HỒ GƯƠM
Tiết : 1,2
I. Mục tiêu:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: không lồ, long lanh, lấp ló, xum xuê. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
- Hiểu nội dung bài: Hồ Gươm là một cảnh đẹp của thủ đô Hà Nội.
- Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK).
II. Chuẩn bị:
- Tranh vẽ SGK.
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
- Học sinh đọc bài SGK.
- Cậu em làm gì khi chị đụng vào con gấu bông?
- Cậu làm gì khi chị lên dây cót chiếc ô tô?
- Vì sao cậu ngồi chơi mà vẫn buồn?
- Đoạn văn khuyên chúng ta điều gì?
3. Bài mới:
- Giới thiệu: Học bài: Hồ Gươm.
* HĐ 1: Hướng dẫn luyện đọc.
- Phương pháp: giảng giải, luyện tập.
- Đọc mẫu lần 1.
- Tìm tiếng khó.
+ Giáo viên ghi bảng: khổng lồ, long lanh, lấp ló, xum xuê.
- Giáo viên sửa sai cho học sinh.
* HĐ 2: Ôn vần ươm – ươp.
- Phương pháp: luyện tập.
- Tìm tiếng trong bài có vần ươm – ươp.
- Tìm tiếng ngoài bài có vần ươm – ươp.
+ Giáo viên ghi.
+ Thi nói câu chứa tiếng có vần ươm – ươp.
+ Nhận xét – tuyên dương đội nói hay, nói tốt.
Tiết 2
* HĐ 1: Tìm hiểu bài và luyện đọc.
- Phương pháp: động não, luyện tập, trực quan.
- Treo tranh.
- Gọi học sinh đọc cả bài.
- Đọc đoạn 1.
- Hồ Gươm là cảnh đẹp ở đâu?
- Từ trên nhìn xuống mặt hồ Gươm trông thế nào?
- Đọc đoạn 2.
- Tìm từ ngữ tả cầu Thê Húc.
* Đặt câu hỏi rút ra nội dung bài
* HĐ 2: Luyện nói.
- Phương pháp: đàm thoại, trực quan.
- Nêu yêu cầu luyện nói.
- Cho học sinh xem 3 cảnh: cầu Thê Húc, đền Ngọc Sơn, tháp Rùa.
- Đọc tên 3 cảnh.
- Thi đua tìm câu văn trong bài tập đọc cho phù hợp với mỗi cảnh.
- Nhận xét cho điểm.
TUẦN 32 KẾ HOẠCH DẠY HỌC Thời gian Môn Tiết Tên bài dạy CKTKN TG Thứ hai Tập đọc 1 Hồ Gươm 30 ph Tập đọc 2 Hồ Gươm 40 ph Toán 3 Luyện tập chung 40 ph Âm nhạc 4 Học hát bài: Năm ngón tay ngoan 40 ph Rèn HS yếu 5 Rèn HS yếu 35 ph Thứ ba Thể dục 1 Bài thể dục trò chơi vận động 35 ph Tập viết 2 Tơ chư hoa S, T 40ph Chính tả 3 Hồ Gươm 40ph Toán 4 Luyện tập chung 40ph Rèn HS yếu 5 Rèn HS yếu Thứ tư Mĩ thuật 1 Vẽ đường diềm trên áo, váy. 35ph Tập đọc 2 Lũy tre 40ph Tập đọc 3 Lũy tre 40ph Toán 4 Kiểm tra 40ph Rèn HS yếu 5 Rèn HS yếu 35ph Thứ năm Chính tả 1 Lũy tre 40ph Toán 2 Ôn các số đến 10 40ph Thủ công 3 Cắt dán và trang trí ngôi nhà ( T1 ) 40ph TNXH 4 Gió 35ph Rèn HS yếu 5 Rèn HS yếu Thứ sáu Tập đọc 1 Sau cơn mưa 40ph Tập đọc 2 Sau cơn mưa 40ph Kể chuyện 3 Con rồng cháu tiên. 35ph Đạo đức 4 Dành cho địa phương 35ph SHL 5 DUYỆT CỦA BGH Người lập bảng Cao Thị Ngọc Thứ hai ngày 25 tháng 04 năm 2011 . Tập đọc HỒ GƯƠM Tiết : 1,2 Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: không lồ, long lanh, lấp ló, xum xuê. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Hiểu nội dung bài: Hồ Gươm là một cảnh đẹp của thủ đô Hà Nội. - Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK). Chuẩn bị: Tranh vẽ SGK. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Học sinh đọc bài SGK. Cậu em làm gì khi chị đụng vào con gấu bông? Cậu làm gì khi chị lên dây cót chiếc ô tô? Vì sao cậu ngồi chơi mà vẫn buồn? Đoạn văn khuyên chúng ta điều gì? Bài mới: Giới thiệu: Học bài: Hồ Gươm. * HĐ 1: Hướng dẫn luyện đọc. - Phương pháp: giảng giải, luyện tập. - Đọc mẫu lần 1. - Tìm tiếng khó. + Giáo viên ghi bảng: khổng lồ, long lanh, lấp ló, xum xuê. - Giáo viên sửa sai cho học sinh. * HĐ 2: Ôn vần ươm – ươp. - Phương pháp: luyện tập. - Tìm tiếng trong bài có vần ươm – ươp. - Tìm tiếng ngoài bài có vần ươm – ươp. + Giáo viên ghi. + Thi nói câu chứa tiếng có vần ươm – ươp. + Nhận xét – tuyên dương đội nói hay, nói tốt. Tiết 2 * HĐ 1: Tìm hiểu bài và luyện đọc. - Phương pháp: động não, luyện tập, trực quan. - Treo tranh. - Gọi học sinh đọc cả bài. - Đọc đoạn 1. - Hồ Gươm là cảnh đẹp ở đâu? - Từ trên nhìn xuống mặt hồ Gươm trông thế nào? - Đọc đoạn 2. - Tìm từ ngữ tả cầu Thê Húc. * Đặt câu hỏi rút ra nội dung bài * HĐ 2: Luyện nói. - Phương pháp: đàm thoại, trực quan. - Nêu yêu cầu luyện nói. - Cho học sinh xem 3 cảnh: cầu Thê Húc, đền Ngọc Sơn, tháp Rùa. - Đọc tên 3 cảnh. - Thi đua tìm câu văn trong bài tập đọc cho phù hợp với mỗi cảnh. - Nhận xét cho điểm. 4.Củng cố,dặn dò: - Thi đua đọc trơn cả bài. - Sưu tầm tranh cảnh đẹp. - Nhận xét. - Đọc lại bài. - Chuẩn bị bài: Lũy tre. - Sưu tầm tranh ảnh đẹp của quê hương và kể cho mọi người nghe về cảnh đó nếu con biết. 5.Nhận xét tiết học: Hát. Học sinh đọc. Hoạt động lớp. Học sinh nghe. Học sinh nêu. Học sinh luyện đọc từ. Luyện đọc câu tiếp sức nhau. Luyện đọc đoạn. Luyện đọc bài. Hoạt động lớp. Gươm. Học sinh phân tích tiếng Gươm. Học sinh nêu. Học sinh luyện đọc. Chia 2 đội thi nói: + Đội A: Nói câu chứa tiếng có vần ươm. + Đội B: Nói câu chứa tiếng có vần ươp. * Nội dung bài: Hồ Gươm là một cảnh đẹp của thủ đô Hà Nội. Hoạt động lớp. Học sinh quan sát. Học sinh đọc. 3 học sinh đọc. ở Hà Nội. chiếc gương bầu dục khổng lồ. 3 học sinh đọc. màu son, cong cong. 3 học sinh đọc cả bài. Hoạt động lớp. Tìm câu văn tả cảnh cho phù hợp. Học sinh quan sát. Học sinh đọc. Mỗi tổ cử 1 bạn thi đua tìm và nói. Nhận xét. Học sinh thi đua đọc. Học sinh thi đua tìm. Tổ nào có nhiều bạn sưu tầm được nhiều sẽ thắng. Nhận xét. * Nhận xét:.............................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................. Toán LUYỆN TẬP CHUNG Tiết : 3 Mục tiêu: - Thực hiện được cộng, trừ (không nhớ) số có hai chữ số, tính nhẩm; biết đo độ dài, làm tính với số đo độ dài; đọc giờ đúng. Chuẩn bị: Đồ dùng phục vụ luyện tập. Vở bài tập. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Gọi học sinh lên xoay kim đồng hồ được đúng giờ theo hiệu lệnh. Nhận xét – ghi điểm. Bài mới: * HĐ 1: Luyện tập. - Cho học sinh làm vở bài tập trang 57: + Bài 1: Nêu yêu cầu bài. - Lưu ý đặt tính thẳng cột. + Bài 2: Yêu cầu gì? - Sửa bài ở bảng lớp. + Bài 3: Nêu yêu cầu bài. - Đo đoạn dài AC, rồi đo đoạn AB. + Bài 4: - Các con hãy vẽ theo dấu chấm để được hình lọ hoa. Củng cố- Dặn dò: Mỗi tổ nộp 5 vở chấm điểm. Tổ nào có nhiều bạn làm đúng sẽ thắng. Nhận xét. Làm lại các bài còn sai. Chuẩn bị: Luyện tập chung. 5. Nhận xét tiết học: Hát. Học sinh lên xoay kim. Nhận xét. Hoạt động cá nhân. Đặt tính rồi tính. Học sinh làm bài. Tính. Học sinh làm bài. Sửa bài miệng. Đo đoạn thẳng. Học sinh đo và ghi vào ô vuông. Học sinh nộp vở thi đua. * Nhận xét:.............................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................. Âm nhạc Bài: Năm ngón tay ngoan Tiết : 4 Thứ ba ngày 26 tháng 04 năm 2011 Thể dục Bài: Bài thể dục, trò chơi vận động Tiết : 1 Tập viết TÔ CHỮ HOA : S, T Tiết : 2 Mục tiêu: - Tô được các chữ hoa: S, T. - Viết đúng các vần: ưom, ưop, iêng, yêng; các từ ngữ: lượm lúa, nườm nượp, tiếng chim, con yểng kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở Tập viết 1, tập hai (mỗi từ ngữ viết được ít nhất một lần). Chuẩn bị: Bảng chữ mẫu. - Bảng phụ viết sẵn các vần và từ ngữ ứng dụng. Hoạt động dạy và học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: - Chấm bài viết ở nhà của học sinh. - Viết: ươt - ươc, xanh mướt, dòng nước. - Nhận xét. Bài mới: * HĐ 1: Hướng dẫn tô chữ S. - Treo chữ S hoa. - Chữ S gồm có những nét nào? - Giáo viên nêu quy trình viết và viết mẫu. - Chữ hoa T HD tương tự. * HĐ 2: Viết vần và từ ngữ ứng dụng. - Giáo viên treo bảng phụ HD HS đọc và viết vào bảng con. * HĐ3: Viết vở. - Cho học sinh viết vở. - Nêu tư thế ngồi viết. - Giáo viên nhắc nhở học sinh viết sạch đẹp. - Thu chấm – nhận xét. Củng cố, dặn dò: Trò chơi: Ai nhanh ai đúng. Chia 2 đội tìm tiếng có vần ươm – ươp và viết vào bảng con. + Đội A: Tìm tiếng có vần ươm. + Đội B: Tìm tiếng có vần ươp. Nhận xét. 5. Nhận xét tiết học: Hát. Học sinh viết bảng con. Hoạt động lớp, cá nhân. Học sinh quan sát. Nét cong trái đi quay lên và nét móc 2 đầu. - Học sinh viết bảng con. Hoạt động lớp, cá nhân. Học sinh đọc vần và từ ngữ ứng dụng. Phân tích tiếng có vần ươm – ươp. Nhắc lại cách nối nét các con chữ. Học sinh viết bảng con. Học sinh chia 2 đội thi đua tìm và viết vào bảng con. Đội nào nhiều người tìm đúng và nhanh sẽ thắng. Nhận xét. * Nhận xét:.............................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................. Chính tả HỒ GƯƠM Tiết : 3 Mục tiêu: - Nhìn sách hoặc bảng, chép lại cho đúng đoạn: "Cầu Thê Húc màu son cổ kính": 20 chữ trong khoảng 8-10 phút. - Điền đúng vần ươm, ươp; chữ c, k vào chỗ trống. Bài tập 2, 3 (SGK). Chuẩn bị: Bảng phụ viết sẳn bài chính tả Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Chấm bài của những em viết lại bài. Học sinh viết bảng con lỗi sai phổ biến. Bài mới: Giới thiệu: Viết bài: Hồ Gươm. * HĐ 1: Hướng dẫn tập chép. Phương pháp: luyện tập, giảng giải, đàm thoại. Cho học sinh đọc thầm ở bảng phụ. Tìm tiếng khó viết. Cho học sinh viết bài vào vở. Giáo viên khống chế từng cụm từ. Thu chấm. * HĐ 2: Luyện tập. Phương pháp: luyện tập, giảng giải, trực quan. Đọc yêu cầu bài 2. Các bạn nhỏ chơi trò gì? Tranh vẽ gì? Bài 3: Điền c hay k. Thực hiện tương tự. Củng cố, dặn dò Khen các em viết đẹp có tiến bộ. Em nào viết sai nhiều thì về nhà viết lại bài. 5. Nhận xét tiết học Hát. Hoạt động lớp, cá nhân. Học sinh đọc thầm. Học sinh tìm và nêu. Học sinh viết bảng con. Học sinh viết. Học sinh soát lỗi sai. Hoạt động lớp, cá nhân. Học sinh đọc. Chơi cướp cờ. Học sinh đọc lại. Làm vào vở bài tập. * Nhận xét:.............................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................. Toán LUYỆN TẬP CHUNG Tiết : 4 Mục tiêu: -Thực hiện được cộng, trừ (không nhớ) số có hai chữ số, so sánh hai số; làm tính với số đo độ dài; giải toán có một phép tính Chuẩn bị: Đồ dùng luyện tập. Vở bài tập. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Học sinh làm bài ở bảng lớp: 14 + 2 + 3 52 + 5 + 2 30 – 20 + 50 80 – 50 – 10 Nhận xét – ghi điểm. Bài mới: * HĐ1: Luyện tập. - Cho học sinh làm vở bài tập trang 58. +Bài 1: Nêu yêu cầu bài. - Khi làm bài, lưu ý gì? + Bài 2: Nêu yêu cầu bài. + Bài 3: Đọc đề bài. + Bài 4: Nêu yêu cầu bài. Củng cố- Dặn dò: Trò chơi: Ai nhanh hơn. Chia lớp thành 2 đội thi đua nhau. Trên hình dưới đây: + Có đoạn thẳng? + Có hình vuông? + Có hình tam giác? Nhận xét. Làm lại các bài còn sai. Chuẩn bị làm kiểm tra. 5. Nhận xét tiết học: Hát. 3 em lên làm ở bảng lớp. Lớp làm vào bảng con. Hoạt động lớp, cá nhân. Điền dấu >, <, = Học sinh làm bài. Sửa bài ở bảng lớp. So sánh trước rồi điền dấu sau. Điền số thích hợp. Học sinh làm bài. Sửa bài ở bảng lớp. 1 học sinh đọc đề. 1 học sinh tóm tắt. Học sinh làm bài. Sửa bài thi đua. Học sinh nêu. Học sinh làm bài. Sửa bài miệng. Học sinh cử mỗi đội 3 bạn lên thi đua. Đội nào nhanh và đúng sẽ thắng. . * Nhận xét:........................................................................................................................ ... Hoạt động lớp, cá nhân. Học sinh đọc đoạn viết. Học sinh nêu. Học sinh viết bảng con. Học sinh chép bài vào vở. Học sinh soát lỗi. Hoạt động lớp, cá nhân. Trâu gặm cỏ và quả lê. Học sinh làm bài miệng. 2 học sinh lên bảng làm. Lớp làm vào vở. * Nhận xét:.............................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................. Toán ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10 Tiết: 2 Mục tiêu: - Biết đọc, đếm, so sánh các số trong phạm vi 10; biết đo độ dài đoạn thẳng. Chuẩn bị: Đồ dùng phục vụ luyện tập, trò chơi. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Cho học sinh làm bảng con: Điền dấu >, <, = Nhận xét. Bài mới: * HĐ 1: Luyện tập. Cho học sinh làm vở bài tập trang 170. + Bài 1: Đọc yêu cầu bài. Lưu ý mỗi vạch 1 số. + Bài 2:Gọi HS đọc YC bài và HD HS thực hành. + Bài 3 Gọi HS đọc YC bài và HD HS thực hành + Bài 4: Gọi HS đọc YC bài và HD HS thực hành - Đọc các số từ 0 đến 10. - Số lớn nhất có 1 chữ số là số mấy? Củng cố, dặn dò Trò chơi: Ai nhanh hơn. Giáo viên đọc câu đố, đội nào có bạn giải mã được nhanh và đúng sẽ thắng. Vừa trống vừa mái Đếm đi đếm lại Tất cả là mười Mái hơn tám con Còn là gà trống Đố em tính được Nhận xét. 5. Nhận xét tiết học: Hát. 2 em làm ở bảng lớp. 30 + 7 35 + 2 54 + 5 45 + 4 78 – 8 87 – 7 64 + 2 64 - 2 1. Viết số từ 0 đến 10 vào mỗi vạch của tia số: 2. Điền dấu , = Thực hành vào SGK. 3. Khoanh vào số lớn nhất, số bé nhất. 4. Viết số. 5. Đo độ dài đoạn thẳng. Thực hành vào SGK. Học sinh chia 2 đội thi đua. Nhận xét. * Nhận xét:.............................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................. Thủ công Bài: Cắt, dán và trang trí ngôi nhà Tiết : 3 Tự nhiên xã hội Bài: GIÓ Tiết: 4 Mục tiêu: - Nhận biết và mô tả cảnh vật xung quanh khi trời có gió. Chuẩn bị: Tranh vẽ SGK. Làm 1 chiếc chong chóng. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Bài mới: Giới thiệu: Học bài: Gió. * HĐ1: Quan sát tranh. - Cho học sinh quan sát tranh. - Hình nào làm cho bạn biết trời đang có gió? - Gió trong các hình có mạnh không? Có nguy hiểm không? - Nhận xét. - Treo 1 số tranh ảng gió to bão cho học sinh xem. - Gió trong tranh thế nào? - Cảnh vật ra sao khi có gió? * Kết luận: Trời lặng gió, cây cối đứng im, trời gió nhẹ câu cối lay động. * HĐ 2: Tạo gió. - Cầm quyển sách quạt nhẹ vào. - Con cảm thấy thế nào? * HĐ 3: Quan sát ngoài trời. - Cho học sinh ra sân trường. - Quan sát xem lá cây, ngọn cỏ có lay động hay không? - Từ đó rút ra kết luận gì? *Kết luận: Quan sát xung quanh biết thời tiết có gió mạnh hay nhẹ. Củng cố- Dặn dò Trò chơi: Chong chóng. - Quản trò nói: gió nhẹ: tay cầm chong chóng đi từ từ. - Gió mạnh: chạy nhanh. - Lặng gió: đứng yên. - Nhận xét. - Chuẩn bị: Trời nóng, trời rét. 5. Nhận xét tiết học: Hát. Hoạt động nhóm, lớp. - Học sinh quan sát và thảo luận. Học sinh làm việc theo cặp. Đại diện nhóm lên trình bày. Nhóm khác bổ sung. Gió rất mạnh, nhà cửa ngã nghiêng. Hoạt động lớp. - Học sinh thực hành. Học sinh nêu. Hoạt động lớp. - Học sinh quan sát. Nêu theo suy nghĩ. - Học sinh chia 2 đội thi đua. Mỗi đội cử 5 em tham gia. Đội nào có nhiều bạn làm đúng sẽ thắng. Nhận xét. * Nhận xét:.............................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................. Thứ sáu ngày 29 tháng 04 năm 2011 Tập đọc SAU CƠN MƯA Tiết: 1,2 Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: mưa rào, râm bụt, xanh bóng, nhởn nhơ, sáng rực, mặt trời, quây quanh, vườn. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Hiểu nội dung bài: Bầu trời, mặt đất, mọi vật đều tươi vui sau trận mưa rào. Trả lời câu hỏi 1 (SGK). Chuẩn bị: Tranh vẽ SGK. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Đọc bài SGK. Con thích cảnh lũy tre vào buổi nào? Viết: lũy tre, gọng vó. Nhận xét – cho điểm. Bài mới: Giới thiệu: Học bài: Sau cơn mưa. * HĐ1: Hướng dẫn luyện đọc. Giáo viên đọc mẫu lần 1. Tìm tiếng khó đọc. Giáo viên ghi: mưa rào, râm bụt, xanh bóng, nhởn nhơ, sáng rực, mặt trời, quây quanh, vườn. Nhận xét – cho điểm. * HĐ 2: Ôn vần ây – uây. Phương pháp: động não, luyện tập. Tìm tiếng trong bài có vần ây. Tìm tiếng ngoài bài có vần ây – uây. Đọc trơn. Thi nói câu có chứa tiếng có vần ây – uây. TIẾT : 2 * HĐ1: Luyện đọc. Phương pháp: luyện tập, đàm thoại. Giáo viên đọc mẫu lần 2. Đọc đoạn 1. Sau trận mưa rào, mọi vật thay đổi thế nào? Đọc đoạn 2. Đọc câu văn tả cảnh đàn gà sau trận mưa rào. * HĐ 2: Luyện nói. Phương pháp: luyện tập, thảo luận, quan sát. Treo tranh. Tranh vẽ cảnh gì? Chia lớp thành 4 nhóm. Mỗi nhóm thảo luận theo mẫu: + Bạn thích trời mưa hay nắng? + Vì sao? + Trời mưa bạn thường làm gì? Nhận xét. 4.Củng cố, dặn dò Đọc lại cả bài. Nhận xét. Đọc lại bài nhiều lần. Chuẩn bị bài: Cây bàng. 5.Nhận xét tiết học: Hát. - Học sinh viết bảng con. Hoạt động lớp. Học sinh dò. Học sinh tìm và nêu. Học sinh luyện đọc từ. Luyện đọc câu. Luyện đọc đoạn. Học sinh đọc cả bài. Thi đọc trơn. Hoạt động lớp. mấy. Học sinh đọc và phân tích. Học sinh thi đua tìm. + Đội A: nói tiếng có vần ây. + Đội B: nói tiếng có vần uây Học sinh thi đua nói. Hoạt động lớp. Học sinh nghe. Học sinh luyện đọc. Những đoá râm bụt thêm đỏ chói . Gà mẹ mừng rỡ . Hoạt động lớp. Học sinh quan sát. Em bé thích thú sau cơn mưa. Học sinh thảo luận. Đại diện nhóm lên kể về cơn mưa mà em có ấn tượng. Học sinh thi đọc trơn cả bài. * Nhận xét:.............................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................. Kể chuyện CON RỒNG CHÁU TIÊN Tiết : 3 Mục tiêu: - Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh. - Hiểu ý nghĩa truyện: Lòng tự hào của dân tộc ta về nguồn gốc cao quý, linh thiêng của dân tộc. Chuẩn bị: Tranh vẽ SGK. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Kể lại đoạn chuyện mà con thích nhất. Vì sao con thích nhất đoạn đó? Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? Nhận xét. Bài mới: Giới thiệu: Cô kể cho các con nghe câu chuyện: Con rồng cháu tiên. * HĐ1: Giáo viên kể chuyện. Phương pháp: kể chuyện, trực quan. Giáo viên kể cho học sinh nghe lần 1. Kể lần 2 kết hợp với tranh. Ngày xưa có chàng Lạc Long Quân vốn là rồng ở dưới biển. Chàng kết duyên cùng này Âu Cơ là tiên trên núi. Nàng Âu Cơ sinh ra cái bọc có 100 trứng nở thành 100 con. Lạc Long Quân về biển, Âu Cơ nhớ chồng bèn gọi chàng trở về. Sau đó họ chia đôi con: 50 người con xuống biển theo cha, 50 người con lên núi theo mẹ. Người con thứ nhất sau này trở thành vua nước Văn Lang. Đó là vua Hùng thứ nhất của nước ta. * HĐ2: Tập kể từng đoạn theo tranh. Phương pháp: trực quan, đàm thoại. Giáo viên treo tranh 1. + Âu Cơ và Lạc Long Quân vốn sinh ra ở đâu? + Việc Âu Cơ sinh con có gì lạ? + Gia đình Lạc Long Quân sống thế nào? Tương tự cho tranh 2, 3, 4. * HĐ3: Hướng dẫn kể toàn chuyện. Phương pháp: kể chuyện, động não. Cho học sinh lên thi kể chuyện tiếp sức. Nhận xét – cho điểm. * HĐ4: Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện. Phương pháp: đàm thoại. Vì sao nhân dân ta gọi nhau là đồng bào? Câu chuyện này muốn nói với chúng ta điều gì? Củng cố-Dặn dò: Kể lại đoạn chuyện thích nhất. Qua câu chuyện khuyên con điều gì? Tập kể lại cho mọi người ở nhà cùng nghe. 5. Nhận xét tiế học: Hát. Hoạt động lớp. Học sinh nghe. Hoạt động lớp. Học sinh quan sát. người ở biển, người ở núi. 100 trứng. rất đầm ấm. Kể lại nội dung tranh 1. Hoạt động lớp. Mỗi em kể 1 tranh. Nhận xét. Hoạt động lớp. vì cùng sinh ra từ cái bọc 100 trứng. Học sinh kể. * Nhận xét:.............................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................. Đạo đức NỘI DUNG TỰ CHỌN Tiết: 4 Mục tiêu: Củng cố kiến thức đã học về: Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo. Em và các bạn. Biết chào hỏi, vâng lời thầy cô, biết cư xử tốt với bạn. Có thói quen tốt đối với thầy cô. Chuẩn bị: Nội dung luyện tập. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Bài mới: Giới thiệu: Học ôn 2 bài: Lễ phép vâng lời thầy, cô và bài: Em và các bạn. * HĐ 1: Ôn bài: Lễ phép vâng lời thầy cô. Phương pháp: luyện tập, thảo luận. - Cho các nhóm thảo luân theo yêu cầu. - Con sẽ làm gì nếu bạn chưa lễ phép vâng lời? - Trình bày tình huống biết lễ phép vâng lời thầy cô giáo của nhóm mình. * HĐ 2: Ôn bài: Em và các bạn. Cho học sinh chia thành các nhóm vẽ tranh em và các bạn. Con cảm thấy thế nào khi: Con được bạn cư xử tốt? Con cư xử tốt với bạn. Cư xử tốt với bạn là đem lại niềm vui cho bạn và cho chính mình. Dặn dò: Thực hiện tốt điều đã được học. Hát. Hoạt động nhóm, lớp. Các nhóm thảo luận. Từng nhóm trình bày. Lớp nhận xét, bổ sung. Học sinh sắm vai và diễn. Lớp chia thành 6 nhóm vẽ tranh của nhóm mình. Trình bày tranh của nhóm. Học sinh trả lời theo suy nghĩ của mình. * Nhận xét:.............................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................. SINH HOẠT LỚP
Tài liệu đính kèm: