Giáo án môn Toán lớp 5 - Tuần 27 - Trường Tiểu học Nguyễn Công Sáu

Giáo án môn Toán lớp 5 - Tuần 27 - Trường Tiểu học Nguyễn Công Sáu

 I. Mục tiêu: Giúp HS :

- Biết tính vận tốc của chuyển động đều

- Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau .

II. Các hoạt động dạy học:

TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

3’

35’

2’ 1. Bài cũ:

+ Muốn tính vận tốc làm ntn?

- Gọi 2 HS làm bài tập 2, 3/139

2. Bài mới:

- Giới thiệu bài: Luyện tập

*Thực hành - Luyện tập:

Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài

+ Muốn tính vận tốc ta làm thế nào?

+ Đơn vị vận tốc trong bài là gì?

- 1 HS (yếu) làm bảng, HS ở lớp làm vở

+ Vận tốc đà điểu 1050m/phút cho biết gì?

- GV nhận xét đánh giá, yêu cầu HS về nhà tính bằng đơn vị m/giây.

Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài

+ Để tính vận tốc làm thế nào?

- GV cho mỗi tổ làm vào phiếu

- GV hướng dẫn HS nhận xét, chữa bài

+ Vận tốc 35m/giây cho biết điều gì?

+ Đổi đơn vị vận tốc trường hợp (c) ra m/giây?

- GV đánh giá, nhận xét

doc 5 trang Người đăng hang30 Lượt xem 358Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán lớp 5 - Tuần 27 - Trường Tiểu học Nguyễn Công Sáu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 27 TOÁN :Tiết 131
 luyÖn tËp 
 I. Mục tiêu: Giúp HS :
- Biết tính vận tốc của chuyển động đều
- Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau .
II. Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
3’
35’
2’
1. Bài cũ: 
+ Muốn tính vận tốc làm ntn?
- Gọi 2 HS làm bài tập 2, 3/139
2. Bài mới: 
- Giới thiệu bài: Luyện tập 
*Thực hành - Luyện tập:
Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài
+ Muốn tính vận tốc ta làm thế nào?
+ Đơn vị vận tốc trong bài là gì?
- 1 HS (yếu) làm bảng, HS ở lớp làm vở
+ Vận tốc đà điểu 1050m/phút cho biết gì? 
- GV nhận xét đánh giá, yêu cầu HS về nhà tính bằng đơn vị m/giây.
Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài 
+ Để tính vận tốc làm thế nào?
- GV cho mỗi tổ làm vào phiếu
- GV hướng dẫn HS nhận xét, chữa bài
+ Vận tốc 35m/giây cho biết điều gì?
+ Đổi đơn vị vận tốc trường hợp (c) ra m/giây?
- GV đánh giá, nhận xét
Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài. 
+ Muốn tìm vận tốc ô tô ta làm thế nào?
+ Quãng đường ô tô đi được tính bằng cách nào?
- 1 HS lên bảng, HS ở lớp làm vở 
Bài 4: Yêu cầu HS đọc đề bài. 
- Cho HS khá, giỏi làm thêm bài 4.
- Yêu cầu gạch 1 gạch dưới yếu tố đã biết, 2 gạch dưới yếu tố cần tìm.
- HS làm bài vào vở, 2 HS làm bảng (1 HS tính vận tốc bằng km/giờ; 1 HS tính vận tốc bằng m/phút)
- HS nhắc lại cách tính và công thức
+ Muốn đổi đơn vị vận tốc từ km/giờ ra m/phút ta làm thế nào?
+ Vận tốc của 1 chuyển động cho ta biết gì?
3. Nhận xét - dặn dò:
- 2 HS lên bảng sửa bài
- 1 HS đọc
- Lấy quãng đường chia thời gian
- m/phút
- HS làm bài, lớp nhận xét
- 1phút đà điểu chạy được 1050m
- HS đọc đề 
- v = s : t
- HS tính, ghi vào phiếu
- Lớp so sánh kết quả, nhận xét bài làm
 + 147 : 3 = 49 (km/giờ)
 + 210 : 6 = 35 (m/giây)
 + 1014 : 13 = 78(m/phút)
- 1giây đi được quãng đường 35m
- 78 : 60 = 1,3 (m/giây)
- 1 HS đọc
- vôtô = sôtô : tôtô
- sAB – sđi bộ 
- HS làm bài, lớp nhận xét:
 Quãng đường đi bằng ô tô:
 25 – 5 = 20 (km)
 Vận tốc của ô tô:
 25 : 0,5 = 50 (km/giờ)
- 1 HS đọc
- HS thao tác
- HS làm bài:
 Thời gian canô đi được:
7giờ 45ph – 6giờ 30ph = 1 giờ 15ph
 = 1,25 giờ
Vận tốc của canô: 
 30 : 1,25 = 24 (km/giờ)
 = 400 (m/phút)
- Lấy vận tốc nhân với 1000 chia 60
- Quãng đường mà chuyển động đó đi được trong 1 đơn vị thời gian
TUẦN 27 TOÁN :Tiết 132
 qu·ng ®­êng 
 I. Mục tiêu: Giúp HS :
- Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều 
II. Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
3’
17’
18’
2’
1. Bài cũ: 
+ Yêu cầu HS nêu lại cách tìm và công thức tính vận tốc.
+ Yêu cầu làm bài tập 1/139: tính vận tốc đà điểu theo m/giây.
2. Bài mới:
a) Bài toán 1: 
- GV nêu bài toán 1 trong SGK trang 140
+ Bài toán hỏi gì?
+ Để tính qđ ô tô đi ta làm ntn? 
- Gọi 1 HS tính, lớp làm nháp 
+ Từ cách làm trên để tính quãng đường ô tô đi được ta làm thế nào?
+Muốn tính quãng đường ta làm thế nào?
- Gọi 1 HS ghi công thức
b) Bài toán 2: 
- GV nêu bài toán trong SGK
+ Để tìm qđ cần có gì?
+ Bài toán cần lưu ý điều gì?
- Gọi HS lên bảng, lớp nháp
- GV hướng dãn HS nhận xét
c) Luyện tập 
Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài
- HS ở lớp làm vở
- HS đọc bài làm của mình
-1 HS nêu lại cách tính quãng đường và công thức tính quãng đường.
Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài. 
+ Có nhận xét gì về đơn vị thời gian và vận tốc trong bài tập?
+ Có thể tìm ngay qđ chưa? Trước hết phải làm gì?
- 2 HS lên bảng, HS ở lớp làm vở
- GV h/d HS nhận xét, chữa bài
+ Khi tính quãng đường, ta cần lưu ý điều gì về đơn vị thời gian trong số đo thời gian và số đo vận tốc?
Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài. 
- Cho HS khá, giỏi làm thêm bài 3.
+ Bài toán yêu cầu gì?
+ Để tính được qđ cần biết gì?
 3. Nhận xét - dặn dò:
- 1 HS nêu
- 1 HS làm bảng, lớp làm nháp
- 1 HS lên bảng tóm tắt đề, lớp làm nháp
- Tính quãng đường ô tô đi
- lấy quãng đường ô tô đi trong 1 giờ x 4
- 1HS tính:
42,5 x 4 = 170 (km)
 (v) x (t) = (s)
- Lấy quãng đường ô tô đi được trong 1 đơn vị tg (hay vận tốc của ô tô) nhân với thời gian đi
- Lấy vận tốc nhân với thời gian
- HS ghi: s = v x t
- HS nêu các yếu tố của bài toán
- vận tốc tính bằng km/giờ, thời gian tính bằng giờ
- đổi 2giờ 30 phút về giờ
- 1 HS tính: 2giờ 30phút = 2,5 giờ
 12 x 2,5 = 30 (km)
- HS làm bài: s = 15,2 x 3 = 45,6 (km)
- HS nêu
- Đơn vị thời gian tính bằng phút và vận tốc tính bằng km/giờ
- Đổi 15phút ra giờ hoặc đổi vận tốc ra đơn vị m/phút
- Mỗi HS lên bảng làm 1 cách:
+ C1: 15 phút = 0,25 giờ
 s = 12,6 x 0,25 = 3,15 (km)
+ C2: 12,6 (km/giờ) = 12,6 x 1000 : 60 = 210 (m/phút)
 s =210 x 15 = 3150 = 3,15 (km)
- Tính quãng đường AB
- Th.gian xe máy đi từ A đến B
- HS làm bài
- HS nêu
TUẦN 27 TOÁN :Tiết 133
 luyÖn tËp 
I. Mục tiêu: Giúp HS :
- Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều.
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ ghi bài tập 1.
III. Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
3’
35’
2’
1. Bài cũ :
+ Nêu cách tính quãng đường khi biết vận tốc và thời gian ?
- Gọi 2 HS làm bài 2/141 theo 2 cách
2. Bài mới: 
- Giới thiệu bài: Luyện tập 
*Thực hành - Luyện tập:
Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài
+ Muốn tính quãng đường ta làm ntn ?
+ Cho HS làm bảng con 
+ Yêu cầu giải thích cách làm - Nhận xét
- Gọi 3 HS đọc bài làm 
- GV hướng dẫn HS nhận xét
* GV nhận xét đánh giá 
Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài 
+ Để tính qđ cần có gì?
- HS ở lớp làm vở, 1 HS làm phiếu
* GV đánh giá: Với những dạng bài này (khi có hai cách đổi đơn vị) ta phải chọn cách nào cho kết quả chính xác và nhanh nhất.
Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài. 
- Cho HS khá, giỏi làm thêm bài 3
+ Lưu ý gì về đơn vị bài toán?
+ Cần làm gì?
- 1 HS lên bảng, HS ở lớp làm vở 
- GV đánh giá
Bài 4: Yêu cầu HS đọc đề bài. 
- Cho HS khá, giỏi làm thêm bài 4.
- HS tự làm bài 
+ Nêu lại cách tính và công thức tính quãng đường.
3. Nhận xét - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Về nhà xem lại bài – CBB sau.
- HS trả bài
- 1 HS đọc
- s = v x t
- HS làm bảng con
- HS nêu cách làm 
- 3 HS đọc
- 1 HS đọc
- Thời gian ô tô đi từ A đến B
- HS trình bày bài làm, lớp nhận xét
 Th.gian đi từ A đến B:
12 giờ 15 ph -7giờ 30 ph = 4giờ 45 ph
 = 4,75 giờ
Qđ ô tô đi từ A đến B:
 46 x 4,75 = 218,5 (km)
- 1 HS đọc
- Đơn vị thời gian là phút còn đơn vị trong số đo vận tốc là giờ
- Có 2 cách đổi
- HS làm bài:
- 1 HS đọc
- HS làm bài, lớp nhận xét
- HS nêu
TUẦN 27 TOÁN :Tiết 134
 thêi gian 
I. Mục tiêu: Giúp HS :
- Biết cách tính thời gian của một chuyển động đều. 
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ ghi bài tập 1.
III. Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
3’
17’
18’
2’
1. Bài cũ: 
+ Yêu cầu HS nêu lại công thức và cách tính vận tốc và quãng đường.
2. Bài mới: 
- Giới thiệu bài: Thời gian
a) Bài toán 1: 
- GV nêu đề bài toán 1 trong SGK / 140
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Vận tốc 42,5 km/giờ cho biết điều gì?
+ Để biết ô tô đi quãng đường 170km trong mấy giờ ta làm thế nào?
+ Để tính thời gian đi của ô tô ta làm gì?
 t = s : v 
b) Bài toán 2: 
- GV nêu bài toán trong SGK
- Yêu cầu HS dựa vào công thức để giải
-1 HS lên bảng, lớp làm nháp.
+ Từ công thức tính vận tốc, ta có thể suy ra các công thức còn lại không? Tại sao?
GV nhận xét và viết sơ đồ lên bảng:
 v = s : t
 s = v x t t = s : v
3. Luyện tập 	
Bài 1 cột 1; 2: Yêu cầu HS đọc đề bài
- GV cho các tổ làm vào phiếu ht dưới hình thức “Ai nhanh hơn”
+ Ở mỗi trường hợp, nên đổi giờ ra cách gọi thông thường
- Yêu cầu HS nêu lại công thức tính thời gian
+ Có nhận xét gì về đơn vị của thời gian?
Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài. 
+ 2 HS làm phiếu, HS ở lớp làm vở
+ Hướng dẫn HS nhận xét, chữa bài
Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài. 
- Cho HS khá, giỏi làm thêm bài 3.
+ HS gạch 1 gạch dưới yếu tố đã biết, 2 gạch dưới yếu tố cần tìm.
+ Đề bài hỏi gì?
+ Th.gian máy bay đến nơi tính ntn?
- 1 HS lên bảng, HS ở lớp làm vở 
*Củng cố:
- HS nêu mối quan hệ giữa 3 đại lượng: vận tốc, quãng đường và thời gian. Nêu công thức
4. Nhận xét - dặn dò:
- 1 HS nêu:
 v = s : t
 s = v x t
- 1 HS
- Vận tốc và quãng đường
- T.gian ô tô đi quãng đường đó
- 1 giờ ô tô đi được 42,5 km
- 170 : 42,5 = 4 (giờ)
- Quãng đường chia vận tốc
- HS nhắc lại
- HS làm bài, lớp nhận xét
- HS trả lời (dựa vào cách tìm số chưa biết trong phép chia)
- HS quan sát và nhắc lại
- HS làm bài, chuyền phiếu cho nhau
- HS đọc bài làm để chữa bài, lớp nhận xét
- 2,5giờ = 2giờ 30phút 
- Cùng với đơn vị thời gian của vận tốc.
- Máy bay đến nơi lúc mấy giờ
- tg khởi hành + th.gian bay
- HS làm bài, lớp nhận xét:
 Thời gian máy bay bay:
 2150 : 860 = 2,5 giờ = 2giờ 30 phút
Máy bay đến nơi lúc:
8 giờ 45 ph + 2giờ 30ph = 11giờ 15ph
TUẦN 27 TOÁN :Tiết 135
 luyÖn tËp 
I. Mục tiêu: Giúp HS :
- Biết tính thời gian của chuyển động đều
- Biết quan hệ giữa thời gian, vận tốc và quãng đường.
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ ghi bài tập 1.
III. Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
3’
35’
2’
1. Bài cũ : 
+ Nêu công thức tính thời gian của 1 chuyển động
- Gọi 2 HS làm bài tập 2/143
* GV nhận xét đánh giá 
2. Bài mới: 
- Giới thiệu bài: Luyện tập 
a) Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài
- Cho các tổ làm phiếu 
- Yêu cầu HS đổi ra cách gọi thời gian thông thường
- GV nhận xét đánh giá 
Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài 
- HS gạch 1 gạch dưới yếu tố đã biết, 2 gạch dưới yếu tố cần tìm.
+ Cần lưu ý gì về đơn vị thời gian?
+ Vì sao phải đổi 1,08m ra 108cm?
- Gọi 1 HS làm bài, lớp làm vở 
- GV đánh giá: 
Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài. 
- 1 HS lên bảng, HS ở lớp làm vở 
- GV đánh giá: Khi tính xong, ghi tên đơn vị thời gian chính xác vào kết quả.
- HS nêu lại công thức tính thời gian.
Bài 4: Yêu cầu HS đọc đề bài. 
- Cho HS khá, giỏi làm thêm bài 4.
+ Có mấy cách giải?
- 2 HS làm bảng 2 cách, HS làm bài vào vở 1 cách
- GV đánh giá 
3. Nhận xét - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Về nhà xem lại bài – CBB sau.
- HS nêu
- 2 HS làm
- 1 HS đọc
- HS làm vào phiếu, trình bày trước lớp, lớp nhận xét
- HS nêu cách làm 
 4,35 giờ = 4 giờ 21 phút
 2,4 giờ = 2 giờ 24 phút
- 1 HS đọc
- HS thao tác
- đổi 1,08m ra cm
- Vì đơn vị vận tốc là cm/phút
- HS làm bài, lớp nhận xét, chữa bài
 Thời gian ốc sên bò:
 108 : 12 = 9 phút
- 1 HS đọc
- HS làm bài, lớp nhận xét
- t = s : v
- 1 HS
- 2 cách giải
- HS làm bài
- HS đọc bài làm , lớp nhận xét
 10,5 km = 10500m
 Thời gian rái cá bơi:
 10500 : 420 = 25 phút

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan27.doc