Tập đọc
CÁI GÌ QUÍ NHẤT
I/ Mục tiêu:
- Đọc diễn cảm bài văn; biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật.
- Hiểu được vấn đề cần tranh luận và ý được khẳng định qua tranh luận: người lao động là đáng quí nhất.(Trả lời được câu hỏi 1,2,3)
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III/ Các hoạt động dạy học:
TUẦN 9 Thứ hai ngày 18 tháng 10 năm 2010 Tập đọc CÁI GÌ QUÍ NHẤT I/ Mục tiêu: - Đọc diễn cảm bài văn; biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật. - Hiểu được vấn đề cần tranh luận và ý được khẳng định qua tranh luận: người lao động là đáng quí nhất.(Trả lời được câu hỏi 1,2,3) II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III/ Các hoạt động dạy học: 1- Kiểm tra bài cũ: - NX, ghi điểm 2- Dạy bài mới: a - Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu mục đích của tiết học. b-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - Chia đoạn. - Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. - Mời 1-2 HS đọc toàn bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b) Tìm hiểu bài: - Cho HS đọc đoạn 1-2 và trả lời câu hỏi: + Theo Hùng , Quý, Nam, Cái gì quý nhất? + Mỗi bạn đưa ra lí lẽ như thế nào để bảo vệ ý kiến của mình? +) Rút ý1: Cái gì quý nhất? - Cho HS đọc đoạn 3 Và trả lời câu hỏi: + Vì sao thầy giáo cho rằng người lao động mới là quý nhất? +)Rút ý 2: Người Lao động là quý nhất - Chọn tên khác cho bài văn và nêu lý do vì sao em chọn tên đó? - Nội dung chính của bài là gì? - GV chốt ý đúng, ghi bảng. -Cho 1-2 HS đọc lại. c) Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Mời 5 HS nối tiếp đọc bài theo cách phân vai - Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi nhân vật. - Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn trong nhóm - Tổ chức thi đọc diễn cảm. 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về luyện đọc và học bài. Chuẩn bị bài sau: Đất Cà Mau - HS đọc thuộc lòng và trả lời các câu hỏi về bài Trước cổng trời - QST - 1 HS giỏi đọc. - Đoạn 1: Từ đầu đến Sống được không? - Đoạn 2: Tiếp cho đến phân giải - Đoạn 3: Đoạn còn lại. - Lúa gạo, vàng, thì giờ. + Hùng: Lúa gạo nuôi sống con người. + Quý: Có vàng là có tiền, có tiền sẽ mua được lúa gạo. + Nam: Có thì giờ mới làm ra được lúa gạo, vàng bạc. - Vì không có người LĐ thì không có lúa gạo, vàng bạc và thì giờ cũng trôi qua một - HĐ nhóm đôi, nêu ý kiến - HS nêu. - HS đọc. - HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn. - HS luyện đọc diễn cảm. - HS thi đọc. Toán LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: - Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân. .II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: Nêu bảng đơn vị đo độ dài? Mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài? 2-Bài mới: a-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. b-Luyện tập * Bài tập 1 (45): Viết số thích hợp vào chỗ chấm. -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào bảng con. - GV nhận xét. *Bài tập 2 (45): Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu) -Mời 1 HS đọc đề bài. -Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán. -Cho HS làm vào vở. -Mời 3 HS lên chữa bài. -HS khác nhận xét. -GV nhận xét, cho điểm. *Bài tập 3 (45): Viết các số đo dưới dạng số thập phân có đơn vị là km. -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS tìm cách giải. -Cho HS làm ra nháp. -Chữa bài. *Bài 4 (45): Viết số thích hợp vào chỗ chấm. -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải. -Cho HS làm vào vở. -Mời 2 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Nhắc HS về học kĩ lại cách viết các số đo dộ dài dưới dạng số thập phân *Kết quả: 35,23m 51,3dm 14,07m *Kết quả: 234cm = 2,34m 506cm = 5,06m 34dm = 3,4m *Kết quả: 3,245km 5,034km 0,307km *Lời giải: a) 12,44m = 12 m = 12m 44cm Kết quả: b = 7dm 4cm ; d = 34 km300m ĐẠO ĐỨC TÌNH BẠN (Tiết 1) I. Mục đích yêu cầu : - Biết được bạn bè cần phải đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau, nhất là những khi khó khăn hoạn nạn. - Cư xử tốt với bạn bè trong cuộc sống hàng ngày. II. Chuẩn bị: - Đồ dùng hóa trang để đóng vai truyện “Đôi bạn” III. Các hoạt động: 1. Bài cũ: Nêu những việc em đã làm hoặc sẽ làm để tỏ lòng biết ơn ông bà, tổ tiên. 2. Giới thiệu bài mới: Tình bạn (tiết 1) 3. Phát triển các hoạt động: Hoạt động 1: Đàm thoại. 1/ Hát bài “lớp chúng ta đoàn kết” 2/ Đàm thoại. Bài hát nói lên điều gì? Lớp chúng ta có vui như vậy không? Điều gì xảy ra nếu xung quanh chúng ta không có bạn bè? Trẻ em có quyền được tự do kết bạn không? Em biết điều đó từ đâu? Kết luận: Ai cũng cần có bạn bè. Trẻ em cũng cần có bạn bè và có quyền được tự do kết giao bạn bè. Hoạt động 2: Phân tích truyện đôi bạn. H: Em có nhận xét gì về hành động bỏ bạn để chạy thoát thân của nhân vật trong truyện? Em thử đoán xem sau chuyện xảy ra, tình bạn giữa hai người sẽ như thế nào? Theo em, bạn bè cần cư xử với nhau như thế nào? Kết luận: Bạn bè cần phải biết thương yêu, đoàn kết, giúp đỡ nhau nhất là những lúc khó khăn, hoạn nạn. Hoạt động 3: Làm bài tập 2. -Sau mỗi tình huống, GV yêu cầu HS tự liên hệ * Liên hệ: Em đã làm được như vậy đối với bạn bè trong các tình huống tương tự chưa? Hãy kể một trường hợp cụ thể. Nhận xét và kết luận về cách ứng xử phù hợp trong mỗi tình huống. Hoạt động 4: Củng cố (Bài tập 3) Nêu những biểu hiện của tình bạn đẹp. Kết luận: Các biểu hiện của tình bạn đẹp là tôn trọng, chân thành, biết quan tâm, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ, biết chia sẻ vui buồn cùng nhau. 4. Tổng kết - dặn dò: Sưu tầm những truyện, tấm gương, ca dao, tục ngữ, bài hát về chủ đề tình bạn. Cư xử tốt với bạn bè xung quanh. Nhận xét tiết học Học sinh nêu Học sinh lắng nghe. Lớp hát đồng thanh. Học sinh trả lời. Trẻ em được quyền tự do kết bạn, điều này được qui định trong quyền trẻ em. 1HS đọc truyện “Đôi bạn” Không tốt, không biết quan tâm, giúp đỡ bạn lúc bạn gặp khó khăn, hoạn nạn. Học sinh thảo luận, đóng vai theo N2 2 nhóm lên trình bày – lớp nhận xét - Học sinh trả lời. - Làm việc cá nhân bài 2. Trao đổi bài làm với bạn ngồi cạnh. Trình bày cách ứng xử trong 1 tình huống và giải thích lí do. Lớp nhận xét, bổ sung. a) Chúc mừng bạn. b) An ủi, động viên, giúp đỡ bạn. c) Bênh vực bạn hoặc nhờ người lớn bênh vực. d) Khuyên ngăn bạn không sa vào những việc làm không tốt. đ) Hiểu ý tốt của bạn, không tự ái, nhận khuyết điểm và sửa chữa khuyết điểm. e) Nhờ bạn bè, thầy cô hoặc người lớn khuyên ngăn bạn . Học sinh nêu. Học sinh nêu những tình bạn đẹp trong trường, lớp mà em biết. Thứ ba ngày 19 tháng 10 năm 2010. Toán VIẾT CÁC SỐ ĐO KHỐI LƯỢNG DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN I/ Mục tiêu: - Biết viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân . II/ Chuẩn bị : - Bảng phụ, bảng con II/ Các hoạt động dạy học: 1-Hệ thống đơn vị đo khối lượng -Em hãy kể tên các đơn vị đo độ khối lượng đã học lần lượt từ lớn đến bé? 2- Quan hệ giữa các đơn vị đo: -Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng liền kề? Cho VD? -Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng thông dụng? Cho VD? -GV nêu VD1: 5tấn 132kg = tấn -GV hướng dẫn HS cách làm và cho HS tự làm c-Luyện tập: *Bài tập 1(45): Viết các số thập phân thích hợp vào chỗ chấm. -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào bảng con. - GV nhận xét. *Bài tập 2 (46): Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân. - Mời 1 HS đọc đề bài. - Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán, cách giải - Cho HS làm vào nháp. - Mời 2 HS lên chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (46): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS tìm cách giải. - Cho HS làm vào vở, 1 HS làm vào bảng phụ - QS giúp dỡ HS yếu (Thu, Trà My) - Chấm, chữa bài. 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. - Tấn, tạ, yến, kg, hg, dag, g -Mỗi đơn vị đo khối lượng gấp 10 lần đơn vị liền sau nó và bằng 1/10 (bằng 0,1) đơn vị liền trước nó. VD: 1kg = 10hg ; 1hg = 0,1kg -HS trình bày tương tự như trên. VD: 1kg = 1000g ; 1g = 0,001kg *VD: 5tấn132kg = 5,132 tấn *Lời giải: 4tấn 562kg = 4,562tấn 3tấn 14kg = 3,014tấn 12tấn 6kg = 12,006tấn 500kg = 0,5tấn *Kết quả: 2,050kg ; 45,023kg ; 10,003kg ; 0,5kg 2,5tạ ; 3,03tạ ; 0,34tạ ; 4,5tạ *Bài giải: Lượng thịt cần thiết để nuôi 6 con sư tử trong một ngày là: 6 x 9 = 54 (kg) Lượng thịt cần thiết để nuôi 6 con sư tử trong 30 ngày là: 54 x 30 = 1620 (kg) 1620kg = 1,620tấn (hay 1,62tấn) Đáp số: 1,62tấn. Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN I/ Mục tiêu: - Tìm được các từ ngữ thể hiện sự so sánh và nhân hoá trong mẩu chuyện Bầu trời mùa thu. - Viết được đoạn văn tả một cảnh đẹp quê hương, biết dùng từ ngữ, hình ảnh so sánh, nhân hoá khi miêu tả. II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi sẵn các từ ngữ tả bầu trời ở BT 1. III/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: HS làm lài BT 3a, 3b của tiết LTVC trước. 2- Dạy bài mới: a-Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học. b- Hướng dẫn HS làm bài tập. *Bài tập 1: -Mời 1 số HS đọc nối tiếp bài văn.Cả lớp đọc thầm theo. -Cả lớp và GV nhận xét giọng đọc, GV sửa lỗi phát âm. *Bài tập 2: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS làm việc theo nhóm 6 ghi kết quả thảo luận vào bảng nhóm. -Mời đại diện nhóm trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3: -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -GV hướng dẫn: +Viết một đoạn văn tả cảnh đẹp của quê em hoặc nơi em ở. +Cảnh đẹp đó có thể là một ngọn núi, cánh đồng, cong viên, +Chỉ cần viết đoạn văn khoảng 5 câu. +Trong đoạn văn cần sử dụng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm. +Có thể dùng một đoạn văn tả cảnh mà em đã viết trước đây nhưng cần thay những từ -GV cho HS làm vào vở. -Cho một số HS đọc đoạn văn. -Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn đoạn văn hay nhất. (Ghi điểm) 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Dặn HS viết thêm vào vở những từ ngữ tìm được. - HS đọc bài văn. *Lời giải: -Những từ ngữ thể hiện sự so sánh: xanh như mặt nước mệt nỏi trong ao. -Những từ ngữ thể hiện sự nhân hoá: được rửa mặt sau cơn mưa / dịu dàng / buồn bã / trầm ngâm nhớ tiếng hót của bầy chim sơn ca / ghé sát mặt đất / cúi xuống lắng nghe để tìm xem chim én đang ở trong bụi cây hay ở nơi nào. -Những từ ngữ khác: rất nóng và cháy lên những tia sáng của ngọn lửa / xanh biếc/ cao hơn. -HS đọc. -HS chú ý lắng nghe GV hướng dẫn. -HS làm vào vở. -HS đọc đoạn văn vừa viết. Chính tả (nhớ – viết) TIẾNG ĐÀN BA-LA-LAI-CA TRÊN SÔNG ĐÀ I/ Mục tiêu: - Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ theo thể thơ tự do. - Làm BT chính tả phương ngữ: Phân biệt ưu/iêu. II/ Đồ dùng daỵ học: - Phiếu học tập: Phân biệt ưu/iêu. III/ Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. b.Hướng dẫn HS nhớ – viết: - GV nhắc HS chú ý những từ khó, dễ viết sai - Nêu nội dung c ... làm ra nháp. - Chữa bài. * Bài 4: - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - Cho HS làm vào vở, 1 em làm vào bảng phụ. (QS giúp đỡ My, Thu, Trung, Chi) - Mời 1 HS lên bảng chữa bài - Tóm tắt: CD: 150m CR: 3-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ - Nhắc HS về học kĩ lại cách so sánh hai P.số. *Kết quả: 42,34 m 562,9 dm 6,02 m d) 4,352 km *Kết quả: a) 0,5 kg ; b) 0,347 kg ; c) 1500kg. *Kết quả: a) 7.000.000m2;4.000m2 ;8.500m2 b) 0,3m2 ; 3m2 ; 5,15m2 - Trao đổi nhóm đôi *KQ : Đáp số:5400m2; 0,54ha. Luyện Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu - Nắm vững cách viết số đo độ dài, khối lượng và diện tích dưới dạng số thập phân - Giải toán có liên quan đến đổi đơn vị đo. II. Chuẩn bị - Hệ thống BT III. Các HĐ dạy học HĐ1: Ôn lại các đơn vị đo độ dài, khối lượng và diện tích - Cho HS nêu lại bảng đơn vị đo độ dài, khối lượng và diện tích - Nêu MQH giữa 2 đơn vị đo diện tích kề nhau - Nêu các dạng đổi ĐV đo( 4 dạng đổi ) HĐ2: HS thực hành ( HS lần lượt làm từng bài ) Bài 1: Điền vào chỗ 5,38km = m; 4m 56dm = m 732,61 m = kg; 8hm 4m = dam 4tạ 3kg = tạ; 276,8 yến = tấn 2kg 18g = g; 5,8 yến = tạ Bài 2: Điền vào chỗ 2ha 4 m2 = ha; 49,83dm = m 8a7dm2 = m2; 249,7 cm2 = ha 16m2213cm2 = m2; 8417c m2 = m2 9,587 m2 = m2; 31875d m2 = dam2 Bài 3: Một vườn hình chữ nhật được vẽ vào giấy với tỉ lệ xích có kích thước như sau: Tính diện tích mảnh vườn ra a 7cm 5cm 5:1000 Bài 4: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 60m, chiều rộng chiều dài. Trên đó người ta trồng cà chua, cứ mỗi dam2 thu hoạch được 1 tạ 2 yến. Tính số cà chua thu hoạch được ra tấn. HĐ3: Chấm chữa bài - Gọi HS lên bảng chữa bài - GV chấm bài và nêu lỗi sai chung của HS * Công bố điểm IV. DĂN DÒ Về chữa lại cho bài sai + 1 HS nêu + 1 HS nêu . . . . . . . . . . . . . . Luyện từ và câu ĐẠI TỪ I/ Mục tiêu: - Hiểu đại từ là từ dùng để xưng hô hay để thay thế danh từ, động từ, tính từ (hoặc cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ) trong câu để khỏi lặp. - Nhận biết được một số đại từ thường dùng trong thực tế(BT1, BT2); bước đầu biết dùng đại từ để thay thế cho danh từ bị lặp lại nhiều lần (BT3). II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng nhóm III/ Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của bài. 2. Phần nhận xét: * Bài tập 1: - Cho HS trao đổi nhóm 2. - Mời một số học sinh trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét. - GV nhấn mạnh: Những từ nói trên được gọi là đại từ. Đại từ có nghĩa là từ thay thế. * Bài tập 2: - Y/C HS suy nghĩ, làm việc cá nhân và trả lời. - Cả lớp và GV nhận xét. - GV: Vậy, thế cũng là đại từ 3- Ghi nhớ: - Đại từ là những từ như thế nào? 4- Luyện tâp. *Bài tập 1 (92): - Cho HS trao đổi nhóm 2. - Mời một số học sinh trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét. * Bài tập 2(93): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - HS suy nghĩ, làm việc cá nhân. - Mời 1 HS chữa bài - Cả lớp và GV nhận xét. - Cho HS thi đọc thuộc lòng câu ca dao trên. * Bài tập 3 (93): - GV hướng dẫn: + B1: Phát hiện DT lặp lại nhiều lần. + B2: Tìm đại từ thích hợp để thay thế. - GV cho HS thi làm việc theo nhóm 4, ghi kết quả vào bảng nhóm. Cả lớp và GV nhận xét, KL nhóm thắng cuộc. 3. Củng cố dặn dò: - Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. - GV nhận xét giờ học - 1 HS đọc yêu cầu *Lời giải: -Những từ in đậm ở đoạn a (tớ, cậu) được dùng để xưng hô. -Từ in đậm ở đoạn b (nó) dùng để xưng hô, đồng thời thay thế cho danh từ ( chích bông) trong câu cho khỏi bị lặp lại từ ấy. -Mời 1 HS nêu yêu cầu. *Lời giải: - Từ vậy thay cho từ thích. Từ thế thay cho từ quý. -Như vậy, cách dùng từ này cũng giống cách dùng từ nêu ở bài tập 1. - HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. - 1 HS nêu yêu cầu. *Lời giải: -Các từ in đậm trong đoạn thơ được dùng để chỉ Bác Hồ. -Những từ đó được viết hoa nhằm biểu lộ thái độ tôn kính Bác. *Lời giải: -Mày (chỉ cái cò). -Ông (chỉ người đang nói). -Tôi (chỉ cái cò). -Nó (chỉ cái diệc) - 1 HS nêu yêu cầu -Đại diện nhóm trình bày. *Lời giải: -Đại từ thay thế: nó -Từ chuột số 4, 5, 7 (nó) Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I/ Mục tiêu: - Kể lại được một lần đi thăm cảnh đẹp ở địa phương mình (hoặc ở nơi khác). Kể rõ địa điểm diễn biến của câu chuyện - Biết nghe và nhận xét về lời kể của bạn. II/ Đồ dùng dạy học - Chuyện sưu tầm II/ các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS kể lại câu chuyện đã được học ở tuần 8 2-Bài mới: a – Giới thiệu bài : GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học . b- Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài - Cho 1 HS đọc đề bài và gợi ý 1-2 SGK. Cả lớp theo dõi SGK. - GV treo bảng phụ viết sẵn gợi ý 2b - GV kiểm tra việc HS chuẩn bị nội dung cho tiết học. - HS lập dàn ý câu truyện định kể. - GV kiểm và khen ngợi những HS có dàn ý tốt. - Mời một số HS giới thiệu câu chuyện sẽ kể. c- Thực hành kể chuyện: * Kể chuyện theo cặp - Cho HS kể chuyện theo cặp. - GV đến từng nhóm giúp đỡ, hướng dẫn các em: Mỗi em kể xong có thể trả lời câu hỏi của các bạn về chuyến đi. * Thi kể chuyện trước lớp: - Các nhóm cử đại diện lên thi kể. Mỗi HS kể xong, GV và các HS khác đặt câu hỏi cho người kể để tìm hiểu về nội dung, chi tiết, ý nghĩa của câu chuyện. - Cả lớp và GV nhận xét sau khi mỗi HS kể: + Nội dung câu chuyện có hay không? + Cách kể: giọng điệu, cử chỉ, + Cách dùng từ, đặt câu. - Cả lớp và GV bình chọn: + Bạn có câu chuyện thú vị nhất. + Bạn đặt câu hỏi hay nhất tiết học. 3- Củng cố-dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Khuyến khích HS về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Dặn HS chuẩn bị trước cho tiết KC tuần sau. - HS đọc đề bài và gợi ý. - HS lập dàn ý. - HS giới thiệu câu chuyện sẽ kể. - HS kể chuyện trong nhóm và trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. -Đại diện các nhóm lên thi kể, khi kể xong thì trả lời câu hỏi của GV và của bạn. -Cả lớp bình chọn theo sự hướng dẫn của GV. Thứ 6 ngày 22 tháng 10 năm 2010 . Toán LUYỆN TẬP CHUNG I/ Mục tiêu: Biết viết số đo độ dài, khối lượng và diện tích dưới dạng số thập phân. Làm được các bài tập 1,2,3,4. II/ chuẩn bị : Bảng phụ.. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2-Luyện tập: *Bài tập 1 (48): Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân có đơn vị đo là mét: - GV nhận xét. *Bài tập 2 (48): Viết các số đo thích hợp vào ô trống (theo mẫu) - Hướng dẫn HS tìm hiểu mẫu. - GV nhận xét, cho điểm. *Bài tập 3 (48): Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: - GV hướng dẫn HS tìm cách giải. - Chữa bài. *Bài tập 4 (48): Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: (Các bước thực hiện tương tự như bài 3) *Bài tập 5 (48): (HS KG) -Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải. -Mời 1 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. 3-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về học kĩ lại cách so sánh hai p. số. -1 HS nêu yêu cầu. -1 HS nêu cách làm. -Cả lớp làm vào bảng con. *Kết quả: a) 3,6m; b) 0,4m; c)34,05m d)3,45m - 1 HS đọc đề bài. - HS làm vào nháp. - 1 HS lên chữa bài. - HS khác nhận xét. *Kết quả: 502kg = 0,502tấn 2,5tấn = 2500kg 21kg = 0,021tấn - 1 HS nêu yêu cầu. - HS làm ra nháp. *Kết quả: a) 42,4dm; b) 56,9cm; c) 26,02m *Kết quả: 3,005kg; 0,03kg; 1,103kg -Dành cho HS K G *Lời giải: a) 1,8kg b) 1800g Tập làm văn LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH, TRANH LUẬN I. Mục đích yêu cầu : - Bước đầu biết cách mở rộng lý lẽ dẫn chứng để thuyết trình tranh luận về một vấn đề đơn giản (BT1, BT2) - Giáo dục học sinh biết vận dụng lý lẽ và hiểu biết để thuyết trình, tranh luận một cách rõ ràng, có sức thuyết phục . II. Chuẩn bị: + Bảng tóm tắt BT1 + HS: Giấy khổ A 4. III. Các hoạt động: 1. Bài cũ: Yêu cầu học sinh nêu thuyết trình tranh luận là gì? 2. Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động 1: Bài 1: + Truyện có những nhân vật nào? + Vấn đề tranh luận là gì? + Ý kiến của từng nhân vật? + Ý kiến của em như thế nào? + Treo bảng ghi ý kiến của từng nhân vật Giáo viên chốt lại. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh bước đầu trình bày ý kiến của mình một cách rõ ràng có khả năng thuyết phục mọi người thấy rõ sự cần thiết có cả trăng và đèn tượng trưng cho bài ca dao: “Đèn khoe đèn tỏ hơn trăng”. . Bài 2: Gợi ý: Học sinh cần chú ý nội dung thuyết trình hơn là tranh luận. Nêu tình huống. Trong quá trình thuyết trình nên đưa ra lý lẽ: Nếu chỉ có trăng thì chuyện gì sẽ xảy ra – hay chỉ có ánh sáng đèn thì nhân loại có cuộc sống như thế nào? Vì sao cả hai đều cần? Hoạt động 3: Củng cố. Thi đua tranh luận: “Học thầy không tày học bạn.” 5. Tổng kết – dặn dò: Nhận xét tiết học. - 1 học sinh nêu Hoạt động nhóm. 1 học sinh đọc yêu cầu . Cả lớp đọc thầm. Đất , Nước, Không khí, Anh sáng. Cái gì cần nhất cho cây xanh. Ai cũng cho mình là quan trọng. Cả 4 đều quan trọng, thiếu 1 trong 4, cây xanh không phát triển được. Tổ chức nhóm: Mỗi em đóng một vai (Suy nghĩ, mở rộng, phát triển lý lẽ và dẫn chứng ghi vào vở nháp ® tranh luận. Mỗi nhóm thực hiện mỗi nhân vật diễn đạt đúng phần tranh luận của mình (Có thể phản bác ý kiến của nhân vật khác) ® thuyết trình. Cả lớp nhận xét: thuyết trình: tự nhiên, sôi nổi – sức thuyết phục. Hoạt động nhóm, lớp. (Giấy A4) Học sinh đọc yêu cầu đề bài. Cả lớp đọc thầm. Học sinh trình bày thuyết trình ý kiến của mình một cách khách quan để khôi phục sự cần thiết của cả trăng và đèn. Hoạt động lớp. Mỗi dãy đưa một ý kiến thuyết phục để bảo vệ quan điểm. SINH HOẠT TẬP THỂ I.Mục tiêu: - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 9. - Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân. - Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân. II. Chuẩn bị: III. HĐ trên lớp 1. Lớp trưởng tổng hợp đánh giá tuần qua 2. Phổ biến KH tuần tới: * Nề nếp: - Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định. - Nhắc nhở đi học đều, nghỉ học phải xin phép. - Chuẩn bị bài chu đáo trước khi đến lớp. * Học tập: - Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB tuần 10. Tập trung ôn tập để chuẩn bị thi khảo sát lần 1. - Ttheo dõi nề nếp học tập của lớp. - Thi đua hoa điểm 10 trong lớp, trong trường. * Vệ sinh: - Thực hiện VS trong và ngoài lớp. - Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống. * Hoạt động khác: - Nhắc nhở tham gia đầy đủ các hoạt động ngoài giờ lên lớp.
Tài liệu đính kèm: