I/ Mục tiêu:
1- Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng những từ ngữ phiên âm tiếng nước ngoài:A- ri-ôn, si- sin.
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể sôi nổi, hồi hộp.
2- Hiểu ý nghĩa câu truyện: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của cá heo với con người.
HSB: Đọc được bài
II/ Các hoạt động dạy học:
HĐ1: Khởi động
Kiểm tra bài cũ:
-Cho HS kể lại câu truyện “ tác phẩm của Si-le và tên phát xít” và nêu nội dung ý nghĩa câu truyện.
Tuần 7 Thứ hai ngày 5 tháng 10 năm 2009 Tiết 1: Chào cờ Tiết 2: Tập đọc $13: Những người bạn tốt I/ Mục tiêu: 1- Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng những từ ngữ phiên âm tiếng nước ngoài:A- ri-ôn, si- sin. - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể sôi nổi, hồi hộp. 2- Hiểu ý nghĩa câu truyện: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của cá heo với con người. HSB: Đọc được bài II/ Các hoạt động dạy học: HĐ1: Khởi động Kiểm tra bài cũ: -Cho HS kể lại câu truyện “ tác phẩm của Si-le và tên phát xít” và nêu nội dung ý nghĩa câu truyện. - Giới thiệu bài. - GV giới thiệu tranh minh hoạ chủ điểm và chủ điểm “con người với thiên nhiên”. - GV giới thiệu bài đọc mở đầu chủ điểm. HĐ2- Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài. a) Luyện đọc: -Mời 1 HS giỏi đọc. -Cho HS nối tiếp đọc đoạn. GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. -Cho HS luyện đọc đoạn trong nhóm. -Mời 1-2 HS đọc cả bài. -GV đọc diễn cảm toàn bài. b) Tìm hiểu bài: -Cho HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: +Vì sao nghệ sĩ A-ri-ôn phải nhảy xuống biển? +) Rút ý 1: Nghệ sĩ A-ri-ôn gặp nạn. -Mời 1 HS đọc đoạn 2. Cả lớp suy nghĩ trả lời + Điều kì lạ gì đã xảy ra khi nghệ sĩ cất tiếng hát giã biệt cuộc đời? +Qua câu chuyện, em thấy cá heo đáng quý ở điểm nào? +) Rút ý 2: Nghệ sĩ A-ri-ôn được cá heo cứu sống. -Cho HS đọc thầm đoạn 3,4 và thảo luận nhóm 2 câu hỏi 4 SGK. +) Rút ý 3: Bọn cướp bị trừng trị, cá heo nhận được tình cảm yêu quí của con người. -Ngoài câu chuyện trên em, em còn biết thêm những câu chuyện thú vị nào về cá heo? -Nội dung chính của bài là gì? -GV chốt lại ý đúng và ghi bảng. HĐ3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: -Cho 4 HS đọc nối tiếp, cả lớp tìm giọng đọc. -GV đọc mẫu đoạn 2. -Cho HS luyện đọc diễn cảm. -Thi đọc diễn cảm. HSB: Đọc bài -HS đọc. -HS đọc nối tiếp đoạn : +Đoạn 1: Từ đầu – Về đất liền. +Đoạn 2: tiếp – sai giam ông lại. +Đoạn 3: Tiếp – tự do cho A-ri-ôn. +Đoạn 4: Đoạn còn lại. HSB: Đọc bài Thảo luận nhóm 4 -Vì thuỷ thủ trên tàu nổi lòng tham, cướp hết tặng vật của ông, đòi giết ông. -Đàn cá heo đã bơi đến vây quanh tàu, say sưa thưởng thức tiếng hát của ông -Cá heo đáng yêu đáng quý vì biết thưởng thức tiếng hát của nghệ sĩ, biết cứu giúp -Đám thuỷ thủ là người nhưng tham lam, độc ác, không có tính người. Đàn cá heo là loài vật nhưng thông minh, tốt bụng, biết cứu giúp người gặp nạn. -Một vài HS nêu. HSB: Đọc bài GV nhận xét cho đẻm Thảo luận nhóm 2 tìm giọng -HS đọc. -HS luyện đọc diễn cảm (cá nhân, theo cặp) -Thi đọc diễn cảm. HĐ4: Kết bài: GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về luyện đọc và học bài. Tiết 3: Chính tả: (nghe - viết) Dòng kinh quê hương I. Mục đích yêu cầu 1.Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn văn của bài "Dòng kinh quê hương". 2. Nắm chắc quy tắc và làm đúng các bài luyện tập đánh dấu thanh ở tiếng chưa nguyên âm đôi iê, ia HSB: Viết được bài II. Đồ dùng dậy học - Bảng phụ hoặc 2 - 3 tờ phiếu phô tô nội dung bài tập 3 - 4 III. Các hoạt động dậy học HĐ1: Khởi động Kiểm tra bài cũ - Đọc cho HS viết các từ - Lưa thưa, thửa ruộng, con mương, tưởng tượng, quả dứa - Em nhận xét gì về quy tắc đánh dấu thanh trên ? - Các tiếng không có âm cuối dấu thanh được ở chữ cái đầu của âm chính - Các tiếng có âm cuối dấu thanh được đặt ở chữ cái thứ hai của âm chính. - Nhận xét cách viết, cách đánh dấu thanh của học sinh HĐ2. Hướng dẫn nghe viết chính tả a.Tìm hiểu nội dung bài HSB: đọc bài - Gọi HS đọc đoạn văn - 1HS đọc - Gọi HS đọc phần chú giải - 1HS đọc - Những hình nào cho thấy dòng kinh rất thân thuộc với tác giả Thảo luận nhóm 4 - Trên dòng kênh có giọng hò trong vang, có mùi quả chín,có tiếng trẻ em nô đùa, giọng hát ru em ngủ b. Hướng dẫn viết từ khó HSB: Đọc bài - Yêu cầu HS viết từ khó - Yêu cầu HS viết từ khó - Cho HS viết từ nối tiếp - Dòng kinh, quen thuộc, mái, ruộng, giã bàng, giấc ngủ - Cho HS đọc - 3 - 4 em c.Viết chính tả HSB: Viết bài - GV đọc cho HS viết - GV nhắc nhở trước khi viết mỗi câu đọc 3 lần. d. Thu bài chấm - 10 bài chấm GV nhận xét chấm điểm HĐ3. Luyện tập HSB: Đọc lại bài viết Bài tập 2: - 2 HS đọc đầu bài 2 -Yêu cầu bài là gì ? Thảo luận nhóm - Tìm một vần có thể điền vào cả 3 chỗ trống dưới đây - Tổ chức cho HS thi tìm vần - 2nhóm thi tìm vần nối tiếp - Mỗi HS chỉ điền vào một chỗ trống. - GV nhận xét, kết luận lời giải đúng Chăn trâu lửa đốt trên đồng Rạ rơm thì ít, gió đông thì nhiều - Mải mê đuổi một con diều Củ khoai nướng để cả chiều thành tro - Gọi HS đọc lại đoạn thơ - 4 - 5 HS đọc Bài 3: GV đọc bài 1,2 HS đọc Thảo luận nhóm 4, - Nêu yêu cầu bài tập - Tìm tiếng có chứa la hoặc lê thích hợp với mỗi chỗ trống trong các thành ngữ dưới đây. + Đông như kiến + Gan như cóc tía + Ngọt như mía lùi - Gọi HS đọc - 1, 2 HS đọc - Cho HS học thuộc lòng - HS đọc thuộc HĐ4: Kết bài - Nhận xét bài Tiết 4: Toán $31: Luyện tập chung I/ Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: 1 1 1 1 1 - Quan hệ giữa 1 và ; và ; và 10 10 100 100 1000 - Tìm một thành phần chưa biết của phép tính với phân số. - Giải bài toán liên quan đến số trung bình cộng. HSB: Làm được bài 1 II/ Các hoạt động dạy học: HĐ1: Khởi động Kiểm tra bài cũ. Giới thiệu bài. HĐ2: Luyện tập. * Bài tập 1: -Cho HS Ra nháp. -Cho HS nối tiếp nhau hỏi và trả lời, HS trả lời phải giải thích tại sao lại ra kết quả như vậy. *Bài tập 2: -Cho HS làm vào bảng con. -Chữa bài. *Bài tập 3: -Mời 1 HS nêu bài toán. -GV cùng HS tìm hiểu bài toán. -Cho HS tự làm bài. -Chữa bài. * Bài tập 4: - Mời HS nêu yêu cầu. - Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Muốn tìm số mét vải có thể mua được theo giá mới là bao nhiêu ta làm thế nào? - Cho HS làm vào vở. - Chữa bài. HSB: Làm bài 1 *Lời giải: 1 10 a) 1 : = 1 x = 10 (lần) 10 1 Vì vậy 1 gấp 10 lần 1/10 1 1 1 100 b) : = x = 10 (lần) 10 100 10 1 Vì vậy 1/10 gấp 10 lần 1/100. ( Các phần còn lại làm tương tự ). HSB: Làm bài 1 *Kết quả: 1 24 12 a) x= ; b) x= ; c) x= ; d)x= 2 10 35 20 HSB: Làm bài 1( GV nhận xét kiểm tra) Bài giải: Trung bình mỗi giờ vòi nước đó chảy vào bể được là: 2 1 1 ( + ) : 2 = (bể) 15 5 6 Đáp số: 1/6 (bể) Bài giải Giá tiền mỗi mét vải trước khi giảm giá là: 60 000 : 5 = 12 000 ( đồng) Giá tiền mỗi mét vải sau khi giảm giá là: 12 000 – 2000 = 10 000 (đồng) Số mét vải có thể mua theo giá mới là: 60 000 : 10 000 = 6 (mét) Đáp số: 6 m HĐ3: Kết bài: GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về xem lại bài. Tiết 5: Đạo đức $7: Nhớ ơn tổ tiên (tiết 1) I/ Mục tiêu: Học song bài này, HS biết: Trách nhiệm của nọi người đối với tổ tiên, gia đình dòng họ. Thể hiện lòng biết ơn tổ tiên và giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ bằng những việc làm cụ thể, phù hợp với khả năng. Biết ơn tổ tiên; Tự hào về các truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ. HSB: nghe thầy giảng và hoạt động theo các bạn II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. HĐ1: Khởi động Kiểm tra bài cũ: Giới thiệu bài. Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung truyện “ Thăm mộ”. * Mục tiêu: Giúp HS biết được một biểu hiện của lòng biết ơn tổ tiên. * Cách tiến hành: - GV mời 2 HS đọc truyện “Thăm mộ”. - Cho HS thảo luận theo các câu hỏi sau: + Nhân ngày tết cổ truyền, Bố của Việt đã làm gì để tỏ lòng biết ơn tổ tiên? + Theo em, Bố muốn nhắc nhở Việt điều gì khi kể về tổ tiên? + Vì sao Việt muốn lau bàn thờ giúp Mẹ? -Sửa sang và thắp hương trên mộ ông nội và các mộ xung quanh. -Phải giữ vững nề nếp gia đình, phải cố gắng học hành. - GV kết luận: Ai cũng có tổ tiên, gia đình, dòng họ. Mỗi người đều phải biết ơn tổ tiên và biết thể hiện điều đó bằng những việc làm cụ thể: Hoạt động 3: Làm bài tập 1 SGK. * Mục tiêu: Giúp HS biết được việc cần làm để tỏ lòng biết ơn tổ tiên: *Cách tiến hành: -Cho HS làm bài tập cá nhân. Sau đó trao đổi bài làm với bạn ngồi bên cạnh. - Mời 2 HS trình bày ý kiến về từng việc làm và giải thích lý do. - Cả lớp trao đổi, nhận xét, bổ sung. - GV kết luận ( SGV- T27). -HS trình bày ý kiến và giải thích. -Đáp án: +Biết ơn tổ tiên: a, c, d, đ. +Không biết ơn tổ tiên: b. Hoạt động 4: Tự liên hệ. * Mục tiêu: HS tự biết đánh giá bản thân qua đối chiếu với những việc cần làm để tỏ lòng biết ơn tổ tiên. * Cách tiến hành. -Em hãy kể những việc đã làm được để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên và những việc chưa làm được? - Cho HS làm việc cá nhân sau đó trao đổi trong nhóm 4. - Mời 1 số HS trình bày trước lớp. - GV nhận xét, - Mời 1 số HS đọc phần ghi nhớ. -HS trình bày những việc đã làm được và cả những việc chưa làm được. -Hoạt động5: HĐ tiếp nối: -Sưu tầm ảnh, báo nói về ngày giỗ tổ Hùng Vương và các câu ca dao, tục ngữvề chủ đề biết ơn tổ tiên. -Tìm hiểu về các truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ mình. Thứ ba ngày6 tháng 10 năm 2009 Tiết 1:Thể dục: $ 13: Đội hình đội ngũ Trò trơi “Trao tín gậy” II/ Mục tiêu: -Ôn để củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác đội hình đội ngũ: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số,đi đều vòng phải,vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp.Yêu cầu tập hợp hàng nhanh trật tự đúng kỹ thuật -Trò chơi: “Trao tín gậy” yêu cầu nhanh nhẹn , bình tĩnh, nhanh nhẹn traotín gậy cho bạn HSB: nghe thầy hướng dẫn và thực hiện động theo thày cùng các bạn II Địa điểm, phương tiện: -Sân trường vệ sinh nơi tập -Chuẩn bị một còi, 4 tín gậy, kẻ sân chơi chò chơi. III/ Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung 1/ Phần mở đầu: -GVnhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học,chấn chỉnh đội ngũ,trang phuc tâp luyện -Xoay các khớp cổ chân cổ tay,khớp gối hông, vai *Chạy nhẹn hàng thành một hàng trên địa hình tự nhiên ở sân trường -Đi thường thành 4 hàng ngang *Chơi chò chơi: Chimbay cò bay” 2/Phần cơ bản: a/ Đội hình đội ngũ -Ôn tập hàng ngang, dóng hàng điểm số, đi đều vòng phải vòng trái-đứng lại đổi chân khi sai nhịp b/ Trò chơi vận động: -TRò chơi: Trao tín gậy” -GV nêu tên chò chơi, hướng dẫn cách chơi, tổ chưc cho hoc sinh chơi 3/Phần kết thúc: -Thực hiện một số động tác thả lỏng -Tại chỗ hát một bài theo nhip vỗ tay -GV cùng học sinh hệ thống bài -GV nhận xét ,đánh giá giờ học, giao bài về nhà Định lượng 1-2 phút 100-200m 1-2 phút 1-2 phút 10-12 phút 7-8 phút 1-2 phút 1-2 phút 1-2 phút 1-2 phút Phương pháp -ĐHNL: 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 -Lần1: GV điều khiển -Lần2-3: cán sự điều khiển -ĐHTC: 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 Tiết 2: L ... .Kiểm tra bài cũ. -HS hát bài: Hãy giữ cho em bầu trời xanh.. Giới thiệu bài HĐ2.Ôn tâp bài hát. -GV tô chức cho học sinh ôn tập bài hát -trò chơi: Tập làm dàn nhac đệm. -GV tổ chức hướng dẫn cho học sinh chơi trò chơi. -HS ôn tập bài hát. -HS hát nhóm, cá nhân -HS chia ra hát lĩnh xướng và đồng ca. -HS chia 2 nhóm. -Nhóm1 giả làm tiếng thanh la. -Nhóm2 giả làm tiếng trống. HĐ4: Phần kết thúc. -GV cho học sinh hát lại bài Con chim hay hót. Thứ sáu ngày 9 tháng 10 năm 2009 Tiết 1 : Toán $35: Luyện tập I/ Mục tiêu: Giúp HS: Biết cách chuyển một phần số thập phân thành hỗn số rồi thành soó thập phân. Củng cố về chuyển số đo viết dưới dạng số tập phân thành số đo viết dưới dạng số tự nhiên với số đo thích hợp. HSB: Làm được bài 1 II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: HĐ1: Khởi động -Kiểm tra bài cũ: Nêu các đọc và cách viết số thập phân? Giới thiệu bài: HĐ.2-Luyện tập: * Bài 1: a) GV hướng dẫn HS chuyển một phân số (thập phân) có tử số lớn hơn mẫu số. Chẳng hạn, để chuyển 162 10 thành hỗn số ,GV có thể hướng dẫn HS làm theo 2 bước: 10 * Lấy thương chia cho mẫu số. 16 * Thương tìm được là phần 2 nguyên ( của hỗn số); Viết phần nguyên kèm theo một phân số có tử số là số dư, mẫu số là số chia. b) Khi đã có các hỗn số, GV cho HS nhớ lại cách viết hỗn số thành số thập phân. -Cho HS tự chuyển các hỗn số mới tìm được thành số thập phân. *Bài 2: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS tự chuyển các phân số thập phân. ( Như bài 1) -Cho HS làm ra nháp. -Chữa bài. *Bài 3: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS trao đổi nhóm 2 phân tích mẫu. -Cho HS làm vào bảng con. -GV nhận xét. *Bài 4: -Cho HS làm vào vở. -Mời 3 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. HSB: Làm bài 1 -HS thực hiện theo hướng dẫn của GV *Kết quả: 2 4 16 = 16,2 ; 73 = 73,4 10 5 56 = 56,08 ; 6 = 6,05 100 HSB: Làm bài 1 * VD về kết quả: 45 834 5 = 4,5 ; = 83,4 ; = 19,54 10 10 100 *Bài làm: 5,27m = 537cm 8,3m = 830cm 3,15m = 315 cm HSB: Làm bài 1 (GV Nhận xét KT) *Kết quả: a) 6 ; 60 10 100 b) 0,6 ; 0,60 c) Có thể viết 3/5 thành các số thập phân như: 0,6 ; 0,60 ; HĐ4 kết bài: GV nhận xét giờ học. Tiết 2: Tập làm văn $14: Luyện tập tả cảnh I/ Mục tiêu: Dựa trên kết quả quan sát một cảnh sông nước, dàn ý đã lập và hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cảnh sông nước, HS biết chuyển một phần của dàn ý thành đoạn văn, thể hiện rõ đối tượng miêu tả, trình tự miêu tả, nét nổi bật của cảnh, cảm súc của miêu tảêt HSB Hiểu sơ lược bài II/ Đồ dùng dạy học Dàn ý bài văn tả cảnh sông nước của từng học sinh. Một số bài văn, đoạn văn hay tả cảnh sông nước. III/ Các hoạt động dạy học: HĐ1: Khởi động - Kiểm tra bài cũ: HS nói vai trò của câu mở doạn trong mỗi vảtong bài văn, đọc câu văn mở đoạn của em- BT3 (tiết TLV trước) - Giới thiệu bài: trong tiết TLV trước, các em đã quan sát một cảnh sông nước, lập dàn ý cho bài văn. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ học chuyển một phần của dàn ý thành đoạn văn. HĐ2-Hướng dẫn HS luyện tập. - GV kiểm tra dàn ý bài văn tả cảnh sông nước của HS. - Cho HS đọc thầm đề bài và gợi ý làm bài - GV nhắc HS chú ý: + Phần thân bài có thể làm nhiều đoạn, mỗi đoạn tả một đặc điểm hoặc một bộ phận của cảnh. Nên chọn một phần tiêu biểu của thân bài - để viết một đoạn văn. + Trong mỗi đoạn thường có một câu văn nêu ý bao chùm toàn đoạn. + Các câu văn trong đoạn phải cùng làm nổi bật đặc điểm của cảnh và thể hiện cảm súc của người viết. -Cho HS viết đoạn văn vào vở. -Cho HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn. -GV nhận xét, chấm điểm một số đoạn văn -Cả lớp bình chọn người viết đoạn văn tả cảnh sông nước hay nhất, có nhiều ý mới và sáng tạo. HSB Tập viết 4-5 câu văn tả cnhr em thích -HS đọc thầm. -HS chú ý lắng nghe phần gợi ý của GV. HSB Tập viết 4-5 câu văn tả cnhr em thích(GV Nhạn xét KT) -HS viết đoạn văn vào vở. -HS đọc. -HS bình chọn. HĐ3 Kết bài: GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà viết lại để cô kiểm tra trong tiết TLV sau. Dặn HS chuẩn bị bài sau. Tiết 3: Khoa hoc $14: Phòng bệnh viêm não I/ Mục tiêu: Sau bài học HS biết: Nêu tác nhân, con đường lây truyền của bệnh viêm não Nhận ra sự nguy hiểm của bậnh viêm não. Thực hiện các cách tiêu diệt muỗi và tránh không cho muỗi đốt. Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi đốt người. HSB: nghe thầy giảng và hoạt động theo các bạn II/ Đồ dùng dạy học: Hình trang 30, 31- SGK. III/ Các hoạt động dạy-học: HĐ1: Khởi động -Kiểm tra bài cũ: Bệnh sốt xuất huyết nguy hiểm như thế nào? Nêu cách diệt muỗi và tránh không cho muỗi đốt? .Gới thiệu bài: -Hoạt động 2: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” * Mục tiêu: - HS nêu được tác nhân, đường lây truyền bệnh não. - HS nhận ra được sự nguy hiểm của bệnh viêm não. * Chửân bị: Chuẩn bị theo nhóm: - Một bảng con, phấn hoặc bút viết bảng. - Một chuông nhỏ( hoặc vật thay thế có thể phát ra âm thanh). * Cách tiến hành. +Bước 1: GV phổ biến cách chơi và luật chơi. - Mọi thành viên trong nhóm đều đọc các câu hỏi và các câu trả lời trang 30 SGK rồi tìm xem mỗi câu hỏi ứng với câu hỏi nào? Sau đó cử một bạn viết nhanh đáp án vào bảng. Cử một bạn khác trong nhóm lắc chuông báo hiệu đã làm xong. -Nhóm nào làm song trước và đúng là thắng cuộc. + Bước 2: Làm việc theo nhóm: - HS làm việc theo hướng dẫn của GV. +Bước 3: Làm việc cả lớp. - GV ghi rõ nhóm nào làm song trước, nhóm nào làm song sau. Đợi tất cả các nhóm đều làm song, GV mới yêu cầu các em giơ đáp án. -HS chú ý lắng nghe GV hường dẫn. * Đáp án; 1- c ; 2 - d ; 3 - b ; 4 - a -Hoạt động3: Quan sát và thảo luận * Mục tiêu: Giúp HS: Biết cách tiêu diệt muỗi và tránh không cho muõi đốt: Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muõi sinh sản và đốt người. * Các bước tiến hành + Bước 1: - GV yêu cầu cả lớp quan sát các hình 1,2,3,4 trang 30,31 SGK và trả lời các câu hỏi: - Chỉ và nói về nội dung từng hình. - Hãy giải thích tác dụng của việc làm trong từng hình đối việc phòng tránh bệnh viêm não. + Bước 2: - GV yêu cầu HS thảo luận câu hỏi: Chúng ta có thể làm gì để phòng tránh bệnh viêm não?- +GV kết luận: SGV - 66 HĐ4: Kết bài: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về học bài. Tiết 4: Kĩ thuật $7: nấu cơm (tiết 1) I/ Mục tiêu: HS cần phải : -Biết cách nấu cơm. -Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để nấu cơm giúp gia đình. HSB: nghe thầy giảng và hoạt động theo các bạn II/ Đồ dùng dạy học: -Gạo tẻ. -Nồi nấu cơm thờng. -Bếp ga du lịch. -Dụng cụ đong gạo. -Rá, chậu để vo gạo. -Đũa dùng để nấu cơm. -Xô chứa nớc sạch. -Phiếu học tập. III/ Các hoạt động dạy-học chủ yếu: HĐ1: Khởi động Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS. -Giới thiệu bài: Giới thiệu và nêu mục đích của tiết học. -Hoạt động 2: Tìm hiểu cách nấu cơm ở GĐ. -Mời 2 HS nối tiếp đọc nội dung SGK. +Có mấy cách nấu ở gia đình? -Hoạt động 3: Tìm hiểu cách nấu cơm bằng soong, nồi trên bếp. -Cho HS đọc mục 1: -GV phát phiếu học tập, hớng dẫn học sinh thảo luận nhóm 4 theo nội dung phiếu. -Cho HS thảo luận nhóm (khoảng 15 phút). -Mời đại diện một số nhóm trình bày. -Gọi 1 – 2 HS lên bảng thực hiện các thao tác chuẩn bị nấu cơm bằng bếp đun. -GV nhận xét và hớng dẫn HS cách nấu cơm bằng bếp đun. -Cho HS nhắc lại cách nấu cơm bằng bếp đun. -Hớng dẫn HS về nhà giúp gia đình nấu cơm. -Có hai cách: nấu cơm bằng bếp đun và nấu cơm bằng nồi cơm điện. -HS thảo luận nhóm 4. -Đại diện nhóm trình bày. -HS nhắc lại cách nấu cơm bằng bếp đun. HĐ4: Kết bài: -Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. -GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài “Nấu cơm” Tiết 5: Sinh hoạt lớp Tiết 4: Kĩ thuật $19: nấu cơm (tiết 1) I/ Mục tiêu: HS cần phải : -Biết cách nấu cơm. -Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để nấu cơm giúp gia đình. II/ Đồ dùng dạy học: -Gạo tẻ. -Nồi nấu cơm thường. -Bếp ga du lịch. -Dụng cụ đong gạo. -Rá, chậu để vo gạo. -Đũa dùng để nấu cơm. -Xô chứa nước sạch. -Phiếu học tập. III/ Các hoạt động dạy-học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: Giới thiệu và nêu mục đích của tiết học. 2.2-Hoạt động 1: Tìm hiểu cách nấu cơm ở GĐ. -Mời 2 HS nối tiếp đọc nội dung SGK. +Có mấy cách nấu ở gia đình? 2.3-Hoạt động 2: Tìm hiểu cách nấu cơm bằng soong, nồi trên bếp. -Cho HS đọc mục 1: -GV phát phiếu học tập, hướng dẫn học sinh thảo luận nhóm 4 theo nội dung phiếu. -Cho HS thảo luận nhóm (khoảng 15 phút). -Mời đại diện một số nhóm trình bày. -Gọi 1 – 2 HS lên bảng thực hiện các thao tác chuẩn bị nấu cơm bằng bếp đun. -GV nhận xét và hướng dẫn HS cách nấu cơm bằng bếp đun. -Cho HS nhắc lại cách nấu cơm bằng bếp đun. -Hướng dẫn HS về nhà giúp gia đình nấu cơm. -Có hai cách: nấu cơm bằng bếp đun và nấu cơm bằng nồi cơm điện. -HS thảo luận nhóm 4. -Đại diện nhóm trình bày. -HS nhắc lại cách nấu cơm bằng bếp đun. 3-Củng cố, dặn dò: -Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. -GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài “Nấu cơm” Tiết 4: Kĩ thuật $3: Đính khuy bấm (tiết 3) I/ Mục tiêu: -Đính được khuy bấm đúng quy trình, đúng kĩ thuật. -Rèn luyện tính tự lập, kiên trì, cẩn thận. II/ Đồ dùng dạy học. -Mẫu đính khuy bấm. -Một số sản phẩm may mặc được đính khuy bấm như áo bà ba, áo dài áo sơ sinh. -Vật liệu và dụng cụ cần thiết III/ Các hoạt động dạy – học: Kiểm tra bài cũ: Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2.2-Hoạt động1: Thực hành: -Mời HS nhắc lại cách đính hai phần của khuy bấm. -Các HS khác nhận xét bổ sung. -GV nhận xét và hệ thống lại cách đính khuy bấm. -GV kiểm tra kết quả thực hành ở tiết trước và nhận xét. -Gọi HS nhắc lại yêu cầu thực hành. -Cho HS thực hành đính khuy bấm. -GV quan sát, uốn nắn cho những HS thực hiện chưa đúng kĩ thuật. -HS nhắc lại cách đính hai phần của khuy bấm. -HS bổ sung. -HS nêu yêu cầu thực hành -HS thực hành. 2.3-Hoạt động 2: Đánh giá sản phẩm. -Mời HS lên trưng bày sản phẩm. -GV ghi lại các yêu cầu đánh giá sản phẩm lên bảng. -Cử 2-3 HS lên đánh giá sản phẩm của bạn theo yêu cầu. -GV nhận xét, đánh giá sản phẩm theo 2 mức: +Hoàn thành: (A ), nếu hoàn thành sớm, đẹp thì đạt (A+) +Chưa hoàn thành: (B) -HS lên trưng bày sản phẩm. -HS đánh giá sản phẩm của bạn 3.Củng cố – dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Nhắc HS về ôn lại cách đính khuy bấm để giờ sau tiếp tục thực hành.
Tài liệu đính kèm: