Thiết kế bài giảng khối 5 - Tuần 6 năm 2013

Thiết kế bài giảng khối 5 - Tuần 6 năm 2013

I/ MỤC TIÊU:

Giúp học sinh:

- Củng cố mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích.

- Rèn kĩ năng đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích, giải các bài toán có liên quan đến các đơn vị đo diện tích.

II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ, SGK.

 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

 

doc 26 trang Người đăng huong21 Lượt xem 542Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài giảng khối 5 - Tuần 6 năm 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 6 
Ngaứy soaùn: 28/9/2013	 Thứ hai
Ngaứy giaỷng: 30/9/2013
Toán( Tiết 26):
Luyện tập
I/ Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Củng cố mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích.
- Rèn kĩ năng đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích, giải các bài toán có liên quan đến các đơn vị đo diện tích.
II/Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ, SGK.
	iii/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
	A. ổn định tổ chức.
	B. Bài cũ:
- Gọi học sinh chữa bài: 2; 4 sgk
*B Đ: làm đúng 9 đ, trinh bày 1 đ.
? Hai đơn vị đo diện tích liền kề hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị? 
- Nhận xét cho điểm.
	C. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn luyện tập: 
	Bài 1 (28-sgk)
- G viết lên bảng phép đổi mẫu:
6m235dm2= ....m2 và yêu cầu học sinh tìm các đổi.
- G giảng lại cách đổi cho học sinh, sau đó yêu cầu học sinh làm bài.
- Gọi học sinh lên bảng.
- Nhận xét chữa bài trên bảng.
	Bài 2( 28-sgk)
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
? Đáp án nào là đáp án đúng?
- G yêu cầu học sinh giải thích vì sao đáp án B là đúng
	Bài 3 ( 29-sgk)
- Học sinh đọc yêu cầu, yêu cầu tự làm bài.
- 2 học sinh làm bài bảng, nhận xét.
? để so sánh các số đo diện tích, em làm thế nào? Giải thích các làm 1,2 phép so sánh. 
	Bài 4 ( 29-sgk)
- Học sinh đọc bài.
- Yêu cầu học sinh làm bài, nhận xét chữa.
? Bài toán thuộc dạng toán gì?
? Tìm như thế nào?
	3. Củng cố, dặn dò:
? Nêu mối quan hệ 2 đơn vị đo diện tích liền kề? Mỗi đơn vị diện tích ứng với mấy chữ số?
- Dặn dò về nhà: Làm các bài tập trong VBT tương tự như các bài trong SGK (HS yếu làm bài 1, 2 và bài 3). Chuẩn bị trước bài: “Hét-ta”
- Nhận xét tiết học. 
- HS hát.
- 2 học sinh chữa bài.
- 2 học sinh nêu.
- Học sinh trao đổi và nêu cách làm.
6m235dm2 = 6m2 +m2 = 6m2
8m227dm2=8m2 +m2 = 8m2
16m2 9dm2= 16m2 +m2= 16m2
26dm2 = m2
- HS đọc yêu cầu bài toán.
- Học sinh thực hiện phép tính
- Học sinh trả lời: Đáp án B là đúng
- HS đọc yêu cầu bài toán.
2dm27cm2 = 207cm2
300mm2 > 2cm289mm2
3m248dm2 < 4m2
61km2 > 610hm2
- HS đọc bài.
Bài giải:
Diện tích một viên gạch là:
40 x 40 = 1600 ( cm2)
Diện tích của căn phòng là:
1600 x 150 = 240 000 ( cm2 )
240 000 cm2 = 24 m2
Đáp số: 24 m2
- Mỗi đơn vị đo diện tích ứng với 2 chữ số.
- Học lắng nghe nhiệm vụ về nhà và chuẩn bị bài sau.
 TẬP ĐỌC
Sự sụp đổ của chế độ a – pác – thai
I. Mục đích yêu cầu
	1. Đọc thành tiếng:
	- Biết đọc đúng các tiéng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
	- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu, các cụm từ, nhấn giọng ở những số liệu, thông tin về chính sách đối xử bất công với người da đen, thể hiện sự bất bình với chế độ a- pác- thai.
	- Đọc diễn cảm toàn bài.
	2. Đọc hiểu:
	- Hiểu các từ ngữ: chế độ phân biệt chủng tộc, công lí, sắc lệnh, tổng tuyển cử, đa sắc tộc. 
	- Hiểu nội dung bài: Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc, ca ngợi cuộc đấu tranh của người da đen ở Nam Phi.
	II. Đồ dùng dạy học 
	- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
	- Bảng phụ viết sẵn để hướng dẫn HS luyện đọc.
	III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
	A. ổn định tổ chức.
	B. Kiểm tra bài cũ :
- GVgọi 3HS tiếp nối nhau đọc thuộc lòng một đoạn thơ trong bài Ê- mi – li, con... và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
*B Đ: Đọc thuộc, diễn cảm 8 đ.
Trả lời câu hỏi 2 đ.
- Nhận xét và ghi điểm cho HS.
	C. Dạy học bài mới:
	1. Giới thiệu bài:
- GV cho HS quan sát tranh minh hoạ, kết hợp giới thiệu bài.
	2.Hướng dẫn HS luyện đọc:
- Gọi 1 học sinh đọc cả bài.
- GV chia 3 đoạn, gọi HS đọc nối tiếp.
- Lần 1: Đọc + sửa phát âm.
- Lần 2: Đọc + giảng nghĩa từ : chế độ phân biệt chủng tộc, công lí, sắc lệnh, tổng tuyển cử, đa sắc tộc. 
- Lần 3: Đọc + nhận xét, đánh giá
+ Lưu ý cách đọc: 1/5(một phần năm).
- Y/c Hs luyện đọc theo cặp.
- Gọi 1 Hs đọc cả bài
- GVđọc mẫu.
	3. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài:
- Hướng dẫn HS trao đổi và tìm hiểu nội dung bài.
+ Hỏi: Em biết gì về nước Nam Phi?
+ Hỏi: Dưới chế độ a- pác- thai người da đen bị đối sử như thế nào?
Giảng: Dưới chế độ a- pác- thai, người da đen bị đối xử khinh miệt, đối xử tàn nhẫn. Họ không có quyền tự do dân chủ nào. Họ bị coi khinh như một công cụ biết nói...
+ Hỏi: Người dân Nam Phi đã làm gì để xoá bỏ chế độ phân biệt chủng tộc?
+ Hỏi: Theo em, vì sao cuộc đấu tranh chống chế độ a- pác- thai được đông đảo mọi người trên thế giới ủng hộ? 
* Giảng: Chế độ a- pác- thai đã đưa ra một luật vô cùng hà khắc và bất công đối với người da đen. Họ bị mất hết quyền sống, quyền tự do, dân chủ...
- Giới thiệu: Ông nen- xơn Man- dê- la luật sư da đen. Ông sinh năm 1918, vì đấu tranh chống chế độ a- pác- thai nên ông bị xử tù chung thân...Ông được nhận giải Nô- ben về hoà bình năm 1993.
+ Hỏi: Nội dung bài nói lên điều gì?
- Ghi nội dung chính của bài lên bảng.
	c. Đọc diễn cảm:
- Yêu cầu HS dựa vào nội dung bài tập đọc để tìm giọng đọc cho phù hợp.
- GV treo bảng phụ hướng dẫn HS luyện đọc đoạn 3.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
	4. Củng cố, dặn dò:
+ Hỏi: Hãy nêu cảm nghĩ của em qua bài tập đọc này?
- Yêu cầu về nhà: đọc lại bài, trả lời các câu hỏi sau bài học, chuẩn bị trước bài: Tác phẩm của si-le và tên pháp xít.
 - GV đọc mẫu và nêu cách đọc bài. 
- Nhận xét tiết học.
- HS hát.
- 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ, lần lượt trả lời từng câu hỏi.
- HS lắng nghe.
+ Đoạn 1: Nam Phi...tên gọi a- pác- thai
+ Đoạn 2 : ở nước này...dân chủ nào.
+ Đoạn 3: Bất bình với chế độ... bước vào thế kỉ XXI.
+ nam Phi là một nước nằm ở châu Phi. Đất nước này có nhièu vàng, kim cương và cũng rất nổi tiếng về nạn phân biệt chủng tộc.
+ Họ phải làm những công việc nặng nhọc, bẩn thỉu, bị trả lương thấp, phải sống, chữa bệnh làm việc ở những khu riêng, không được hưởng một chút tự do, dân chủ nào. 
+ Họ đã đứng lên đòi quyền bình đẳng. Cuộc đấu tranh dũng cảm và bền bỉ của họ được nhiều người ủng hộ và cuối cùng họ đã giành được chiến thắng.
+ Tiếp nối nhau phát biểu :
+ Vì họ không thể chấp nhận được một chính sách phân biệt chủng tộc dã man, tàn bạo này.
+ Vì người dân nào cũng phải có quyền bình đẳng như nhau, cho dù họ khác màu da, ngôn ngữ.
- Lắng nghe.
* Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc, ca ngợi cuộc đấu tranh của người da đen ở Nam Phi.
- Toàn bài đọc với giọng thông báo rõ ràng, rành mạch, tốc độ nhanh : đoạn cuối bài đọc với giọng cảm hứng ca ngợi cuộc đấu tranh dũng cảm bền bỉ của người da đen.
 Bất bình ...bình đẳng. Cuộc đấu tranh dũng cảm và bền bỉ của họ...ủng hộ... yêu chuộng tự do và công lí... thắng lợi.Ngày 17- 6-1991,...buộc phải huỷ bỏ sắc lệnh ...Ngày 27- 4-1994,... đa sắc tộc... Luật sư nen- xơn Man- dê- la,...xấu xa nhất... chấm dứt
2- 3 HS trả lời trước lớp.
- Lắng nghe nhiệm vụ.
Ngaứy soaùn: 29/9/2013	 Thứ ba
Ngaứy giaỷng: 01/10/2013
Toán (Tiết 27)
héc - ta
	I/ Mục tiêu:
Giúp học sinh:
	- Biết gọi tên, kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích Héc – ta. Mối quan hệ giữa héc ta và mét vuông.
	- Biết chuyên đổi các số đo diện tích trong quan hệ với héc ta, vận dụng để giải các bài toán có liên quan.
	II/ Đồ dùng.
- Bảng phụ, SGK.
	Iii/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
	Phương pháp
Nội dung
	A. ổn định tổ chức.
 	B. Kiểm tra bài cũ:
 - Gọi học sinh chữa bài 2,3 sgk
 *B Đ: làm đúng 9 đ, trinh bày 1 đ.
- Nhận xét và cho điểm.
	C. Dạy học bài mới:
	1. Giới thiệu bài:
	2.Giới thiệu đơn vị đo diện tích héc-ta
- G giới thiệu: để đo diện tích thử ruộng, quả đồi, vùng đất rộng,... người ta dùng đon vị đo diện tích héc – ta.
- 1 héc ta = 1 hm2 và kí hiệu là: ha.
? 1 hm2 = ...m2 ? 1 héc – ta= ...m2- Yêu cầu học sinh nhắc lại.
	3. Thực hành:
	Bài 1(29-sgk)
- Yêu cầu học sinh tự làm bài, nhận xét, chữa.
- Yêu cầu học sinh giải thích cách làm của một số phép chuyển đổi đơn vị đo.
	Bài 2 ( 30-sgk)
- Học sinh đọc yêu cầu, tự làm bài.
- Gọi học sinh nêu kết quả.
- Nhận xét, chốt.
	Bài 3( 30 –sgk)
- Học sinh tự làn bài.
- Nhận xét, chữa.
- Yêu cầu học sinh giải thích vì sao điền S, Đ vào ô trống?
	Bài 4( 30-sgk)
- Học sinh đọc yêu cầu, tự làm bài.
- Nhận xét, chữa.
? Bài toán liên quan đến đơn vị đo diện tích nào?
	4. Củng cố, dặn dò:
 ? 1ha = ....m2 ?
 - Yêu cầu về nhà: Làm các bài trong VBT (hs yếu làm bài 1,2,3) các bài làm tương tự như trong SGK đã chữa.
 - Nhận xét tiết học
- HS hát.
- 2 học sinh lên bảng.
- Nhận xét, và bổ sung.
- 1ha = 1 hm2
1hm2 = 10000 m2
1ha = 10000 m2
4 ha = 40 000 m2 ha = 5000 m2
20 ha = 200 000m2 ha = 100 m2
1km2 = 100 ha km2 = 10 ha
15km2 = 1500ha km2 = 75 ha
b, 60 000m2 = 6 ha 1800ha = 18 km2
800 000m2 = 80 m2 27 000ha = 270km2
22 200ha = 222km2
Vậy diện tớch rừng Cúc Phương là: 222km2
S
a, 85 km2 < 859 ha
Đ
b, 51 ha > 60 000 m2
S
c, 4dm27cm2 = 4dm2
- HS đọc yêu cầu bài toán
Bài giải:
20ha = 120 000m2
Toà nhà chính của trường có diện tích là:
120 000 x = 3000 ( m2)
Đáp số: 3000 m2
- 1hs nêu kết quả.
- Học và chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn: 01/10/2013	 Thứ tư
Ngày giảng: s02/10/2013
 Toỏn (Tiết 28):
 Luyện tập
	I/ Mục tiêu:
Giúp học sinh củng cố về:
- Các đơn vị đo diện tích đã học
- So sánh các đơn vị đo diện tích.
- Giải các bài toán có liên quan đến số đo diện tích.
	II/ đồ dùng dạy học.
- Bảng phụ, SGK
	III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
	A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh chữa bài 2,3 sgk
*B Đ: Làm đúng 9 đ, trình bày 1 đ.
- Nhận xét và cho điểm.
	B. Dạy học bài mới:
	1. Giới thiệu bài:
	2. Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1( 30-sgk)
- Nhận xét, chữa.
- 3 học sinh lên bảng làm.
? Nêu rõ các làm của một số phép biến đổi?
* Nêu các đổi từ đsơn vị nhỏ sang đơn vị lớn và ngược lại?
Bài 2( 30-sgk)
- 2 học sinh lên bảng.
- Gọi học sinh chữa, nêu cách làm.	
Bài 3( 30 –sgk)
- Yêu cầu HS đọc và tóm tắt.
? Muốn biết số tiền mua gỗ để lát nền phòng là bao nhiêu em làm thế nào?
- Học sinh làm, chữa.
Bài 4( 30-sgk)
- Yêu cầu HS đọc và tóm tắt.
? Muốn tính diện tích khu đất em làm thế nào?
- Học sinh tự làm, chữa. 
	3. Củng cố dặn dò:
- ? Nêu cách đổi đơn vị đo diện tích từ lớn sang nhỏ và ngược lại?
- Tóm nội dung, nhận xét tiết học 
- dặn dò về nhà : Làm các bài trong VBT tương tự như các bài trong SGK (HS yếu làm bài 1, 2 và bài 3). Chuẩn bị trước bài Luyện tập chung. 
- 2 học sinh lên bảng.
- Học sinh nhận xét, bổ sung.
- Học sinh nêu yêu cầu, tự làm bài.
a, 50ha = 50 000m2 b, 400dm2 4 m2
2km2 = 2 000 000m2 8500dm2= 15m2
 70 000cm2 = 7m2
 c, 26m2 17dm2 = ... uổi
- Tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số của 2 số đó
- Hs nhắc lại nd bài.
- Lắng nghe nhiệm vụ về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Luyện từ và câu:
Dùng từ đồng âm để chơi chữ
	I. Mục tiêu:
Giúp HS:
	- Hiểu thế nào là dùng từ đồng âm để chơi chữ.
	- Hiểu tác dụng của biện pháp dùng từ đồng âm để chơi chữ tạo ra những câu nói có nhiều ý nghĩa, gây những bất ngờ, thú vị cho người đọc người nghe.
	- Bước đầu biết sử dụng từ đồng âm trong lời nói, câu văn.
	II. Đồ dùng dạy học 
	- Bài tập 1 viết trên bảng phụ.
	III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 3 HS lên bảng. Yêu cầu mỗi HS đặt câu với một thành ngữ ở bài 4 tiết LTVC .
- Nhận xét và ghi điểm cho HS. 
2. Dạy học bài mới:
a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu và ghi tên bài lên bảng.
b) Tìm hiểu ví dụ:
- Yêu cầu HS đọc phần nhận xét.
- Tổ chức cho HS trao đổi, thảo luận theo cặp, trả lời câu hỏi trong SGK.
Gợi ý HS : 
+ Tìm từ đồng âm trong câu.
+ Xác định các nghĩa của từ đồng âm đó.
- Gọi HS phát biểu ý kiến về từng câu hỏi
- Viết bảng :
(Rắn) hổ mang (đang) bò lên núi.
(Con) hổ (đang) mang (con) bò lên núi.
Hổ mang bò lên núi
Giảng : Câu văn trên có thể hiểu theo hai cách : Con rắn hổ mang đang bò lên núi hoặc con hổ đang mang con bò lên núi. Sở dĩ như vậy là do người viết đã sử dụng từ đồng âm để cố ý tạo ra nhiều cách hiểu...
Hỏi :
+ Qua ví dụ trên, em hãy cho biết thế nào là dùng từ đồng âm để chơi chữ ?
+ Dùng từ đồng âm để chơi chữ có tác dụng gì ?
c. Ghi nhớ
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ
 d. Luyện tập
Bài 1 
- Gọi hS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập .
- Tổ chức HS hoạt động trong nhóm theo hướng dẫn.
+ Đọc kĩ các câu.
+ Tìm từ đồng âm trong từng câu.
+ Xác định nghĩa của các từ đồng âm trong câu đó để tìm các cách hiểu khác nhau.
- Gọi HS trình bày kết quả bài làm
* Kết luận: Dùng từ đồng âm để chơi chữ trong thơ văn và trong lời nói hằng ngày tạo ra những câu có nhiều nghĩa, gây bất ngờ, thú vị cho người nghe...
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
 - Gọi HS nhận xét câu bạn đặt trên bảng.
 - Gọi HS đứng tại chỗ đọc câu của mình đặt. GV chú ý sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng HS.
	3. Củng cố, dặn dò
+ Hỏi: Dùng từ đồng âm để chơi chữ có tác dụng gì ?
- Nhận xét tiết hoc, dặn dò HS về nhà hoàn thành bài trong VBT, chuẩn bị trước bài “Từ nhiều nghĩa”
- 3 HS lần lượt thực hiện yêu cầu. 
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp theo dõi.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, trả lời 2 câu hỏi trong SGK
- Mỗi câu hỏi 1 HS trả lời, các HS khác theo dõi và bổ xung ý kiến.
1. Câu trên có thể hiểu theo hai cách:
+ Con rắn hổ mang đang bò lên núi.
+Con hổ đang mang con bò lên núi.
- Theo dõi.
- HS tiếp nối nhau trả lời đến khi có câu trả lời đúng :
+ Dùng từ đồng âm để chơi chữ là dựa vào hiện tượng đồng âm để tạo ra những câu nói có nhiều nghĩa.
+ Dùng từ đồng âm để chơi chữ tạo ra những câu nói nhiều nghĩa, gây bất ngờ, thú vị cho người nghe.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng. HS cả lớp đọc thầm để thuộc ngay tại lớp.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- 4 HS hoạt động trong nhóm dưới sự hướng dẫn của GV.
- Mỗi nhóm chỉ trình bày một vế câu, các nhóm khác bổ sung ý kiến, cả lớp thống nhất ý kiến.
- Theo dõi và ghi lại vào vở.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- 3 HS lên bảng đặt câu. HS dưới lớp làm vào vở bài tập.
- Nêu ý kiến: câu bạn đặt đặt đúng/sai, nếu sai thì sửa lại cho đúng.
 - 3 đến 5 HS tiếp nối nhau đọc câu của mình trước lớp. Ví dụ :
+ Chị Nga đậu xe lại mua cho em gói xôi đậu.
+ Con bé bò quanh mẹt thịt bò
...
- 2 HS nhắc lại tác dụng.
- Lắng nghe nhiệm vụ về nhà.
Tập làm văn:
Luyện tập tả cảnh
	A. Mục tiêu:
	Giúp học sinh.
- Biết cách quan sát cảnh sông nước thông qua phân tích một số đoạn văn.
- Lập được dàn ý miêu tả cảnh sông nước.
	B. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên, học sinh sưu tầm ảnh minh hoạ cảnh sông nước.
- Giấy khổ to.
	C. các hoạt động dạy – học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I, Kiểm tra bài cũ
- Thu chấm 2 -3 bài tập đơn xin gia nhập....
- Nhận xét cho điểm.
II, Dạy bài mới
1, Giới thiệu bài
2, Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài tập 1.
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập và đọc đoạn văn.
a) yêu cầu học sinh đọc thầm theo cặp trả lời
- Trao đổi cả lớp, giáo viên ghi nhanh ý.
- Nhà văn Vũ Tú Nam đã miêu tả cảnh sông nước nào?.
- Đoạn văn tả đặc điểm gì của biển?.
- Để tả đặc điểm đó, tác giả đã quan sát những gì và vào thời điểm nào?.
- Tác giả đã sử dụng những màu sắc nào để miêu tả?.
- Khi quan sát biển, tác giả đã có liên tưởng thú vị như thế nào?.
- Theo em liên tưởng là gì?.
*TK. Trong miêu tả, nghệ thuật liên tưởng được sử dụng rất hiệu qủa...
b) yêu cầu học sinh trả lời nhóm 4 trả lời câu hỏi.
- Trình bày:
- Nhà văn Đoàn Giỏi miêu tả cảnh sông nước nào?.
- Con kênh được quan sát ở những thời điểm nào trong ngày?.
- Tác giả nhận ra đặc điểm con sông chủ yếu bằng các giác quan nào?. 
- Tác giả miêu tả những đặc điểm nào của con kênh?.
 - Việc tác giả sử dụng nghệ thuật liên tưỏng để miêu tả con kênh có tác dụng gì?.
*TK: Tác giả sử dụng liên tưởng bằng từ ngữ: đỏ lửa, thơm phớt màu đào...làm cho người đọc hình dung hình ảnh con kênh sinh động...
Bài tập 2.
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài.
- Hướng dẫn lập dàn ý.
- Yêu cầu học sinh làm bài cá nhân.
- Gọi học sinh nêu bài, nhận xét.
3, Củng cố dặn dò
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Dặn dò: HS hoàn thành dàn ý. Chuẩn bị bài sau “Luyện tập tả cảnh”
- 2 – 3 em mang vở lên.
- 2 em đọc, nhận xét đọc.
- Học sinh trao đổ theo cặp trả lời.
- Cảnh biển.
- Tả sự thay đổi màu sắc của mặt biển, theo sắc màu của trời mây.
- Tác giả đã tả bầu trời và mặt biển khi: bầu trời xanh thẳm, rải mây trắng nhạt...
- Xanh thẳm, thẳm xanh, trắng nhạt...
-....đến sự thay đổi tâm trạng của con người. “ biển như một con....gắt gỏng”.
- Là từ hình ảnh này đến hình ảnh khác.
- Học sinh TL nhóm làm bài, 1 nhóm làm ở bảng phụ. 1 nhóm lên trình bày nhóm khác bổ xung.
- Miêu tả con kênh.
- Từ lúc mặt trời mọc đến lúc mặt trời lặn
- Thị giác.
-...ánh nắng chiếu xuống....bốn phía chân trời trống hếch, trống hoác...
-....cho người đọc hình dung được con kênh mặt trời làm cho nó sinh động hơn.
- 2 em.
- Học sinh làm, 2 em làm vào bảng phụ.
- Lắng nghe nhận xét bài học và nhiệm vụ về nhà.
Kể chuyện:
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
I. Mục tiêu: 
1. Rèn kỹ năng nói:
- HS tìm được một câu chuyện kể về việc làm thể niện tình hữu nghị giữa nhân dân ta với nhân dân các nước, hoặc nói về một nước mà em biết qua phim ảnh, truyền hình.
- Biết sắp xếp câu chuyện theo một trình tự hợp lí.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện mà các bạn kể.
- Biết kể chuyện tự nhiên, sinh động, hấp dẫn, sáng tạo.
- Biết nhận xét, đánh giá nội dung chuyện và lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học 
- Bảng lớp viết sẵn đề bài;
- HS chuẩn bị các tranh (ảnh) về câu chuyện mà mình định kể.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Yc HS kể lại một câu chuyện đã được nghe hoặc được đọc ca ngợi hoà bình, chống chiến tranh.
- Nhận xét, ghi điểm. 
2. Dạy học bài mới :
2.1 Giới thiệu bài: GV giới thiệu, ghi bảng
2.2 Hướng dẫn kể chuyện:
a) Tìm hiểu đề bài:
- GV gọi HS đọc đề bài trong SGK.
+ Hỏi: Đề bài yêu cầu gì?
- GV dùng phấn màu gạch chân dưới các từ ngữ : đã chứng kiến, đã làm, tình hữu nghị, một nước, truyền hình, phim ảnh.
- GV nêu câu hỏi giúp HS phân tích đề:
+ Yêu cầu của đề bài là việc như thế nào?
+ Theo em, thế nào là một việc làm thể hiện tình hữu nghị?
+ Nhân vật chính trong chuyện em định kể là ai?
+ Nói về một nước em sẽ nói về vấn đề gì?
- GV nhắc HS lưu ý: câu chuyện em kể không phải là câu chuyện em đã đọc trong sách, báo mà phải là những câu chuyện em đã tận mắt chứng kiến trên ti vi; phim ảnh; đó cũng có thể là những câu chuyện của chính em.
- Gọi 2 HS đọc gợi ý trong SGK.
+ Hỏi: Em chọn đề nào để kể? Hãy giới thiệu cho các bạn cùng nghe.
b) HS thực hành kể chuyện:
- Kể chuyện theo nhóm.
+ GV đến từng nhóm nghe HS kể, hướng dẫn, uốn nắn.
c) Thi kể trước lớp:
+Tổ chức cho HS thi kể.
+ Cho HS bình chọn
+ Nx, cho điểm từng HS.
3. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét tiết học, dặn dò về nhà và kể lại câu chuyện cho người thân nghe; chuẩn bị câu chuyện “ Cây cỏ nước Nam”.
- 2 HS lên bảng kể chuyện và trả lời câu hỏi của GV
- HS lắng nghe.
- 2 HS đọc yêu cầu của bài.
HS : Đề bài yêu cầu kể lại một câu chuyện em đã chứng kiến hoặc một câu chuyện đã làm thể hiện tình hữu nghị giữa nhân dân ta với nhân dân các nước hoặc nói về một nước mà em biết qua truyền hình, phim ảnh.
+ Việc làm thể hiện tình hữu nghị giữa nhân dân ta với nhân dân các nước
 +Việc làm thể hiện tình hữu nghị: Cử chuyên gia sang giúp nước bạn, viện trợ lương thực, quyên góp ủng hộ chiến tranh,...
+ Nhân vật chính là những người sống quanh em, em nghe đài, xem ti vi, đọc sách báo, hoặc có thể là chính em.
+ Em sẽ nói về những điều mình thích nhất, những sự vật, con người của nước đó đã để lại ấn tượng trong em. 
- 2 HS nối tiếp nhau đọc gợi ý.
- Tiếp nối nhau giới thiệu.
- Từng nhóm HS kể cho nhau nghe câu chuyện của mình, nói suy nghĩ của mình về nhân vật trong câu chuyện.
- 7 - 10 HS. Mỗi em kể xong, tự nói suy nghĩ về nhân vật trong câu chuyện, hỏi bạn hoặc trả lời câu hỏi của bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay, phù hợp với đề bài, bạn kể hay nhất trong tiết học.
- Lắng nghe.
 Sinh hoạt tuần 6
I. Mục tiêu:
	- Học sinh nắm được những ưu điểm cần phát huy và những nhược điểm cần khắc phục trong tuần.
	- Có ý thức vươn lên trong học tập, ý thức giúp đỡ bạn cùng tiến bộ.
II. Chuẩn bị:
	- Tổ trưởng tổng điểm thi đua của từng cá nhân trong tổ.
III. Các hoạt động dạy- học:
HĐ của thầy
HĐ của trò
Tổ chức:
Kiểm tra: Sự chuẩn bị của các tổ trưởng.
Tiến hành:
a. Nêu mục đích yêu cầu giờ học.
- Yêu cầu các tổ trưởng đọc nội dung theo dõi thi đua.
- Giáo viên chốt lại phần kiểm điểm nổi bật, những vấn đề quan tâm.
b. Đề ra phương hướng biện pháp.
- Duy trì tốt nề nếp.
- Giúp đỡ bạn yếu.
- Tích cực hoạt động trong các giờ học.
c.Vui văn nghệ.
- Hát.
- Lấy sổ theo dõi thi đua của tổ mình.
- Lắng nghe.
- Từng tổ đọc.
- Cả lớp lắng nghe.
- Nhận xét, bổ xung ý kiến.
- Cả lớp lắng nghe, rút kinh nghiệm cho bản thân.
- Thực hiện tốt nề nếp.
- Học sinh phát biểu.
- Vui văn nghệ.
- Chơi trò chơi.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 6.doc