TUẦN 20
Thứ hai ngày 10 tháng 1 năm 2011
TOÁN
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
- Biết tính chu vi hình tròn, tính đường kính của hình tròn khi biết chu vi của hình tròn đó.
* Bài tập cần làm: Bài 1( b,c), bài 2, bài3a
* HSKT làm bài 1( b,c)
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng nhóm
Tuần 20 Thứ hai ngày 10 tháng 1 năm 2011 Toán Luyện tập I.Mục tiêu: - Biết tính chu vi hình tròn, tính đường kính của hình tròn khi biết chu vi của hình tròn đó. * Bài tập cần làm : Bài 1( b,c), bài 2, bài3a * HSKT làm bài 1( b,c) II.Đồ dùng dạy học: - Bảng nhóm III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1-Kiểm tra bài cũ: - Cho HS nêu quy tắc và công thức tính chu vi hình tròn. - GV nhận xét, cho điểm. 2-Bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu của tiết học. b.Luyện tập: *Bài tập 1 (b, c): Tính chu vi hình tròn -Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS cách làm. - Cho HS làm vào bảng vở. - GV nhận xét. *Bài tập 2: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm vào vở. - Gọi 2 HS lên bảng làm. - Cho HS đổi nháp, chấm chéo. - GV nhận xét, chữa bài. *Bài tập 3a: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời HS nêu cách làm. - GV hướng dẫn HS cách làm. - Cho HS làm vào vở, hai HS làm vào bảng nhóm. -Hai HS treo bảng nhóm. - GV nhận xét. 3.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập. - HS nêu quy tắc và công thức tính chu vi hình tròn. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS làm vào bảng vở. b)27,632dm c)15,7cm - 1 HS nêu yêu cầu. - HS làm vào vở. - 2 HS lên bảng làm. *Bài giải: d = 5 m r = 3 dm - 1 HS nêu yêu cầu. - HS nêu cách làm. - HS làm vào vở, hai HS làm vào bảng nhóm. *Bài giải: a)Chu vi của bánh xe đó là: 0,65 x 3,14 = 2,041 (m) Đáp số: a) 2,041 m Tập đọc Thái sư trần thủ độ I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt được lời các nhân vật . - Hiểu : Thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu ,nghiêm minh ,công bằng,không vì tình riêng mà làm sai phép nước.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK) * HSKT cần đọc đúng, lưu loát toàn bài. II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: - HS đọc và trả lời các câu hỏi về phần hai của vở kịch Người công dân số Một. 2.Dạy bài mới: *Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. a.Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: *Luyện đọc: -Mời 1 HS giỏi đọc. - Chia đoạn. - Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. - Cho HS đọc đoạn trong nhóm. -Mời 1-2 HS đọc toàn bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. *Tìm hiểu bài: - Cho HS đọc đoạn 1: +Khi có người muốn xin chức câu đương, Trần Thủ Độ đã làm gì? - Cho HS đọc đoạn 2: +Trước việc làm của người quân hiệu, Trần Thủ Độ xử lí ra sao? +)Rút ý 1: - Cho HS đọc đoạn 3: +Khi biết có viên quan tâu với vua rằng mình chuyên quyền, Trần Thủ Độ nói thế nào? +)Rút ý 2: -Những lời nói và việc làm của Trần Thủ Độ cho ta thấy ông là người như thế nào? - GV chốt ý đúng, ghi bảng. - Cho 1-2 HS đọc lại. *Hướng dẫn đọc diễn cảm: -Mời 3 HS nối tiếp đọc bài. - Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. -HS luyện đọc phân vai đoạn 2,3trong nhóm 4 -Thi đọc diễn cảm. - GV nhận xét, bình chọn. 3.Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau. HS đọc và trả lời các câu hỏi -Đoạn 1: Từ đầu đến ông mới tha cho. -Đoạn 2: Tiếp cho đến Nói rồi, lấy vàng, lụa thưởng cho. -Đoạn 3: Đoạn còn lại. - HS đọc toàn bài. -Trần Thủ Độ đồng ý, nhưng yêu cầu chặt một ngón chân người đó để phân biệt với những -Không những không trách móc mà còn thưởng cho vàng, lụa. +)Trần Thủ Độ nghiêm minh, không vì tình riêng. -Trần Thủ Độ nhận lỗi và xin vua ban thưởng cho viên quan dám nói thẳng. -Trần Thủ Độ nghiêm khắc với bản thân, luôn đề cao kỉ cương phép nước. -Trần Thủ Độ nghiêm minh, không vì tình riêng, nghiêm khắc với bản thân, luôn đề cao kỉ cương phép nước -HS đọc. -HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn. -HS luyện đọc diễn cảm. -HS thi đọc. Đạo đức Em yêu quê hương (Tiết 2) I.Mục tiêu: - Biết làm những việc phù hợp với khả năng để góp phần tham gia xây dựng quê hương. - Yêu mến, tự hào về quê hương mình, mong muốn được góp phần xây dựng quê hương II. Đồ dùng dạy học : Sưu tầm tranh ảnh III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ bài Em yêu quê hương. 2.Bài mới: *Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. a.Hoạt động1:Triển lãm nhỏ (bài tập 4, SGK) *Mục tiêu: HS biết thể hiện tình cảm đối với quê hương. *Cách tiến hành: - GV chia lớp thành 3 nhóm và hướng dẫn các nhóm trưng bày và giới thiệu tranh của nhóm mình đã sưu tầm được. - Các nhóm trưng bày và giới thiệu tranh của nhóm mình. - Cả lớp xem tranh và trao đổi, bình luận. - GV nhận xét về tranh, ảnh của HS và bày tỏ niềm tin rằng các em sẽ làm được những công việc thiết thực để tỏ lòng yêu quê hương. b.Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ (bài tập 2, SGK) *Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu của bài tập 2 và hướng dẫn HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ. - GV lần lượt nêu từng ý kiến. - Mời một số HS giải thích lí do. - GV kết luận: +Tán thành với các ý kiến: a, d +Không tán thành với các ý kiến: b, c -Mời 1-2 HS đọc phần ghi nhớ. c.Hoạt động 3: Xử lí tình huống (bài tập 3, SGK) *Mục tiêu: HS biết xử lí một số tình huống liên quan đến tình yêu quê hương. *Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 để xử lí các tình huống của bài tập 3. -Mời đại diện các nhóm HS trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV kết luận: SGV – Trang 44 d.Hoạt động 4: Trình bày kết quả sưu tầm. *Mục tiêu: Củng cố bài *Cách tiến hành - GV nhắc nhở HS thể hiện tình yêu quê hương bằng những việc làm cụ thể, phù hợp với khả năng. 3. Củng cố, dặn dò : GV nhận xét tiết học. - HS nêu phần ghi nhớ bài Em yêu quê hương. - Các nhóm trưng bày sản phẩm theo tổ. -HS xem tranh và trao đổi, bình luận -HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ. -HS giải thích lí do. -HS đọc. - Đại diện các nhóm HS trình bày -HS trình bày kết quả sưu tầm được. - Cả lớp trao đổi về ý nghĩa của các bài thơ, bài hát, Thứ ba ngày 11 tháng 1 năm 2011 Chính tả NGHe - viết:Cánh cam lạc mẹ I.Mục tiêu: - Viết đúng bài chính tả,trình bày đúng hình thức bài thơ. - Làm được bài tập2a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. II.Đồ dùng daỵ học: -Phiếu học tập cho bài tập 2a. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ. - Gọi HS làm bài 2 trong tiết chính tả trước. - GV nhận xét, cho điểm. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. b.Hướng dẫn HS nghe – viết: - GV đọc bài viết. +Khi bị lạc mẹ cánh cam được những ai giúp đỡ? Họ giúp như thế nào? - Cho HS đọc thầm lại bài. - GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết vào nháp : ran, khản đặc, giã gạo, râm ran - Em hãy nêu cách trình bày bài? - GV đọc từng câu cho HS viết. - GV đọc lại toàn bài. - GV thu một số bài để chấm. - Nhận xét chung. c.Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: * Bài tập 2a: - Mời một HS nêu yêu cầu. - Cho cả lớp làm bài cá nhân. - GV dán 2 tờ giấy to lên bảng lớp, chia lớp thành 2 nhóm, cho các nhóm lên thi tiếp sức. HS cuối cùng sẽ đọc toàn bộ câu chuyện. - GV nhận xét, KL nhóm thắng cuộc 3.Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai. - HS làm bài 2 - HS theo dõi SGK. -Bọ dừa dừng nấu cơm. Cào cào ngưng giã gạo. Xén tóc thôi cắt áo - HS viết vào nháp. - HS viết bài. - HS soát bài. - HS nêu yêu cầu. - Cả lớp làm bài cá nhân. *Lời giải: Các từ lần lượt cần điền là: ra, giữa, dòng, rò, ra, duy, ra, giấu, giận, rồi. đông, khô, hốc, gõ, ló, trong, hồi, tròn, một. Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Công dân I. Mục tiêu: - Hiểu nghĩa của từ công dân( BT1), xếp được 1 số từ chứa tiếng công vào nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT2, nắm được 1 số từ đồng nghĩa với từ công dân và sử dụng phù hợp với văn cảnh( BT3, BT4). - HSKT làm bài 1, HSKG làm bài 4. II.Đồ dùng dạy học: -Từ điển học sinh hoặc một vài trang phô tô phục vụ bài học. -Bảng nhóm, bút dạ III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1-Kiểm tra bài cũ: - HS đọc lại đoạn văn đã viết hoàn chỉnh ở nhà (BT2, phần luyện tập của tiết LTVC trước). 2- Dạy bài mới: a.Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học. b.Hướng dẫn HS làm bài tập: *Bài tập 1: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm việc cá nhân. -Mời một số học sinh trình bày. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. *Bài tập 2: - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm bài theo nhóm 4 , ghi kết quả thảo luận vào bảng nhóm. - Mời một số nhóm trình bày. - GV nhận xét, kết luận. *Bài tập 3 : -Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS cách làm. - GV cho HS làm vào vở. -Mời một số HS trình bày kết quả. - GV nhận xét. *Bài tập 4: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV chỉ bảng đã viết lời nhân vật Thành, nhắc HS: Để trả lời đúng câu hỏi, cần thử thay thế từ công dân trong các câu nói của nhân vật Thành bằng từ đồng nghĩa với nó (BT 3), rồi đọc lại câu văn xem có phù hợp không. - GV chốt lại lời giải đúng. 3.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. -Dặn HS về nhà xem lại bài tập 3. - HS đọc lại đoạn văn - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài vào vở.. - 1số học sinh trình bày. *Lời giải : b) Người dân của một nước, có quyền lợi và nghĩa vụ với đất nước. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS làm bài theo nhóm 4 , ghi kết quả thảo luận vào bảng nhóm. - 1số nhóm trình bày. *Lời giải: a) Công là “của nhà nước, của chung”: công dân, công cộng, công chúng. b) Công là “không thiên vị”: công băng, công lí, công minh, công tâm. c) Công là “thợ, khéo tay”: công nhân, công nghiệp. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS làm vào vở. -1 số HS trình bày kết quả. -HS khác nhận xét, bổ sung. *Lời giải: -Những từ đồng nghĩa với công dân: nhân dân, dân chúng, dân. -Những từ không đồng nghĩa với công dân: đồng bào, dân tộc, nông dân, công chúng. -HS trao đổi, thảo luận cùng bạn bên cạnh. -HS phát biểu ý kiến. *Lời giải: Trong câu đã nêu, không thể thay thế từ công dân bằng những từ đồng nghĩa ở bài tập 3. Vì từ công dân có hàm ý “người dân một nước đọc lập”, khác với các từ nhân dân, dân chúng, dân. Hàm ý này của từ công dân ngược lại với ý của từ nô lệ Toán diện tích hình tròn I.Mục tiêu: - Biết quy tắc tính diện tích hình tròn. * Bài tập cần làm: bài 1( a,b), bài 2(a, b), bài 3. * HSKT làm bài 1( a, b) II.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1-Kiểm tra bài cũ: Nêu quy tắc và công thức tính chu vi hình tròn? 2-Bài mới: a.Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. b.Kiến thức: *Quy tắc: Muốn tính chu vi hình tr ... 93,86 (cm2) Lịch sử Ôn tập: chín năm kháng chiến bảo vệ độc lập dân tộc (1945 – 1954) I.Mục tiêu: -Biết sau Cách mạng tháng Tám nhân dân ta phải đương đầu với ba thứ “ giặc”: “giặc đói”, “ giặc dốt”, “ giặc ngoại xâm”. -Thống kê những sự kiện lịch sử tiêu biểu nhất trong chín năm kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược: + 19- 12- 1946: toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp. + Chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947 + Chiến dịch Biên giới thu - đông 1950. + Chiến dịch Điện Biên Phủ. II.Đồ dùng dạy học: -Bản đồ hành chính Việt Nam (để chỉ một số địa danh gắn với sự kiện lịch sử tiêu biểu). -Phiếu học tập của HS. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ và trả lời các câu hỏi của bài Chiến thắng lịch sử Đ. Biên Phủ. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. b.Hoạt động 1: (Làm việc theo nhóm) - GV chia lớp thành 4 nhóm và phát phiếu học tập cho các nhóm, yêu cầu mỗi nhóm thảo luận một câu hỏi trong SGK. +Nhóm 1: Tình thế hiểm nghèo của nước ta sau Cách mạng tháng Tám thường được diễn tả bằng cụm từ nào? Em hãy kể tên 3 loại “giặc” mà cách mạng nước ta phải đương đầu từ cuối năm 1945? +Nhóm 2: “Chín năm làm một Điện Biên, Lên vành hoa đỏ, nên trang sử vàng!” Em hãy cho biết: Chín năm đó được bắt đầu và kết thúc vào thời gian nào? + Nhóm 3: Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh khẳng định điều gì? Lời khẳng định ấy khiến em liên tưởng tới bài thơ nào ra đời trong cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai (đã học ở lớp 4)? +Nhóm 4: Hãy thống kê một số sự kiện mà cho em là tiêu biểu nhất trong chín năm kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược? - GV nhận xét, bổ sung. c.Hoạt động 2: (Làm việc cả lớp). - Cho HS thực hiện trò chơi theo chủ đề “Tìm địa chỉ đỏ”. Cách thực hiện: GV dùng bảng phụ có đề sẵn các địa danh tiêu biểu, HS dựa vào kiến thức đã học kể lại sự kiện, nhân vật lịch sử tương ứng với các địa danh đó. - GV tổng kết nội dung bài học. 3.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc học sinh về ôn tập. - HS trả lời câu hỏi. - HS lắng nghe. - HS thảo luận theo nhóm. - Đại diện các nhóm trả lời. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS kể lại sự kiện, nhân vật lịch sử tương ứng với các địa danh - HS khác nhận xét,bổ sung. Thứ bảy ngày 15 tháng 1 năm 2011 Kể chuyện Kể chuyện đã nghe đã đọc I.Mục tiêu: - Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những tấm gương sống, làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh; biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. II.Đồ dùng dạy học: Một số truyện, sách, báo liên quan. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: HS kể lại chuyện Chiếc đồng hồ, trả lời câu hỏi về ý nghĩa câu chuyện. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. b.Hướng dẫn HS kể chuyện: - Hướng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu của đề: -Mời một HS đọc yêu cầu của đề. - GV gạch chân những chữ quan trọng trong đề bài ( đã viết sẵn trên bảng lớp ) -Mời 3 HS đọc gợi ý 1, 2,3 trong SGK. -HS đọc thầm lại gợi ý 1. GV nhắc HS: nên kể những câu chuyện đã nghe hoặc đã đọc ngoài chương trình. - GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS. - Cho HS nối tiếp nhau nói tên câu chuyện sẽ kể. - Cho HS gạch đầu dòng trên giấy nháp dàn ý sơ lược của câu chuyện. c.HS thực hành kể truyện, trao đổi về nội dung câu truyện. - Cho HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa chuyện . - GV quan sát cách kể chuyện của HS các nhóm, uốn nắn, giúp đỡ các em. GV nhắc HS chú ý kể tự nhiên, theo trình tự. Với những truyện dài, các em chỉ cần kể 1-2 đoạn. - Cho HS thi kể chuyện trước lớp: +Đại diện các nhóm lên thi kể. +Mỗi HS thi kể xong đều trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa truyện. - GV nhận xét, tính điểm, bình chọn: +Bạn tìm được chuyện hay nhất. +Bạn kể chuyện hay nhất. +Bạn hiểu chuyện nhất. 3.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. -Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện các em đã tập kể ở lớp cho người thân nghe - HS kể chuyện và trả lời câu hỏi. -HS đọc đề. -HS đọc. -HS nói tên câu chuyện mình sẽ kể. -HS kể chuyện theo cặp. Trao đổi với với bạn về nhận vật, chi tiết, ý nghĩa câu chuyện. -HS thi kể chuyện trước lớp. -Trao đổi với bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện. Tập làm văn Lập chương trình hoạt động I.Mục tiêu: - Bước đầu biết cách lập chương trình hoạt động cho buổi sinh hoạt tập thể - Xây dựng được chương trình liên hoan văn nghệ của lớp chào mừng ngày 20/11( theo nhóm). II. Đồ dùng dạy học: -Ba tấm bìa viết mẫu cấu tạo 3 phần của một CTHĐ III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. b.Hướng dẫn HS luyện tập: *Bài tập 1: -Một HS đọc yêu cầu của bài tập 1. GV giải nghĩa cho HS hiểu thế nào là việc bếp núc. -HS đọc thầm lại mẩu chuyện để suy nghĩ trả lời các câu hỏi trong SGK: +Các bạn trong lớp tổ chức buổi liên hoan văn nghệ nhằm mục đích gì? +Để tổ chức buổi liên hoan cần làm những việc gì? Lớp trưởng đã phân công như thế nào? +Hãy thuật lại diễn biến của buổi liên hoan? -Mời một số HS trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2: -Mời một HS đọc yêu cầu của bài tập 1. Cả lớp theo dõi SGK. - GV giúp HS hiểu rõ yêu cầu của đề bài. - GV cho HS làm bài theo nhóm 5. -Mời đại diện các nhóm trình bày. - GV nhận xét, đánh giá. 3.Củng cố, dặn dò: -HS nhắc lại lợi ích của việc lập CTHĐ và cấu tạo 3 phần của một CTHĐ. - GV nhận xét giờ học ; khen những HS tích cực học tập - HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp theo dõi SGK. -Mục đich: Chúc mừng thầy cô giáo nhân Ngày Nhà giáo Việt Nam 20 – 11 ; bày tỏ lòng biết ơn thầy cô. -Phân công chuẩn bị: +Cần chuẩn bị: bánh, kẹo, hoa quả, chén đĩa, làm báo tường, chương trình văn nghệ. +Phân công: - Chương trình cụ thể: Buổi liên hoan diễn ra thật vui vẻ. Mở đầu là chương trình văn nghệ. Thu Hương dẫn chương trình, tuấn Béo biểu diễn -HS đọc đề. -HS làm việc theo nhóm. -HS trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Toán giới thiệu biểu đồ hình quạt I.Mục tiêu: -Bước đầu biết đọc, phân tích và xử lí số liệu ở mức độ đơn giản trên biểu đồ hình quạt. *Bài tập cần làm: bài 1 *HSKT làm bài1 II.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. b.Giới thiệu biểu đồ hình quạt: *Ví dụ 1: GV yêu cầu HS quan sát kĩ biểu đồ hình quạt ở VD 1 trong SGK. +Biểu đồ có dạng hình gì? chia làm mấy phần? +Trên mỗi phần của hình tròn ghi những gì? - GV hướng dẫn HS tập “đọc” biểu đồ: +Biểu đồ nói về điều gì? +Sách trong thư viện của trường được phân làm mấy loại? +Tỉ số phần trăm của từng loại là bao nhiêu? *Ví dụ 2: -Biểu đồ nói về điều gì? - Có bao nhiêu phần trăm HS tham gia môn Bơi? -Tổng số HS của cả lớp là bao nhiêu? -Tính số HS tham gia môn Bơi? c.Thực hành đọc, phân tích và xử lí số liệu trên biểu đồ hình quạt: `*Bài tập 1: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS cách làm. - Cho HS làm vào vở. -Mời 4 HS lên bảng chữa bài. - GV nhận xét. 3.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học. + Biểu đồ hình quạt, chia làm 3 phần. +Trên mỗi phần của hình tròn đều ghi các tỉ số phần trăm tương ứng. +Tỉ số phần trăm số sách trong thư viện. +Các loại sách trong thư viện được chia làm 3 loại. -HS nêu tỉ số phần trăm của từng loại sách. +Nói về tỉ số % HS tham gia các môn TT +Có 12,5% HS tham gia môn Bơi. +TSHS: 32 +Số HS tham gia môn bơi là: 32 x 12,5 : 100 = 4 (HS) - 1 HS nêu yêu cầu. - HS làm vào vở. - 4 HS lên bảng chữa bài. *Bài giải: Số HS thích màu xanh là: 120 x 40 : 100 = 48 (HS) Số HS thích màu đỏ là: 120 x 25 : 100 = 30 (HS) Số HS thích màu tím là: 120 x 15 : 100 = 18 (HS) Số HS thích màu xanh là: 120 x 20 : 100 = 24 (HS) Đ/S: 48 ; 30 ; 18 ; 24 (HS) Khoa học Năng lượng I.Mục tiêu: - Nhận biết mọi hoạt động và biến đổi đều cần năng lượng. Nêu được ví dụ. II.Đồ dùng dạy học: -Hình trang 83 SGK. - Chuẩn bị theo nhóm: nến, diêm, ô tô đồ chơi chạy pin có đèn, còi. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: Thế nào là biến đổi hoá học? Cho ví dụ? 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. b.Hoạt động 1: Thí nghiệm *Mục tiêu: HS nêu được ví dụ hoặc làm thí nghiệm đơn giản về: các vật có biến đổi vị trí, hình dạng, nhiệt độ, nhờ được cung cấp năng lượng. *Cách tiến hành: - Cho HS làm thí nghiệm theo nhóm 7 và thảo luận: +Hiện tượng quan sát được là gì? +Vật bị biến đổi như thế nào? +Nhờ đâu vật có biến đổi đó? - GV kết luận như SGK. c.Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận *Mục tiêu: HS nêu được một số ví dụ về hoạt động của con người, động vật, phương tiện máy móc và chỉ ra nguồn năng lượng cho các hoạt động đó. *Cách tiến hành: -Bước 1: Làm việc theo cặp HS tự đọc mục Bạn cần biết trang 83 SGK, sau đó từng cặp quan sát hình vẽ và nêu thêm các ví dụ về hoạt động của con người, động vật, phương tiện, máy móc và chỉ ra nguồn năng lượng cung cấp cho các hoạt động đó. -Bước 2: Làm việc cả lớp +GV cho HS tìm và trình bày thêm các ví dụ khác về các biến đổi, hoạt động và nguồn năng lượng. 3.Củng cố, dặn dò: - Cho HS đọc phần bạn cần biết. - GV nhận xét giờ học. - HS trả lời. -HS làm thí nghiệm và thảo luận nhóm 7 theo yêu cầu của GV. -Đại diện từng nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS nêu thêm các ví dụ trong nhóm đôi. +Đại diện một số HS báo cáo kết quả làm việc theo cặp. Sinh hoạt lớp I. Mục tiêu: - HS thấy được những ưu, khuyết điểm của lớp trong tuần qua. - Đề ra phương hướng hoạt động trong tuần tới. - Giáo dục học sinh có ý thức học tập, rèn luyện đội II Nội dung 1- Kiểm điểm nề nếp, hoạt động tuần qua: - Lớp trưởng tổ chức cho lớp thảo luận theo tổ về ưu khuyết điểm các hoạt động của lớp trong tuần. - Tổ trưởng báo cáo kết quả của tổ. - Lớp trưởng lên nhận xét về hoạt động trong tuần của lớp. - ý kiến của các thành viên trong lớp. - Nhận xét việc kèm học sinh yếu trong các nhóm đôi - GV nhận xét chung ưu, khuyết điểm. 2- Triển khai công việc tuần 21 - Thực hiện chương trình tuần lễ thứ 21 - Duy trì nề nếp, nâng cao tỉ lệ chuyên cần.Nhắc nhở 1 số HS bổ sung sách vở kì II Xác nhận của ban giám hiệu
Tài liệu đính kèm: