Giáo án các môn học khối lớp 5 - Tuần thứ 25

Giáo án các môn học khối lớp 5 - Tuần thứ 25

Tập đọc:

PHONG CẢNH ĐỀN HÙNG

I) Mục tiêu:

 1. Kiến thức: Hiểu nội dung bài

 2. Kỹ năng: Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài

 3. Thái độ: Tôn kính, nhớ ơn tổ tiên

II) Chuẩn bị:

 - Học sinh:

 - Giáo viên: Sưu tầm tranh ảnh về Đền Hùng

 

doc 24 trang Người đăng hang30 Lượt xem 415Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối lớp 5 - Tuần thứ 25", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 25
Thứ hai ngày tháng năm 20
Tập đọc: 
PHONG CẢNH ĐỀN HÙNG
I) Mục tiêu:
	1. Kiến thức: Hiểu nội dung bài
	2. Kỹ năng: Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài
	3. Thái độ: Tôn kính, nhớ ơn tổ tiên
II) Chuẩn bị:
	- Học sinh:
	- Giáo viên: Sưu tầm tranh ảnh về Đền Hùng
III) Các hoạt động dạy học:
	Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ: Học sinh đọc bài: “Hộp thư mật” và trả lời các câu hỏi về nội dung bài
3) Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài
* Luyện đọc: 
- Gọi HS đọc toàn bài.
- Tóm tắt nội dung bài. Hướng dẫn HS đọc
- Chia đoạn: 3 đoạn: ( Mỗi lần xuống dòng là một đoạn) 
- Đọc đoạn
- Giúp học sinh sửa lỗi phát âm, hướng dẫn học sinh hiểu nghĩa từ khó ở mục: chú giải
- Luyện đọc theo nhóm
- Gọi HS đọc toàn bài
- Đọc mẫu toàn bài
* Tìm hiểu bài
- Bài văn viết về cảnh vật gì? ở nơi nào? (Bài văn tả cảnh đền Hùng, cảnh thiên nhiên ở vùng núi Nghĩa Lĩnh, huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ, nơi thờ các vua Hùng, tổ tiên chung của dân tộc Việt Nam)
- Hãy kể những điều em biết về các vua Hùng (Các vua Hùng là những người đầu tiên lập nước Văn Lang, đóng đô ở thành Phong Châu (Phú Thọ cách ngày nay khoảng 4000 năm)
- Tìm những từ ngữ miêu tả cảnh đẹp của thiên nhiên nơi đền Hùng? (có những khảm hải đường đâm bông rực rỡ, những cánh bướm dập dờn bay lượn, bên trái là đỉnh núi Ba Vì vòi vọi, bên phải là dãy Tam Đảo như bức tường xanh sừng sững. phía xa là núi Sóc Sơn nơi in dấu chân ngựa sắt Phù Đổng 
- Bài văn đã gợi cho em nhớ đến truyền thuyết về sự nghiệp dựng nước và giữ nước của cả dân tộc. Hãy kể tên những truyền thuyết đó. (Cảnh núi non Ba Vì vòi vọi gợi nhớ đến truyền thuyết Sơn Tinh, Thủy Tinh; núi Sóc Sơn gợi nhớ đến truyền thuyết Thánh Gióng, cột đá thề đền Thượng gợi nhớ truyền thuyết An Dương Vương, Giếng Ngọc gợi nhows truyền thuyết về Tiên Dung và Chử Đồng Tử)
- Kể ngắn gọn cho học sinh nghe một số truyền thuyết khác
- Em hiểu câu ca dao sau như thế nào?
“ Dù ai đi ngược về xuôi
Nhớ ngày giỗ tổ mùng mười tháng ba”
(Câu ca dao ngợi ca một truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam: thủy chung, luôn nhớ về cội nguồn dân tộc)
- Bài văn muốn nói với chúng ta điều gì? 
(Ý chính: Bài văn ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi người Việt Nam đối với tổ tiên)
* Đọc diễn cảm:
- Gọi HS đọc đoạn
- Nêu giọng đọc
- Luyện đọc diễn cảm
- Gọi HS thi đọc diễn cảm
4. Củng cố: 
- Gọi học sinh nêu lại ý chính
- Củng cố bài, liên hệ giáo dục học sinh
5. Dặn dò: Dặn học sinh luyện đọc lại bài.
- 2 học sinh 
- 1 học sinh đọc bài
- Lắng nghe
- Nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài (3 lượt)
- Luyện đọc theo cặp
- 2 học sinh đọc cả bài
- Lắng nghe
- Đọc thầm lại toàn bài
- Trả lời câu hỏi
- Vài học sinh kể
- Tìm từ ngữ
- Kể tên các truyền thuyết theo yêu cầu
- Lắng nghe
- Trả lời câu hỏi
- 2 học sinh nêu ý chính
- 3 học sinh tiếp nối đọc 3 đoạn
- Luyện đọc diễn cảm bài
- 1 số học sinh thi đọc diễn cảm
- 1 học sinh nhắc lại ý chính
- Lắng nghe
- Về học bài
Toán: Tiết 121
THI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II
Đạo đức: 
THỰC HÀNH GIỮA HỌC KÌ II
I) Mục tiêu:
	1. Kiến thức: Củng cố những kiến thức đã học
	2. Kỹ năng: Thể hiện tình yêu quê hương bằng những hành vi, việc làm phù hợp với khả năng của mình. Vẽ tranh thể hiện tình yêu quê hương
	- Thực hiện quyền được bày tỏ ý kiến của mình với chính quyền
	3. Thái độ: Yêu quê hương, đất nước, con người Việt Nam.
II) Chuẩn bị:
	- Học sinh: Giấy, bút để vẽ tranh
	- Giáo viên: 
III) Các hoạt động dạy học:
	Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ: Em đã làm gì để thể hiện tình yêu quê hương, đất nướ? 
3) Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b) Nội dung
* Hoạt động 1: Liên hệ thực tế
- Yêu cầu học sinh trao đổi với nhau theo các gợi ý sau
+ Quê bạn ở đâu? Bạn biết những gì về quê hương mình?
+ Bạn đã làm được những việc gì để thể hiện tình yêu quê hương?
- gọi HS trình bày trước lớp
- Kết luận và khen ngợi học sinh đã biết thể hiện tình yêu quê hương bằng những việc làm cụ thể
* Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm đóng vai, góp ý kiến cho UBND xã (phường) về các vấn đề liên quan đến trẻ em như: xây dựng sân chơi cho trẻ em, tổ chức ngày 1 tháng 6 
- Kết luận HĐ2
* Hoạt động 3: Vẽ tranh
- Yêu cầu học sinh vẽ tranh để thể hiện tình yêu quê hương, đất nước
- Nhận xét về tranh vẽ của học sinh 
4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học
5. Dặn dò: Dặn học sinh học bài
- 2 học sinh 
- Trao đổi nhóm đôi theo gợi ý
- Trình bày trước lớp
- Học sinh khác có thể trao đổi với bạn về những vấn đề khác mà mình quan tâm
- Thảo luận, đóng vai
- Đại diện một số nhóm trình bày
- Lắng nghe
- Vẽ tranh
- Theo dõi
- Lắng nghe
- Về học bài
Chính tả: ( Nghe – viết) 
AI LÀ THỦY TỔ CỦA LOÀI NGƯỜI?
I) Mục tiêu:
	1. Kiến thức: Hiểu nội dung bài, củng cố cách viết hoa tên riêng của người
	2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng nghe – viết, viết đúng tên riêng
	3. Thái độ: Có ý thức rèn chữ và viết đúng chính tả
II) Chuẩn bị:
	- Học sinh:
	- Giáo viên: Bảng nhóm để học sinh làm bài
III) Các hoạt động dạy học:
	Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ: Học sinh viết lời giải câu đố (BT3 – tiết chính tả trước)
3) Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn học sinh nghe – viết chính tả:
- Đọc bài viết
- Yêu cầu học sinh nêu nội dung bài viết (nói về truyền thuyết của một số dân tộc trên thế giới về thủy tổ loài người và cách giải thích khoa học về vấn đề này)
- Nhắc các em chú ý những tên riêng viết hoa, những chữ dễ viết sai chính tả:( A-đam, Ê-va, Bra-hma, Sác-lơ Đác-uyn...
- Đọc cho học sinh viết chính tả
- Đọc soát lỗi
- Chấm, chữa một số lỗi HS thường viết sai bài chính tả
c) Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài tập 2: Tìm những tên riêng trong mẩu chuyện vui (SGK) và cho biết những tên riêng đó được viết như thế nào? 
- Yêu cầu học sinh tìm viết các tên riêng ra nháp, 1 số học sinh viết vào bảng nhóm
- Yêu cầu học sinh nêu cách viết các tên riêng đó (viết như viết tên người, tên địa lý Việt Nam: viết hoa chữ cái đầu các tiếng tạo nên tên riêng đó)
- Yêu cầu học sinh nói về tính cách của anh chàng mê đồ cổ trong câu chuyện (đó là một anh chàng gàn dở, mù quáng. Hễ nghe nói một vật là đồ cổ thì anh ta hấp tấp mua liền, không cần biết đó là đồ thật hay giả)
4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học
5. Dặn dò: Dặn học sinh ghi nhớ cách viết tên riêng của một người, tên địa lí nước ngoài
- 2 học sinh 
- 1 học sinh đọc bài cần viết chính tả, lớp đọc thầm
- Nêu nội dung bài viết
- Lắng nghe, ghi nhớ, viét vào bảng con
- Nghe, viết vào vở
- Nghe, đổi chéo bài soát lỗi
- Tự sửa lỗi
- 1 học sinh nêu yêu cầu
- 1 học sinh đọc, lớp đọc thầm
- Viết tên riêng
- Nêu cách viết tên riêng
- Vài học sinh nêu
- Lắng nghe
- Về học bài
Thứ ba ngày tháng năm 20 
Toán: Tiết 122
BẢNG ĐƠN VỊ ĐO THỜI GIAN
I) Mục tiêu:
	1. Kiến thức: Ôn lại các đơn vị đo thời gian đã học và mối quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian thông dụng
	2. Kỹ năng: Đổi đơn vị đo thời gian
	3. Thái độ: Tích cực, tự giác học tập
II) Chuẩn bị:
	- Học sinh: Bảng con
	- Giáo viên: Bảng phụ kẻ bảng đơn vị đo thời gian
III) Các hoạt động dạy học:
	Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ: Nhận xét bài kiểm tra
3) Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b) Ôn lại các đơn vị đo thời gian đã học:
- Yêu cầu học sinh nhắc lại các đơn vị đo thời gian đã học và nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian đó
- Giúp học sinh nhớ lại kiến thức về năm nhuận, năm không nhuận.
- Yêu cầu học sinh đọc lại bảng đơn vị đo thời gian ở bảng phụ
- Hướng dẫn để học sinh nhớ lại tên các tháng và số ngày của từng tháng, nhớ số ngày của từng tháng dựa vào nắm tay 
- Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ ở SGK 
c) Ôn lại cách đổi đơn vị đo thời gian:
- Hướng dẫn học sinh đổi các số đo thời gian từ: năm ra tháng, từ giờ ra phút, từ phút ra giờ theo hướng dẫn ở SGK 
d) Luyện tập:
Bài 1: 
- Nêu yêu cầu 
- Yêu cầu học sinh nhìn bảng SGK, phát biểu ý kiến
- Nhận xét, chốt lại ý kiến đúng
- Giải thích về hình 4 và hình 8 (H4: xe đạp khi mới được phát minh có bánh bằng gỗ, bàn đạp gắn với bánh đằng trước. H8: Vệ tinh nhân tạo đầu tiên do người Nga phóng lên vũ trụ)
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
- Yêu cầu học sinh tự làm bài 
* Đáp án:
a) 6 năm = 72 tháng
4 năm 2 tháng = 50 tháng
3 năm rưỡi = 3,5 năm = 42 tháng
3 ngày = 72 giờ
0,5 ngày = 12 giờ
3 ngày rưỡi = 3,5 ngày = 84 giờ
b) 3 giờ = 180 phút
 1,5 giờ = 90 phút
giờ = 45 phút
6 phút = 360 giây
phút = 30 giây
Bài 3: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm
- Thực hiện vào bảng con 
a)
72 phút = 1,2 giờ
270 phút = 4,5 giờ
b)
30 giây = 0,5 phút
135 giây = 2,25 phút
4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học
5. Dặn dò: Dặn học sinh ôn lại kiến thức của bài
- Theo dõi
- Nhắc lại các đơn vị đo thời gian đã học và mối quan hệ giữa chúng
- Lắng nghe
- Đọc bảng đơn vị đo thời gian
- Nêu theo hướng dẫn
- Quan sát
- Thực hiện theo hướng dẫn
- Lắng nghe
- Nhìn bảng, phát biểu
- Lắng nghe
- Lắng nghe, ghi nhớ
- 1 học sinh nêu yêu cầu
- Làm bài vào vở, nêu kết quả
- 1 học sinh nêu yêu cầu
- Làm vào bảng con 
- Lắng nghe
- Về ôn bài
Luyện từ và câu: 
LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG CÁCH LẶP TỪ NGỮ
I) Mục tiêu:
	1. Kiến thức: Hiểu thế nào là liên kết các câu trong bài bằng cách lặp từ ngữ
	2. Kỹ năng: Biết sử dụng cách lặp từ ngữ để liên kết câu
	3. Thái độ: Có ý thức sử dụng từ ngữ chính xác khi nói hoặc viết
II) Chuẩn bị:
	- Học sinh:
	- Giáo viên: Bảng phụ viết 2 câu văn ở phần: Nhận xét
III) Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ: 1 học sinh nêu mục: ghi nhớ, 1 học sinh làm lại bài tập 2 (tiết LTVC trước)
3) Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b) Nhận xét: 
- Nêu yêu cầu 1
- Gọi học sinh đọc 2 câu văn, suy nghĩ sau đó phát biểu ý kiến
- Nhận xét, chốt lại ý kiến đúng: (Trong câu in nghiêng, từ “đền” được lặp lại ở câu trước)
- Nêu yêu cầu 2, yêu cầu học sinh thực hiện 
- Nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng: (Nếu thay thế từ “đền” ở câu thứ hai bằng một trong các từ đã cho thì nội dung hai câu không còn ăn nhập gì với nhau vì mỗi câu nói đến một sự vật khác nhau)
- Nêu yêu cầu 3, gọi học sinh trả lời
- Nhận xét, chốt lại ý kiến đúng (Hai câu văn nói v ... i cũ: 
- 1 học sinh nêu mục ghi nhớ của tiết LTVC trước
- 1 học sinh đặt 2 câu có sử dụng cách lặp từ ngữ để liên kết câu
3) Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b) Nhận xét:
- Nêu yêu cầu 1
- Gọi học sinh đọc đoạn văn ở bảng phụ
- Giúp học sinh hiểu nghĩa một số từ khó ở đoạn văn
- Gọi học sinh phát biểu ý kiến
- Nhận xét, chốt lại ý kiến đúng (Đoạn văn có 6 câu. Cả 6 câu đều nói về Trần Quốc Tuấn)
- Gạch chân dưới những từ ngữ trong đoạn văn cùng chỉ Trần Quốc Tuấn (Hưng Đạo Vương, Ông, vị Quốc Công Tiết chế, Vị chủ tướng tài ba, Người )
- Nêu yêu cầu 2
- Gọi học sinh đọc đoạn văn, trao đổi theo nhóm 2 rồi phát biểu ý kiến
- Nhận xét, chốt lại đáp án đúng (Tuy nội dung hai đoạn văn giống nhau nhưng cách diễn đạt ở đoạn 1 hay hơn vì từ ngữ được sử dụng linh hoạt hơn, tác giả đã sử dụng các từ ngữ khác nhau cùng chỉ một đối tượng nên tránh được sự lặp lại đơn điệu, nhàm chán và nặng nề như ở đoạn 2)
- Chốt lại phần: nhận xét, rút ra ghi nhớ
c) Ghi nhớ: 
- Yêu cầu học sinh đọc mục ghi nhớ
- Yêu cầu học sinh lấy ví dụ minh họa
d) Luyện tập:
Bài tập 1: Tìm những từ ngữ được thay thế để liên kết câu
- Gọi học sinh nêu yêu cầu
- Gọi học sinh đọc đoạn văn ở SGK 
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
- Gọi học sinh phát biểu ý kiến
- Nhận xét, chốt lại ý kiến đúng
* Đáp án: 
(1) Hai Long phóng xe
(2) Người đặt hộp thư lần nào cũng tạo cho anh 
(4) Nhiều lúc người liên lạc còn gửi gắm  mà chỉ anh mới nhận thấy
(5) Đó là tên Tổ quốc Việt Nam
- Từ “anh” ở câu 2 thay cho từ Hai Long ở câu 1
- “Người liên lạc” “mình" ở câu 4 thay cho từ “người đặt hộp thư” ở câu 2, từ “anh” ở câu 4 thay cho từ “Hai Long ở câu 1
- Từ “đó” ở câu 5 thay cho “những vật gợi ra hình chữ V” ở câu 4
Bài tập 2: Thay thế những từ ngữ bị lặp lại trong đoạn văn ở SGK, bằng từ ngữ có giá trị tương đương
- Gọi học sinh nêu yêu cầu
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn văn ở SGK
- Gọi học sinh chỉ ra từ bị lặp
- Yêu cầu học sinh làm bài
- Phát phiếu để các nhóm làm bài
- Gọi đại diện nhóm trình bày
- Nhận xét, chốt đáp án đúng:
Đoạn văn còn lặp lại từ ngữ
Đoạn văn đảm bảo liên kết mà không lặp lại
Vợ An Tiêm lo sợ vô cùng. Vợ An Tiêm bảo An Tiêm:
- Thế thì vợ chồng mình chết mất thôi.
- An Tiêm lựa lời an ủi vợ.
- Còn hai bàn tay, vợ chồng mình còn sống được.
-> Vợ An Tiêm lo sợ vô cùng. Nàng bảo chồng:
- Thế thì thiếp với chàng chết mất thôi.
An Tiêm lựa lời an ủi vợ:
- Còn hai bàn tay, vợ chồng mình còn sống được.
4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học
5. Dặn dò: Dặn học sinh học bài và linh hoạt sử dụng từ ngữ khi nói hoặc viết.
- 2 học sinh 
- Lắng nghe
- 1 học sinh đọc
- Lắng nghe, ghi nhớ
- Phát biểu
- Theo dõi
- Quan sát
- Lắng nghe
- 1 học sinh đọc, thảo luận nhóm làm bài
- Theo dõi
- Lắng nghe, ghi nhớ
- 1 – 2 học sinh đọc
- Lấy ví dụ
- 1 học sinh nêu yêu cầu
- 1 học sinh đọc
- Làm bài vào vở
- Phát biểu ý kiến
- Theo dõi, nhận xét bổ sung
- 1 học sinh nêu yêu cầu 
- Đọc đoạn văn (SGK)
- Vài học sinh nêu từ bị lặp
- Thảo luận, làm bài
- Đại diện nhóm trình bày
- Theo dõi
- Lắng nghe
- Về học bài
Khoa học: 
ÔN TẬP: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG
I) Mục tiêu:
	1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về việc sử dụng một số nguồn năng lượng
	2. Kỹ năng: Sử dụng các nguồn năng lượng trong cuộc sống
	3. Thái độ: Sử dụng tiết kiệm và hợp lí các nguồn năng lượng
II) Chuẩn bị:
	- Học sinh:
	- Giáo viên: Bảng nhóm
III) Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ: Sự biến đổi hóa học là gì? Thép được sử dụng làm gì?
3) Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b) Nội dung
* Hoạt động 2: Quan sát và trả lời
- Yêu cầu học sinh quan sát các hình vẽ ở SGK, thảo luận và trả lời câu hỏi : các phương tiện, máy móc trong các hình dưới đây lấy năng lượng từ đâu để hoạt động? 
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng
* Đáp án: 
a) Năng lượng cơ bắp của con người
b) Năng lượng chất đốt từ xăng
c) Năng lượng gió
d) Năng lượng chất đốt từ xăng
đ) Năng lượng nước
g) Năng lượng chất đốt từ than đá
h) Năng lượng mặt trời
* Hoạt động 3: Trò chơi “Thi kể tên các dụng cụ, máy móc sử dụng điện”
- Chia nhóm, phát bảng phụ để các nhóm choi thi đua
- Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc
4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học
5. Dặn dò: Dặn học về học bài
- 2 học sinh 
- Quan sát, thảo luận và trả lời câu hỏi
- Trình bày, lớp nhận xét, bổ sung
- Các nhóm làm bài, đại diện nhóm trình bày
- Theo dõi
- Lắng nghe
- Về học bài
Địa lý: 
CHÂU PHI
I) Mục tiêu:
	1. Kiến thức: Biết được vị trí địa lý, giới hạn của Châu Phi
	 - Nắm được một số đặc điểm tự nhiên của Châu Phi
	2. Kỹ năng: Chỉ bản đồ, xác định vị trí trên bản đồ
	3. Thái độ: Tích cực, tự giác học tập
II) Chuẩn bị:
	- Học sinh: 
	- Giáo viên: Bản đồ thế giới, quả địa cầu 
III) Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1) Ổn định lớp: Hát
2) Kiểm tra bài cũ: Nêu diện tích, khí hậu, địa hình, hoạt động kinh tế châu Á, châu Âu? 
3) Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b) Nội dung
Vị trí địa lí, giới hạn
* Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm
- Yêu cầu học sinh quan sát H1 (SGK) và trả lời câu hỏi ở mục 1 (SGK)
- Yêu cầu học sinh chỉ vị trí địa lý, giới hạn của Châu Phi trên bản đồ
- Chỉ trên quả địa cầu vị trí địa lý của Châu Phi và nhấn mạnh: Châu Phi có vị trí nằm cân xứng hai bên đường xích đạo, đại bộ phận lãnh thổ nằm trong vùng giữa hai chí tuyến
- Yêu cầu học sinh đọc bảng số liệu ở bài 17, thảo luận để so sánh diện tích của Châu Phi với các châu lục khác (Châu Phi có diện tích đứng thứ ba trên thế giới, sau các Châu Á và Châu Mỹ)
Kết luận: Châu Phi có diện tích lớn thứ ba trên thế giới. Sau châu Á và châu Mĩ
Đặc điểm tự nhiên
* Hoạt động 2: Làm việc cá nhân
- Yêu cầu học sinh đọc thông tin ở SGK và trả lời câu hỏi:
+ Địa hình Châu Phi có đặc điểm gì? (Châu Phi có địa hình tương đối cao, toàn bộ châu lục được coi như một cao nguyên khổng lồ, trên có các bồn địa lớn)
+ Khí hậu Châu Phi có đặc điểm gì khác các châu lục đã học? vì sao? (Khí hậu khô, nóng bậc nhất thế giới, Vì Châu Phi nằm trong vành đai nhiệt đới, diện tích rộng lớn lại không có biển ăn sâu vào đất liền)
- Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi ở mục 2 (SGK), chỉ bản đồ về các quang cảnh tự nhiên của Châu Phi
- Yêu cầu học sinh quan sát ảnh chụp cảnh thiên nhiên ở Châu Phi
- Kết luận hoạt động 2: Địa hình châu Phi tương đối cao, được coi như là một cao nguyên khổng lồ. Khí hậu nóng, khô nhất thế giới. Châu Phi có các quang cảnh tự nhiên: rừng rậm nhiệt đới, rừng thưa và 
xa-van, hoang mạc. Các quang cảnh rừng thưa và xa-van, hoang mạc có diện tích lớn nhất.
- Yêu cầu học sinh đọc mục: Bài học (SGK)
4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học
5. Dặn dò: Dặn học về học bài.
- 2 học sinh 
- Quan sát, trả lời câu hỏi
- 2 học sinh chỉ trên bản đồ
- Quan sát
- Đọc sách, thảo luận trả lời câu hỏi
- Đọc SGK, trả lời câu hỏi
- Chỉ bản đồ, trả lời
- Quan sát
- Lắng nghe
- Đọc mục bài học
- Lắng nghe
- Về học bài
Thứ sáu ngày tháng năm 20
Toán: Tiết 125
LUYỆN TẬP
I) Mục tiêu:
	1. Kiến thức: Củng cố lại cách cộng và trừ số đo thời gian
	2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng cộng, trừ số đo thời gian
	3. Thái độ: Tích các, tự giac học tập
II) Chuẩn bị:
	- Học sinh: Bảng con
	- Giáo viên: 
III) Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu cách thực hiện phép cộng, phép trừ số đo thời gian
3) Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
a) 12 ngày = 288 giờ
 3,4 ngày = 81,6 giờ
 4 ngày 21 giờ = 108 giờ
 giờ = 30 phút
b) 1,6 giờ = 96 phút
 2 giờ 15 phút = 135 phút
 2,5 phút = 150 giây
 4 phút 25 giây = 265 giây
Bài 2: Tính
- Yêu cầu học sinh đặt tính rồi tính sau đó nêu kết quả bài làm
a) 2 năm 5 tháng + 13 năm 6 tháng = 15 năm 11 tháng
b) 4 ngày 21 giờ + 5 ngày 15 giờ = 10 ngày 12 giờ
c) 13 giờ 34 phút + 6 giờ 35 phút = 20 giờ 9 phút
Bài 4: 
- Yêu cầu học sinh giải bài
Bài giải
Hai sự kiện cách nhau số năm là:
1961 – 1492 = 469 (năm)
 Đáp số: 469 năm
4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học
5. Dặn dò: Dặn học về học bài, làm bài 3 vào vở ôn lại bài
- 2 học sinh 
- 1 học sinh nêu yêu cầu
- Làm bài vào bảng con sau đó chữa bài ở bảng lớp
- 1 HS nêu yêu cầu
- Làm bài vào vở, nêu kết quả bài làm
- 1 học sinh nêu bài toán
- Nêu yêu cầu, làm bài vào vở - 1 HS lên bảng chữa bài
- Lắng nghe
- Về học bài
Tập làm văn:
TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI
I) Mục tiêu:
	1. Kiến thức: Biết viết lời đối thoại theo gợi ý
	2. Kỹ năng: Viết được lời đối thoại, phân vai đọc màn kịch
	3. Thái độ: Tích cực, tự giác học tập
II) Chuẩn bị:
	- Học sinh:
	- Giáo viên: Bảng nhóm để học sinh viết tiếp lời đối thoại
III) Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ: Đọc bài văn tả đồ vật
 3) Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn học sinh luyện tập:
Bài tập 1: Đọc đoạn trích của truyện “Thái sư Trần Thủ Độ”
- Gọi học sinh nêu yêu cầu 
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn trích
Bài tập 2: Dựa theo nội dung đoạn trích trên, viết tiếp lời đối thoại để hoàn chỉnh màn kịch
- Yêu cầu 3 học sinh tiếp nối nhau đọc nội dung BT2
- Yêu cầu học sinh đọc gợi ý SGK 
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở bài tập, 1 số học sinh làm bài vào phiếu bài tập
- Nhận xét, khen những học sinh viết lời đối thoại hay, hợp lí
Bài tập 3: Phân vai, đọc lại làm kịch trên
- Chia nhóm, yêu cầu các nhóm phân vai để đọc lại màn kịch trước lớp
- Nhận xét, tuyên dương nhóm đọc hay
4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học
5. Dặn dò: Dặn học về học bài, chuẩn bị bài sau
- 2 học sinh 
- 1 học sinh nêu yêu cầu
- 1 học sinh đọc, lớp đọc thầm
- 1 học sinh nêu yêu cầu
- Đọc nội dung bài tập
- Đọc gợi ý
- Làm bài
- Theo dõi
- Nêu yêu cầu bài tập 3
- Phân vai đọc màn kịch
- Lắng nghe
- Về học bài
Sinh hoạt lớp:
NHẬN XÉT TUẦN
I. Nhận xét ưu, khuyết điểm trong tuần:
	1. Ưu điểm: 
	- Đa số học sinh thực hiện tốt các quy định về nền nếp do trường, lớp quy định
	- Học sinh có ý thức học tập, học và làm bài tương đối đầy đủ, trong lớp hăng hái phát biểu xây dựng bài. Dũng, Sơn, Mai Hằng
2. Nhược điểm: 
- 1 số học sinh còn quên sách vở, đồ dùng học tập: Thủy, Luân, Bùi Thiện
- 1 số HS không học bài và làm bài: Thủy, Luân
- Mất trật tự 15 phút đầu giờ: Minh Giang, Huy, Bùi Thiện
II. Phương hướng tuần sau:
	- Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuần 25. lớp 5.doc