, thơ, truyện về chủ đề Biết ơn tổ tiên. III.Các hoạt động dạy học HĐ1: Kiểm tra bài cũ - HS nhắc lại nội dung ghi nhớ của bài học trước. * Giới thiệu bài HĐ1: Tìm hiểu về Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương (bài tập 4, SGK) * Mục tiêu: Giáo dục HS ý thức hướng về cội nguồn. * Cách tiến hành - Đại diên HS lên giới thiệu các tranh, ảnh, thông tin mà các em thu thập được về Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương. - Thảo luận cả lớp. - GV kết luận về ý nghĩa của ngày giỗ tổ hùng vương. HĐ3: Giới thiệu truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ (bài tập 2, SGK) * Mục tiêu: HS biết tự hào về truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ mình và có ý thức giữ gìn, phát huy các truyền thống đó * Cách tiến hành: - GV mời một số HS lên giới thiệu về truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ mình. - GV chúc mừng các HS đó và hỏi thêm: +) Em có tự hào về cảctuyền thóng đó không ? +) Em cần làm gì để xứng đáng với các truyền thống tốt đẹp đó ? - GVKL: Mỗi gia đình, dòng họ đều có những truyền thống tốt đẹp riêng của mình. Chúng ta cần có ý thức giữ gìn và phát huy các truyền thống đó. HĐ4: HS đọc ca dao, tục ngữ, kể chuyện, đọc thơ về chủ đề Biết ơn tổ tiên (BT3) * Mục tiêu: Giúp HS củng cố bài. * Cách tiến hành: - Một số HS hoặc nhóm HS trình bày. - Cả lớp trao đổi nhận xét. - GV nhận xét, khen những HS đã chuẩn bị tốt phần sưu tầm. - GV mời một số HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. HĐ4: Hoạt động nối tiếp - Hệ thống nội dung bài. - GV nhận xét giờ học, dặn dò HS học tập chuẩn bị cho giờ học sau. Thứ ba ngày 12 tháng 10 năm 2010 Sáng Toán Tiết 37: So sánh hai số thập phân I- Mục tiêu: Giúp HS - Biết cách so sánh hai số thập phân và biết sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn (hoặc ngược lại). - Rèn tư thế tác, phong học tập cho HS. II- Đồ dùng dạy- học - Bảng học nhóm. III- Các hoạt động dạy- học HĐ1: Kiểm tra bài cũ - Nêu cách tìm hai số thập phân bằng nhau? * Giới thiệu bài HĐ2: Hướng dẫn so sánh hai số thập phân a) Hai số thập phân có phần nguyên khác nhau. - GV giới thiệu hai số đo, gợi ý cho HS tự so sánh hai độ dài rồi rút ra so sánh hai số thập phân. Ta thấy: 8,1m = 81dm ; 7,9m = 79dm Vì: 81dm > 79dm(81 > 79 vì hàng chục có 8 >7). nên 8,1m > 7,9m. Vậy: 8,1 > 7,9 (phần nguyên có 8 > 7). - Gợi ý HS rút ra nhận xét so sánh hai STP khác nhau.(SGK) b) So sánh hai số thập phân có phần nguyên bằng nhau. - GV đưa ra VD trong SGK gợi ý HS phân tích, so sánh rồi rút ra nhận xét về cách so sánh hai STP có phần nguyên bằng nhau. 35,7 > 35,698 (vì: phần nguyên bằng nhau, hàng phần mười có 7 > 6). - Cho HS tự lấy VD về các STP rồi so sánh. c) GV gợi ý HS nhận xét các VD rồi rút ra cách so sánh hai số thập phân (SGK). HS đọc lại. HĐ3: Thực hành Bài 1: So sánh số thập phân - HS làm cá nhân. Trình bày nối tiếp (nêu rõ cách so sánh), nhận xét thống nhất bài làm đúng. a) 48,97 < 51,02 (vì: phần nguyên hàng chục có 4 < 5). b) 96,4 > 96,38 (vì: phần thập phân hàng phần mười có 4 > 3). c) 0,7 > 0,65 (vì: phần thập phân hàng phần mười có 7 > 6). Bài 2: Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn. - HS làm theo cặp. Đại diện trình bày, nhận xét thống nhất bài làm đúng. *Kết quả: 6,375 < 6,735 < 7,19 < 8,72 < 9,01. Bài 3: HS làm cá nhân, GV chấm một số bài, nhận xét. Củng cố về cách so sánh STP. *Kết quả: 0,4 > 0,321 > 0,32 > 0,197 > 0,187. HĐ4: Củng cố, dặn dò - Hệ thống nội dung bài học: HS nhắc lại cách so sánh hai số thập phân. - Dặn dò học sinh tập, chuẩn bị cho giờ học sau. Khoa học Tiết 15: Phòng bệnh viêm gan a I. Mục tiêu Sau bài học, HS biết: - Nêu tác nhân, đường lây truyền bệnh viêm gan A. - Nêu cách phòng bệnh viêm gan A. - Có ý thức trong việc phòng bệnh viêm gan A.Luôn tuyên truyền mọi người cùng tích cực thực hiện. - Rèn tư thế, tác phong học tập cho HS. II. Đồ dùng dạy học - Giáo viên: nội dung bài, trực quan, phiếu bài tập. - Học sinh: vở bài tập khoa học III. Các hoạt động dạy học HĐ1: Kiểm tra bài cũ - Nêu tác nhân gây bệnh viêm não ? Cách phòng bệnh viêm não ? * Giới thiệu bài HĐ2: Làm việc với SGK * Mục tiêu: - HS nêu được tác nhân, đường lây truyền bệnh viêm gan A. * Cách tiến hành. - Bước 1: GV giao việc cho các nhóm. - Bước 2: Làm việc theo nhóm. - Bước 3: Làm việc cả lớp +) Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc, cac nhóm khác bổ sung. +) GV kết luận: - Tác nhân: do vi rút viêm gan A. - Đường lây truyền: Bệnh lây qua đường tiêu hóa. HĐ3: Quan sát và thảo luận * Mục tiêu: - Giúp HS nêu được cách phòng bệnh viêm gan A. - Có ý thức phòng tránh bệnh viêm gan A. * Cách tiến hành. Bước 1: HS quan sát hình trong SGK và trả lời các câu hỏi. Bước 2: Làm việc cả lớp - Các nhóm báo cáo kết quả làm việc, nhóm khác nhận xét bổ sung. Bước 3: GV kết luận - Để phòng bệnh viêm gan A cần ăn chín uống sôi; rửa tay sạch trước khi ăn và sau khi đi đại tiện. - Người mắc bệnh viêm gan A cần lưu ý: +) Người bệnh cần nghỉ ngơi. +) Ă n thức ăn lỏng chứa nhiều chất đạm, vi-ta-min +) Không ăn mỡ. +) Không uống rượu. HĐ 4: Củng cố - dặn dò - GV hệ thống nội dung bài. HS đọc phần bài học trtong SGK. - GV nhận xét giờ học. HS về chuẩn bị bài: Phòng tránh HIV/AIDS. Tiếng việt Luyện tập về từ nhiều nghĩa I.Mục tiêu - Phân biệt được từ nhiều nghĩa với từ đồng âm. - Hiểu nghĩa của các từ nhiều nghĩa( nghĩa gốc, nghĩa chuyển) và mối quan hệ giữa chúng. Đặt câu với từ nhiều nghĩa - Rèn tư thế, tác phong học tập cho HS. II.Đồ dùng dạy học GV: Phấn màu, bảng phụ – HS: SGK, vở bài tập TV III.Các hoạt động dạy học HĐ1: Kiểm tra bài cũ - Học sinh chữa bài tập 4. Giáo viên nhận xét. * Giới thiệu bài. HĐ2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1: - HS trao đổi và làm bài. Đại diện nhóm chữa bài, cả lớp nhận xét và thồng nhất kết quả đúng. a) Chín: +) Lúa ngoài đồng đã chín vàng. – chín là từ nhiều nghĩa +) Tổ em có chín học sinh ... nói ngọt. - Tiếng đàn nghe thật ngọt. HĐ3: Củng cố, dặn dò - Giáo viên nhận xét giờ học. - Hướng dẫn về nhà ôn bài. Tiếng việt (Luyện tập) ôn tập Từ nhiều nghĩa I.Mục tiêu - Củng cố cho học sinh nắm chắc thế nào là từ nhiều nghĩa. - Phân biệt được nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ nhiều nghĩa trong một số câu văn. - Rèn tư thế, tác phong học tập cho HS.. II. Đồ dùng dạy học GV: bảng phụ, phấn màu – HS: vở bài tập III.Các hoạt động dạy học HĐ1: Kiểm tra bài cũ - Học sinh nêu thế nào là từ nhiều nghĩa ? Cho ví dụ ? * Giới thiệu bài HĐ2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1 :Trong các câu dưới đây câu nào có từ ăn mang nghĩa gốc, câu nào có từ ăn mang nghĩa chuyển. - HS trao đổi làm bài. Đại diện HS chữa bài, cả lớp thống nhất kết quả đúng. a) Nhà em ăn sáng vào lúc 6 giờ 30 phút. (ăn - nghĩa gốc) b) Hai người làm việc thật ăn ý với nhau. (ăn - nghĩa chuyển) c) Chiều chiều, tàu vào cảng ăn than. (ăn - nghĩa chuyển) Bài2 : Cho từ “chân” em hãy đặt 3 câu đảm bảo các yêu cầu. - HS làm bài vào vở. GV giọ HS nối tiếp nhau đọc câu mình đặt. a) Một câu có từ chân mang nghĩa gốc. - Em đi học đến trường mỏi nhừ cả chân. b) Hai câu có từ chân mang nghĩa chuyển. - Xa xa, phía chân trời từng đàn cò trắng đang bay. - Lớp em đi giã ngoại đến chân núi Nhẫm thì ngồi nghỉ cho đỡ mỏi. Bài 3 : Em hãy nối từ ở cột A với nghĩa tương ứng ở cột B. - HS trao đổi làm bài. Đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét và thống nhất kết quả. A. Từ B. Nghĩa Miệng - Bộ phận mềm trong miệng dùng để đón và nếm thức ăn, ở người còn dùng để phát âm. Lưỡi - Bộ phận hình lỗ trên mặt người hay ở phần trước của đầu động vật, dùng để ăn. Lưng - Bộ phận của cơ thể nối đầu với thân. Cổ - Phần phía sau của cơ thể người hoặc phần phía trên của động vật có xương sống. HĐ3: Củng cố dặn dò - Giáo viên nhận xét giờ học. - Dặn học sinh về nhà ôn lại bài và chuẩn bị cho bài sau được tốt hơn. giáo dục ngoài giờ lên lớp Tiết 8: Hoạt động làm sạch, đẹp trường lớp I.Mục tiêu: - HS nhận rõ được vai trò, ý nghĩa của hoạt động làm sạch đẹp, trường lớp. - Giúp cho học sinh biết làm cho trường lớp của mình ngày một thêm đẹp hơn. - Học sinh biết làm một số công việc để làm sạch, đẹp, trường lớp. Có thái độ tích cực tham gia hoạt động. - Giáo dục học sinh thêm yêu quý trường lớp, coi trường lớp là nhà của mình. II.Chuẩn bị : - Giẻ lau, xô, chậu, chổi... III.Hoạt động dạy học : HĐ1: Giáo viên nêu phổ biến yêu cầu và giao nhiệm vụ. - GV nêu nhiệm vụ và phân công công việc cho các tổ: +) Tổ 1: Quét dọn lớp học và trang trí lớp. +) Tổ 2: Lau chùi bàn ghế, cửa sổ và nhổ cỏ, chăm sóc bồn hoa. +) Tổ 3: Vệ sinh sân trường. HĐ2: Học sinh thực hành - HS các tổ nhận nhiệm vụ và làm việc dưới sự điều khiển của tổ trưởng. - GV bao quát chung và hướng dẫn đôn đốc các tổ làm việc. HĐ3: Tổng kết - GV nhận xét tinh thần làm việc của các tổ. - Tuyên dương tổ và cá nhân có ý thức làm việc tích cực. - Cho học sinh nêu những tấm gương về ý thức giữ gìn và bảo vệ của công, có ý thức làm cho trường, lớp học thêm sạch, đẹp. - Nhắc học sinh học tập và noi gương những gì mà mình đã thấy và đã nghe. Thứ năm ngày 14 tháng 10 năm 2010 Sáng Toán Tiết 39: luyện tập chung I- Mục tiêu Giúp HS: - Đọc, viết, so sánh các số thập phân. - Tính nhanh bằng cách thuận tiện nhất. - Rèn tư thế tác, phong học tập cho HS. II- Đồ dùng dạy- học - Bảng học nhóm. III- Các hoạt động dạy- học HĐ1: Kiểm tra bài cũ Nêu cách đọc, viết, so sánh số thập phân? * Giới thiệu bài HĐ2: Thực hành Bài 1: Đọc các số thập phân - GV ghi bảng HS thực hành đọc các số thập phân. Kết hợp cho HS nêu các phần trong số thập phân và giá trị của một số chữ số. a) 7,5 ; 28,416 ; 201,05 ; 0,187 b) 36,2 ; 9,001 ; 84,302 ; 0,010. Bài 2: Viết số thập phân - GV cho HS viết bảng, nhận xét thống nhất bài viết đúng. a) 5,7 b) 32,85 c) 0,01 d) 0,304. Bài 3: Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn - HS làm cá nhân, một số HS trình bày bài, nhận xét thống nhất bài làm đúng. Kết hợp củng cố kĩ năng so sánh số thập phân. *Kết quả: 41,538 < 41,835 < 42,358 < 42,538. Bài 4: Tính bằng cách thuận tiện nhất - HS làm vở, 1 HS làm bảng trình bày bài, nhận xét thóng nhất bài làm đúng. Củng cố tính chất cơ bản của phân số. *Kết quả: a) = 6 x 9 = 54 b) = 7 x 7 = 49 HĐ3: Củng cố, dặn dò - Hệ thống nội dung bài học: Nêu lại cách đọc, viết, so sánh số thập phân - Dặn dò học sinh tập, chuẩn bị cho giờ học sau. Chính tả (Nghe - viết) Tiết 8: kì diệu rừng xanh I.Mục tiêu - Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn Nắng trưa đã rọi xuống...lá úa vàng như cảnh thu trong bài Kì diệu rừng xanh. - Làm đúng các bài tập luyện đánh dấu thanh ở các tiếng chứa nguyên âm đôi. - Rèn kĩ năng viết và kết hợp rèn tư thế ngồi học cho HS. II. Đồ dùng dạy học GV: Tranh minh họa bài tập 3, 4; HS: Vở bài tập TV 5 tập 1. III.Các hoạt động dạy học HĐ1: Kiểm tra bài cũ - GV kiểm tra bài tập HS làm ở nhà. - GV nhận xét. * Giới thiệu bài. HĐ2: Hướng dẫn viết chính tả * Trao đổi nội dung bài viết - Gọi một HS đọc to đoạn văn, cả lớp đọc thầm. - GV nêu câu hỏi tìm hiểu nội dung bài văn: Những muông thú trong rừng được miêu tả như thế nào sự có mặt của chúng mang lại vẻ đẹp gì cho cảnh rừng ? Những con vượn bạc mátrên thảm lá vàng. Sự xuất hiện thoắt ẩn thoắt hiện của muông thú làm cho cảnh rừng trở lên sống động, đầy những điều bất ngờ và kì thú. * Hướng dẫn viết từ khó - HS đọc thầm bài và tìm các từ khó dễ viết sai. - GV đọc cho HS viết nháp :rào rào, gọn ghẽ, vượn bạc má, len lách, mải miết, bãi cây khộp,... - HS đổi bài nhận xét. * Viết chính tả - GV nhắc HS cách trình bày bài, ngồi viết đúng tư thế. - GV đọc bài cho HS viết theo tốc độ quy định. - GV đọc lại bài một lượt cho HS soát lỗi và sửa lỗi. * Thu bài chấm, nhận xét bài viết của HS. HĐ3. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2: - HS làm bài vào vở BTTV. - HS chữa bài – Cả nhận xét bổ sung. GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. - Các tiếng chứa vần yê, ya là: khuya, truyền thuyết, xuyên yên. Bài 3, 4: - HS trao đổi làm bài và chữa bài. - HS nhận xét bổ sung– GV chốt lại ý kiến. Lời giải: a) Chỉ có thuyền mới hiểu b) Lích cha lích chích vành khuyên. Thuyền đi đâu về đâu. Tên các loài chim: chim yiểng, chim đỗ quyên, chim hải yến. HĐ4. Củng cố, dặn dò - GV hệ thống nội dung bài, nhận xét giờ học. - Hướng dẫn về nhà học bài. Địa lí Tiết 8: dân số nước ta I.Mục tiêu Học xong bài này, học sinh: - Biết dựa vào bảng số liệu, biểu đồ để nhận biết số dân và đặc điểm dân số của nước ta. - Biết được nước ta có dân số đông, gia tăng dân số nhanh. Nhớ số liệu dân số nước ta thời điểm gần nhất. - Thấy được sự cần thiết của việc sinh ít con trong một gia đình. - Rèn tư thế, tác phong học tập cho HS. II. Đồ dùng dạy học - GV: biểu đồ tăng dân số VN, Phiếu học tập. - HS: sgk III. Các hoạt động dạy học HĐ1: Kiểm tra bài cũ - Nêu một số đặc điểm của các yếu tố địa lí tự nhiên Việt Nam * Giới thiệu bài. HĐ2: Dân số * Bước 1: Yêu cầu HS quan sát bảng số liệu và trả lời câu hỏi của mục 1 trong sgk. * Bước 2: HS phát biểu ý kến, lớp cùng GV nhận xét, kết luận. - KL: Năm 2004, nước ta có số dân là 82 triệu người. Dân số nước ta đứng thứ ba khu vực Đông Nam á và là một trong những nước đông dân trên thế giới. HĐ3: Gia tăng dân số * Bước 1: - Yêu cầu HS quan sát biểu đồ dân số đọc tên biểu đồ qua các năm, HS trao đổi nhóm đôi trả lời câu hỏi trong SGK. * Bước 2: HS trình bày kết quả làm việc. - GV bổ sung và kết luận: Dân số nước ta tăng nhanh, bình quân mỗi năm tăng thêm hơn một triệu người - Cho HS liên hệ với thực tế ở địa phương, gia đình,... * Hậu quả do dân số tăng nhanh *Bước 1: GV yêu cầu học sinh dựa vào tranh ảnh và vốn hiểu biết, nêu hậu quả do dân số tăng nhanh. Nhà nước ta đã làm gì để giảm tỉ lệ tăng dân số ? * Bước 2: HS phát biểu ý kiến. - Lớp cùng GV nhận xét kết luận. Kết luận: +) Dân số táng nhanh kéo theo nhiều những khó khăn khác: Đất canh tác bị thu hẹp, đời sống kinh tế gặp nhiều khó khăn, sức khoẻ và học tập không được quan tâm chu đáo. +) Đẩy mạnh công tác kế hoạch hoá gia đình. Mặt khác do người dân đã bước đầu thấu hiểu được việc sinh ít con sẽ có điều kiện chăm sóc sức khoẻ cũng như việc học tập của con em được quan tâm hơn,... HĐ4: Củng cố dặn dò - GV hệ thống nội dung bài. - GV nhận xét tiết học dặn dò HS chuản bị bài sau. Chiều Khoa học Tiết 16: Phòng tránh hiv / aids I. Mục tiêu Sau bài học, HS biết: - Giải thích một cách đơn giản HIV là gì, AIDS là gì. - Nêu các đường lây truyền và cách phòng tránh HIV / AIDS. - Có ý thức tuyên truyền, vận động mọi người cùng phòng tránh HIV / AIDS. - Rèn tư thế, tác phong học tập cho HS. II. Đồ dùng dạy học - Sưu tầm các tranh ảnh, tờ rơi, tranh cổ động và các thông tin về HIV / AIDS. - Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học HĐ1: Kiểm tra bài cũ - Nêu tác nhân, đường lây truyền bệnh viêm gan A ? Cách phòng bệnh viêm gan A ? * Giới thiệu bài HĐ2: Trò chơi "Ai nhanh, ai đúng?" * Mục tiêu: Giúp học sinh giải thích được một cách đơn giản HIV là gì, AIDS là gì. - Nêu được các đường lây truyền HIV. * Cách tiến hành Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn - GV phát cho mỗi nhóm một bộ phiếu có nội dung như SGK. Yêu cầu các nhóm thi xem nhóm nào tìm được câu trả lời tương ứng với câu hỏi đúng và nhanh nhất. Bước 2: Làm việc theo nhóm - HS làm việc dưới sự điều khiển của nhóm trưởng. Bước 3:Làm việc cả lớp. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc. GV yêu cầu mỗi nhóm cử một bạn vào ban giám khảo. Nhóm nào làm đúng, nhanh và trình bày đẹp là thắng cuộc. Đáp án: 1 - c , 2 - b , 3 - d , 4 - e , 5 - a. HĐ3: Sưu tầm thông tin hoặc tranh ảnh và triển lãm * Mục tiêu: - Giúp HS nêu được cách phòng tránh HIV/AIDS. - Có ý thức tuyên truyền, vận động mọi người cùng phòng tránh HIV/AIDS. * Cách tiến hành: Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn Bước 2: Làm việc theo nhóm - Nhóm trưởng điều khiển bạn trong nhóm mình làm việc theo hướng dẫn trên. Bước 3: Trình bày triển lãm - Các nhóm trình bày và thuyết minh. Cả lớp bình chọn ra nhóm làm tốt dựa vào các tiêu chuẩn: Sưu tầm được các thông tin phong phú về chủng loại và trình bày đẹp. HĐ 4: Củng cố - dặn dò - GV hệ thống nội dung bài. HS đọc phần bài học trtong SGK. - GV nhận xét giờ học. HS về chuẩn bị bài: Thái độ với người nhiễm HIV / AISD
Tài liệu đính kèm: