TẬP ĐỌC
Một vụ đắm tàu
I.Mục Đích Yêu Cầu :
1.Đọc thành tiếng :
-Đọc trôi chảy, diễn cảm toàn bài, đọc đúng các từ phiên âm tiếng nước ngoài Li-vơ-Pun, Ma-ri-ô, Giu-li-ét-ta.
2.Đọc hiểu :
-Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi tình bạn giữa Ma –ri-ô và Giu-li-ét-ta; sự ân cần, dịu dàng, của Giu-li-ét –ta; đức hi sinh cao thượng của câu bé Ma-ri-ô.
II.Đồ dùng dạy học :
-Tranh minh hoạ chủ điểm và bài đọc trong SGK.
Tuần : 29 Ngày soạn : 29/3/2009 Ngày dạy : 30/3/2009 Thứ hai ngày 30 tháng 3 năm 2009 TẬP ĐỌC Một vụ đắm tàu I.Mục Đích Yêu Cầu : 1.Đọc thành tiếng : -Đọc trôi chảy, diễn cảm toàn bài, đọc đúng các từ phiên âm tiếng nước ngoài Li-vơ-Pun, Ma-ri-ô, Giu-li-ét-ta. 2.Đọc hiểu : -Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi tình bạn giữa Ma –ri-ô và Giu-li-ét-ta; sự ân cần, dịu dàng, của Giu-li-ét –ta; đức hi sinh cao thượng của câu bé Ma-ri-ô. II.Đồ dùng dạy học : -Tranh minh hoạ chủ điểm và bài đọc trong SGK. III Các hoạt động dạy học chủ yếu : Giáo viên Học sinh 1.Ổn định: Kiểm tra sĩ số. 2.Bài cũ : Không kiểm tra 3. Bài mới: GV giới thiệu - ghi bài -GV đưa tranh minh hoạ lên và giới thiệu về chủ điểm : Nam và nữ. HĐ1: Luyện đọc MT : Đọc đúng các từ phiên âm tiếng nước ngoài Li-vơ-Pun, Ma-ri-ô, Giu-li-ét-ta. -Gọi 1 HS đọc bài và chú giải. -GV chia đoạn :5 đoạn. Đ1: Từ đầu đến “Về quê sống với họ hàng” Đ2: Từ “Đêm xuống đến ... băng cho bạn” Đ3: Từ “Cơn bão dữ dội đến ... Quang cảnh thật hỗn loạn” Đ4: Từ “Ma –ri-ô đến ... Đối mắt thẫn thờ tuyệt vọng” Đ5: Đoạn còn lại. -Cho HS đọc đoạn nối tiếp. -Luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai: Ma-ri-ô, li-vơ-pun,Gu-li-ét-ta. -GV hướng dẫn đọc và đọc mẫu. Đ1: giọng đọc thong thả, tâm tình. -Đ2: đọc nhanh hơn, căng thẳng với những câu tả kể. Đ3: đọc với giọng gấp gáp, căng thẳng. Đ4: Giọng hồi hộp. Đ5: Lời Ma-ri-ô thể hiện sự giục giã thốt lên từ đáy lòng. Lời Gu-li-ét-ta nức nở, nghẹn ngào. HĐ2: Tìm hiểu bài MT : HS hiểu nội dung bài. +Đ1+2. -Cho HS đọc thành tiếng và đọc thầm. H: Nêu hoàn cảnh và mục đích chuyển đi của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta? -GV giảng thêm: Đây là hai bạn nhỏ người I-ta-li-a, rời cảng Li-vơ-pun ở nước anh về I-ta-li-a. H:Gu-li-ét-ta chăm sóc Ma-ri-ô như thế nào khi bạn bị thương? Đ3,4: -Cho HS đọc thầm và đọc thành tiếng. H: Tai nạn bất ngời xảy ra như thế nào? H: Ma –ri-ô phản ứng như thế nào khi những người trên xuồng muốn nhận đứa bé nhỏ hơn? H: Quyết định nhường bạn xuống xuồng cứu nạn của Ma-ri-ô nói lên điều gì về cậu? +Đ5: -Cho HS đọc thành tiếng, đọc thầm đoạn 5. H: Hãy nêu cảm nghĩ của em về hai nhân vật chính trong truyện. H: Em hãy nêu ý nghĩa của câu chuyện. HĐ3 : Luyện đọc diễn cảm MT :Đọc trôi chảy, diễn cảm toàn bài -Cho HS luyện đọc diễn cảm. -GV đưa bảng phụ đã chép sẵn đoạn 5 lên để luyện cho HS. -GV đọc mẫu. -Cho HS thi đọc. -GV nhận xét và khen những HS đọc hay nhất. 3. Củng cố, dặn dò : -GV nhận xét tiết học. -Dặn HS đọc lại bài và chuẩn bi’ bài sau. -HS quan sát tranh và lắng nghe lời giới thiệu. -1 HS bài và chú giải, cả lớp theo dõi đọc thầm. -HS dùng bút chì đánh dấu trong SGK. -HS nôí tiếp nhau đọc đoạn (2 lần) -HS luyện đọc từ theo hướng dẫn của GV. -Cả lớp theo dõi. -1 HS đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm theo. -Ma-ri-ô: Bố mới mất, về quê sống với họ hàng còn Giu-li-ét-ta đang trên đường về nhà gặp lại bố mẹ. -Thấy Ma-ri-ô bị sóng lớn ập tới, xô cậu ngã dúi, Giu-li-ét-ta hoảng hốt chạy lại, quỳ xuống bên bạn, lau máu trên trán bạn, dịu dàng gỡ chiếc khăn đỏ trên mái tóc để băng vết thương cho bạn. -1 HS đọc thành tiếng. -Cơn bão dữ dội ập tới, sóng lớn phá thủng thân tàu, nước phun vào khoang, con tàu chìm dần giữa biển. -Quyết định nhường chỗ cho bạn. -Cậu hét to, Giu-li-ét-ta, xuống đi nói rồi cậu ôm ngang lưng bạn ném xuống nước -Ma-ri-ô có tâm hồn cao thượng, nhường sự sống cho bạn, hi sinh bản thân vì bạn. -1 HS đọc thành tiếng và lớp đọc thầm sau. -HS phát biểu tự do. VD: Ma-ri-ô là người cao thượng, đã nhường sự sống của mình cho bạn còn Giu-li-ét-ta là một bạn gái tốt bụng, giàu tình cảm. -Ca ngợi tình bạn giữa Ma –ri-ô và Giu-li-ét-ta; sự ân cần, dịu dàng, của Giu-li-ét –ta; đức hi sinh cao thượng của câu bé Ma-ri-ô. -5 HS nối tiếp nhau đọc diễn cảm 5 đoạn của bài. -HS luyện đọc đoạn theo HD của GV. -HS theo dõi. -HS đọc theo cặp. -Một vài HS lên thi đọc. -Lớp nhận xét. KHOA HỌC Sự sinh sản của của ếch I. Mục tiêu: - Học sinh nắm quá trình sinh sản của ếch. - Học sinh có kỹ năng vẽ sơ đồ về quá trình sinh sản của ếch. - Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học. II. Chuẩn bị: GV: - Hình vẽ trong SGK trang 116 , 117 / SGK . HSø: - SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Giáo viên Học sinh 1. Bài cũ: Sự sinh sản của côn trùng. Giáo viên nhận xét. 2. Bài mới : GV giới thiệu - Ghi bài HĐ1 :Tìm hiểu về loài ếch. MT : Hiểu được về đặc điểm của loài ếch. - Giáo viên gọi một số học sinh trả lời từng câu hỏi trên. ® Giáo viên kết luận: Ếch là động vật đẻ trứng. Trong quá trình phát triển con ếch vừa trải qua đời sống dưới nước (giai đoạn nòng nọc), vừa trải qua đời sống trên cạn (giai đoạn ếch). HĐ2 : Chu trình sinh sản của ếch. MT : Nắm được chu trình sinh sản của ếch và biết vẽ sơ đồ quá trình sinh sản của ếch. Giáo viên hướng dẫn góp ý. Giáo viên theo dõi chỉ định học sinh giới thiệu sơ đồ của mình trước lớp. ® Giáo viên chốt ý 3. Củng cố - Dặn dò : Đọc lại toàn bộ nội dung bài học. Thi đua: Tiếp sức điền vào sơ đồ quá trình sinh sản của ếch. Chuẩn bị: “Sự sinh sản và nuôi con của chim”. -HS lên bảng trả lời. 2 bạn ngồi cạnh trả lời các câu hỏi trang 116 và 117/ SGK. Bạn thường nghe thấy tiếng ếch kêu khi nào? Sau cơn mưa lớn, ao hồ ngập nước bạn thường nhìn thấy gì? Hãy chỉ vào từng hình và mô tả sự phát triển của nòng nọc. Nòng nọc sống ở đâu? Ếch sống ở đâu? Hình 1: Ếch đực với hai túi kêu phía dưới miệng phồng to, ếch cái không có túi kêu. Hình 2: Trứng ếch. Hình 3: Trứng ếch mới nở. Hình 4: Nòng nọc con. Hình 5: Nòng nọc lớn dần lên, mọc ra 2 chân phía sau. Hình 6: Nòng nọc mọc tiếp 2 chân phía trước. Hình 7: Ếch con. Hình 8: Ếch trưởng thành. -Học sinh vẽ sơ đồ trình bày quá trình sinh sản của ếch. -HS đọc lại. -HS thi -Nghe. Toán Tiết 141 : Ôn tập về phân số (tiếp theo) I. Mục tiêu: Giúp HS: Ôn tập biểu tượng về phân số đọc, viết phân số, tính chất bằng nhau của phân số; so sánh phân số. II. Đồ dùng dạy học. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Giáo viên Học sinh 1. Bài cũ : Không quy đồng mẫu số, hãy so sánh các phân số. và ; và -GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới : GV giới thiệu - Ghi bài Bài 1 : -Yêu cầu HS tự làm bài. Bài 2 : -Yêu cầu HS tự làm bài. Bài 3 : -Yêu cầu HS tự làm bài. -Gọi HS nêu kết quả và giải thích rõ vì sao các phân số em chọn là các phân số bằng nhau. Bài 4 : -Yêu cầu HS tự làm bài. -GV nhận xét, sửa. Bài 5 : -Yêu cầu HS tự làm bài. -GV nhận xét, sửa. 3. Củng cố - Dặn dò : -HS ôn bài ở nhà. -HS lên bảng trả lời. -HS nhắc lại. -Khoanh vào đáp án D. -Khoanh vào đáp án D. = = = ; = HS khác nhận xét. > ; -HS khác nhận xét. a) ; ; b) ; ; HS khác nhận xét. -Nghe. Ngày soạn : 30/3/2009 Ngày dạy : 31/3/2009 Thứ ba ngày 31 tháng 3 năm 2009 CHÍNH TẢ Nhớ –viết : Đất nước Luyện tập viết hoa I. Mục đích - Yêu cầu : -Nhớ viết đúng chính tả 3 khổ thơ cuối của bài Đất nước. -Nắm được cách viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng qua bài tập thực hành. II.Đồ dùng dạy học. -Bảng phụ viết ghi nhớ về cách viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng. -3 tờ phiếu kẻ bảng phân loại để HS làm bài 2. -3 tờ giấy khổ A4 để HS làm bài 3. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu : Giáo viên Học sinh 1.Ổn định : Kiểm tra sĩ số. 2.Bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng 3 .Bài mới -GV giới thiệu bài cho HS. -Dẫn dắt và ghi tên bài. HĐ1 : HD nghe viết chính tả MT : HS nắm được cách viết và nhớ viết đúng chính tả 3 khổ thơ cuối của bài Đất nước. -Cho HS đọc thuộc lòng 3 khổ thơ cuối. -Cho HS nhìn sách đọc thầm 3 khổ thơ. -GV lưu ý HS những từ ngữ dễ viết sai: Rừng tre, bát ngát, phù sa, rì rầm, tiếng đất -Cho HS viết bài. -GV thu bài khi hết giờ. -GV chấm 5-7 bài. -GV nhận xét chung và cho điểm. HĐ2 : HD làm bài tập chính tả MT : Nắm được cách viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng qua bài tập thực hành -Cho HS đọc yêu cầu của bài 1 và đọc bài Gắn bó với miền Nam. -GV giao việc: +Mỗi em đọc lại bài văn. +Tìm những cụm từ chỉ các huân chương, danh hiệu và giải thưởng trong bài. +Nhận xét về cách viết các cụm từ đó. -Cho HS làm bài. GV phát phiếu và bút dạ cho 3 HS. -Cho HS trình bày kết quả bài làm. -GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng. a)Cụm từ: Chỉ huân chương: Huân chương kháng chiến, Huân chương-lao động. -Chỉ danh hiệu: Anh hùng lao động.. b)Nhận xét về cách viết hoa các cụm từ: Mỗi cụm từ chỉ các huân chương, danh hiệu, giải thưởng trên đều gồm hai bộ phận. Chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành các tên này đề được viết hoa. -GV đưa bảng phụ đã viết sẵn ghi nhớ về cách viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng lên. Bài 3 : -Cho HS đọc yêu cầu và đọc đoạn văn bài 3. -GV nhắc lại yêu cầu. -GV gợi ý tên các danh hiệu trong đoạn văn được in nghiêng. Khi làm bài tập, các em dựa vào cách viết hoa tên danh hiệu để phân tích các bộ phận tạo thành tên đó. -Cho HS làm bài. GV phát giấy khổ to A4 cho 3 HS. -Cho HS trình bày kết quả. -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: +Anh hùng /lực lượng vũ trang nhân dân. +Bà Mẹ/ Việt ... trong SGK. -Phiếu học tập của HS. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1. Bài cũ : -GV gọi một số HS lên bảng kiêm tra bài. -Nhận xét cho điểm HS. 2. Bài mới : GV giới thiệu - Ghi bài HĐ1 : Vị trí địa lí, giới hạn của châu Đại Dương. MT : Biết được vị trí địa lí, giới hạn của châu Đại Dương. -GV treo bản đồ thế giới. -GV yêu cầu HS làm việc theo cặp cùng xem lược đồ tự nhiên châu Đại Dương. +Chỉ và nêu vị trí của lục địa Ô-Xtrây- li-a. +Chỉ và nêu tên các quần đảo, các đảo của châu Đại Dương.. -GV gọi 1 Hs lên bảng chỉ trên bản đồ thế giới lục địa và một số đảo, quần đảo của châu Đại Dương. -GV chỉnh sửa câu trả lời cho HS. KL: Châu Đại Dương nằm ở Nam bán cầu, gồm lục địa Ô-xtrây-li-a và các đảo, quần đảo xung quanh. HĐ2: Đặc điểm tự nhiên của châu Đại Dương. MT : Nắm được đặc điểm tự nhiên của châu Đại Dương. -GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, tự đọc SGK, quan sát lược đồ tự nhiên châu Đại Dương, so sánh khí hậu, thực vật và động vật của lục địa. -Gv theo dõi, giúp đỡ HS hoàn thành bảng so sánh. -GV gọi HS trình bày bảng so sánh. -GV yêu cầu Hs dựa vào bảng so sánh, trình bày về đặc điểm tự nhiên của châu Đại Dương. -GV nhận xét, chỉnh sửa phần trình bày của HS. -Gv có thể hỏi HS; Vì sao lục địa Ô-xtrây-li-a lại có khí hậu khô và nóng? HĐ3: Người dân và hoạt động kinh tế của châu Đại Dương. MT : Biết đặc điểm người dân và hoạt động kinh tế của châu Đại Dương. -Gv tổ chức cho HS cả lớp cùng trả lời câu hỏi. +Dựa vào bảng số liệu diện tích và dân số các châu lục trang 103 SGK hãy. -Nêu số dân của châu Đại Dương với các châu lục khác. . -Nêu những nét chung về kinh tế của Ô-xtrây-li-a? -GV nhận xét, chỉnh sửa sau mỗi lần có HS trình bày ý kiến. KL: Lục địa Ô-xtrâ-li-a có khí hậu khô hạn. HĐ4: Châu Nam Cực. MT : Nắm được đặc điểm của châu Nam Cực. -GV yêu cầu HS quan sát hình 5 và cho biết vị trí địa lí của châu Nam Cực. -GV yêu cầu HS đọc SGK để tìm hiểu về tự nhiên của châu Nam Cực. -Gv yêu cầu HS cả lớp dựa vào nội dung SGK để điền thông tin còn thiếu vào các ô trống trong sơ đồ. -GV yêu cầu 1 HS nêu các thông tin còn thiếu để điền vào sơ đồ. -GV chỉnh sửa câu trả lời cho HS. -GV yêu cầu HS dựa vào sơ đồ để giải thích. +Vì sao con người không sinh sống thường xuyên ở châu Nam Cực? KL: Châu Nam Cực là châu lục lạnh nhất thế giới -GV tổ chức cho HS chia sẻ các tranh ảnh, thông tin sưu tầm được về cảnh thiên nhiên, thực vật, động vật của Ô-xtrây-li-a. 3. Củng cố - Dặn dò : -GV nhận xét tiết học. -Dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị bài bài sau. -HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV. -Nghe. -HS làm việc theo cặp, khi HS này thực hiện nhiệm vụ thì HS kia theo dõi, nhận xét bổ sung ý kiến cho bạn, sau đó đổi vai. -Nằm ở Nam bán cầu, có đường chí tuyến Nam đi giữa lãnh thổ. -Các đảo và quần đảo: đảo Niu Ghi- rê, giáp châu Á; quần đảo Bi-xăng-ti-mé-tác, quần đảo Xô-lô-môn. -2 HS lần lượt lên bảng thực hiện yêu cầu, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. -HS làm việc cá nhân để hoàn thành bảng so sánh theo yêu cầu của GV phần in nghiêng trong bảng. -Nêu câu hỏi khi gặp khó khăn và nhờ GV giúp đỡ. -Mỗi HS trình bày về 1 ý trong bảng so sánh. -3 HS nối tiếp nhau trình bày./ HS1: Nêu đặc điểm địa hình. HS2: nêu đặc điểm khí hâu. HS3: Nêu đặc điểm của sinh vật. -HS khá giỏi nêu ý kiến: Vì lãnh thổ rộng, không có biển ăn sâu vào đất liền; ảnh hưởng của khí hậu vùng nhiệt đới nóng.. -Mỗi câu hỏi 1 Hs trả lời, sau đó HS cả lớp nhận xét, bổ sung ý kiến. -Theo năm 2004 là 33 triệu dân. -Là nước có nền kinh tế phát triển, nổi tiếng thế giới về xuất khẩu lông cừu. -HS nêu: Châu Nam Cực nằm ở vùng địa cực phía Nam. -1 HS đọc nội dung về châu Nam Cực trang 128 SGK cho cả lớp nghe. -HS đọc SGK, vẽ sơ đồ và điền các thông tin còn thiếu phần in nghiêng trong sơ đồ là HS điền. -1 HS nêu, các Hs khác theo dõi và bổ sung ý kiến nếu cần. -2 HS khác lần lượt nêu ý kiến, các HS khác theo dõi và nhận xét. -Vì khí hậu ở đây quá khắc nghiệt. -Nghe. Đạo đức Em tìm hiểu về Liên Hợp Quốc (Tiết 2) I.Mục tiêu : -Nắm được tổ chức của Liên Hợp Quốc. -Biết giới thiệu về Liên Hợp Quốc với bạn bè. -Có ý thức quan tâm tới các hoạt động của Liên Hợp Quốc tại Việt Nam. II.Đồ dùng dạy học : -Bảng phụ. -Giấy bút để làm việc nhóm. -Bộ câu hỏi. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Giáo viên Học sinh 1. Bài cũ : -Liên Hợp Quốc được thành lập vào ngày tháng năm nào ? Tính đến năm 2005 Liên Hợp Quốc gồm bao nhiêu nước ? -Việt Nam ra nhập tổ chức Liên Hợp Quốc năm nào ? -GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới : GV giới thiệu - Ghi bài HĐ 1 : Tìm hiểu về Liên HơÏp Quốc. MT : Nắm được tổ chức của Liên Hợp Quốc. -Cho HS làm việc theo nhóm 4. -Phát cho mội nhóm 1 bảng phụ. +Đọc tên các tổ chức của Liên Hợp Quốc đang hoạt động tại Việt Nam sau đó viết ra giấy ? -Cho các nhóm báo cáo. -GV nhận xét. Các tổ chức LHQ đang hoạt động ở Việt Nam Tên việt tắt Vai trò, nhiệm vụ Quỹ nhi đồng LHQ UNICEF Tổ chức các hoạt động vì sự phát triển của trẻ em (giáo dục, dinh dưỡng, ) Tổ chứ y tế thế giới WHO Triển khai các hoạt động vì sức khoẻ cộng đồng Quỹ tiền tệ quốc tế IMF Cho nước ta vay những khoản tiền kinh phí lớn để làm gì ? Tổ chức GD, KH và văn hoá của LHQ UNESCO Giúp ta trùng tu, tôn tạo các di tích, danh lam thắng cảnh HĐ 2 : Giới thiệu về LHQ với bạn bè. MT : Biết giới thiệu về Liên Hợp Quốc với bạn bè. -Yêu cầu HS tiếp tục làm việc nhóm. -Phát bảng phụ cho các nhóm. -Các thành viên trong nhóm trình bày trước nhóm bài sưu tầm được về tổ chức LHQ (Kèm theo hình ảnh nếu có) dán bài viết vàt ranh váo bảng. Hoặc cả nhóm chọn ra bài hay nhất hoặc tổng hợp các thông tin đó thành một bài viết hoàn chỉnh hơn vào bảng. -Yêu cầu các nhóm báo cáo. -GV nhận xét. HĐ 3 : Trò chơi người đại diện của LHQ. -Yêu cầu tiếp tục làm việc nhóm. -Phát cho HS bộ câu họi sẵn. -Các nhóm tảho luận để trả lời. Câu hỏi Trả lời -LHQ thành lập khi nào ? -Hiên nay ai là tổng thư kí LHQ ? -5 quốc gia trong hội đồng bảo an là những nước nào ? -Trụ sở LHQ đặt ở đâu ? -Việt Nam là thành viên của LHQ năm nào ? -Hoạt động chủ yếu của LHQ nhằm mục đích gì ? -Kể tên 3 cơ quan của LHQ đang hoạt động tại Việt Nam ? -Yêu cầu mỗi nhóm cử 1 HS lên bảng thi đua xem ai là người nhớ nhiều câu hỏi nhất sẽ là người đại diện của LHQ. 3. Củng cố - Dặn dò : -HS nhắc lại ghi nhớ. -Tổng kết bài học. -HS trả lời. -HS nhắc lại. -HS làm việc theo nhóm. -Các thành viên trong nhóm cùng làm việc. -Các nhóm báo cáo kết quả. -Các nhóm tiếp tục làm việc. -Các nhóm báo cáo. -Các nhóm tiếp tục hoạt động. -HS nhắc lại. -Nghe. Toán Tiết 145 : Ôn tập về đo độ dài và đo khối lượng (tiếp theo) I. Mục tiêu : Giúp HS củng cố về. -Viết các số đo độ dài và khối lượng dưới dạng số thập phân. -Mối quan hệ giữa một số đơn vị đo độ dài và đơn vị đo khối lượng thông dụng. II. Đồ dùng dạy học. -Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Giáo viên Học sinh 1. Bài cũ : Viết số thích hợp vào chỗ chấm. 3456kg = kg 4356m = km 470dag = kg 902 m = km 65hg = kg 2078 m = km -GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới : GV giới thiệu - Ghi bài Bài 1 : -Cho HS đọc đề, nêu yêu cầu. -Cho HS làm bài. -GV nhận xét, sửa. Bài 2 : -Cho HS đọc đề, nêu yêu cầu. -Cho HS làm bài. -GV nhận xét, sửa. Bài 3 : -Cho HS đọc đề, nêu yêu cầu. -Cho HS làm bài. -GV nhận xét, sửa. Bài 4 : -Cho HS đọc đề, nêu yêu cầu. -Cho HS làm bài. -GV nhận xét, sửa. 3. Củng cố - Dặn dò : -HS ôn bài, chuẩn bị bài sau. -HS lên bảng thực hiện. -Nghe -HS đọc đề, nêu yêu cầu. -HS làm bài vào vở, 2 HS làm bảng phụ. a)4km 382m = 4,382km b)7m 4dm = 7,4m 2km 79m = 2,079 km 5m 9cm = 5,09 m 700m = 0,7 km 5m 75 mm = 5,075m -HS đọc đề, nêu yêu cầu. -HS làm bài vào vở, 2 HS làm bảng phụ. a)2kg 350g = 2,350kg 1kg 65g = 1,065kg b)8tấn 760kg = 8,760kg 2 tấn 77 kg = 2,077kg -HS khác nhận xét. -HS đọc đề, nêu yêu cầu. -HS làm bài vào vở, 2 HS làm bảng phụ. a)0,5m = 50cm b)0,075km = 75m c)0,064kg = 64g d)0,08 tấn = 80kg -HS khác nhận xét -HS đọc đề, nêu yêu cầu. -HS làm bài vào vở, 2 HS làm bảng phụ. a)3576m = 3,576km b)53cm = 0,53m c)5360kg = 5,360 tấn d)657g = 0,657kg -HS khác nhận xét. -Nghe. Sinh hoạt lớp : - Lớp trưởng điều khiển sinh hoạt. - Các tổ trưởng báo cáo tình hình trong tổ. - Các thành viên có ý kiến. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. Hạnh kiểm : - Duy trì tốt mọi nề nếp. Không còn hiện tượng đi học trễ. - Việc thực hiện giữ vệ sinh lớp học tương đối tốt. - Tham gia tốt các buổi sinh hoạt. Học tập : - Đa số có tinh thần thi đua học tập , chăm chỉ học tập. - Một số em đã có cố gắng . - Vẫn còn học sinh quên sách vở, chuẩn bị bài chưa chu đáo. Hoạt động khác : + Tham gia tốt các hoạt động của trường. + Thực hiện thể dục giữa giờ nghiêm túc. Kế hoạch hoạt động tuần 30 : -Thực hiện chương trình tuần 30. -Duy trì phụ đạo HS yếu. -Duy trì tốt nề nếp học tập của HS . -Tăng cường kiểm tra nhắc nhở những HS chưa chăm học. -Duy trì tốt đôi bạn cùng học. Thực hiện tốt an toàn giao thông. Ý kiến của HS.
Tài liệu đính kèm: