Giáo án các môn học khối 5 - Tuần học 13 - Trường Tiểu học Số 1 Thủy Phù

Giáo án các môn học khối 5 - Tuần học 13 - Trường Tiểu học Số 1 Thủy Phù

TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG

 I. Mục tiêu: Biết

 - Thực hiện phép cộng, phép trừ và phép nhân các số thập phân

 - Bước đầu biết nhân một một số thập phân với tổng hai số thập phân.

 - GDHS yêu thích học toán, cẩn thận khi tính toán.

II. Đồ dùng dạy học:

 GV : Bảng phụ HS : SGK

 III. Các hoạt động dạy hoc:

 

doc 19 trang Người đăng hang30 Lượt xem 645Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn học khối 5 - Tuần học 13 - Trường Tiểu học Số 1 Thủy Phù", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 13
TỪ 19/11/2012-23/11/2012
	Thứ hai, ngày 19 tháng 11 năm 2012
TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG 
 I. Mục tiêu: Biết
 - Thực hiện phép cộng, phép trừ và phép nhân các số thập phân 
 - Bước đầu biết nhân một một số thập phân với tổng hai số thập phân.
 - GDHS yêu thích học toán, cẩn thận khi tính toán.
II. Đồ dùng dạy học: 
 GV : Bảng phụ HS : SGK
 III. Các hoạt động dạy hoc:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ : 5'
2. Dạy bài mới:25'
Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1: Cho hS nêu yêu cầu bài tập sau đó tự làm bài rồi chữa bài. Khi chữa bài y/c HS nêu cách tính
Bài 2: Cho HS làm bài rồi chữa bài
Củng cố quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10; 100; 1000;  và 0,1; 0,01; 0,001; 
Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài toán và tự giải bài toán sau đó chữa bài
Bài 4: Cho HS tự làm bài sau đó chữa bài
3. Củng cố dặn dò : 5'
Nhận xét tiết học
- Nêu cách cộng trừ nhân chia hai số thập phân
1)HS tự làm bài rồi chữa bài
- Lớp nhận xét
- Đổi vở sửa bài
2) HS tự làm bài rồi chữa bài
- HS tự đọc kết quả tính nhẩm để ôn tập về cách đọc số thập phân
3) 1 em đọc đề
Bài giải:
Giá tiền 1 ki-lô-gam đường là:
 38 500 : 5 = 7700 (đ)
Giá tiền 3,5 ki-lô-gam đường là:
 7700 x 3,5 = 26 950 (đ)
Mua 3,5 kg đường ít hơn 5kg đường là:
 38 500 – 26 950 = 11 550 (đ)
Đáp số: 11 550 đồng
4) 1 HS lên làm bảng lớp, cả lớp làm vở
* HS khá, giỏi làm thêm 4b
- HS nhận xét
Bổ sung : .
.
TẬP ĐỌC: NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON
I. Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, phù hợp với diễn biến các sự việc. 
- Hiểu ý nghĩa : Biểu dương về ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi.(Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3b)
** GDKNS: Ứng phó với căng thẳng, đảm nhận trách nhiệm với cộng đồng.
 II. Đồ dùng dạy học:
 GV : - Tranh ảnh minh họa SGK HS : SGK
 III. Các hoạt động dạy hoc:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:5'
Hành trình của bầy ong
2.Dạy bài mới 25'
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc.
- Kết hợp sửa lỗi về phát âm giọng đọc của HS
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Tổ chức cho HS đọc thầm, đọc lướt từng phần trao đổi bạn cùng bàn trả lời lần lượt các câu hỏi SGK
+ Nêu nội dung bài học?
	Hoạt động 3: Đọc diễn cảm. 
Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm 3 đoạn.
HD học sinh đọc diễn cảm đoạn 2 .
3. Củng cố dặn dò:5'Kế hoạch dạy học Tuần 2 
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị: “Trồng rừng ngập mặn”.
- 2 em đọc HTL trả lời câu hỏi SGK
- 1 HS khá giỏi đọc toàn bài
- 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn : 2,3 lượt
- HS luyện đọc tiếng khó 
- HS đọc phần chú giải 
- HS luyện đọc theo cặp
- 1,2 HS đọc toàn bài
- HS đọc thầm , đọc lướt trao đổi bạn cùng bàn lần lượt trình bày ý kiến trả lời các câu hỏi SGK
- HS nêu nội dung bài
- 3 HS đọc diễn cảm 3 đoạn
- HS luyện đọc theo cặp
- Thi đọc trước lớp
Bổ sung : .
.
CHÍNH TẢ: Nhớ- viết: HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG
 I. Mục tiêu:-
 - Nhớ và viết lại đúng chính tả 2 khổ thơ cuối bài “Hành trình của bầy ong, không mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày đúng các câu thơ lục bát. 
 - Làm được BT2a / b hoặc BT3 a/b.
 II. Đồ dùng dạy học:
GV : bút dạ, bảng nhóm HS : SGK
III. Các hoạt động dạy hoc:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ; 5'
B. Dạy bài mới: 25'
 1. Giới thiệu bài
2. Dạy học bài mới:
Hoạt động 1: Hướng dẫn nhớ viết
- GV lưu ý HS những từ dễ viết sai : rong ruổi, rù rì, 
- Hướng dẫn chấm chữa
- Chấm bài : 5-7 em nhận xét
Hoạt động 2: Làm bài tập chính tả
Bài 2b: Lựa chọn
Nhắc h/s cách làm bài
Bài 3b: Tiến hành tương tự
3. Củng cố dặn dò : 5'
Nhận xét tiết học 
HS viết các từ ngữ ở BT 3b tiết trước
- HS đọc 2 khổ thơ cuối
- 2 HS đọc nối tiếp 2 khổ thơ cuối
- HS đọc thầm lại bài chính tả để ghi nhớ
- Xem lại cách trình bày và các chữ dễ viết sai 
- HS gấp SGK và viết bài
- HS tự dò bài
- Từng cặp HS đổi vở sửa lỗi
 2b) +Rét buốt, con chuột, xanh mướt, mượt mà
 + Viết, tiết kiệm, chiết cành, chì chiết, xanh biếc, quặng thiếc 
3b) Sột soạt gió trêu tà áo xanh biếc
Bổ sung : .
.
	Thứ ba, ngày 20 tháng 11 năm 2012
TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:Biết
 - Thực hiện phép cộng, phép trừ và phép nhân các số thập phân 
 - Biết vận dụng tính chất nhân 1 một số thập phân với một tổng, một hiệu hai số thập phân trong thực hành tính.
 - GDHS yêu thích học toán, cẩn thận khi tính toán.
II. Đồ dùng dạy học: 
GV : Bảng phụ ghi BT 2 	 HS : SGK
III. Các hoạt động dạy hoc:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài:2'
2. Dạy bài mới: 25'
Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1: ChoHS tự làm rồi đổi vở kiểm tra chữa bài. Lưu ý HS thứ tự thực hiện phép tính
Bài 2: Yêu cầu HS tự tính và chữa bài 
Bài 3 : Cho HS tự làm bài rồi chữa bài
Bài 4: Yêu cầu HS đọc đề bài toán tự tóm tắt đề toán và làm bài
3. Củng cố dặn dò : 5'
Nhận xét tiết học
1 HS lên bảng làm
- HS cả lớp làm vào vở
7,7 + 7,3 x 7,4 = 7,7 + 54,02 = 61,72
2 HS lên bảng làm
- HS cả lớp làm vào vở
( 6,75 + 3,25) x 4,2 = 10 x 4,2 = 42
Hoặc (6,75 + 3,25) x 4,2
 = 6,75 x 4,2 + 3,25 x 4,2
 = 28,35 + 13,65 = 42
*a) 4,7 x 5,5 – 4,7 x 4,5 = 4,7 x (5,5 – 4,5)
 4,7 x 1 = 4,7
 b) HS tính nhẩm rồi nêu kết quả
Bài giải:
Giá tiền 1 mét vải là:
 60 000 : 4 = 15 000 (đ)
6,8 mét vải nhiều hơn 4 mét vải là là:
 6,8 – 4 = 2,8 (m)
Mua 6,8 m vải trả tiền nhiều hơn 4 m vải : 
 15 000 x 2,8 = 42 000(đ)
 Đáp số: 42 000đồng
Bổ sung : .
.
TOÁN (2): 	LUYỆN TẬP THÊM
I.Mục tiêu : Giúp học sinh :
- Nắm vững cách nhân 1 số thập phân với 1 số tự nhiên, nhân 1 số thập phân với 1 số thập phân. Rèn kỹ năng cộng, trừ, nhân số thập phân, một số nhân 1 tổng, giải toán có liên quan.
đến rút về đơn vị.
II.Chuẩn bị :
- Hệ thống bài tập
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định:
2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài.
- GV cho HS nêu lại cách nhân 1 số thập phân với một số tự nhiên, nhân 1 số thập phân với một số thập phân.
Bài tập1: Đặt tính rồi tính:
a) 65,8 x 1,47	b) 54,7 - 37
c) 5,03 x 68	d) 68 + 1,75
 Bài tập 2 : 
Mỗi chai nước mắm chứa 1,25 lít. Có 28 chai loại 1, có 57 chai loại 2. Hỏi tất cả có bao nhiêu lít nước mắm?
Bài tập 3 : Tính nhanh
Tính nhanh
a) 6,953 x 3,7 + 6,953 x 6,2 + 6,953 x 0,1
b) 4,79 + 5,84 + 5,21 + 4,16
Bài tập 4 : (HSKG)
Chiều rộng của một đám đất hình chữ nhật là 16,5m, chiều rộng bằng chiều dài. Trên thửa ruộng đó người ta trồng cà chua. Hỏi người ta thu hoạch được bao nhiêu tạ cà chua biết mỗi mét vuông thu hoạch được 6,8kg cà chua.
4.Củng cố dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà ôn lại kiến thức vừa học.
- HS nêu lại cách nhân 1 số thập phân với một số tự nhiên, nhân 1 số thập phân với một số thập phân.
Đáp án :
a. 96,726. b. 7,7
c. 342,04 d. 69,75
Bài giải :
 Tất cả có số lít nước mắm là:
 1,25 x ( 28 + 57) = 106,25 (lít)
 Đáp số : 106,25 lít
Bài giải :
a) 6,953 x 3,7 + 6,953 x 6,2 + 6,953 x 0,1
= 6,93 x (3,7 + 6,2 + 0,1)
= 6,93 x 10.
= 69,3
b) 4,79 + 5,84 + 5,21 + 4,16
 = (4,79 + 5,21) + (5,84 + 4,16)
 = 10 + 10
 = 20
Bài giải :
Chiều dài của một đám đất hình chữ nhật là: 16,5 : = 49,5 (m)
Diện tích của một đám đất hình chữ nhật là: 49,5 x 16,5 = 816,75 (m2)
Người ta thu hoạch được số tạ cà chua là: 
 6,8 x 816,75 = 5553,9 (kg) = 55,539 tạ
 Đáp số: 55.539 tạ
- HS lắng nghe và thực hiện.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: Mở rộng vốn từ: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I.Mục tiêu:
- Hiểu được" khu bảo tồn đa dạng sinh học". Qua đoạn văn gợi ý ở BT1; xếp các từ ngữ chỉ hành động đối với môi trườngn vào nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT2; viết được đoạn văn ngắn về môi trường theo yêu cầu của BT3.
 - Biết dùng từ ngữ chính xác, có ý thức bảo vệ môi trường.
 II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ trình bày nội dung BT 2 	- HS : SGK
 III. Các hoạt động dạy hoc:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Kiểm tra bài cũ:5'
+ Đặt câu có quan hệ từ và cho biết các từ nối những từ ngữ nào trong câu ?
 B. Dạy bài mới:25'
 1. Giới thiệu bài
2. Dạy học bài mới: Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 1: y/c HS đọc nội dung BT
- GV chốt lời giải đúng
Bài tập 2: Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài tập
GV chốt lời giải đúng:
Bài tập 3: GV giúp HS hiểu đúng nội dung bài tập
- GV nhận xét
3. Củng cố dặn dò:5'
- Nhận xét tiết học
- 2 HS lên bảng
- 1 HS nêu y/c bài tập
- Từng cặp HS đọc đoạn văn trao đổi thực hiện các yêu cầu bài tập
- HS làm việc theo nhóm 
- Đại diện một số nhóm trình bày
- Lớp nhận xét bổ sung
- Đọc yêu cầu bài tập
- Nói tên đề tài của mình
- HS viết bài
- HS nối tiếp đọc bài viết
- Bình chọn bạn có bài viết hay nhất
Bổ sung : .
.
KỂ CHUYỆN : KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. Mục tiêu: 
 - Kể được một việc làm tốt hoặc hành động dũng cảm bảo vệ môi trường của bản thân hoặc những người xung quanh.
 - GDHS thức bảo vệ môi trường.
II. Các hoạt động dạy- học:
A.Kiểm tra bài cũ:5'
 HS kể lại 1 câu chuyện về bảo vệ môi trường
 B. Dạy bài mới:25'
 1. Giới thiệu bài
2. Dạy bài mới: 
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nắm yêu cầu bài
- GV lưu ý HS kể chuyện là 1 việc làm tốt, 1 hành động dũng cảm
Hoạt động 2: Thực hành kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện
- GV đến từng nhóm nghe HS kể, hướng dẫn, góp ý.
3. Củng cố dặn dò: 5'
Nhận xét tiết học
- 2 HS lên thực hiện y/c
- 1HS đọc 2 đề bài của tiết học
- HS đọc thầm gợi ý 1,2 SGK
- Một số HS nêu câu chuyện mình sẽ kể
- Tự viết dàn ý câu chuyện
- HS kể theo cặp và trao đổi ý nghĩa câu chuyện
- Mỗi em kể xong có thể trả lời câu hỏi của bạn 
- Thi kể chuyện trước lớp và nêu ý nghĩa câu chuyện
- Nhận xét cách kể của bạn: dùng từ, đặt câu
- Bình chọn bạn kể chuyện tự nhiên nhất, bạn có câu hỏi hay nhất.
Bổ sung : .
.
	Thứ tư, ngày 21 tháng 11 năm 2012
TOÁN: CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN 
I. Mục tiêu:
 - Biết cách thực hiện phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên. 
 - Biết vận dụng trong thực hành tính. 
 - GDHS yêu thích học toán, cẩn thận khi tính toán. 
II. Đồ dùng dạy học: - GV : Bảng phụ 	 - HS : SGK
III. Các hoạt động dạy hoc:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ : 5'
2. Dạy bài mới: 25'
Hoạt động 1: H/dẫn HS thực hiện phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên
- GV nêu ví dụ 1 để dẫn tới phép chia
 8,4 : 4 = ? (m) 
 8,4 4
 0 4 2,1(m)
 0
- GV nêu ví dụ 2,3 rồi y/c HS tự tính nêu nhận xét
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: Cho HS nêu yêu cầu bài tập sau đó cho HS làm bài rồi chữa bài. 
Bài 2: Cho HS nêu yêu cầu bài tập sau đó cho HS làm bài rồi chữa bài. 
* Bài 3: Cho HS nêu tóm tắt bài toán rồi ... I. Mục tiêu:
 - Biết chia một số thập phân với một số tự nhiên.
 - Rèn tính cẩn thận cho HS
II. Đồ dùng dạy học: GV : SGK HS : SGK
III. Các hoạt động dạy hoc:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài : 2'
2. Dạy bài mới: 25'
Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1: Cho HS làm bài rồi gọi chữa bài
Bài 2: Cho HS đọc kết quả, GV ghi lần lượt trên bảng và cùng HS xác nhận kết quả đúng
Bài 3: Gọi 2 HS lên bảng mỗi em làm 1 phép tính
Bài 4: Sau khi HS đọc xong đề toán GV tóm tắt:
 8 bao cân nặng : 243,2 kg
 12 bao cân nặng : . kg ?
3. Củng cố dặn dò : 5'
Nhận xét tiết học
 1 em lên bảng cả lớp làm vở
Kết quả:
a) 9,6 ; b) 0,86; c) 6,1; d) 5,203
HS làm BT vào vở
b) Kết quả:
Thương là 2,05, số dư là 0,14
 HS tự làm bài
Kết quả :
1,06
0,612
* HS đọc đề toán
HS tự làm bài vào vở BT
1 bao gạo cân nặng là :
243,2 : 8 = 30,4 (kg)
12 bao gạo cân nặng là :
30,4 x 12 = 364,8 (kg)
Đáp số: 364,8 kg
Bổ sung : .
.
TOÁN (2): LUYỆN TẬP THÊM
I.Mục tiêu : Giúp học sinh :
- Nắm vững cách chia 1 số thập phân cho 1 số tự nhiên.
- Rèn kỹ năng chia 1 số thập phân cho 1 số tự nhiên.
II.Chuẩn bị :
- Hệ thống bài tập
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định:
2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài.
- GV cho HS nêu lại cách chia 1 số thập phân cho một số tự nhiên
Bài tập1: Đặt tính rồi tính:
a) 7,44 : 6 b) 47,5 : 25
c) 1904 : 8 d) 20,65 : 35
Bài tập 2 : Tìm x : 
x 5 = 24,65
42 x = 15,12
Bài tập 3 : Tính giá trị biểu thức:
a) 40,8 : 12 – 2,63
b) 6,72 : 7 + 24,58
Bài tập 4 : (HSKG)
Một cửa hàng bán vải trong 6 ngày bán được 342,3 m vải.
a) Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu m vải?
b) Trong 3 ngày cửa hàng bán được bao nhiêu m vải?
4.Củng cố dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà ôn lại kiến thức vừa học.
- HS nêu lại cách chia 1 số thập phân cho một số tự nhiên
Đáp án :
1,24
1,9
2,38
0,59
Bài giải :
x 5 = 24,65
x = 24,65 : 5
x = 4,93
b) 42 x = 15,12
 x = 15,12 : 42 
 x = 0,36 
Bài giải :
a) 40,8 : 12 – 2,63
 = 3,4 - 2,63
 = 0,77
b) 6,72 : 7 + 24,58
 = 0,96 + 24,58
 = 25,54
Bài giải :
Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số m vải là:
 342,3 : 6 = 57,05 (m)
Trong 3 ngày ngày cửa hàng bán được số m vải là:
 57,05 x 3 = 171,15 (m)
 Đáp số: 171,15 m
- HS lắng nghe và thực hiện.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ
I.Mục tiêu:
- Nhận biết được các cặp quan hệ từ theo yêu cầu của BT1
- Biết sử dụng căp quan hệ từ phù hợp (BT2); bước đầu nhận biết được tác dụng của quan hệ từ qua vịệc so sánh 2 đoạn văn (BT3)
* Nêu được tác dụng của quan hệ từ BT3.	 
 II. Đồ dùng dạy học: 
 - GV: Bảng phụ viết 1 đoạn văn ở BT 2, 1 đoạn văn ở BT 1 - HS:SGK
III. Các hoạt động dạy hoc:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Kiểm tra bài cũ:5'
B. Dạy bài mới:	25'
Hướng dẫn HS làm BT
Bài tập 1: Cho HS đọc nội dung BT
Bài tập 2: GV giúp HS hiểu đúng nội dung bài tập
Bài 3:Yêu cầu HS nêu y/c BT
* Nêu được tác dụng của quan hệ từ BT3.	 
3. Củng cố dặn dò:5'
Nhận xét tiết học
- 2 HS đọc kết quả BT 3 tiết trước
Học sinh đọc yêu cầu bài 1.
Học sinh làm bài: Tìm cặp quan hệ từ trong câu Sau đó trình bày
Câu a) Nhờ mà
Câu b) Không những mà còn
Cả lớp nhận xét.
Học sinh đọc yêu cầu bài 2.
Học sinh làm bài theo cặp
Các cặp câu a: Mấy năm qua, vì chúng ta  nên ở ven biển  rừng ngập mặn.
 Các cặp câu b: Chẳng những ở ven biển  mà rừng ngập mặn còn được trồng . mới bồi ngoài bãi
- 2,3 HS nối tiếp dọc nội dung bài tập
- Học sinh làm bài theo cặp
 Đoạn a hay hơn vì các cặp từ quan hệ và từ quan hệ thêm vào ở đoạn b làm cho câu văn nặng nề.
Bổ sung : .
.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU (2): LUYỆN TẬP THÊM VỀ QUAN HỆ TỪ
I.Mục tiêu.
- Củng cố về quan hệ từ, từ loại trong câu.
- Viết đoạn văn ngắn có sử dụng quan hệ từ để câu văn thêm hay.
- Giúp HS có ý thức học tốt.
II. Đồ dùng: Hệ thống bài tập.
III.Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ôn định:
2. Kiểm tra: 
3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.
Bài tập 1: Gạch chân quan hệ từ trong đoạn văn sau:
 Mấy hôm trước, trời mưa lớn. Trên những hồ ao quanh bãi trước mặt, nước dâng trắng mênh mông. Nước đầy và nước mới thì cua cá cũng tấp nập xuôi ngược, thế là bao nhiêu cò, sếu, vạc...ở các bãi sông bay cả về vùng nước mới để kiếm mồi. Suốt ngày chúng cãi cọ nhau om sòm, có khi chỉ vì tranh nhau một con tép mà có những anh cò vêu vao ngày ngày bì bõm lội bùn tím cả chân mà vẫn hếch mỏ, chẳng được con nào.
Bài tập 2: Chuyển câu đơn sau thành câu ghép có sử dụng quan hệ từ.
a) Mưa đã ngớt. Trời tạnh dần.
b) Thuý Kiều là chị. Em là Thuý Vân.
c) Nam học giỏi toàn. Nam chăm chỉ giúp mẹ việc nhà.
Bài tập 3: Viết một đoạn văn ngắn tả ngoại hình người bạn thân của em, trong đó có sử dụng quan hệ từ:
- GV cho HS thực hành.
- GV giúp đỡ HS chậm viết bài.
- Cho HS trình bày miệng.
- GV và cả lớp đánh giá, cho điểm.
4. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.
Lời giải:
 Mấy hôm trước, trời mưa lớn. Trên những hồ ao quanh bãi trước mặt, nước dâng trắng mênh mông. Nước đầy và nước mới thì cua cá cũng tấp nập xuôi ngược, thế là bao nhiêu cò, sếu, vạc...ở các bãi sông bay cả về vùng nước mới để kiếm mồi. Suốt ngày chúng cãi cọ nhau om sòm, có khi chỉ vì tranh nhau một con tép mà có những anh cò vêu vao ngày ngày bì bõm lội bùn tím cả chân mà vẫn hếch mỏ, chẳng được con nào.
Lời giải:
a) Mưa đã ngớt và trời tạnh dần.
b) Thuý Kiều là chị còn em là Thuý Vân.
c) Không những Nam học giỏi toán mà Nam còn chăm chỉ giúp mẹ việc nhà.
- HS thực hành viết bài.
- HS trình bày miệng.
Ví dụ: Hà là bạn của em nhưng em chơi thân với Linh hơn. Linh có nước da trắng hồng và mái tóc cắt ngắn rất hợp với khuân mặt trái xoan bầu bĩnh. Linh không những học giỏi mà Linh còn hay giúp đỡ các bạn trong lớp.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Bổ sung : .
.
	Thứ sáu, ngày 23 tháng 11 năm 2012
TOÁN: CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO 10 ; 100; 1000; 
I. Mục tiêu:
 - Biết chia một số thập phân cho 10; 100; 1000; và vận dụng giải toán có lời văn
 - Rèn tính cẩn thận khi tính và trình bày bài toán.
II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ ghi BT 1 - HS: Vở
III. Các hoạt động dạy hoc:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài: 5'
2. Dạy bài mới:25'
Hoạt động 1: HS thực hiện phép chia
một số thập phân cho 10; 100; 1000; 
- Nêu ví dụ 1: 213,8 : 10 = ?
- So sánh 213,8 và 21,38
- Ví dụ 2,3 tiến hành tương tự như VD1
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: GV đưa bảng phụ và y/c HS thi đua tính nhanh
Bài 2:a-b GV ghi từng phép chia lên bảng
- H/dẫn HS cách tính nhẩm
Bài 3: Cho HS đọc đề toán, sau đó tự tóm tắt và tự làm bài chữa bài
3. Củng cố dặn dò: 5'
Nhận xét tiết học
- 2 hs làm bt tiết trước
1HS thực hiện trên bảng cả lớp làm vào nháp
- HS so sánh điểm giống nhau, khác nhau
Từ đó rút nhận xét như SGK
- HS rút quy tắc
HS thi đua tính nhanh rút nhận xét
HS làm từng câu
- HS nêu
- Cả lớp làm bài và chữa bài
Bài giải:
 Số tấn gạo lấy ra là:
 537,25 : 10 = 53,725 (tấn)
 Số tấn gạo còn lại trong kho là:
 537,25 – 53,725 = 483,525 (tấn)
 Đáp số: 483,525 tấn
Bổ sung : .
.
TOÁN (2): 	LUYỆN TẬP THÊM
I.Mục tiêu.
- Củng cố về phép chia số thập phân
- Rèn kĩ năng trình bày bài.
- Giúp HS có ý thức học tốt.
II. Đồ dùng: Hệ thống bài tập.
III.Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ôn định:
2. Kiểm tra: Muốn chia một số thập phân cho một số tự nhiên, ta làm thế nào?
3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.
Bài tập 1: Đặt tính rồi tính:
a) 7,44 : 6 b) 0,1904 : 8
c) 6,48 : 18 d) 3,927 : 11
Bài tập 2: Tính bằng cách thuận tiện:
a)70,5 : 45 – 33,6 : 45
b)23,45 : 12,5 : 0,8
Bài tập 3: Tìm x:
a) X x 5 = 9,5
b) 21 x X = 15,12
Bài tập 4: (HSKG)
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
 6,18	38
 2 38	
 10 0,16 
- Thương là:.........
- Số dư là:.............
4. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.
- HS trình bày.
- HS đọc kĩ đề bài, làm bài tập.
Lời giải:
a) 1,24 b) 0,0213
c) 0,36 d) 0,357
Lời giải:
a) 70,5 : 45 – 33,6 : 45
 = ( 70,5 – 33,6) : 45
 = 36,9 : 45
 = 0,82.
b) 23,45 : 12,5 : 0,8
 = 23,45 : (12,5 x 0,8)
 = 23,45 : 10
 = 2,345
Lời giải:
a) X x 5 = 9,5
 X = 9,5 : 5
 X = 1,9
b) 21 x X = 15,12
	X = 15,12 : 21
 X = 0,72
Lời giải:
- Thương là: 0,16
- Số dư là:0,1
- HS lắng nghe và thực hiện.
TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (TẢ NGOẠI HÌNH)
I. Mục tiêu:
 -Viết được một đoạn văn tả ngoại hình của một người em thường gặp dựa vào dàn ý và kết quả q/sát đã có.
 - Biết chọn từ ngữ đúng, hay khi tả.
II. Đồ dùng dạy học:
 GVBảng phụ ghi sẵn y/c ở BT 1, gợi ý 4 HS:SGK
III. Các hoạt động dạy hoc:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:5'
Y/c HS trình bày dàn bài đã sửa
B. Dạy bài mới: 25'
 1. Giới thiệu bài
 2. Dạy bài mới: 
Hướng dẫn HS luyện tập
- GV mở bảng phụ
- GV cùng HS nhận xét đánh giá những đoạn văn có ý riêng, mới
4. Củng cố dặn dò:5'
- Nhận xét tiết học
- Những em chưa đạt về viết lại
- HS trình bày dàn ý tả 1 người em thường gặp
- 4 HS tiếp nối đọc 4 gợi ý SGK
- 1,2 HS giỏi đọc phần tả ngoại hình trong dàn ý
- 1 HS đọc gợi ý 4 SGK để ghi nhớ cấu trúc của đoạn văn
- HS xem lại phần tả ngoại hình 
- HS viết đoạn văn
- HS nối tiếp đọc đoạn văn đã viết
Bổ sung : .
.
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ ; SINH HOẠT LỚP
 I.Mục tiêu :
 - HS nắm được ưu khuyết điểm trong tuần 13
 - Nắm phương hướng cho tuần 14
 - Giáo dục các em có ý thức phê và tự phê tốt
 - Rèn kỹ năng nói nhận xét 
 - Có ý thức xây dựng nề nếp lớp 
II: Chuẩn bị:
 Phương hướng tuần 14
III Các HĐ dạy và học: 
: 
 HĐ GIÁO VIÊN 
 HĐ HỌC SINH 
 1. Ổn định :
2:Nhận xét :Hoạt động tuần 13
- GV nhận xét chung 
3 Kế hoạch tuần 14
 - Học sinh đi học chuyên cần
 - Truy bài đầu giờ đầy đủ, hiệu quả. 
 - Giúp các bạn còn hạn chế trong học tập.
 - Học bài và làm bài tốt trước khi đến lớp 
- Xây dựng nề nếp lớp tốt. 
- Đẩy mạnh phong trào giải Toán và tiếng Anh qua mạng
- Đảm bảo sức khỏe trong mùa lạnh
-Vệ sinh lớp học, sân trường sạch sẽ
*Phân công nhiệm vụ cho các tổ:
*Dặn chuẩn bị tiết SH sau
-Các tổ trưởng nhận xét về các mặt hoạt động của tổ mình
- Lớp trưởng nhận xét: Báo cáo tình hình chung của lớp trong tuần qua. 
- Ý kiến bổ sung 
- Bình chọn tổ, cá nhân có thành tích xuất sắc hoặc có tiến bộ 
-Theo dõi
- Lắng nghe, ý kiến bổ sung 
Các tổ nhận nhiệm vụ:
Tổ 1: VS lớp học
Tổ 2: Vệ sinh sân trường
Tổ 3: Chăm sóc cây trong phòng học và lau chùi các cửa lớp.
Bổ sung : .
.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 13 lop 5 2 buoi.doc