Tập đọc
Tiết 43: LẬP LÀNG GIỮ BIỂN
I/ Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi phù hợp với lời nhân vật
- Hiểu nội dung: Bố con ông Nhụ dũng cảm lập lầng giữ biển. Trả lời được câu hoir1, 2, 3
II/ Chuẩn bị: Băng giấy ghi các ý, câu hỏi.
III/ Các hoạt động dạy học:
* Kiểm tra bài cũ: HS đọc và trả lời các câu hỏi về bài Tiếng rao đêm.
* Bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu chủ điểm và nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
Tuần 22 Thứ hai ngày 6 tháng 2 năm 2012 Tập đọc Tiết 43: Lập làng giữ biển I/ Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi phù hợp với lời nhân vật - Hiểu nội dung: Bố con ông Nhụ dũng cảm lập lầng giữ biển. Trả lời được câu hoir1, 2, 3 II/ Chuẩn bị: Băng giấy ghi các ý, câu hỏi. III/ Các hoạt động dạy học: * Kiểm tra bài cũ: HS đọc và trả lời các câu hỏi về bài Tiếng rao đêm. * Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu chủ điểm và nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2. Phát triển bài: - Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Hoạt động 1: Luyện đọc: - Mời 1 HS giỏi đọc. Chia đoạn. - Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. - Cho HS đọc đoạn trong nhóm. - Mời 1- 2 HS đọc toàn bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b)Hoạt động 2: Tìm hiểu bài: - Cho HS đọc đoạn 1: + Bài văn có những nhân vật nào? Bố và ông của Nhụ bàn với nhau việc gì? +Bố Nhụ nói “con sẽ họp làng”, chứng tỏ ông là người thế nào? +) Rút ý1: Cho HS đọc đoạn 2: +Việc lập làng mới ngoài đảo có lợi gì? +Hình ảnh làng chài mới ngoài đảo hiện ra như thế nào qua lời nói của bố Nhụ? +)Rút ý 2: - Cho HS đọc đoạn 3: +Tìm những chi tiết cho thấy ông Nhụ suy nghĩ? +)Rút ý 3: - Nội dung chính của bài là gì? - GV chốt ý đúng, ghi bảng. - Cho 1- 2 HS đọc lại. c) Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Mời HS nối tiếp đọc bài. - Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. - Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 4 theo cách phân vai. - Thi đọc diễn cảm. - Đoạn 1: Từ đầu đến Người ông như toả ra hơi muối. - Đoạn 2: Tiếp cho đến thì để cho ai? - Đoạn 3: Tiếp cho đến quan trọng nhường nào. - Đoạn 4: Đoạn còn lại. HSKT đọc 3 câu của bài. - Lớp theo dõi - Lớp đọc thầm + Có một bạn nhỏ tên là Nhụ, bố bạn, ông bạn. +Họp làng để di dân ra đảo, dần đưa cả nhà. + Chứng tỏ bố Nhụ phải là cán bộ làng, xã +) Bố và ông Nhụ bàn việc di dân ra đảo. +Ngoài đảo có đất rộng, bãi dài, cây xanh, +Làng mới ngoài đảo đất rộng hết tầm mắt, dân chài thả sức phơi lưới, buộc thuyền, +) Lợi ích của việc lập làng mới. +Ông bước ra võng, ngồi xuống võng, vặn. +) Những suy nghĩ của ông Nhụ. - HS đọc. - HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn. - HS luyện đọc diễn cảm theo cách phân vai. - HS thi đọc. 3. Kết luận: HS nhắc lại ý nghĩa của bài đọc. GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau. Toán Tiết 106: Luyện tập I/ Mục tiêu: - Biết tính diện tích xung quanh va diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. - Vận dụng để giải một số bài toán đơn giản. II/ Chuẩn bị: Bảng nhóm. III/ Các hoạt động dạy học: * Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của HHCN. * Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2. Phát triển bài: - Luyện tập: * Hoạt động 1: Bài tập 1 (110): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Mời HS nêu cách làm. - Cho HS làm theo nhóm 2. - Cho HS đổi nháp, chấm chéo. - Cả lớp và GV nhận xét. * Hoạt động 2: Bài tập 2 (110): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. * GV lưu ý HS : Thùng không có nắp, như vậy tính diện tích quét sơn là ta phải tính diện tích xung quanh của thùng cộng với diện tích một mặt đáy. +Cần đổi thống nhất về cùng một đơn vị đo. - Cho HS làm vào vở, hai HS làm vào bảng nhóm. - Hai HS treo bảng nhóm. - Cả lớp và GV nhận xét. - 1 HS đọc, lớp theo dõi. - 2 HS nêu - Làm theo nhóm 2 vào nháp *Bài giải: Sxq = 1440 dm2 Stp = 2190 dm2 b) ; - Lớp theo dõi - HS thực hiện và trình bày. *Bài giải: Đổi : 1,5m = 15dm ; 0,6m = 6dm Diện tích xung quanh của thùng tôn đó là: (15 + 6) x 2 x 8 = 336 (dm2) Diện tích quét sơn là: 336 + 15 x 6 = 426 (dm2) Đáp số: 426 dm2. 3. Kết luận: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập. Thứ ba ngày 7 tháng 2 năm 2012 Toán Tiết 107: Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương I/ Mục tiêu: - HS biết hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt. - Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương. II/ Chuẩn bị: Khối hình lập phương III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: * Kiểm tra bài cũ: * Bài mới: 1.Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2. Phát triển bài: Hoạt động 1: - GV cho HS QS mô hình trực quan về HLP. +Các mặt của hình lập phương đều là hình gì? +Em hãy chỉ ra các mặt xung quanh của HLP? - GV hướng dẫn để HS nhận biết được HLP là HHCN đặc biệt có 3 kích thước bằng nhau, để từ đó tự rút ra được quy tắc tính. *Quy tắc: (SGK – 111) +Muốn tính diện tích xung quanh của HLP ta làm thế nào? +Muốn tính diện tích toàn phần của HLP ta làm thế nào? *Ví dụ: - GV nêu VD. HD HS áp dụng quy tắc để tính. - Cho HS tự tính. Sxq và Stp của HLP - Đều là hình vuông bằng nhau. - Ta lấy diện tích một mặt nhân với 4. - Ta lấy diện tích một mặt nhân với 6. - Sxq của hình lập phương đó là: (5 x 5) x 4 = 100 (cm2) - Stp của hình lập phương đó là: (5 x 5) x 6 = 150 (cm2) Hoạt động 2: Luyện tập: *Bài tập 1 (111): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS HĐ nhóm 2 vào nháp - Mời 2 HS lên bảng *Bài tập 2 (111): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Mời HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào vở, hai HS làm vào bảng nhóm. - Hai HS treo bảng nhóm. - Cả lớp và GV nhận xét. - Lớp theo dõi. - HS làm nháp nhóm 2 - 2 HS lên bảng * Bài giải: Diện tích xung quanh của HLP đó là: (1,5 x 1,5) x 4 = 9 (m2) Diện tích toàn phần của HLP đó là: (1,5 x 1,5) x 6 = 13,5 (m2) Đáp số: 9 m2 ; 13,5 m2 - 1 HS đọc, lớp theo dõi - Lớp theo dõi. - Lớp làm VBT, 2 HS làm bảng nhóm và trình bày. * Bài giải: Diện tích xung quanh của hộp đó là: (2,5 x 2,5) x 4 = 25 (dm2) Hộp đó không có nắp nên diện tích bìa dùng để làm hộp là: (2,5 x 2,5) x 5 = 31,25 (dm2) Đáp số: 31,25 dm2 3. Kết luận: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học. Luyện từ và câu Tiết 43: nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ I/ Mục tiêu: - Biết tìm các vế câu và QHT trong câu ghép( BT1), tìm được QHT thích hợp để tạo câu ghép( BT2), biết thêm vế câu để tạo thành câu ghép ( BT3). II/ Chuẩn bị: Bảng nhóm. III/ Các hoạt động dạy học: * Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm BT 3 tiết trước. * Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2. Phát triển bài: Luyện tập: * Hoạt động 1: Bài tập 2: - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - Cho HS làm bài theo nhóm 4 vào bảng nhóm. - Mời đại diện một số nhóm HS trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét. * Hoạt động 2: Bài tập 3: - Cho HS làm vào vở. - Mời một số HS trình bày. - Chữa bài. - 1 HS đọc yêu cầu, lớp theo dõi - HĐ nhóm 4 VD về lời giải: a)Nếu (nếu mà, nếu như)...thì(GT- KQ) b)Hễ- thì(GT- KQ) c)Nếu (giá)... thì(GT- KQ) - HS tìm hiểu đề bài và làm VBT *Lời giải: a) Hễ em được điểm tốt thì cả nhà mừng vui. b)Nếu chúng ta chủ quan thì việc này khó thành công. c) Giá mà Hồng chịu khó học hành thì Hồng đã có nhiều tiến bộ trong học tập. 3. Kết luận: Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. GV nhận xét giờ học Kể chuyện Tiết 22: ông nguyễn khoa đăng I/ Mục tiêu. - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, nhớ và kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. - Biết trao đổi về nội ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi ông Nguyễn Khoa Đăng thông minh, tài trí, giỏi xét xử các vụ án, có công trừng trị bọn cướp, bảo vệ cuộc sống yên bình cho nhân dân. II/ Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ III/ Các hoạt động dạy học * Kiểm tra bài cũ: Cho HS kể lại câu chuyện đã được chứng kiến hoặc tham gia thể hiện ý thức bảo vệ * Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2. Phát triển bài: - HS quan sát tranh minh hoạ, đọc thầm các yêu cầu của bài KC trong SGK. - Hoạt động 1: GV kể chuyện: - GV kể lần 1, giọng kể hồi hộp và viết lên bảng những từ khó, giải nghĩa cho HS hiểu - GV kể lần 2, Kết hợp chỉ 4 tranh minh hoạ. - Hướng dẫn HS kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Mời 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - Cho HS nêu nội dung chính của từng tranh. a) Hoạt động 2: KC theo nhóm: - Cho HS kể chuyện trong nhóm 2 ( HS thay đổi nhau mỗi em kể một tranh, sau đó đổi lại ) - HS kể toàn bộ câu chuyện, cùng trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện b) Hoạt động 3: Thi KC trước lớp: - Cho HS thi kể từng đoạn chuyện theo tranh trước lớp. - Các HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, đánh giá. - Cho HS thi kể toàn bộ câu chuyện và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. - HS nêu nội dung chính của từng tranh: - HS kể chuyện trong nhóm lần lượt theo từng tranh. - HS kể toàn bộ câu chuyện sau đó trao đổi với bạn trong nhóm về ý nghĩa câu chuyện. - HS thi kể từng đoạn theo tranh trước lớp. - Các HS khác NX bổ sung. - HS thi kể chuyện và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. 3. Kết luận: - HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện. Thứ tư ngày 8 tháng 2 năm 2012 Tập đọc Tiết 44: Cao bằng I/ Mục tiêu: - Đọc diễn cảm bài thơ, thể hiện đúng nội dung từng khổ thơ.. - Hiểu nội dung: Ca ngợi mảnh đất biên cương và con người Cao Bằng. ( trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 thuộc ít nhất 3 khổ thơ.) II/ Chuẩn bị: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III/ Các hoạt động dạy học: * Kiểm tra bài cũ: HS đọc và trả lời các câu hỏi về bài Lập làng giữ biển. * Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2. Phát triển bài: - Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Hoạt động 1: Luyện đọc: - Mời 1 HS giỏi đọc. - Chia đoạn. - Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. - Cho HS đọc đoạn trong nhóm. - Mời 1- 2 HS đọc toàn bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b)Hoạt động 2: Tìm hiểu bài: - Cho HS đọc khổ thơ 1: +Những từ ngữ và chi tiết nào ở khổ thơ 1 nói lên địa thế đặc biệt của Cao Bằng? +) Rút ý1: - Cho HS đọc khổ thơ 2, 3: +Tác giả sử dụng những từ ngữ và hình ảnh nào để nói lên lòng mến khách của người Cao Bằng? +)Rút ý 2: - Cho HS đọc các khổ thơ còn lại: +Tìm những hình ảnh thiên nhiên được so sánh với lòng yêu nước của người dân Cao Bằng ? Qua khổ thơ cuối TG muốn nói lên điều gì? +)Rút ý 3: - Nội dung chính của bài là gì? - GV chốt ý đúng, ghi bảng. - Cho 1- 2 HS đọc lại. c) Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm và HTL bài thơ: - Mời HS nối tiếp đọc bài. - Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. - Cho HS luyện đọc diễn cảm 3 khổ thơ đầu. - HS nhẩm HTL. - Thi đọc diễn cảm và thuộc lòng. - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn. - Lớp theo dõi - Mỗi khổ là một đoạn. - HS tiếp nối đọc đoạn - Luyện đọc nhóm 2 - Lớp theo dõi +Muốn đến Cao Bằng phải vượt ... xung quanh va diện tích toàn phần của hình lập phương. - Vận dụng để tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phaanfcuar hình lập phương trong một số trường hợp đơn giản. II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: * Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương. * Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2. Phát triển bài - Luyện tập: * Hoạt động 1: Bài tập 1 (112): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Mời HS nêu cách làm. - Cho HS HĐ nhóm vào bảng nhóm. - Cả lớp và GV nhận xét. * Hoạt động 2:Bài tập 2 (112): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Gọi 2 HS phân tích và nêu cách làm - Cho HS làm vào VBT - Cả lớp và GV nhận xét. * Hoạt động 3: Bài tập 3 (112): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho thi phát hiện nhanh kết quả đúng trong các trường hợp đã cho và phải giải thích tại sao. - Cả lớp và GV nhận xét. - 1 HS đọc,lớp theo dõi. - Lớp theo dõi. - HĐ nhóm 4 và trình bày. *Bài giải: Đổi: 2m 5cm = 2,05 m Diện tích xung quanh của HLP đó là: (2,05 x 2,05) x 4 = 16,8 (m2) Diện tích toàn phần của HLP đó là: (2,05 x 2,05) x 6 = 25,215 (m2) Đáp số: 16,8 m2 ; 25,215 m2. - 1 HS đọc, lớp theo dõi - HS phân tích và nêu cách làm. - HS làm bài và nêu miệng. *Bài giải: Hình 3 và hình 4. - 1 HS đọc,lớp theo dõi. - HS nêu kết quả. *Kết quả: a) S b) Đ c) S d) Đ 3. Kết luận: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập. Tập làm văn Tiết 43: ôn tập văn kể chuyện I/ Mục tiêu: - Nắm vững kiến thức đã học về cấu tạo bài văn kể chuyện, về tính cách nhân vật trong truyện và ý nghĩa câu chuyện. II/ Chuẩn bị: - Bảng phụ viết sẵn nội dung tổng kết ở BT1. - Một vài tờ phiếu khổ to viết các câu hỏi trắc nghiệm của BT2. III/ Các hoạt động dạy học: * Kiểm tra bài cũ: GV chấm đoạn văn viết lại của 4 - 5 HS. * Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2. Phát triển bài - Hướng dẫn HS làm bài tập: *Hoạt động 1: Bài tập 1: - Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Cho HS thảo luận nhóm 4: Ghi kết quả thảo luận vào bảng nhóm. - Mời đại diện một số nhóm trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. - GV treo bảng phụ đã ghi kết quả của bài. Một HS đọc. *Hoạt động 2: Bài tập 2: - Mời 2 HS đọc yêu cầu của bài. (một HS đọc phần lệnh và truyện ; 1HS đọc các câu hỏi trắc nghiệm. - Cho HS làm bằng bút chì vào SGK. - GV dán 3 tờ phiếu đã viết các câu hỏi trắc nghiệm lên bảng ; mời 3 HS đại diện 3 tổ lên thi làm bài nhanh và đúng. - Cả lớp và Gv nhận xét, chốt lời giải đúng. - HS đọc. - HS thảo luận nhóm 4. - Đại diện nhóm trình bày. - HS đọc. * Lời giải: a) Câu truyện trên có 4 nhân vật. b) Tính cách của các nhân vật được thể hiện qua cả lời nói và hành động. c)Y nghĩa của câu truyện là: Khuyên người ta biết lo xa và chăm chỉ làm việc. 3. Kết luận: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS ghi nhớ những kiến thức về văn kể truyện vừa ôn luyện. Chuẩn bị cho tiết TLV tới (Viết bàI văn kể truyện) bằng cách đọc trước các đề văn để chọn một đề ưa thích. Thứ năm ngày 9 tháng 2 năm 2012 Toán Tiết 109: Luyện tập chung I/ Mục tiêu: HS biết: - Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật và hình lập phương. - Vận dụng để giải một số bài tập có yêu cầu tổng hợp liên quan đến các hình hộp chữ nhật và hình lập phương. II/ Chuẩn bị: III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: * Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương và HHCN. * Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2. Phát triển bài. - Luyện tập: *Hoạt động 1: Bài tập 1 (113): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Mời HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào vở. 3HS làm bảng nhóm. - Cả lớp và GV nhận xét. *Hoạt động 2: *Bài tập 3 (114): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho thi tìm kết quả nhanh, đúng theo nhóm 4 và phải giải thích tại sao. - Cả lớp và GV nhận xét. - Lớp theo dõi. - 1 HS nêu - Lớp làm VBT, HS làm bảng nhóm và trình bày. * Bài giải: Sxq = 3,6 dm2 Stp = 9,1 dm2 Sxq = 8,1 m2 Stp = 17,1 m2 - Lớp theo dõi. - HS thi đua theo nhóm 4 * Kết quả: - Diện tích xung quanh gấp lên 9 lần. - Diện tích toàn phần gấp lên 9 lần. 3. Kết luận: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa l Chính tả (nghe - viết) Tiết 22: Hà nội Ôn tập về quy tắc viết hoa (viết tên người, tên địa lí Việt Nam) I/ Mục tiêu: - Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức thơ 5 tiếng, rõ 3 khổ thơ. - Tìm được danh từ riêng là tên người, tên địa lí Việt Nam ( BT2) . Viết được 3 đến 5 tên người tên địa lí theo yêu cầu BT3. II/ Chuẩn bị: - Bảng phụ viết sẵn quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam. - Bảng phụ, bút dạ. III/ Các hoạt động dạy học: * Kiểm tra bài cũ. HS viết bảng con: đất rộng, dân chài, giấc mơ, * Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2. Phát triển bài: Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe – viết: - GVđọc bài viết. +Đoạn thơ ca ngợi điều gì? - Cho HS đọc thầm lại bài. - GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: chong chóng, Tháp Bút, bắn phá, - Em hãy nêu cách trình bày bài? - GV đọc từng câu cho HS viết. - GV đọc lại toàn bài. - GV thu một số bài để chấm. - Nhận xét chung. - HS theo dõi SGK. - Ca ngợi sự hiện đại, vẻ đẹp truyền thống và thiên nhiên của Hà Nội - HS viết bảng con. - HS viết bài. - HS soát bài. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: * Bài tập 2: - Mời một HS nêu yêu cầu. - Cho cả lớp làm bài cá nhân. - Mời HS phát biểu ý kiến - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. * Bài tập 3: - Mời 1 HS đọc đề bài. - Cho HS thi làm vào bảng nhóm theo nhóm 4 - Mời một số nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc. * Lời giải: Trong đoạn trích, có 1 DTR là tên người (Nhụ) có 2 DTR là tên địa lí Việt Nam (Bạch Đằng Giang, Mõm Cá Sấu) - HS thi làm bài theo nhóm 4 vào bảng nhóm. - Đại diện nhóm trình bày. 3. Kết luận: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai. Luyện từ và câu Tiết 44: nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ I/ Mục tiêu: - Biết phân tích cấu tạo câu ghép ( BT1, mục III), thêm được một vế câu ghép để tạo thành câu ghép chỉ quan hệ tương phản; biết xác định chủ ngữ, vị ngữ của mỗi vế câu ghép trong mẩu chuyện bai tập 3. II/ Chuẩn bị: Bảng phụ III/ Các hoạt động dạy học: * Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ tiết trước. * Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2. Phát triển bài: Luyện tâp: *Bài tập 1: - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS trao đổi nhóm 2. - Mời một số học sinh trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng. *Bài tập 2: - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - Cho HS làm vào vở. - Mời một số HS trình bày. - Chữa bài. *Bài tập 3: - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - Cho HS làm bài theo nhóm 4 vào bảng nhóm. - Mời đại diện một số nhóm HS trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét. - 1 HS đọc yêu cầu - HĐ nhóm 2 VBT *VD về lời giải: a) Mặc dù giặc Tây hung tàn C V nhưng chúng C không thể ngăn cản các cháu HT, V vui tươi, đoàn kết, tiến bộ - 1 HS đọc yêu cầu, lớp theo dõi - HĐ cá nhân vào VBT - 3 hs trình bày *VD về lời giải: a) Tuy hạn hán kéo dài nhưng cây cối trong vườn nhà em vẫn xanh tươi. b) Mặc dù mặt trời đã đứng bóng nhưng các cô vẫn miệt mài trên đồng ruộng. - 1 HS đọc yêu cầu - HĐ nhóm 4 vào bảng nhóm và trình bày *Lời giải: Mặc dù tên cướp rất hung hăng, gian xảo/ nhưng cuối cùng hắn vẫn phải đưa hai tay vào còng số 8 3. Kết luận: Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. GV nhận xét giờ học. Thứ sáu ngày 10 tháng 2 năm 2012 Toán Tiết 110: Thể tích của một hình I/ Mục tiêu: - Có biểu tượng về thể tích của một hình. - Biết so sánh thể tích của 2 hình trong một số tình huống đơn giản. HSKT biết thực hiện phép cộng, trừ đơn giả II/ Chuẩn bị: III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: * Kiểm tra bài cũ * Bài mới: GV nêu mục tiêu của tiết học. 1. Giới thiệu bài 2. Phát triển bài a) Hoạt động 1 :Hình thành biểu tượng về thể tích của một hình: GV tổ chức cho HS quan sát, nhận xét trên các mô hình trực quan theo hình vẽ các VD trong SGK. Theo các bước như sau: - Hình 1: +So sánh thể tích hình lập phương với thể tích HHCN? - Hình 2: +Hình C gồm mấy HLP như nhau? Hình D gồm mấy hình lập phương như thế? +So sánh thể tích hình C với thể tích hình D? - Hình 3: +Thể tích hình P có bằng tổng thể tích các hình M và N không? - Thể tích hình LP bé hơn thể tích HHCN hay thể tích HHCN lớn hơn thể tích HLP. - Thể tích hình C bằng thể tích hình D. - Thể tích hình P bằng tổng thể tích hình M và N. Hoạt động 2:- Luyện tập: *Bài tập 1 (115): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm vào nháp. - Cho HS đổi nháp, chấm chéo. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (115): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Mời HS nêu cách làm. - GV hướng dẫn HS giải. - Cho HS làm vào vở, hai HS làm vào bảng nhóm. - Hai HS treo bảng nhóm. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài giải: - Hình A gồm 16 HLP nhỏ. - Hình B gồm 18 HLP nhỏ. - Hình B có thể tích lớn hơn. *Bài giải: - Hình A gồm 45 HLP nhỏ. - Hình B gồm 26 HLP nhỏ. - Hình A có thể tích lớn hơn. 3. Kết luận: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học. Tập làm văn Tiết 44 : Kể chuyện (Kiểm tra viết) I/ Mục tiêu: - Viết được một bài văn kể chuyện theo gợi ý trong SGK. Bài văn rõ cốt truyện, nhân vật, ý nghĩa, lời kể tự nhiên. III/ Các hoạt động dạy học: * Kiểm tra bài cũ * Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Trong tiết TLV trước, các em đã ôn tập về văn kể truyện, trong tiết học ngày hôn nay, các em sẽ làm bài kiểm tra viết về văn kể truyện treo 1 trong 3 đề SGK đã nêu. Cô mong rằng các em sẽ viết được những bàI văn có cốt truyện, nhân vật, có ý nghĩa và thú vị. 2. Phát triển bài Hoạt động 1 - Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra: - Mời 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đề kiểm tra trong SGK. - GV nhắc HS: Đề 3 yêu cầu các em kể truyện theo lời một nhân vật trong truyện cổ tích. Các em cần nhớ yêu cầu của kiểu bài này để thực hiện đúng. - Mời một số HS nối tiếp nhau nói đề bài các em chọn. Hoạt động 2: - HS làm bài kiểm tra: - HS viết bài vào giấy kiểm tra. - GV yêu cầu HS làm bài nghiêm túc. - Hết thời gian GV thu bài. - HS nối tiếp đọc đề bài. - HS chú ý lắng nghe. - HS nói chọn đề bài nào. - HS viết bài. - Thu bài. 3. Kết luận: - GV nhận xét tiết làm bài.
Tài liệu đính kèm: