TẬP ĐỌC
Ôn tập tiết 1
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc – hiểu ( HS trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc )
Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc chôi chảy các bài tập đọc đã học tư fhọc kì II của lớp 5 ( phát âm rõ , tốc độ đọc tối thiểu 120 chữ / phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm, thể hiện dúng nội dung và văn bản nghẹ thuật)
2. Củng cố, khắc sâu về kiến thức về cấu tạo câu ( câu đơn , câu nghép); tìm đúng các ví dụ minh học về các kiểu cấu tạo trong câu bảng tổng kết.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng trong 9 tuần đầu, sách tiếng việt 5, tập 2
- Bút dạ và một giấy khổ to kẻ bảng tổng kết ở BT2
- Bảng nhóm
Tuần 28 : Thứ ba ngày 27 tháng3 năm 2007 Chào cờ Sơ kết tuần 27 – kế hoạch tuần 28 _____________________________________________ Tập đọc Ôn tập tiết 1 I. Mục đích, yêu cầu 1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc – hiểu ( HS trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc ) Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc chôi chảy các bài tập đọc đã học tư fhọc kì II của lớp 5 ( phát âm rõ , tốc độ đọc tối thiểu 120 chữ / phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm, thể hiện dúng nội dung và văn bản nghẹ thuật) 2. Củng cố, khắc sâu về kiến thức về cấu tạo câu ( câu đơn , câu nghép); tìm đúng các ví dụ minh học về các kiểu cấu tạo trong câu bảng tổng kết. II. Đồ dùng dạy – học - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng trong 9 tuần đầu, sách tiếng việt 5, tập 2 Bút dạ và một giấy khổ to kẻ bảng tổng kết ở BT2 Bảng nhóm III. Các hoạt động dạy – học 1,Giới thiệu bài 2, Kiểm tra tập đọc, học thuộc lòng - Gọi từng HS lên bốc thăm 3, Làm bài tập Hướng dẫn HS làm BT 2 - Cho HS đọc yêu cầu của BT2 - GV: ( GV dán lên bảng thống kê) và giao việc cho HS + Các em quan sát bảng thông kê + Tìm ví dụ minh học các kiểu câu 1ví dụ minh học cho câu đơn . 1 ví dụ minh học cho câu ghép không dùng từ nối . 1 câu ghép dùng quan hệ từ 1 câu ghép dùng cặp từ hô ứng - Cho HS làm bài (GV phát phiếu cho 3,4 HS ) - Cho HS trình bày kết quả - GV nhận xét và chốt lại những câu các em tìm đúng. Ví dụ : - Câu đơn: Trên cành cây, chim hót líu lo. - Câu ghép không dùng từ nối: Mây bay, gió thổi - Câu ghép dùng quan hệ từ: Vì trời mưa to nên đường trơn nhơ đổ mỡ - Câu ghép dùng cặp từ hô ứng Trời chưa sáng, mẹ em đã đi làm . 4, Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Dặn những HS chưa kiểm tra tập đọc , học thuộc lòng về nhà tiếp tục ôn để tiết sau kiểm tra lấy điểm . - Dặn những HS kiểm tra nhưng chưa đạt về ôn để tiết ôn tập sau kiểm tra lại . -HS lần lượt lên bốc thăm . - 1 HS đọc thành tiếng cả lớp lắng nghe. - - 3,4 HS làm bài vào phiếu - Cả lớp làm vào nháp - 3,4 HS điền vào phiếu lên dán trên bảng lớp . - Lớp nhận xét - Lớp lắng nghe Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu Giúp HS : - Rèn luyện kĩ năng thực hành tính vận tốc, quãng đường, thời gian. - Củng cố đổi đơn vị đo độ dài , đơn vị đo thời gian, đơn vị đo vận tốc . II. Đồ dùng dạy – học - Bảng phụ ghi bài tập 1 III Các hoạt động dạy – học 1, Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu HS nêu cách tính vận tốc, quãng đường, thời gian của chuyển động . Viết các công thức tính v,s,t 2, Thực hành, luyện tập Bài 1 - GV yêu cầu HS đọc đề bài - GV hướng dẫn để HS nhận ra : Thực chất bài toán yêu cầu so sánh vận tốc của ô tô và xe máy . - Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng phụ. - GV có thể gợi ý cách trình bày khác bằng câu hỏi sau : H: Thời gian đi của xe máy gấp mấy lần thời gian đi của ô tô? H: Vận tốc của ô tô gấp mấy lần vận tốc xe máy ? H: Có nhận xét gì về mối quan hệ giữa vận tốc và thời gian khi chuyển động trên cùng một quãng đường ? - Cho HS nhận xét bài làm của bạn - GV nhận xét và chữa bài Bài 2 - Yêu cầu 1 HS làm bảng phụ - GV gợi ý HS + Bài toán thuộc dạng nào ( cần sử dụng công thức nào ?)? + Đơn vị vận tốc cần tìm là gì - GV gọi HS đọc bài làm - GV nhận xét và kiểm tra H: Vận tốc của xe máy là 37km /giờ cho ta biết điều gì ? Bài 3 : - Gọi 1 HS đọc yêu cầu đề bài, tự làm bài . - GV gọi HS chữa bài - GV xác nhận lại kết quả Bài 4 : - Gọi 1 HS đọc đề bài - GV cho HS đổi đơn vị - Nhận xét bài làm của HS 3, Củng cố, dặn dò - Về nhà ôn bài - HS nêu lại và ghi công thức ra giấy nháp. - 1 HS đọc đề bài - HS làm bài Bài giải Đổi 4 giờ 30 phút = 4,5 giờ Vận tốc của ô tô là: 135 : 3 = 45 ( km / giờ ) Mỗi giờ ô tô đi nhanh hơn xe máy số ki- lô- mét là : 45 – 30 = 15 ( km ) Đáp số : 15 km 1,5lần 1,5 lần - Cùng quãng đường, nếu thời gian đi của xe máy gấp 1,5 lần thời gian đi của ô tô thì vận tốc của ô tô gấp 1,5 lần vận tốc của xe máy . - 1HS đọc đề bài. - HS làm bàivào vở. Bài giải Vận tốc của xe máy là : 1250 : 2 = 625 ( m / phút) Một giờ xe máy đi được : 625 x 60 = 37500 (m) = 37,5 ( km) Vận tốc của xe máy là: 37,5 km/giờ Đáp số: 37,5 km/giờ - Xe máy đi 1 giờ được 37,5 km HS đọc đề bài và tự làm bài tập vào vở . - Tính vận tốc của xe ngựa bằng m/ phút Đổi đơn vị 15,75km = 15750 1 giờ 45 phút = 105 phút - HS làm bài. Trình bày tương tự bài 2 Đáp số : 150 m/phút 72km/giờ = 72000 m/giờ Bài giải 72km/giờ = 72000 m/giờ Thời gian để cá heo bơi 2400m là : 2400 : 72000 = ( giờ) giờ = 60 phút x = 2 phút Đáp số : 2 phút Đạo đức Em tìm hiểu về Liên hợp quốc I. Mục tiêu Học xong bài này, HS có : - Hiểu biết ban đầu về tổ chức Liên Hợp Quốc và quan hệ của nước ta với tổ chức quốc tế này . - Thái độ tôn trọng các cơ quan Liên Hợp Quốc đang làm việc ở đị phương và ở Việt Nam . II. Đồ dùng dạy – học - Tranh, ảnh, băng hình, bài báo về hoạt động của Liên Hợp Quốc và các cơ quan Liên Hợp Quốc ở địa phương và ở Việt Nam . - Thông tin tham khảo ở phần phụ lục ( trang 71) - Mi-crô không dây để chơi trò chơi phóng viên . III. Các hoạt động dạy – học 1, Kiểm tra bài cũ 2, Dạy bài mới Hoạt động 1 : Tìm hiểu thông tin ( trang 40- 41 SGK) * Mục tiêu : HS có những hiểu biết ban đầu về Liên Hợp Quốc và quan hệ của Việt Nam với tổ chức này . - GV nêu yêu cầu : H: Ngoài những thông tin trong SGK em còn biết thêm thông tin gì về Liên Hợp Quốc ? - GV giới thiệu thêm 1 số tranh ảnh, băng hình về các hoạt động của Liên Hợp Quốc ở Việt Nam, ở địa phương . H: Em hiểu biết gì về tổ chức Liên Hợp Quốc qua các thông tin trên ? H: Nước ta có quan hệ như thế nào với Liên Hợp Quốc ? - GV kết luận : Liên Hợp Quốc là tổ chức quốc tế lớn nhất hiện nay . + Từ khi thành lập, Liên Hợp Quốc đã có nhiều hoạt động và hòa bình, công bằng và tiến bộ xã hội . + Việt Nam là một thành viên của Liên Hợp Quốc. Hoạt động 2 : Bày tỏ thái độ ( Bài tập 1, SGK) * Mục tiêu : HS có nhận thức đúng về tổ chức Liên Hợp Quốc . - GV nêu nhiệm vụ thảo luận các ý kiến trong BT1 : - GV kết luận : + Cac ý kiến ( c,d) là đúng + Các ý kiến ( a,b,đ) là sai - HS đọc nội dung thông tin . - HS nêu những điều em biết về Liên Hợp Quốc. - HS thảo luận - HS báo cáo kết quả thảo luận. HS chú ý lắng nghe, -Thảo luận nhóm 4; mối nhóm 1 ý kiến – Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo luận . - Đại diện từng nhóm trình bày, mỗi nhóm 1 ý kiến . - Các nhóm khác nhận xét bổ xung. - HS đọc ghi nhớ SGk Hoạt động nối tiếp : 1, Tìm hiểu về tên một vài có quan của Liên Hợp Quốc ở Việt Nam; về một vài hoạt động của các cơ quan Liên Hợp Quốc ở Việt Nam và đại phương em . 2, Sưu tầm các tranh, ảnh bài báo nói về các hoạt động của tổ chức Liên Hợp Quốc ở Việt Nam hoặc trên thế giới . ________________________________________________ Thứ tư ngày 28 tháng 3 năm 2007 luyện từ và Câu Ôn tập tiết 3 I. Mục tiêu, yêu cầu 1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc, học thuộc lòng ( Yêu cầu như tiết 1) 2. Đọc – hiểu nội dung ý nghĩa của bài Tình quê hương; tìm được các câu ghép; từ ngữ được lặp lại; được thay thế có tác dụng liên kết câu trong bài văn. II. Đồ dùng dạy – học -Phiếu viết tên bài tập đọc và học thuộc lòng ( như tiết 1) - 5 băng giấy + bút dạ để HS làm bài tập hoặc bảng phụ - 1 tờ phiếu phô tô phóng to bài Tình quê hương để HS làm BT2 III. Các hoạt động day – học 1. Giới thiệu bài 1 2, Kiểm tra tập đọc học thuộc lòng 3, Làm bài tập - Cho HS đọc bài tập 1 - Nhắc lại yêu cầu của BT - Cho HS làm H: Từ ngữ nào trong đoạn 1 thể hiện tình cảm cuả tác giả với quê hương ? H: Điều gì đã gắn bó tác giả với quê hương? H: Tìm các câu ghép trong bài văn - GV đưa bảng phụ đã ghi sẵn 5 câu ghép . GV và HS cùng phân tích các vế của câu ghép. GV dùng phấn màu gạch dưới các vế câu . - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm . - HS làm bài cá nhân. - Các từ ngữ đó là: đăm đắm nhìn theo, sức quyến rũ, nhớ thương mãnh liệt, day dứt. - Những kỉ niệm tuổi thơ gắn bó tác giả với quê hương. - Bài văn có 5 câu, cả 5 câu đều là câu ghép Câu 1 : Làng quê tôi đã khuất hẳn / Nhưng tôi vẫn đăm đăm nhìn theo. c v c v Câu 2 : Tôi đã đi nhiều nơi, đóng quân nhiều chỗ phong cảnh đẹp hơn đây c v nhiều, nhân dân coi tôi như người làng và cũng có những người yêu tôi tha thiết ,/ nhưng sao sức quyến rũ, nhớ thương vẫn không mạnh liệt, day dứt bằng mảnh đất cọc cằn này. Câu 3: Làng mạc bị tàn phá ,/ nhưng mảnh đất quê hương vẫn đủ sức nuôi c v c sống tôi như ngày xưa , nếu tôi có ngày trở về . c v Câu 4 : ở mảnh đất ấy, tháng giêng, tôi đi đốt bãi, đào ổ chuột; tháng tám c v nước lên, tôi đánh giập , úp cá, đơm tép; tháng chín, tháng 10,( tôi) đi móc c v c v con da dưới vệ sông . Câu 5: ở mảnh đất ấy, những ngày chợ phiên dì tôi lại mua cho tôi vài cái bảng rợm ;/ đêm nắm với chú, chú gác chân lên tôi mà lấy Kiểm ngâm thơ ;/ nhưng tối liên hoan xã, ( tôi) nghe cái Tí hát chèo và đôi lúc ( tôi) lại được ngồi nói chuyện với cún con, nhắc lại kỉ niệm thời thơ ấu . GV chốt lại Câu 1 : Câu ghép có 2 vế Câu 2 là câu ghép có 2 vế Câu3 là câu ghép có 2 vế, bản thân vế thứ 2 có cấu tạo như một câu ghép Câu 4 : là câu ghép có 3 vế câu Câu 5 là câu ghép có 4 vế câu H: Tìm các từ ngữ được lặp lại, được thay thế có tác dụng liên kết câu trong bài văn H: Tìm từ ngữ được thay thế có tác dụng liên kết câu trong bài văn . - GV nhận xét và chốt lại : + Đoạn 1: Cụm từ mảnh đất cọc cằn (ở câu 2) thay cho cụm từ làng quê tôi (ở câu 1) Đoạn 2: + Cụm từ mảnh đất quê hương (ở câu 3) thay cho mảnh đất cọc cằn (ở câu 2) + Cụm từ mảnh đất ấy (câu 4,5) thay cho mảnh đất quê hương (ở câu 3) Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài cho tiết ôn tập tiếp theo - Các từ tôi, mảnh đất được lặp lại nhiều lần trong bài văn có tác dụng liên kết câu. - HS phát biểu - Lớp nhận xét Toán Luyện tập chung I, Mục tiêu : Giúp HS : Rèn kĩ năng tính vận tốc , quãng đường , thời gian . Làm quen với bài toán chuyển động ngược chiều trong cùng một thời gian. II. Đồ dùng dạy – học Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ bài 1 III .Các hoạt động dạy – học chủ yếu 1, Giới thiệu bài 2, Luyện tập Bài 1 - GV gọi 1 HS đọc bài tập - GV gắn bảng phụ lên bảng, yêu cầu quan sát, thảo luận tìm cách giải. H: Có mấy chuyển động đồng thời trong bài toán ? H: Hướng chuyển động của ... ang 114- SGK, mô tả quá trình sinh sản của bướm cải và chỉ ra đâu là trứng, sâu nhộng và bướm - Thảo luận các câu hỏi - Đại diện nhóm báo cáo Kết luận : Bướm cải thường đẻ trứng vào mặt dưới của lá rau... Hoạt động 2 : Quan sát và thảo luận * Mục tiêu : Giúp HS - So sánh tìm ra được sự giống nhau và khác nhau giữa chu kì sinh sản của ruồi và gián. - Nêu được đặc điểm chung về sự sinh sản của côn trùng. - Vận dụng những hiểu biết về vòng đời của ruồi và gián để có biện pháp tiêu diệt chúng. Bước 1: Làm việc theo nhóm Bước 2: Làm việc cả lớp - Nhóm trưởng điều khiển nhóm làm việc theo chỉ dẫn trong SGK - Thư kí ghi kết quả thảo luận - Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. - GV chữa bài Ruồi Gián So sánh chu trình sinh sản - Giống nhau - Khác nhau - Đẻ trứng - Trứng nở ra giòi ( ấu trùng) giòi hóa nhộng. Nhộng nở ra ruồi - Để trứng - Trứng nở thành gián con mà không qua các giai đoạn trung gian. Nơi đẻ trứng Nơi có phân, rác thải, xác chết động vật... - Xố bếp , ngăn kéo, tủ bếp, tủ quần áo... Cách tiêu diệt giữ vệ sinh môi trường nhà ở , nhà vệ sinh, chuồng trại chăn nuôi ... - Phun thuốc diệt ruồi - giữ vệ sinh môi trường nhà ở , nhà bếp , nhà vệ sinh, nơi để rác, tủ bếp, tủ quân áo... - Phun thuốc diệt gián. Kết luận : Tất cả các côn trùng đều đẻ trứng 4- 5 HS đọc ghi nhớ 3, Dặn dò - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau _____________________________________________ Thứ bảy ngày 31 tháng 3 năm 2007 Toán Ôn tập về phân số I. Mục tiêu Giúp HS củng cố về đọc, viết, rút gọn, quy đồng mẫu số, so sánh các phân số. II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu - GV hướng dẫn tổ chức HS làm bài rồi chữa các bài tập Bài 1 - Nêu yêu cầu . - GV treo tranh vẽ hướng dẫn để HS đọc phân số hoặc hỗn số chỉ phần đã tô màu. Bài 2: - Nêu đề bài H: Rút gọn phân số là gì ? H: Sử dụng tính chất nào để rút gọn phân số. H: Phân số tối giản có đặc điểm gì ? - Gọi HS lên bảng làm bài và trình bày cách làm . - Chữa bài Bài 3 - Nêu yêu cầu đề bài - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở . - Gọi HS lên bảng trình bày - Nêu các bước quy đồng mẫu số hai phân số - GV chú ý : Nếu mẫu số này chia hết cho mẫu số kia thì khi quy đồng mẫu số hai phân số ta lấy mẫu số chung là mẫu số lớn Bài 4 : HS đọc đề bài - GV gợi ý: Để điền dấu cho đúng ta phải làm gì ? - Có mấy quy tắc để só sánh phân số ? nhắc lại - Yêu cầu HS tự làm và giải thích - Cần quan sát kĩ phân số xem có gì đặc biệt trước khi so sánh sử dụng các so sánh nào cao hiệu quả (nhanh, chính xác) Bài 5 - Nêu đề bài - Yêu cầu HS làm vào vở - Gọi HS lên chữa bài, nhận xét 3, Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học - Về nhà ôn bài - HS thực hiện theo yêu cầu a, ; ; ; b, 1; 2; 3; 4 - 1 HS nêu - Tìm phân số bằng phân số đã cho có tử và mẫu bé hơn. -- HS nêu Kết quả : = ; = ; = = ; = - 1HS lên bảng - Lớp chữa bài Kết quả a, và ta có MSC : 20 Vậy = = = = b,c trình bày tương tự b ; c, ; và - 1 HS nêu đề bài - HS tự làm vào vở - Chữa bài - Kết quả > ; = ; < - HS tự làm bài KQ: a, ; ; b, ; ; ( vì > ; > ) Tập Làm văn Kiểm tra ( viết ) (đề do nhà trường ra ) __________________________________________ Lịch sử tiến vào dinh độc lập I Mục tiêu Học xong bài này , HS biết : - Chiến dịch Hồ Chí Minh , chiến dịch cuối cùng của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước , đỉnh cao của cuộc Tổng tiến công giải phóng miền Nam bắt đầu ngày 26-4-1975 và kết thúc bằng sự kiện quân ta đánh chiếm Dinh Độc Lập. - Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng , chấm dứt 21 năm chiến đấu , hi sinh của dân tộc ta, mở ra thời kì mới; miền Nam đựơc giải phóng , đất nước được thống nhất. II. Đồ dùng dạy – học - ảnh tư liệu về đại thắng màu xuân 1975 ( lưu ý ảnh tư liệu gắn với địa phương ) - Lược đồ để chỉ các địa danh ở miền Nam được giải phóng năm 1975 III. Các hoạt động dạy – học A Kiểm tra bài cũ - 3 HS trả lời 3 câu hỏi cuối bài trước B Giới thiệu bài mới Sau Hiệp định PA –ri , trên chiến trường miền Nam , thế và lực của ta ngaỳ càng hơn hẳn kẻ thù. Đầu năm 1975, Đảng ta thấy thời cơ xuất hiện ,quyết định tiến hành cuộc Tổng tiến công và nổi dậy bắt đầu từ ngày1975. Sau 40 ngày đêm chiến đấu dũng cảm , quân dân ta giải phóng toàn bộ Tây Nguyên và cả dải miền Trung . 17 giờ ngày 26-4 1975 chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử nhằm giải phóng Sài Gòn bắt đầu. Trong những ngày tháng lịch sử hào hùng ấy, chiến dịch giải phóng Sài Gòn là chiến dịch cuối cùng mang tầm vóc vĩ đại của lịch sử. Bài học hôm nay sẽ đưa chúng ta trở về với những ngaỳ tháng lịch sử trọng đại ấy. C, Dạy học bài mới 1, Chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp - GV nêu câu hỏi - Ta mở chiến dịch Hồ Chí Minh trong hoàn cảnh nào ? - Vì sao ta phải mở chiến dịch Hồ Chí Minh ? ( mục đích) - Chiến dịch HCM bắt đầu khi nào và kết thúc bao giờ? - Quân ta chia mấy cánh quân tiến về sài gòn ? Mũi tiến công từ phía Đông có gì đặc biệt ? - Hỏi thêm: Em hiểu “ Lữ đoàn ” là gì ? - Khí thế của quân ta trong chiến dịch HCM như thế nào ? - GV chốt lại và ghi bảng : + Bắt đầu : 17giờ 26-4-1975 - Kết thúc : 11giờ 30 phút 30-4-1975 Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm 4 - GV treo ảnh ( SGK) + Em biết gì về “ Dinh Độc Lập” - GV giao nhiệm vụ cho các nhóm : + Hãy thuật lại cảnh quân ta đánh chiếm Dinh Độc Lập ? - Hãy đóng lại cảnh cuối cùng của nội các Dương Văn Minh đầu hàng. - GV ghi bảng : + Trận đánh Dinh Độc Lập 2, ý nghĩa lịch sử của ngày 30-4-1975 Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm 2 - Lá cờ cách mạng kiêu hãnh tung bay trên nóc Dinh Độc Lập vào thời điểm nào ? - Nêu ý nghĩa lịch sử ngày 30-4-1975? Hoạt động 4: Làm việc theo nhóm 4 - GV giao nhiệm vụ cho các nhóm - Mục đích của chiến dịch HCM là gì ? - Nêu ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước ? - Hãykể về con người, sự việc trong đại thắng mùa xuân 1975 3, Củng cố , dặn dò - GV cho HS đọc lại phần tóm tắt cuối bài. - Nhận xét tiết học - Dặn dò về nhà ôn bài - HS đọc SGK đoạn từ “ sau hơn một tháng ... Dinh Độc Lập ” - HS nối tiếp trả lời : Quân ra giải phóng Tây Nguyên và cả dải đất miền Trung. - Mục đích của chiến dịch là giải phóng Sài Gòn, kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước . - Bát đầu từ 17 giờ nagỳ 26-4-1975. Kết thúc hồi 11giờ 30 phút ngày 30-4-1975. - Chia làm 5 cánh quân , tại mũ tiến công từ phía Đông, dẫn đầu đội hình là lữ đoàn xe tăng 203. Bộ chỉ huy chiến dịch giao nhiệm vụ cho lữ đoàn phối hợp với các đơn vị bạn cắm lá cờ cách mạng trên nóc Dinh Độc Lập. - Là đơn vị tổ chức của lực lượng vũ trang. - Thần tốc, táo bạo , chắc thắng. 2 HS đọc lại . - HS đọc SGK đoạn từ “ chiếc xe tăng 843... không điều kiện” - Là trụ sở làm việc của Tổng thống chính quền Sài Gòn trước ngày 30-4-1975, này gọi là Dinh Thống Nhất. - 2 nhóm thuật lại trước lớp đoạn từ: “ chiếc xe tăng 843 của đồng chí .... nhanh chóng tỏa lên các tầng...” - HS trong tổ phân vai : - HS 1 : người dẫn chuyện HS 2: Người sĩ quan cách mạng. Còn lại vai chiến sĩ cách mạng vai các thnàh viên Chính phủ , vai các viên chức cao cấp của địch. - 2 nhóm đóng hoạt cảnh, lớp bình chọn. - Thảo luận theo cặp - Nối tiếp trình bày - Lớp nhận xét, bổ sung. - Vào thời điểm 11giờ 30 phút ngày 30-4-1975 . - Là một trong những chiến thắng hiển hách nhất trong lịch sử dân tộc( như chiến thanứg Bạch Đằng, Chi Lăng, Điện Biên Phủ ) + Đánh tân chính quyền Mĩ và quân đội Sài Gòn, giải phóng hoàn toàn miền Nam, chấm dứt 21năm chiến tranh . - Từ đây 2 miền Nam Bắc thống nhất. - 2 HS đọc lại ý nghĩ lịch sử . - HS thảo luận theo nhóm 4, đại diện trình bày. - Mục đích của chiến dịch và giải phóng Sài Gòn , kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. - Bảo vệ độc lập dân tộc và thống nhất tổ quốc. Thể hiện ý chí quật cường của dân tộc Việt Nam... - 3 nhóm kể kết hợp giới thiệu tranh ảnh đã chuẩn bị 1HS Kể chuyện Ôn tập tiết 4 I. Mục đích, yêu cầu 1, Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng như tiết 1 2. Kể tên các bài tập đọc và văn miêu tả đã học..Nêu chi tiết hoặc câu văn HS yêu thích; giải thích được lí do yêu thích chi tiết hoặc câu văn đó .II. Đồ dùng dạy – học - Bút dạ và 3 tờ giấy khổ to để HS làm bài tập 2 - 3 tờ phiếu khổ to – mỗi tờ viết sẵn dàn ý của một trong ba bài văn miêu tả . Phong cảnh đền Hùng, Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân, Tranh làng Hồ. III. Các hoạt động dạy – học 1. Giới thiệu bài - Như mục đích , yêu cầu 2, Kiểm tra TĐ- HTL - Thực hiện như tiết 1 3, Làm bài tập BT 2 - Cho HS đọc yêu cầu BT2 - Cho HS làm bài - Cho HS trình bày kết quả - GV nhận xét chốt lại: có 3 bài văn miêu tả được học là Phong cảnh đền Hùng, Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân, tranh làng Hồ BT3 - Cho HS đọc yêu cầu của BT - GV giao việc + Em chọn 1 trong 3 bài + Nêu chi tiết hoặc câu văn trong bài mà em thích và nói rõ vì sao ? - Cho HS làm bài. GV phát giấy và bút dạ cho 3 HS, Ba em làm ba đề khác nhau. - CHo HS trinh bày kết quả bài làm GV nhận xét + chốt lại và khen những HS làm dàn ý tốt + chọn chi tiết hay, lí giải rõ nguyên nhân thích chi tiết đó - Cuối cùng GV đưa 3 dàn ý đã chuẩn bị trước lên bảng lớp và giới thiệu rõ để HS nắm vững dàn ý của bài . 3, Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà viết lại dàn ý của bài văn mình đã chọn - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm . - HS mở mục lục sách tìm nhưngc bài văn miêu tả đã học từ đầu kì II đến hết tuần 27 - Một số HS phát biểu ý kiến - Lớp nhận xét -1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm - Những HS được phát giấy làm giàn bài vào giấy.HS còn lại làm vào nháp. - 3 HS làm bài vào giấy lên dán trên bảng lớp - Lớp nhận xét - Một số HS đọc dàn ý đã làm + nói rõ chi tiết, câu văn mình thích và lí do vì sao thích Sinh hoạt lớp Sơ kết tuần 28 1. Nhận xét chung hoạt động tuần 28 Lớp trưởng, chi đội trưởng nhận xét GV nhận xét: *Ưu điểm: - Lớp duy trì được mọi nền nếp trong học tập, xếp hàng ra về ... - HS tích cực trong học tập - Không có hiện tượng đánh chửi nhau, nói bậy ... - HS có ý thức giúp đỡ nhau trong học tập, mọi hoạt động khác Khen: ............................................................................................................. *Nhược điểm: - Còn một số HS hay quên đồ dùng học tập, chuẩn bị bài chưa đầy đủ, chu đáo...lười học, trong lớp ít phát biểu xây dựng bài . Cụ thể là em ....... 2. Kế hoạch tuần 29
Tài liệu đính kèm: