Tập đọc
LUẬT BẢO VỆ , CHĂM SÓC VÀ GIÁO DỤC TRẺ EM
I . / MỤC TIÊU:
- Biết cách đọc bài văn rõ ràng, rành mạch và phù hợp với giọng đọc một văn bản.
- Hiểu nội dung 4 điều của Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. (Trả lời được các câu hỏi SGK)
II . / ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC :
- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc
Tuần 33 Thứ hai, ngày 23 tháng 4 năm 2012 Chào cờ Dặn dò đầu Tập đọc Luật bảo vệ , chăm sóc và giáo dục trẻ em I . / Mục tiêu: - Biết cách đọc bài văn rõ ràng, rành mạch và phù hợp với giọng đọc một văn bản. - Hiểu nội dung 4 điều của luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. (Trả lời được các câu hỏi SGK) II . / Đồ dùng dạy- học : - Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc III . / Các hoạt động dạy- học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ : - GV nhận xét và cho điểm 3. Bài mới: * Giới thiệu bài a, luyện đọc: - Cho HS đọc toàn bài . - GV gọi 4 HS nối tiếp 3 lần kết hợp luyện đọc từ khó, câu dài và giải nghĩa từ. - GV yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - GV đọc mẫu toàn bài b, Tìm hiểu bài - Những điều luật nào trong bài nêu lên quyền lợi của trẻ em Việt Nam? Đặt tên cho mỗi quyền lợi nói trên? - Điều luật nào trong bài nói về bổn phận của trẻ em? - Nêu những bôn phận của rẻ em được quy định trong luật? - Em đã thực hiện được những bổn phận gì cần tiếp tục cố gắng để thực hiện? - Qua 4 điều của Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em, em hiểu được điều gì? c, Thi đọc diễn cảm - GV gọi 4 HS nối tiếp đọc và nêu giọng đọc - Tổ chức đọc điều 21, thi đọc diễn cảm 4. Củng cố: - Nêu nội dung của bài - Nhận xét chung tiết học. 5. Dặn dò : - Dặn HS về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - Hát tập thể - 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ Những cánh buồm - HS lắng nghe . - HS đọc toàn bài . - 4 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng từng điều - 1 HS đọc chú giải. HS luyện đọc theo cặp - Điều 15, 16, 17 - Điều 15: Quyền trẻ em được chăm sóc, bảo vệ - Điều 16: Quyền được học tập của trẻ em - Điều 17: Quyền được vui chơi, giải trí của trẻ em - Điều 21 - Trẻ em có các bổn phận sau: Phải có lòng hân ái; Phải có ý thức nâng cao năng lực của bản thân; phải có tinh thần lao động; phải có đạo đức tác phong; phải có lòng yêu nước , yêu hoà bình. - HS thi đọc diễn cảm . - HS lắng nghe thực hiện . Toán ôn tập về diện tích, thể tích một số hình I . / Mục tiêu: - Thuộc công thức tính diện tích, thể tích một số hình đã học. - Vận dụng tính diện tích, thể tích một số hình trong thực tế. Bài 2; 3 II . / Đồ dùng dạy- học : - Bảng phụ , bảng nhóm . III . / Các hoạt động dạy- học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra bài cũ của tiết trước - GV nhận xét cho điểm . 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Dạy bài mới. * Ôn tập hình dạng, công thức tính diện tích và thể tích của hình lập phương, hình hộp chữ nhật - GV yêu cầu HS nêu các quy tắc và công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của từng hình. * Hướng dẫn làm bài tập Bài 2: - Mời HS đọc đề toán - HS tóm tắt đề toán - GV hỏi diện tích giấy màu cần dùng chính là diện tích nào? - Yêu cầu HS tự làm bài - NX, chữa bài Bài 3: - Gọi HS đọc đề bài - GV hỏi: Thể tích của bể là bao nhiêu Muốn biết thời gian vòi nước chảy đầy bể ta làm thế nào? - Mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng Nếu còn thời gian - GV hướng dẫn HS làm bài 1 Bài 1: - GV mời Hs đọc đề bài toán - Mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. 4. Củng cố: ? Nêu cách tính thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương? - GV nhận xét tiết học 5. Dặn dò : - Dặn dò HS về nhà làm bài tập. - 2 HS lên bảng làm các bài tập hướng dẫn . Bài 2: -1HS đọc đề toán . HS tóm tắt đề toán a,Thể tích cái hộp HLP là: 10 x 10 x 10 = 1000 (cm/3) b, Diện tích giấy màu cần dùng để dán tất cả các mặt HLP là: 10 x 10 x 6 = 600 (cm/2) ĐS: 600 cm/3 Bài 3: -1HS đọc đề bài - HS trả lời . 1 HS lên bảng giải bài toán Thể tích bể nước là: 2 x1,5 x 1 = 3 (m/3) Thời gian để vòi nước chảy đầy bể là: 3 : 0,5 = 6 (giờ) ĐS: 6 giờ - HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng Bài 1: -1Hs đọc đề bài toán . HS tóm tắt bài toán và giải Diện tích xung quanh của phòng học là: (6+4,5) x 2 = 84 (m/2) Diện tích trần nhà là: 6 x 4,5 = 27 (m/2) Diện tích cần quét vôi là: 84+27 - 8,5 = 102,5 (m/2) ĐS: 102,5 m/2 Chính tả Trong lời mẹ hát I . / Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài thơ 6 tiếng. - Viết hoa đúng tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn "Công ước về quyền trẻ em" (BT2). II . / Đồ dùng dạy- học : - Bảng phụ ghi sẵn ghi nhớ; bảng nhóm , VBT TV5 T2 III . / Các hoạt động dạy- học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ : - GV nhận xét cho điểm 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: * Tìm hiểu nội dung bài thơ - Gọi 1 HS đọc bài thơ - Nội dung bài thơ nói lên điều gì? - Lời ru của mẹ có ý nghĩa gì? * Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn * Viết chính tả * Soát lỗi và chấm bài * Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu . - Khi viết tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị ta viết như thế nào? - Cho HS tự làm bài, 1 em làm vào bảng nhóm - Gọi HS làm bảng nhóm báo cáo kết quả, cả lớp nhận xét. - Em hãy giải thích cách viết hoa tên của các cơ quan, tổ chức trên. 4. Củng cố: ? Nêu cách viết hoa đúng tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn "Công ước về quyền trẻ em? - Nhận xét chung tiết học. 5. Dặn dò : - Dặn về nhà ghi hớ cách viết hoa tên các tổ chức cơ quan. - Hát tập thể - 2 HS lên bảng viết tên các cơ quan đơn vị ở bài 2,3 trang 137 SGK - 1 HS đọc bài thơ - Bài thơ ca ngợi lời hát, lời ru của mẹ có ý nghĩa rất quan trọng đối với cuộc đời đứa trẻ - Lời ru của mẹ cho con thấy cả cuộc đời, cho con ước mơ để bay xa. - HS đọc và viết các từ khó vừa tìm được Từ khó: ngọt ngào, chòng chành, nôn nao, lời ru, lớn rồi.. - HS viết chính tả - HS soát lỗi và chữa lỗi . -HS làm bài tập chính tả * Bài 2: - HS trả lời . -HS tự làm bài, 1 em làm vào bảng nhóm - HS làm bảng nhóm báo cáo kết quả, cả lớp nhận xét. Liên hợp quốc Uỷ ban/ Nhân quyền/ Liên hợp quốc Tổ chức/ Nhi đồng/ Liên hợp quốc Tổ chức/ Lao động / Quốc tế. Tổ chức/ Quốc tế/ về bảo vệ trẻ em. Liên minh/ Quốc té/ Cứu trợ trẻ em. Tổ chức /Ân xá/ Quốc tế. Tổ chức/ Cứu trợ trẻ em/ của Thuỵ Điển. * Tên các cơ quan, đơn vị được viết hao chỡ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. Bộ phận nào là tên nước ngoài được phiên âm Hán Việt thì viết hoa như tên riêng Việt Nam. - HS lắng nghe thực hiện . Đạo đức Dành cho địa phương I . / Mục tiêu: - HS cú hiểu biết về phong trào người tốt việc tốt của quờ hương, kể được một số tấm gương tiờu biểu về phong trào người tốt việc tốt - Giỏo dục lũng tự hào, yờu quờ hương II . / Đồ dùng dạy- học : - Bảng nhúm III . / Các hoạt động dạy- học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - Nờu nhiệm vụ, mục đớch tiết học 2 . Bài mới: a. Phong trào người tốt việc tốt của quờ hương - Giỳp học sinh hiểu về phong trào người tốt việc tốt b. Kể chuyện về tấm gương người tốt việc tốt - HD học sinh làm việc theo nhúm: Kể chuyện về tấm gương người tốt việc tốt theo gợi ý: + Việc làm tốt đú là gỡ? Của ai? + Sự việc diễn ra như thế nào? Việc làm đú đem lại kết quả, tỡnh cảm gỡ cho người xung quanh... + Cảm nghĩ của em về người làm việc tốt đú? - Đại diện nhúm kể chuyện trước lớp - GV nhận xột 4. Củng cố: - Nhận xét chung tiết học. 5. Dặn dò : - HD chuẩn bị bài sau - HS nghe - HS nờu một số hoạt động của quờ hương - Nờu sự hiểu biết về phong trào người tốt việc tốt - HS giới thiệu truyện kể - Kể chuyện trong nhúm - Kể chuyện trước lớp - Nhận xột, bổ sung Thứ ba, ngày 24 tháng 4 năm 2021 Toán Luyện tập I . / Mục tiêu: - Biết tính diện tích, thể tích trong các trường hợp đơn giản. BT1; 2 II . / Đồ dùng dạy- học : - Bảng phụ , bảng nhóm . III . / Các hoạt động dạy- học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ : -GV nhận xét cho điểm 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Bài 1: - GV treo bảng phụ - GV chữa bài và cho điểm. Bài 2: - Gọi HS đọc đề toán - Hỏi: để tính được chiều cao của HHCN ta có thể làm như thế nào? - HS làm bài - NX, chữa bài Nếu còn thời gian - GV hướng dẫn HS làm bài 3 Bài 3: - Gọi HS đọc đề toán - Để so sánh được dt toàn phần của hai khối lập phương ta làm thế nào? - HS tự làm bài - GV chữa bài 4. Củng cố: -- GV nhận xét tiết học 5. Dặn dò : - Dặn về nhà làm bài . - 2 HS lên bảng làm bài tập tiết trước Bài 1: - HS đọc bài và làm bài Hình lập phương Cạnh 12 cm 3,5 cm S xung quanh 576 49 S toàn phần 864 73,5 Thể tích 1728 42,87 Bài 2: -1HS đọc đề toán - HS trả lời . 1 HS lên bảng giải . - Diện tích đáy bể là: 1,5 x 0,8 = 1,2 (m/2) Chiều cao của bể là: 1,8 : 1,2 = 1,5 (m) ĐS: 1,5 m Bài 3: -1HS đọc đề toán - HS trả lời . 1 HS lên bảng làm bài DT toàn phần của khối LP nhựa là: 10 x 10 x 6 = 600 (m/2) Cạnh của khối LP gỗ là: 10 : 2 = 5 (m) DT toàn phần của khối LP gỗ là: 5 x 5 x 6 = 150 (m/2) DT toàn phần của khối nhựa gấp DT toàn phần của khối gỗ là: 600 : 150 = 4 (lần) ĐS: 4 lần - HS lắng nghe thực hiện . Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ : Trẻ em I . / Mục tiêu: - Biết và hiểu thêm một số từ ngữ về trẻ em (BT1,BT2) - Hiểu nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ nêu ở BT 4. II . / Đồ dùng dạy- học : - Bảng nhóm, bảng phụ , VBT TV5 T2. III . / Các hoạt động dạy- học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ : - Hỏi dấu hai chấm có tác dụng gì? -GV nhận xét cho điểm . 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Dạy bài mới * HD học sinh làm bài tập Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - Cho HS làm bài theo cặp - Khoanh vào đáp án đúng - Gọi HS đọc bài trước lớp - NX, kết luận lời giải đúng. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu - 4 HS thành 1 nhóm thảo luận - Gọi nhóm làm bảng nhóm báo cáo kết quả, nhóm khác bổ sung - HS đọc các từ đúng trên bảng - HS đặt câu với 1 trong các từ trên - HS viết các từ đồng nghĩa với trẻ em và đặt câu với 1 trong các từ đó. Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Cho HS làm việc theo cặp, 1 HS lên bảng gắn các mảnh giấy ghi câu tục ngữ, thành ngữ vào bảng kẻ sẵn. - GV Nhận xét kết luận lời giải đúng. 4. Củng cố: - Nhận xét chung tiết học. 5. Dặn dò : - Dặn HS đọc thuộc lòng các câu thành ngữ tục ngữ - 2 HS lên bảng đặt câu có sử dụng dấu hai chấm - HS trả lời . Bài 1: -1HS đọc yêu cầu của bài - HS làm bài theo cặp - Khoanh vào đáp án đúng - Đáp án c: Trẻ em là người dưới 16 tuổi. Bài 2: -1HS đọc yêu cầu - HS thảo luận - nh ... nh tựu quan trọng đưa đất nước tiến lên. 4. Củng cố: - Nhận xét chung tiết học. 5. Dặn dò : - Dặn dò chuẩn bị bài sau. - HS chuẩn bị . - HS nêu ra 4 thời kì lịch sử đã học 1.Các thời kì lịch sử. - Thực dân Pháp xâm lược nước ta, Các cuộc khởi nghĩa của nhân dân nổ ra chống pháp . - Cách mạng tháng 8 thành công và chín năm kháng chiến gian khổ - Kháng chiến chống Mĩ cứu nước - Thời kì xây dựng đất nước. 2, Nội dung chính của mỗi thời kì - Các niên đại quan trọng - Các sự kiện lịch sử chính - các nhân vật tiêu biểu - đại diện các nhóm báo cáo kết quả học tập trước lớp. HS lắng nghe . - HS lắng nghe thực hiện . Thứ sáu, ngày 27 tháng 4 năm 2012 Toán Luyện tập I . / Mục tiêu: - Biết giải một số bài toán có dạng đã học. Bài 1; 2; 3. II . / Đồ dùng dạy- học : - Bảng phụ , bảng nhóm . III . / Các hoạt động dạy- học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ : - GV chữa bài nhận xét cho điểm 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. dạy bài mới : Bài 1: - Yêu cầu HS đọc đề bài và tóm tắt cách giải - Để tính được diện tích của tứ giác ABCD ta cần biết những gì? - Có thể tính diẹn tích ABED và BCE theo bài toán điển hình nào? - Cho HS giải bài toán . - GV nhận xét cho điểm Bài 2: - GV mời HS đọc đề bài và tóm tắt bài toán - Bài toán thuộc dạng toán gì? vì sao em biết? - Cho HS vẽ sơ đồ và giải - GV nhận xét và cho điểm HS Bài 3: - GV gọi hs đọc bài toán - Cho HS tự làm bài - GV nhận xét cho điểm Nếu còn thời gian Bài 4: - Mời HS đọc đề bài - Cho HS QS biểu đồ và tự làm bài. - GV chữa bài và cho điểm HS 4. Củng cố: - Nhận xét chung tiết học. 5. Dặn dò : Dặn dò về nhà làm bài tập tiết trước . - 1 HS lên bảng làm các bài tập HD luyện tập thêm của tiết trước Bài 1: -1HS đọc đề bài và tóm tắt cách giải - HS trả lời . - Tìm 2 số khi biêtý hiệu và tỉ số của chúng . - HS giải bài toán . Theo sơ đồ: Diện tích tam giác BEC là: 13,6 : (3-2) x2 = 27,2 (cm/2) Diện tích tứ giác ABED là: 27,2 + 13,6 = 40,8( cm/2) Diện tích tứ giác ABCD là: 40,8 + 27,2 = 68 (cm/2) ĐS: 68 cm/2 -HS đọc đề bài và tóm tắt bài toán - Bài toán thuộc dạng toán tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của chúng . - HS vẽ sơ đồ và giải Theo sơ đồ , số HS Nam lớp 5A 35 : ( 4+3) x 3 = 21 (HS) Số HS nữ của lớp 5A là: 35 - 15 = 20 (HS) Số HS nữ nhiều hơn số HS nam là: 20 - 15 = 5 (HS) ĐS: 5 HS Bài 3: -1hs đọc bài toán - HS tự làm bài , 1HS lên bảng làm . Ô tô đi 75 km thì tiêu thụ hết số lít xăng là: 12 : 100 x 75 = 9 (lít) ĐS: 9 lít. -1HS đọc đề bài - HS QS biểu đồ và tự làm bài. - HS lắng nghe thực hiện . Khoa học Tác động của con người đến môi trường đất. I . / Mục tiêu: - Nêu nguyên nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng bị thu hẹp và thoái hoá. II . / Đồ dùng dạy- học : - Bảng phụ , VBT KH5 III . / Các hoạt động dạy- học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ : - Nêu những hậu quả do viẹc phá rừng gây ra? - GV nhận xét chữa bài. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Dạy bài mới * HĐ 1: Quan sát và thảo luận - Mục tiêu: HS nêu được một số nguyên nhân dẫn đến đất trồng ngày càng bị thu hẹp - Tiến hành làm việc nhóm. + H 1,2 cho biết con người sử dụng đất trồng vào việc gì? + Nguyên nhân nào dẫn đến sự thay đổi nhu cầu sử dụng đó.? - Mời đại diện nhóm trình bày kết quả - GV yêu cầu HS liên hệ thực tế địa phương mình * HĐ 2: Thảo luận - Mục tiêu: HS biết phân tích những nguyên nhân dẫn đến đất trồng ngày càng bị suy thoái. - Tiến hành làm việc nhóm: + Nêu tác hại của việc sử dụng phân bón hoá học, thuốc trừ sâu,.. đến môi trường đất. + Nêu tác hại của rác thải đối với môi trường đất.? - Mời đai diện nhóm trình bày kết quả, - GV cùng cả lớp nhận xét bổ sung 4. Củng cố: - Nêu nguyên nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng bị thu hẹp và thoái hoá? - Nhận xét chung tiết học. 5. Dặn dò : - Dặn về nhà sưu tầm thông tin tranh ảnh về tác động của con người đến môi trường đất. - 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi -HS quan sát và thảo luận - HS làm việc nhóm. - Hình 1,2 cho thấy ruộng đất trước kia để cày cấy thì nay được sử dụng làm đất ở. - Nguyên nhân chính là do dân số ngày một tăng nhanh, cần phải có nhu cầu sử dụng vì vậy dt đất trồng bị thu hẹp. - đại diện nhóm trình bày kết quả - HS liên hệ thực tế địa phương mình HS thảo luận . - HS làm việc nhóm - Có nhiều nguyen nhân dẫn đến đất trồng ngày càng bị thu hẹp và suy thoái. Dân số gia tăng, nhu cầu chỗ ở tăng, nhu cầu lương thực tăng, đất trồng bị thu hẹp. Vì vậy con người tìm cách tăng năng suất cây trồng, sử dụng phân bón hoá học, thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ, làm cho môi trường đất bị ô nhiễm. - Dân số tăng, lượng rác thải tăng cũng là nguyên nhân ô nhiễm môi trường đất. - đai diện nhóm trình bày kết quả . - HS lắng nghe thực hiện . Tập làm văn Tả người ( Kiểm tra viết) I . / Mục tiêu: - Viết được bài văn tả người theo đề bài gợi ý trong SGK. - Bài văn rõ nội dung miêu tả, đúng cấu tạo bài văn tả người đã học. II . / Đồ dùng dạy- học : - Bảng lớp viết sẵn 3 đề bài III . / Các hoạt động dạy- học : Hoạt động của giao viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra việc chuẩn bị giấy bút của HS 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Thực hành viết bài : - Gọi 3 HS đọc 3 đề bài kiểm tra trên bảng - GV gọi HS nêu đề mình lựa chọn - Cho HS dựa vào dàn ý đã lập ở tiết trước để viết bài - GV yêu cầu HS viết bài - GV thu bài 4. Củng cố: - NX về ý thức làm bài của HS 5. Dặn dò : - Về nhà xem lại kiến thức văn tả người - HS chuẩn bị giấy bút . - 3 HS đọc 3 đề bài kiểm tra trên bảng - HS viết bài - HS nộp bài . - HS lắng nghe thực hiện . Địa lí Ôn tập I . / Mục tiêu: - Tìm được các châu lục, đại dương và nước Việt Nam trên Bản đồ thế giới. - Hệ thống một số đặc điểm chính tiêu biểu về tự nhiên (vị trí địa lí, đặc điểm tự nhiên) , dân cư và hoạt động kinh tế của các châu lục: châu á, châu âu, châu Phi, châu mĩ, châu đại dương, châu Nam Cực. II . / Đồ dùng dạy- học : - Bản đồ thế giới, quả địa cầu. III . / Các hoạt động dạy- học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ : - Kể tên các đại dương trên thế giới, đại dương nào có diện tích lớn nhất? - GV nhận xét cho điểm. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Dạy bài mới : * HĐ 1: Làm việc cá nhân - GV tổ chức cho HS lên bảng chỉ các châu lục, các đại dương và nước Việt Nam trên bản đồ - Tổ chức cho HS chơi trò chơi Đối đáp nhanh để biết tên các quốc gia và nhớ xem thuộc châu lục nào. - Mỗi nhóm 8 HS tham gia chơi - GV sửa chữa và hoàn thiện phần trình bày * HĐ 2: Làm việc nhóm . - Các nhóm thảo luận và hoàn thành bảng ở câu 2b SGK - Mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả - Gv giúp HS điền đúng các kiến thức vào bảng. 4. Củng cố: - Nhận xét chung tiết học. 5. Dặn dò : - Dặn về nhà chuẩn bị bài sau. - 1HS trả lời câu hỏi - HS lên bảng chỉ các châu lục, các đại dương và nước Việt Nam trên bản đồ -HS chơi trò chơi Đối đáp nhanh . - HS tham gia chơi * Ví dụ - Nhật Bản: thuộc châu á - Nga : châu Âu - Chi -lê: Châu Mĩ HS làm việc nhóm Bài tập 2 - HS kẻ bảng và điền ND vào bảng - Mỗi nhóm 1 châu lục - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả - HS lắng nghe thực hiện . Thể dục Môn thể thao tự chọn Trò Chơi : Dẫn bóng I . / Mục tiêu: - Thực hiện được động tác phát cầu và chuyền cầu bằng mu bàn chân - Biết cách chơi và tham gia chơi trò chơi được. II . / Đồ dùng và phương tiện : - mỗi học sinh 1 quả cầu , bóng . III.Nội dung và phương pháp : Nội dung Phương pháp 1. Phần mở đầu : - GV tập hợp học sinh, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu giờ học. -Khởi động: Xoay các khớp cổ chân, gối, hông, vai - Chạy nhẹ nhàng theo hàng dọc trên địa hình tự nhiên - Đi thường và hít thở sâu - Ôn các động tác tay, chân, vặn mình, toàn thân của bài thể dục phát triển chung. 2. Phần cơ bản : a, Ôn tập và kiểm tra đá cầu + Ôn phát cầu bằng mu bàn chân: - GV cho học sinh tập hợp theo đội hình 2 hàng ngang quay mặt vào nhau thành từng đôi đứng đối diện cách nhau 3-5m để phát cầu cho nhau. + Kiểm tra kĩ thuật động tác phát cầu bằng mu bàn chân: - Kiểm tra mỗi đợt 3, 4 HS. Khi có lệnh, HS phát cầu qua lưới sang sân bên kia. - Mỗi HS phát cầu 3 lần liên tiếp. Đánh giá kết quả phát cầu của học sinh theo 3 mức: A+ : 2 lần phát cầu cơ bản đúng động tác, 1 lần trở lên cầu qua lưới A : Có một lần phát cầu cơ bản đúng động tác B : Cả 3 lần phát cầu sai động tác b. Chơi trò chơi: Dẫn bóng - GV nêu tên trò chơi. - Cho HS nhắc lại cách chơi, - Tổ chức cho HS chơi thử một lần , sau đó chơi chính thức - GV quan sát, nhận xét, biểu dương 3. Phần kết thúc : -Tập một số động tác hồi tĩnh - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét, đánh giá kết quả bài học. - HD luyện tập ở nhà: đá cầu . - HS tập hợp 4 hàng dọc, chuyển đội hình vòng tròn HS khởi động xoay các khớp HS chơi khởi động, tập luyện. - HS tập phát cầu bằng mu bàn chân theo tổ dưới sự điều khiển của cán sự - HS lần lượt lên phát cầu 3 lần - HS nhắc lại tóm tắt cách chơi HS tham gia chơi trò chơi HS tập động tác hồi tĩnh Đi theo vòng tròn và hát Thứ bảy, ngày28 tháng 4 năm 2012 Kĩ thuật lắp ghép mô hình tự chọn (tiết 1) I . / Mục tiêu: HS cần phải : - Lắp được mô hình đã chọn. - Tự hào về mô hình mình đã tự lắp được. II . / Đồ dùng dạy- học : - Lắp sẵn 1 hoặc 2 mô hình đã gợi ý trong SGK. - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III . / Các hoạt động dạy- học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS. - Yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học ở tiết trước. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Giới thiệu và nêu mục đích của tiết học. b. Hoạt động 1: HS chọn mô hình lắp ghép. - GV cho các nhóm HS tự chọn một mô hình lắp ghép theo gợi ý trong SGK . - GV yêu cầu HS quan sát và nghiên cứu kĩ mô và hình vẽ trong SGK hoặc hình vẽ tự sưu tầm. c. Hoạt động 2: HS thực hành lắp mô hình đã chọn. 4. Củng cố: - GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò : - Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - HS thực hành theo nhóm 4. - HS tự chọn một mô hình lắp ghép theo gợi ý trong SGK . - HS quan sát và nghiên cứu kĩ mô và hình vẽ trong SGK . - HS thực hành lắp mô hình đã chọn. a) Chọn các chi tiết b) Lắp từng bộ phận. c) Lắp ráp mô hình hoàn chỉnh.
Tài liệu đính kèm: