Tiết 2
Tập đọc
THUẦN PHỤC SƯ TỬ ( giảm tải)
LUYỆN ĐỌC : MỘT VỤ ĐẮM TÀU
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Luyện đọc đúng, đọc diến cảm bài : Một vụ đắm tàu.
- Hiểu, trả lời được các câu hỏi tìm hiểu nội dung bài.
II. Chuẩn bị:
1. GV: Chuẩn bị hệ thống câu hỏi.
2. HS:
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số HS
2. Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS đọc bài Con giái, trả lời câu hỏi SGK.
3. Bài mới.
3.1. Giới thiệu bài.
3.2. Luyện đọc thành tiếng:
- Yêu cầu 5 HS tiếp nối nhau đọc 5 đoạn của bài: Một vụ đắm tàu.
- Yêu cầu HS nêu cách đọc của từng đoạn.
- HS nêu giọng đọc từng đoạn:
+ Đoạn 1: Giọng đọc thong thả tâm tình.
+ Đoạn 2: Nhanh hơn, căng thẳng ở những câu tả, kể: một con sóng ập tới, Ma-ri-ô bị thương, Giu-li-et-ta hoảng hốt chạy lại.
+ Đoạn 3: Gấp gáp, căng thẳng, nhấn giọng các từ ngữ: khủng khiế, phá thủng; lắng xuống ở hai câu: Hai tiếng đồng hồ trôi qua.con tàu chìm dần.
+ Đoạn 4: Giọng hồi hộp, nhán giọng những từ ngữ miêu tả: ôm chặt, khiếp sợ, sững sờ, thẫn thờ tuyệt vọng.Chú ý những tiếng kêu: Còn chỗ cho một đứa bé. Đứa nhỏ thôi! Nặng lắm rồi- kêu to ạt cả sóng biển và những âm thanh hỗn loạn.
+ Đoạn 5: Lời Ma-ri-ô hét to: Giu-li-et-ta, xuống đi! Bạn còn bố mẹ.giục giã, thốt lên tự đáy lòng. Hai câu kết – trầm lắng, bi tráng; lời Giu-li-ét-ta vĩnh biệt bạn nức nở, nghẹn ngào.
Tuần 30 Soạn ngày 13 tháng 4 năm 2013 Giảng thứ hai ngày 15 tháng 4 năm 2013 Tiết 1 Chào cờ Theo liên đội Tiết 2 Tập đọc Thuần phục sư tử ( giảm tải) Luyện đọc : Một vụ đắm tàu I. Mục tiêu: Giúp HS: - Luyện đọc đúng, đọc diến cảm bài : Một vụ đắm tàu. - Hiểu, trả lời được các câu hỏi tìm hiểu nội dung bài. II. Chuẩn bị: 1. GV: chuẩn bị hệ thống câu hỏi. 2. HS: III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định: Kiểm tra sĩ số HS 2. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS đọc bài Con giái, trả lời câu hỏi SGK. 3. Bài mới. 3.1. Giới thiệu bài. 3.2. Luyện đọc thành tiếng: - Yêu cầu 5 HS tiếp nối nhau đọc 5 đoạn của bài: Một vụ đắm tàu. - Yêu cầu HS nêu cách đọc của từng đoạn. - HS nêu giọng đọc từng đoạn: + Đoạn 1: giọng đọc thong thả tâm tình. + Đoạn 2: nhanh hơn, căng thẳng ở những câu tả, kể: một con sóng ập tới, Ma-ri-ô bị thương, Giu-li-et-ta hoảng hốt chạy lại... + Đoạn 3: gấp gáp, căng thẳng, nhấn giọng các từ ngữ: khủng khiế, phá thủng; lắng xuống ở hai câu: Hai tiếng đồng hồ trôi qua...con tàu chìm dần... + Đoạn 4: giọng hồi hộp, nhán giọng những từ ngữ miêu tả: ôm chặt, khiếp sợ, sững sờ, thẫn thờ tuyệt vọng..Chú ý những tiếng kêu: Còn chỗ cho một đứa bé. Đứa nhỏ thôi! Nặng lắm rồi- kêu to ạt cả sóng biển và những âm thanh hỗn loạn. + Đoạn 5: Lời Ma-ri-ô hét to: Giu-li-et-ta, xuống đi! Bạn còn bố mẹ...giục giã, thốt lên tự đáy lòng. Hai câu kết – trầm lắng, bi tráng; lời Giu-li-ét-ta vĩnh biệt bạn nức nở, nghẹn ngào. - Gv tổ chức cho HS đọc diễn cảm trong nhóm. ( Mỗi nhóm 4 HS ) - Tổ chức cho HS các nhóm đọc diễn cảm trước lớp theo. - GV nhận xét, tuyên dương các nhóm đọc hay. 3.3. Ôn nội dung của bài: - GV nêu một số câu hỏi, yêu cầu HS trả lời: +Câu 1: Nêu hoàn cảnh và mục đích chuyến đi của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta? HS nêu ý kiến, GV nhận xét, kết luận ý đúng. + Ma-ri-ô: Bố vừa mất phải về quê sôngs với họ hàng. + Giu-li-ét-ta: Đang trên đường về nhà, gặp lại bố mẹ. + Câu 2: Khi Ma-ri-ô bị thương, Giu-li-ét-ta đã làm những gì để chăm sóc bạn? Chọn câu trả lời đúng nhất. Quỳ xuống bên Ma-ri-ô. Lau máu trên trán bạn. c.Gỡ khăn buộc tóc của mình để băng vết thương cho bạn. d. Tất cả những việc làm nêu trong các câu trả lời a, b, c. - Yêu cầu HS nêu ý kiến. GV nhận xét, chốt lại ý kiến đúng. ( ý d ) 4. Củng cố: - GV nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: -Về nhà học bài, chuẩn bị bài tiếp theo. ________________________________________ Tiết 3 Toán Ôn tập về đo diện tích I. Mục tiêu: 1- KT: - Biết quan hệ giữa cỏc đơn vị đo diện tớch; chuyển đổi cỏc đơn vị đo diện tớch ( với cỏc đơn vị đo thụng dụng) - Biết viết số đo diện tớch dưới dạng số thập phõn. 2- KN: - Áp dụng làm cỏc BT 1, 2( cột 1), 3(cột 1). HSKG: làm hết cỏc BT. 3- GD: Tớnh toỏn nhanh, cẩn thận, chớnh xỏc, khoa học, vận dụng tốt trong thực tế cuộc sống II. Đồ dùng: - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ - HS hát - Kiểm tra hs đọc các đơn vị đo DT 3. Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 1 Kể tên các đơn vị đo diện tích -> Nêu yêu cầu bài tập số 1 - Học sinh nêu các đơn vị đo diện tích. - Học sinh điền vào VBT. - GV gắn bảng phụ. - HS nêu, liên điền. km2 hm2 dam2 m2 dm2 cm2 mm2 1km2 1hm2 1dam2 1m2 1dm2 1cm2 1mm2 =100hm2 =100dam2 =100m2 =100dm2 =100cm2 =100mm2 =km2 =hm2 =dam2 =m2 =dm2 =cm2 - Dựa vào bảng đơn vị đo trên em hãy cho biết: + Hai đơn vị liền kề gấp hoặc kém nhau bao nhiêu lần? - ..gấp hoặc kém nhau 100 lần + Đơn vị bé bằng một phần mấy đơn vị liền kề? - ..bằng 1 100 Bài tập 2: - Hướng dẫn HS cách đổi. - Cùng HS nhận xét, chữa bài; cho 1 HS nêu ý b cột 2. - Học sinh nêu yêu cầu của bài - Tự làm bài ý a, b HS khá làm thêm cột 2 ý b vào vở. - 2 học sinh lên bảng làm ý a, b cột 1. a, 1m2 = 100dm2 =10000cm2 = 1000000mm2 1ha = 10000m2 1km2 =100ha = 1000000m2 b, 1m2 = dam2 = 0,01 dam2 1m2 = hm2 = ha =0,0001ha 1ha =km2 = 0,01m2 4 ha = km2 = 0,04km2 Bài tập 3: - Học sinh nêu yêu cầu - Tự làm bài, vào vở ý a HS nào làm nhanh làm cả ý b. - 2 học sinh lên bảng - Lớp theo dõi nhận xét, chữa bài. - Học sinh lần lượt giải thích cách thực hiện của mình. a, 65000m2 = 6,5ha 846000m2 =84,6ha 5000m2 = 0,5ha b, 6km2 = 600ha 9,2km2= 920ha 0,3km2 = 30ha - GV nhận xét và chốt lại két quả đúng. 4. Củng cố * 3m2 3dm2= ...... dm2 a. 33dm2 b. 303dm2 c. 3003dm2 - Nhận xét giờ học 5. Dặn dò - Về nhà học và chuẩn bị cho bài học sau ( Ôn tập về đo thể tích) _________________________________________________ Tiết 4 Khoa học SỰ SINH SẢN CỦA THÚ. I. Mục tiêu: 1- KT: - HS biết thỳ là loài vật đẻ con. Bào thai của thỳ phỏt triển trong bụng mẹ. 2- KN: - So sỏnh, tỡm ra sự khỏc nhau và giống nhau trong chu trỡnh sinh sản của thỳ và chim. Kể tờn một số loài thỳ thường đẻ mỗi lứa một con, một số loài thỳ đẻ mỗi lứa nhiều con. 3- Giáo dục ý thức tự giác trong học tập, cú ý thức bảo vệ động vật có ích. II. Đồ dùng dạy học: 1- GV: Hỡnh trang 120, 121 SGK. Bảng phụ kẻ như HĐ 2. 2- HS: Vở, SGK, ụn lại kiến thức cũ III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giỏo viờn Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: Cho HS hỏt 2. Kiểm tra bài cũ: H: Trỡnh bày sự sinh sản của chim. H: Chim mẹ nuụi chim con như thế nào? 3. Bài mới 3. 1.Giới thiệu bài: nờu và ghi đầu bài. 3. 2.Tỡm hiểu bài: Hoạt động 1:Quan sỏt . Yờu cầu HS quan sỏt H1, 2 thảo luận, trả lời cỏc cõu hỏi sau: H: Chỉ vào bào thai trong hỡnh và cho biết bào thai của thỳ được nuụi ở đõu? H: Chỉ và núi tờn một số bộ phận của thai mà bạn nhỡn thấy. H: Bạn cú nhận xột gỡ về hỡnh dạng của thỳ mẹ và của thỳ con? H: Thỳ con mới ra đời được thỳ mẹ nuụi bằng gỡ? H: So sỏnh sự sinh sản của thỳ và của chim, bạn cú nhận xột gỡ? Gọi đại diện cỏc nhúm trỡnh bày Hoạt động 2: Làm việc nhúm. Yờu cầu HS kể tờn một số loài thỳ thường đẻ mỗi lứa 1 con, một số loài thỳ đẻ mỗi lứa nhiều con theo mẫu sau : - Chia 4 nhúm, mỗ nhúm 1 bảng nhúm, nhúm trưiởng hướng dẫn làm bài vào bảng. Số con trong 1 lứa Tờn động vật Thường mỗi lứa 1 con 2 con trở lờn GV nhận xột ,chốt lại ý đỳng. 2HS trả lời. Vài HS nhắc lại đầu bài. HS quan sỏt H1, 2 thảo luận N2 trả lời cỏc cõu hỏi. TL: bào thai của thỳ được nuụi ở trong bụng mẹ. TL: đầu, chõn, mỡnh TL : Thỳ con mới sinh đó cú hỡnh dạng giống thỳ mẹ. TL : Thỳ con mới ra đời được thỳ mẹ nuụi bằng sữa. TL : Khỏc : chim đẻ trứng rồi mới nở con. Hợp tử của thỳ phỏt triển trong bụng mẹ Giống: cả chim và thỳ đều nuụi con Đại diện cỏc nhúm trỡnh bày. Lớp nhận xột, bổ sung . HS kể tờn một số loài thỳ thường đẻ mỗi lứa 1 con, một số loài thỳ đẻ mỗi lứa nhiều con : Số con trong 1 lứa Tờn động vật Thường mỗi lứa 1 con Trõu, bũ, ngựa, hươu, nai, hoẵng 2 con trở lờn Hổ, chú, mốo, 4. Củng cố - HS đọc mục cần biết SGK - GV nhận xét giờ học 5. Dặn dò - Yờu cầu HS Sưu tầm tranh ảnh về sự nuụi con của thỳ. - Chuẩn bị bài : Sự nuụi và dạy con của một số loài thỳ. __________________________________________ Tiết 5 Lịch sử XÂY DỰNG NHÀ MÁY THUỶ ĐIỆN HOÀ BèNH I. Mục tiêu: 1- KT: - Biết nhà mỏy thỷ điện Hoà Bỡnh là kết quả lao động gian khổ, hi sinh của cỏn bộ, cụng nhõn Việt Nam và Liờn Xụ. - Biết nhà mỏy thuỷ điện Hoà Bỡnh cú vai trũ quan trọng đối với cụng cuộc xõy dựng đất nước : cung cấp điện, ngăn lũ, ... 2- KN: Nờu được khớ thế làm việc trờn cụng trường xõy dựng nhà mỏy thủy điện Hũa Bỡnh. 3- Giỏo dục sự yờu lao động, tiết kiệm điện trong cuộc sống hàng ngày. II. Đồ dùng dạy học: 1- GV: SGK. Ảnh trong SGK, bản đồ Việt Nam ( xỏc định vị trớ nhà mỏy). 2- HS: Vở, SGK, ụn lại kiến thức cũ III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giỏo viờn Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: Cho HS hỏt 2. KTbài cũ: Hoàn thành thống nhất đất nước. - Vỡ sao núi ngày 25-4-1976 là ngày vui nhất? -Nờu những quyết định quan trọng nhất của kỡ họp đầu tiờn quốc hội khoỏ VI? -í nghĩa của cuộc bầu cử và kỳ họp quốc hội khoỏ VI? - GV nhận xột, ghi điểm . 3. Bài mới: 3.1. -Giới thiệu bài: Xõy dựng nhà mỏy thuỷ điện Hoà Bỡnh. 3.2. Hoạt động 1: Sự ra đời của nhà mỏy thuỷ điện Hoà Bỡnh. Giỏo viờn nờu cõu hỏi cho cỏc nhúm 4 thảo luận. + Nhà mỏy thuỷ điện Hoà Bỡnh được xõy dựng vào năm nào? Ở đõu? Trong thời gian bao lõu. - Giỏo viờn giải thớch sở dĩ phải dựng từ “chớnh thức” bởi vỡ từ năm 1971 đó cú những hoạt động đầu tiờn, ngày càng tăng tiến, chuẩn bị cho việc xõy dựng nhà mỏy. Đú là hàng loạt cụng trỡnh chuẩn bị: kho tàng, bến bói, đường xỏ, cỏc nhà mỏy sản xuất vật liệu, cỏc cơ sở sửa chữa mỏy múc. Đặc biệt là xõy dựng cỏc khu chung cư lớn bao gồm nhà ở, cửa hàng, trường học, bệnh viện cho 3500 cụng nhõn xõy dựng và gia đỡnh họ. - Giỏo viờn yờu cầu học sinh chỉ trờn bản đồ vị trớ xõy dựng nhà mỏy. đ Giỏo viờn nhận xột + chốt + ghi bảng: “Nhà mỏy thuỷ điện Hoà Bỡnh được xõy dựng từ ngày 6/11/1979 đến ngày 4/4/1994.” 3.3. Hoạt động 2: Quỏ trỡnh làm việc trờn cụng trường. Giỏo viờn nờu cõu hỏi: -Trờn cụng trường xõy dựng nhà mỏy thuỷ điện Hoà Bỡnh, cụng nhõn Việt Nam và chuyờn gia Liờn Xụ đó làm việc như thế nào? 3.4. Hoạt động 3: Tỏc dụng của nhà mỏy thuỷ điện Hoà Bỡnh. -Giỏo viờn cho học sinh đọc SGK trả lời cõu hỏi: -Việc làm hồ, đắp đập nhăn nước của Nhà mỏy thuỷ điện Hoà Bỡnh tỏc động thế nào đến việc chống lũ hằng năm của nhõn dõn ta? -Điện của Nhà mỏy thuỷ điện Hoà Bỡnh đó gúp phần vào sản xuất và đời sống của nhõn dõn ta như thế nào? đ Giỏo viờn nhận xột + chốt. - Vỡ ngày này là ngày dõn tộc ta hoàn thành sự nghiệp chung thống nhất đất nước sau bao nhiờu năm dài chiến tranh hi sinh gian khổ. Nội dung quyết định : Tờn nước, Quốc huy, Quốc kỳ, Quốc ca, Thủ đụ, đổi tờn thành phố Sài Gũn –Gia Định là Thành phố Hồ Chớ Minh. - Những quyết định của kỡ họp đầu tiờn, Quốc hội khoỏ VI thể hiện sự thống nhất đất nước cả về mặt lónh thổ và Nhà nước. -Thảo luận nhúm 4. - Nhà mỏy được chớnh thức khởi cụng xõy dựng tổng thể vào ngày 6/11/1979. - Nhà mỏy được xõy dựng trờn sụng Đà, tại thị xó Hoà Bỡnh. - Sau 15 năm thỡ hoàn thành (từ 1979 đ1994) - Học sinh chỉ bản đồ. - Suốt ngày đờm cú 3500 người và hàng ngàn xe cơ giới làm việc hối hả trong những điều kiện khú khăn, thiếu thốn. - Thuật lại cuộc thi đua “cao độ 81 hay là chết!” núi lờn sự hy sinh quờn mỡnh của những người xõy dựng. - Việc làm hồ, đắp đập nhăn nước của Nhà mỏy thuỷ điện Hoà Bỡnh đó gúp phần tớch cực vào việc chống lũ, lụt cho đồng bằng Bắc Bộ. - Cung cấp điện từ Bắc vào Nam, từ rừng nỳi đến đồng bằng, nụng thụn đ ... Tiết 2 Tập làm văn TẢ CON VẬT (Kiểm tra viết) Đề bài: Hóy tả một con vật mà em yờu thớch. I/ Mục tiêu 1- KT: Viết bài văn tả con vật 2- KN: Viết được bài văn tả con vật cú bố cục rừ ràng, đủ ý, dựng từ đặt cõu đỳng. 3- Giáo dục ý thức tự giác trong học tập. - Giáo dục HS thêm yêu quý các con vật. II/ Chuẩn bị - Đề bài III/ Các hoạt động dạy học 1. ổn định: Kiển tra sĩ số + HS hát 2. Kiểm tra bài cũ - 1 – 2 em đọc lại bài tả con vật tiết trước - GV nhận xét cho điểm 3. Dạy học bài mới 3.1, Giới thiệu bài 3.2, Hướng dẫn làm bài - 2 học sinh đọc đề bài - GV hướng dẫn học sinh chọn những con vật gần gũi nhất, yêu thích nhất để tả. - Dựa vào gợi ý SGK những hiểu biết về kiểu bài tả con vật để làm bài. - Gv gợi ý: + Xác đinh yêu cầu của đề bài, tìm ý, lập dàn ý. + Viết bài + Đọc lại bài và hoàn chỉnh bài làm - Chú ý lỗi chính tả, dùng từ, viết câu. - Bố cục bài viết - Chú ý từ ngữ, hình ảnh gợi màu sắc, dùng biện pháp so sánh, nhân hoá để bài viết thêm sinh động. - Học sinh tự viết bài Gv thu bài để chấm 4. Nhận xét và đánh giá giờ kiểm tra - Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài tiếp theo. _________________________________________ Tiết 3 Toán Phép cộng I/ Mục tiêu 1- KT: Củng cố kiến thức về phộp cộng cỏc số tự nhiờn, cỏc số thập phõn, phõn số . 2- KN: Biết cộng cỏc số tự nhiờn, cỏc số thập phõn, phõn số và ứng dụng trong tớnh nhanh, trong giải bài toỏn. Làm thành thạo cỏc bài tập BT 1, 2 (cột 1), 3, 4. HSKG: BT2 ( cột 2) 3. Thái độ: - Tính toán nhanh, cẩn thận, chính xác, khoa học, vận dụng tốt trong thực tế cuộc sống - Giáo dục HS tính cần cù, cẩn thận trong khi tính toán. II/ Đồ dùng: 1. GV: 2. HS: III/ Các hoạt động dạy học 1. ổn định: HS hát 2. Kiển tra: Không 3. Bài mới. 3.1. Giới thiệu bài 3.2. Hướng dẫn học sinh ôn tập * GV nêu VD: a + b = c - Em hãy xác định thành phần trong phép toán trên - Nhắc lại các tính chất của phép cộng a + b = c Số hạng Tổng - Phép cộng số tự nhiên, số thập phân, phân số đều có những tính chất sau: 1, T/C giao hoán: a + b = b + a 2, T/C kết hợp: ( a +b) + c = ( a + c ) + b 3, Cộng với 0: a + 0 = 0 + a = a 3.3. Bài tập Bài tập1: - H/S nêu yêu cầu của bài, H/S tự làm bài vào nháp. - 4 HS làm bài trên bảng lớp. - GV lần lượt gọi từng học sinh nêu lại cách thực hiện: - GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng 889972 + 96308 = 986280 + = + = 3 + = 3 926,83 + 549,67 = 1476,50 Bài tập 2: - H/S nêu yêu cầu của bài. - Tính thuận tiện bằng cách nào? - áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp - HS làm bài vào vở, 3 HS lên bảng làm cột 1 mỗi em 1 ý, HS khá làm xong cột 1 làm cột 2 vào bảng nhóm. - Hướng dẫn HS còn lúng túng. - Cùng HS chữa bài của HS. a, (689 +875) + 125 = 689 +(875 + 125) = 689 + 1000 = 1689 581 +(878 + 419) = (581 + 419) + 878 = 1000 + 878 = 1878 b, + (+ ) = + + = + = 2+ = 2 c, 5,87 + 28 69 + 4,13 = (5,87 + 4,13) + 28,69 = 10 + 28,69 = 38,69 83,75 + 46,98 + 6,25 = (83,75 + 6,25) + 46,98 = 90 + 46,98 = 136,98 Bài tập 3: - Yêu cầu HS nhẩm, nêu kết quả bài làm. - Học sinh nêu yêu cầu của bài. - học sinh tự làm bài. - HS nêu miệng, nêu cách làm, a, x + 9,68 = 9,68 x = 0 Vì 0 + 9,68 = 9,68 ( T/c của phép cộng) b, + x = +, x = 0 vì => ( + 0 = )( T/c của phép cộng) Bài tập 4: HS khá - Học sinh nêu yêu cầu của bài - Hướng dẫn HS làm bài. - Yêu cầu HS làm bài vào nháp, 1 HS khá lên bảng làm bài. - Gv nhận xét và chốt lại ý đúng. Bài giải Mỗi giờ cả hai cùng chảy được là: + = ( thể tích của bể) = 50% Đáp số: 50% thể tích của bể 4. Củmg cố - Nhắc lại nội dung chính vừa ôn. - Gv nhận xét và đánh giá tiết học 5. Dặn dò - Về nhà học và chuẩn bị bài học sau. ____________________________________________________ Tiết 4 Địa lớ CÁC ĐẠI DƯƠNG TRấN THẾ GIỚI. I. Mục tiêu: 1- KT: Sau bài học, HS cú thể nhớ tờn 4 đại dương trờn thế giới : Thỏi Bỡnh Dương, Đại Tõy Dương, Ấn Độ Dương và Bắc Băng Dương. Thỏi Bỡnh Dương là đại dương lớn nhất. 2- KN: Nhận biết và nờu được vị trớ từng đại dương trờn bản đồ (lược đồ), hoặc trờn quả địa cầu. Sử dụng bảng số liệu và bản đồ (lược đồ) để tỡm một số đặc điểm nổi bật về diện tớch, độ sõu của mỗi đại dương. 3- Giáo dục ý thức tự giác trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: 1- GV: Bản đồ thế giới. 2- HS: Vở, SGK, ụn lại kiến thức cũ III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1. ổn định: Cho HS hát 2. Kiểm tra bài cũ: Hoạt động của trò Tìm tên bản đồ thế giới, vị trí Châu Nam cực, Châu Đại dương? Em biết gì về Châu Dại dương? Nêu đặc điểm nổi bật của Châu Nam cực? - 3 học sinh lên bảng trả lời các câu hỏi sau: 3. Bài mới 3.1, Giới thiệu bài. 3.2, Hướng dẫn bài mới Hoạt động 1: Vị trí của các Đại dương - GV yêu cầu học sinh quan sát hình 1 trang 130 SGK hoàn thành bảng lương thống kê. + H/S thảo luận nhóm hoàn thành vào phiếu học tập + 2 nhóm làm bảng phụ, lớp nhận xét. Tên đại dương Vị trí nằm ở bán cầu nào Thái Bình Dương Phần lớn ở bán cầu Tây một phần nhỏ ở bán cầu Đông - Giáp các châu lục: Chau Mĩ, Châu á, Châu Dại dương, châu Nam cực, Châu âu. - Giáp các Đại dương: ấn Độ Dương, Thái Bình Dương, ấn Độ Dường ấn Độ Dương Nằm ở bán cầu Đông - Giáp các châu lục: Châu á, Châu Dại dương, châu Nam cực,. - Giáp các Đại dương: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương Đại Tây Dương Một nửa nằm ở bán cầu Đông, một nửa nằm ở bán cầu Tây - Giáp các châu lục: Châu á, Châu Đại dương, Châu Nam Cực. - Giáp các Đại dương:Thái Bình Dương, ấn Độ Dường Bắc Băng Dương Nằm ở vùng cực bắc - Giáp các châu lục:Châu á, Châu Au, Châu Mĩ. - Giáp các Đại dương: Thái Bình Dương - GV nhận xét và chốt lại hoạt động 1 Hoạt động 2: Một số đặc điểm của Đại dương - Nêu diện tích, độ sâu trung bình(m) độ sâu lớn nhất (m) của từng Đại dương - H/S tiếp nối nêu tiếp nối VD: ấn độ dương rộng 75 triệu km2 độ sâu trung bình: 3963m, độ sấu lớn nhất: 7455m.. - Xép các Đại dương theo thứ tự từ lớn đến bé về diệ tích. Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, ấn Độ Dường, Bắc BăngDương. - Cho biết độ sâu lớn nhất thuộc về Đại dương nào? - Thái Bình Dương - Gv chốt lại ý đúng nhất. Hoạt động 3: Thi kể về các Đại dương - GV phổ biến luật chơi - Học sinh làm việc theo nhóm, dán các tranh ảnh, bài báo, câu truỵen mình sưu tầm được thanh báo tường - Lần lượt từng nhóm giới thiệu trước lớp. - GV cùng học sinh bình chọn nhóm sưu tầm đẹp và hay trao giải 4. Củng cố: - Cho HS đọc những điều cần biết SGK. - Nhận xét và đánh giá giờ học 5. Dặn dò: - Về nhà học và chuẩn bị bài học sau. Tiết 5 Đạo đức Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên (Tiết 1) I/ Mục tiêu 1- KT: Học xong bài học này HS biết một vài tài nguyờn thiờn nhiờn ở nước ta và ở địa phương. Vỡ sao cần phải bảo vệ tài nguyờn thiờn nhiờn. Nơi cú điều kiện : Đồng tỡnh ủng hộ những hành vi, việc làm giữ gỡn , bảo vệ tài nguyờn thiờn nhiờn. 2- KN: Kể được một vài tài nguyờn thiờn nhiờn ở nước ta và ở địa phương. 3. Thái độ: - Có ý thức bảo vệ và tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên. II/ Tài liệu và phương tiện Tranh ảnh về tài nguyên thiên nhiên III/ Các hoạt động dạy học 1. ổn định: HS hát 2. Bài cũ: Không 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài 3.2.Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin * Mục tiêu: H/S nhận biết vai trò của tài nguyên thiên nhiên đối với cuộc sống của con người trong việc sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. GV yêu cầu học sinh xem ảnh và đọc các thông tin trong bài, Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi - H/S thảo luận nhóm Thống nhất: - Đại diện nhóm báo cáo , các nhóm khác nhận xét bổ sung. - Nêu tên một số tài nguyên thiên nhiên? + Mỏ quặng, nước ngầm. - Nêu ích lợi của tài nguyên thiên nhiên trong cuộc sống của con người? + Con người sử dụng tài nguyên thiên nhiểntong sản xuất, PT kinh tế: Chạy máy phát điện, cung cấp điện sinh hoạt.. - Hiện nay việc sử dụng tài nguyên thiên nhiên ở nước ta đã hợp lí chưa? + Chưa hợp lí, vì rừng đang bị chặt phá bừa bãi, can kiệt. Nhiều động và thực vật quý hiếm đang có nguy cơ bị tiệt chủng. - Nêu một số biện pháp bảo vệ tài nguyên thiên nhiên? + Sử dụng tiết kiệm, hợp lí, bảo vệ nguồn nước, không khí - Vậy tài nguyên thiên nhiên có quan trọng với cuộc sống hay không? + Rất quan trọng với cuộc sống - Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên để là gì? + Để duy trì cuộc sống của con người - 2 -3 học sinh đọc ghi nhớ 3.3.Hoạt động 2: Làm bài tập ( làm việc cá nhân) Mục tiêu: H/S nhận biét được một số tài nguyên thiên nhiên + Học sinh nêu yêu cầu của bài - Một vài học sinh nêu miệng – dưới lớp theo dõi, bổ sung. - GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng * GV: Kết luận + Trừ nhà máy si măng và vườn cà fêcòn lại đều là tài nguyên thiên nhiên, tài nguyên thiên nhiên được sử dụng hợp lí là đièu kiện đảm bảo cho cuộc sống của mọi người không chỉ thế hệ hôm nay mà cả thế hệ mai sau: Để trẻ em được sống trong môI trường trong lành an toàn như trong công ước quốc tế về quyền trẻ em đã quy định. 3.4.Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ( Bài tập 3 – SGK) Mục tiêu: H/S biết đánh giá và bày tỏ thái độ đối với các ý kiến có liên quan đến tài nguyên thiên nhiên - GV: yêu cầu học sinh thảo luận nhóm bài tập 3 + H/S nêu yêu cầu + H/ s thảo luận nhóm BT3 + Đại diẹn nhóm báo cáo, các nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung. => Kết quả đúng: b, c => Kết quả sai: a GV: kết luận Tài nguyên thiên nhiên có hạn, con người cần sử dụng tiết kiệm. 4 Củng cố: - Cho HS đọc mục ghi nhớ SGK - Nhận xét, giáo dục ý thức bảo vệ thiên nhiên của HS. 5. Dăn dò: - Tìm hiểu về một tài nguyên thiên nhiên của nước ta. --------------------------------------------------------- Sinh hoạt lớp 1. Nhận xét chung hoạt động tuần 30 Lớp trưởng, chi đội trưởng nhận xét GV nhận xét: *Ưu điểm: - Lớp duy trì được mọi nền nếp trong học tập, xếp hàng ra về ... - HS tích cực trong học tập - Không có hiện tượng đánh chửi nhau, nói bậy ... - HS có ý thức giúp đỡ nhau trong học tập, mọi hoạt động khác Khen: ............................................................................................................. *Nhược điểm: - Còn một số HS hay quên đồ dùng học tập, chuẩn bị bài chưa đầy đủ, chu đáo...lười học, trong lớp ít phát biểu xây dựng bài . Cụ thể là em ....... 2. Kế hoạch tuần 31 - Thực hiện tốt mọi kế hoạch nhà trường, đội đề ra - Duy trì mọi nề nếp. - Tăng cường giúp đỡ HS yếu bằng nhiều biện pháp - Dặn HS về nhà tìm hiểu thêm về dân cư, kinh tế và văn hoá của Tuyên Quangvà chuẩn bị bài sau “Ôn tập cuối năm”.
Tài liệu đính kèm: