Toán:
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
- Biết tính vận tốc của chuyển động đều.
- Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau.
- Cần làm bài 1, 2, 3.
II/Các hoạt động dạy học:
TUẦN 27: Ngày soạn: 12 - 3 - 2011 Ngày giảng: Thứ hai ngày 14 tháng 3 năm 2011 Tiết 2 Thể dục: MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN TRÒ CHƠI “CHUYỀN VÀ BẮT BÓNG TIẾP SỨC” Đ/c Khê soạn giảng ********************************** Tiết 3 Toán: LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: - Biết tính vận tốc của chuyển động đều. - Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau. - Cần làm bài 1, 2, 3. II/Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A/ Bài cũ: HS nêu quy tắc và công thức tính vận tốc. B/ Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu 2. Luyện tập: *Bài 1: Tính - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV h.dẫn HS làm bài. - HS làm vào nháp - 1 HS lên bảng làm. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài 2: Viết tiếp vào ô trống (theo mẫu). - Mời 1 HS nêu yêu cầu. HS làm nháp sau đóchấm chéo. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài 3: - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV h.dẫn HS làm bài. - Cho HS làm bài vào nháp. - Mời 1 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét *Bài 4: - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Mời HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào vở. - Mời 1 HS làm vào bảng nhóm, sau đó treo bảng nhóm. - Cả lớp và GV nhận xét. - HS nêu - HS lắng nghe Bài giải: Vận tốc chạy của đà điểu là: 5250 : 5 = 1050 (m/phút) Đáp số: 1050 m/phút. Hoặc bằng 17,5 m/ giây. *Kết quả: Cột thứ nhất bằng: 49 km/ giờ Cột thứ hai bằng: 35 m/ giây Cột thứ ba bằng: 78 m/ phút Bài giải: Quãng đường người đó đi bằng ô tô là: 25 – 5 = 20 (km) Thời gian người đó đi bằng ô tô là: 0,5 giờ hay 1/ 2 giờ. Vận tốc của ô tô là: 20 : 0,5 = 40 (km/giờ) Hay 20 : 1/ 2 = 40 (km/giờ) Đáp số: 40 km/giờ. Bài giải: Thời gian đi của ca nô là: 7 giờ 45 phút – 6 giờ 30 phút = 1giờ 15 p 1giờ 15 phút = 1,25 giờ Vận tốc của ca nô là: 30 : 1,25 = 24 (km/giờ) Hoặc = 0,4 km/ phút Đáp số: 24 km/giờ. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập. ******************************** Tiết 4 Tập đọc: TRANH LÀNG HỒ I/ Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tự hào. - Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo. II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A/ Bài cũ: HS đọc bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân và trả lời các câu hỏi. B/ Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu 2. H.dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: - Mời 1 HS giỏi đọc. - Chia đoạn. - HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. - Cho HS đọc đoạn trong nhóm. - Mời 1 HS đọc toàn bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b) Tìm hiểu bài: - HS đọc đoạn 1: + Hãy kể tên một số bức tranh làng Hồ lấy đề tài trong cuộc sống hằng ngày của làng quê Việt Nam. - HS đọc đoạn còn lại: + Kĩ thuật tạo màu của tranh làng Hồ có gì đặc biệt? + Tìm những từ ngữ ở đoạn 2 và đoạn 3 thể hiện sự đánh giá của tác giả đối với tranh làng Hồ. - Vì sao tác giả biết ơn những nghệ sĩ dân gian làng Hồ? - Nội dung chính của bài là gì? - GV chốt ý đúng, ghi bảng. c) H.dẫn đọc diễn cảm: - Mời HS nối tiếp đọc bài. - Cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. - HS luyện đọc DC đoạn từ ngày con ít tuổihóm hỉnh và vui tươi trong nhóm. - Thi đọc diễn cảm. - Cả lớp và GV nhận xét. - 2HS đọc bài - HS lắng nghe - Mỗi lần xuống dòng là một đoạn. - HS đọc đoạn nhóm 2 - 1 HS đọc + Tranh vẽ lợn, gà, chuột, ếch, cây dừa, tranh vẽ tố nữ. + Màu đen không pha bằng thuốc mà + Rất có duyên, tưng bừng như ca múa bên gà mái mẹ, đã đạt tới sự trang trí + Vì những nghệ sĩ dân gian làn Hồ đã vẽ những bức tranh rất đẹp, rất sinh động, lành mạnh, hóm hỉnh, và vui tươi. - HS nêu. - 2 HS đọc lại. - HS đọc. - HS tìm giọng đọc DC cho mỗi đoạn. - HS luyện đọc diễn cảm. - HS thi đọc. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau. ********************************* Tiết 5 Đạo đức: EM YÊU HOÀ BÌNH (Tiết 2) I/ Mục tiêu: - Nêu được những điều tốt đẹp do hoà bình đem lại cho trẻ em. - Nêu được các biểu hiện của hoà bình trong cuộc sống hằng ngày. - Yêu hoà bình, tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình do nhà trường, địa phương tổ chức. - RLKNS: + Kĩ năng xác định giá trị (nhận thức được giá trị của hoà bình, yêu hoà bình). + Kĩ năng hợp tác với bạn bè. + Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm. + Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh ở Việt Nam và trên toàn thế giới. + Kĩ năng trình bày suy nghĩ / ý tưởng về hoà bình và bảo vệ hoà bình. II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A/ Bài cũ: HS nêu phần ghi nhớ bài 12. B/ Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài 2. Hoạt động 1: Giới thiệu các tư liệu đã sưu tầm (BT4 - SGK) - GV nhận xét, giới thiệu thêm một số tranh, ảnh và kết luận: + Thiếu nhi và nhân dân ta cũng như các nước đã tiến hành nhiều hoạt động để bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh. - Chúng ta cần tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh do nhà trường hoăc địa phương tổ chức. 3. Hoạt động 2: Vẽ cây hoà bình - GV h.dẫn và cho HS vẽ tranh theo N 4 + Rễ cây là các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh, là các việc làm, các cách ứng xử thể hiện tình yêu hoà bình trong sinh hoạt hằng ngày. + Hoa, quả, lá cây là những điều tốt đẹp mà hoà bình đã mang lại cho trẻ em nói riêng và mội người nói chung. - GV nhận xét, khen các nhóm vẽ tranh đẹp và KL (SGV-trang 55). 4. Hoạt động 3: Triển lãm nhỏ về chủ đề Em yêu hoà bình. - GV yêu cầu HS trưng bày theo tổ. - Cả lớp xem tranh và trao đổi. - GV nhận xét về tranh vẽ của HS. - HS nêu ghi nhớ HS giới thiệu trước lớp các tranh, ảnh, băng hình, bài báo về các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh mà các em đã sưu tầm được. - Mời đại diện các nhóm HS lên giới thiệu về tranh của nhóm mình. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS hát, đọc thơ, về chủ đề Em yêu hoà bình. - HS nối tiếp nêu phần ghi nhớ. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS tích cực tham gia các hoạt động vì hoà bình phù hợp với khả năng của bản thân. ******************************* Ngày soạn: 13 - 3 - 2011 Ngày soạn: Thứ ba ngày 23 tháng 3 năm 2010 Tiết 1 Toán: QUÃNG ĐƯỜNG I/ Mục tiêu: - Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều. - Cần làm bài 1, 2. II/Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A/ Bài cũ: HS làm vào bảng con BT 1 B/ Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2. Kiến thức: a) Bài toán 1: - GV nêu ví dụ. + Muốn tính quãng đường ô tô đó đi được trong 4 giờ là bao nhiêu km phải làm ntn? - HS nêu lại cách tính. + Muốn tính q.đường ta phải làm ntn? + Nêu công thức tính s ? b) Ví dụ 2: - GV nêu VD, h.dẫn HS thực hiện. Lưu ý HS đổi thời gian ra giờ. - HS thực hiện vào giấy nháp. - Mời 1HS lên bảng thực hiện. - HS nhắc lại cách tính vận tốc. - HS làm bảng con - HS lắng nghe Bài giải: Quãng đường ô tô đi được trong 4 giờ là: 42,5 x 4 = 170 (km) Đáp số: 170 km. + Ta lấy vận tốc nhân với thời gian. + s = v x t Bài giải: 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ Quãng đường người đó đi được là: 12 x 2,5 = 30 (km) Đáp số: 30 km. 3. Luyện tập: *Bài 1: - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm vào bảng con. - GV nhận xét. *Bài 2: - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài - Cho HS làm vào nháp. - Cho HS đổi nháp, chấm chéo. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài 3: Dành cho HS khá, giỏi - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm vào vở. - Mời một HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài giải: Quãng đường ô tô đi được là: 15,2 x 3 = 45,6 (km) Đáp số: 45,6 km. Bài giải: * Cách 1: 15 phút = 0,25 giờ Quãng đường người đi xe đạp đi được là: 12,6 x 0,25 = 3,15 (km) Đáp số: 3,15 km. * Cách 2: 1 giờ = 60 phút Vận tốc người đi xe đạp là: 12,6 : 60 = 0,21 (km/phút) Quãng đường người đi xe đạp đi được là: 0,21 x 15 = 3,15 (km) Đáp số: 3,15 km. Bài giải: Xe máy đi hết số thời gian là: 11 giờ – 8 giờ 20 phút = 2 giờ 40 ph =160 ph Vận tốc xe máy với đơn vị là km/ phút là: 42 : 60 = 0,7 (km/phút) Quãng đường AB dài là: 160 x 0,7 = 112 (km) Đáp số: 112 km. 4. Củng cố, dặn dò: - HS nêu lại cách tính S? - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học./. ******************************** Tiết 2 Luyện từ và câu: MỞ RỘNG VỐN TỪ : TRUYỀN THỐNG I/ Mục tiêu: - Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ truyền thống trong những câu tục ngữ, ca dao quen thuộc theo yêu cầu của BT1; điền đúng tiếng vào ô trống. - HS khá, giỏi học thuộc các câu ca dao, tục ngữ. II/ Đồ dùng dạy học: - Từ điển thành ngữ và tục ngữ Việt Nam. - Bảng nhóm, bút dạ III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A/ Bài cũ: - HS đọc lại đoạn văn viết về tấm gương hiếu học (BT3) B/ Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu MĐ, YC của tiết học. 2. H.dẫn HS làm bài tập: Bài 1: - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - HS thi làm việc theo nhóm 4, ghi kết quả vào bảng nhóm. - Mời đại diện nhóm trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc. Bài 2: - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cả lớp đọc thầm lại nội dung bài tập. - GV h.dẫn HS cách làm. - GV cho HS thi làm bài - HS nhóm trình bày kết quả. - Nhận xét, bổ sung. - GV chốt lại lời giải đúng, kết luận nhóm thắng cuộc. - 2 HS đọc - HS lắng nghe *VD về lời giải: a) Yêu nước: Giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh. b) Lao động cần cù: Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ. c) Đoàn kết: Khôn ngoan đối đáp người ngoài Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau. d) Nhân ái: Thương người như thể thương thân. *Lời giải: cầu kiều khác giống núi ngồi xe nghiêng thương nhau cá ươn nhớ kẻ cho nước còn 9) lạch nào 10) vững như cây 11) nhớ thương 12) thì nên 13) ăn gạo 14) uốn cây 15) cơ đồ 16) nhà có nóc 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. ********************************** Tiết 3 Kể chuyện: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I/ Mục tiêu: - Tìm và kể được 1 số câu chuyện có thật về truyền thống tôn sư trọng đạo của người Việt Nam hoặc một kỉ niệm với thầy, cô giáo. - Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A/ Bài cũ: HS kể lại 1 đoạn hoặc một câu đẫ nghe đã đọc tuần trước. B/ Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu 2. H.dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài: - Cho 1 HS đọc đề bài. - GV gạch chân những từ ngữ quan trọng trong đề bài. - 4 HS nối tiếp nhau đ ... iờ b) 0,25 giờ. Bài giải: Thời gian máy bay bay hết là: 2150 : 860 = 2,5 (giờ) = 2 giờ 30 phút Thời gian máy bay đến nơi là: 8 giờ 45 ph + 2 giờ 30 ph = 11 giờ 15 ph Đáp số: 11 giờ 15 phút. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học. ******************************** Tiết 3 Âm nhạc: ÔN TẬP BÀI HÁT: EM VẪN NHỚ TRƯỜNG XƯA Đ/c Lực soạn giảng ******************************* Tiết 4 Luyện từ và câu: LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG TỪ NGỮ NỐI I/ Mục tiêu: - Hiểu thế nào là liên kết câu bằng ghép nối, tác dụng của ghép nối. - Hiểu và nhận biết được những từ ngữ dùng để nối các câu và bước đầu biết sử dụng các từ ngữ nối để liên kết câu. II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A/ Bài cũ: HS đọc thuộc lòng khoảng 10 câu ca dao, tục ngữ trong BT 2. B/ Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Phần nhận xét: *Bài 1: - Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1. Cả lớp theo dõi. - HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi - Cả lớp và GV nhận xét. Chốt lời giải đúng. - GV: Cụm từ vì vậy ở VD trên giúp chúng ta biết được biện pháp dùng từ ngữ nối để liên kết câu. *Bài 2: - HS đọc yêu cầu. - HS suy nghĩ sau đó trao đổi với bạn. - Mời 1 HS trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. 3. Ghi nhớ: - HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. 4. Luyện tâp: *Bài 1: - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - HS TL nhóm 4, ghi KQ vào bảng nhóm. - Mời đại diện nhóm trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng. *Bài 2: - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - HS làm bài cá nhân. 2HS làm vào giấy - HS phát biểu ý kiến. - Cả lớp và GV nhận xét. - 2 HS làm bài vào giấy lên dán trên bảng. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng - HS đọc thuộc lòng *Lời giải: - Từ hoặc có tác dụng nối từ em bé với từ chú mèo trong câu 1. - Cụm từ vì vậy có tác dụng nối câu 1 với câu 2 *VD về lời giải: tuy nhiên, mặc dù, nhưng, thậm chí, cuối cùng, ngoài ra, mặt khác, - HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. *VD về lời giải: - Đoạn 1: nhưng nối câu 3 với câu 2 - Đoạn 2: vì thế nối câu 4 với câu 3, nối đoạn 2 với đoạn 1 ; nối câu 5 với câu 4. - Đoạn 3: nhưng nối câu 6 với câu 5, nối đoạn 3 với đoạn 2 ; rồi nối câu 7 với câu 6 - Đoạn 4: đến nối câu 8 với câu 7, nối đoạn 4 với đoạn 3. *Lời giải: - Từ nối dùng sai : nhưng - Cách chữa: thay từ nhưng bằng vậy, vậy thì, thế thì, nếu thế thì, nếu vậy thì. Câu văn sẽ là: Vậy (vậy thì, thế thì, nếu thế thì, nếu vậy thì) bố hãy tắt đèn đi và kí vào số liên lạc cho con. 3. Củng cố dặn dò: - HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về học bài và xem lại toàn bộ cách liên kết các câu trong bài./. ********************************** Tiết 5 Chính tả: (nhớ – viết) CỬA SÔNG I/ Mục tiêu: - Nhớ viết lại đúng chính tả 4 khổ thơ cuối của bài Cửa sông. - Tìm được các tên riêng trong 2 đoạn trích SGK, củng cố, khắc sâu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài. II/ Đồ dùng daỵ học: Bút dạ và hai tờ phiếu kẻ bảng để HS làm BT 2, mỗi HS làm một ý. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A/ Bài cũ: HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý nước ngoài. B/ Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2. H.dẫn HS nhớ - viết: - Mời 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ. - HS nhẩm lại 4 khổ thơ để ghi nhớ. - GV nhắc HS chú ý những từ khó - Nêu nội dung chính của bài thơ? - GV h.dẫn HS cách trình bày bài: + Bài gồm mấy khổ thơ? + Trình bày các dòng thơ như thế nào? + Những chữ nào phải viết hoa? + Viết tên riêng như thế nào? - HS tự nhớ và viết bài. - Hết thời gian GV yêu cầu HS soát bài. - GV thu một số bài để chấm. - GV nhận xét. - HS quy tắc - HS lắng nghe - HS theo dõi, ghi nhớ, bổ sung. - HS nhẩm lại bài. - HS trả lời câu hỏi để nhớ cách trình bày. - HS viết bài. - HS soát bài. - HS còn lại đổi vở soát lỗi 3. H.dẫn HS làm bài tập chính tả: Bài 2: - Mời 1HS nêu yêu cầu. - GV cho HS làm bài. Gạch dưới trong VBT các tên riêng vừa tìm được ; giải thích cách viết các tên riêng đó. - GV phát phiếu riêng cho 2 HS làm bài. - HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. GV mời 2 HS làm bài trên phiếu, dán bài trên bảng lớp. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại ý kiến đúng. *Lời giải: Tên riêng Tên người: Cri-xtô-phô-rô, A-mê-ri-gô Ve-xpu-xi, Et-mâm Hin-la-ri, Ten-sinh No-rơ-gay. Tên địa lí: I-ta-li-a, Lo-ren, A-mê-ri-ca, E-vơ-rét, Hi-ma-lay-a, Niu Di-lân. Giải thích cách viết Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên riêng đó. Các tiếng trong một bộ phận của tên riêng được ngăn cách bằng dấu gạch nối. Tên địa lí: Mĩ, Ân Độ, Pháp. Viết giống như cách viết tên riêng Việt Nam. 3. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai. ******************************** Ngày soạn: 16 - 3 - 2011 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 18 tháng 3 năm 2011 Tiết 1 Địa lí: CHÂU MĨ I/ Mục tiêu: - Mô tả sơ lược được vị trí và giới hạn lãnh thổ châu Mĩ. - Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu. II/ Đồ dùng dạy học: - Bản đồ tự nhiên châu Mĩ, quả địa cầu. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A/ Bài cũ: Nêu đặc điểm chính của kinh tế châu Phi? B/ Bài mới: 1. Giới thiệu bài: a) Vị trí địa lí và giới hạn: 2. Hoạt động 1: - HS dựa vào bản đồ, lược đồ và kênh chữ trong SGK, trả lời câu hỏi: + Châu Mĩ giáp với đại dương nào? + Châu Mĩ đứng thứ mấy về diện tích trong các châu lục trên thế giới ? - HS trả lời và chỉ lãnh thổ châu Mĩ trên bản đồ. - Cả lớp và GV nhận xét. - GV kết luận: (SGV – tr.139) b) Đặc điểm tự nhiên: 3. Hoạt động 2: (Làm việc nhóm 4) - HS quan sát các hình 1, 2 và dựa vào ND trong SGK, thảo luận các câu hỏi gợi ý sau: + Quan sát hình 2, rồi tìm trên hình 1 các chữ cái a, b, c, d, đ, e và cho biết các ảnh đó chụp ở đâu? + Nhận xét về địa hình châu Mĩ. + Nêu tên và chỉ trên hình 1 : Các dãy núi cao ở phía tây châu Mĩ, hai đồng bằng lớn của châu Mĩ, các dãy núi thấp và cao nguyên ở phía đông châu Mĩ, hai con sông lớn của châu Mĩ. - đại diện nhóm trình bày k.q thảo luận - Cả lớp và GV nhận xét. - GV bổ sung và kết luận: (SGV - tr. 140) 4. Hoạt động 3: (Làm việc cả lớp) + Châu Mĩ có những đới khí hậu nào? + Tại sao châu Mĩ lại có nhiều đới khí hậu? + Nêu tác dụng của rừng rậm A-ma-dôn? - GV cho HS giới thiệu bằng tranh, ảnh hoặc bằng lời về rừng rậm A-ma-dôn. - GV kết luận: (SGV tr. 140) - 2 HS nêu + Giáp Ân Độ Dương, Đại Tây Dương, Bắc Băng Dương. + Diện tích châu Mĩ lớn thứ 2 trên thế giới, sau châu Á - HS trả lời và chỉ trên bản đồ. - HS thảo luận nhóm 4 theo h.dẫn của GV + Địa hình châu Mĩ thay đổi từ tây sang đông - HS nêu tên và chỉ trên hình - Đại diện các nhóm trình bày. - HS nhận xét. + Có nhiệt đới, ôn đới, hàn đới. + Do địa hình trải dài. + Rừng rậm A-ma-dôn là lá phổi xanh của trái đất. 3. Củng cố, dặn dò: - HS nối tiếp đọc phần ghi nhớ. - GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài. ****************************** Tiết 2 Toán: LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: - Biết tính thời gian của một chuyển động đều. - Biết quan hệ giữa thời gian, vận tốc và quãng đường. - Cần làm bài 1, 2, 3. II/Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A/ Bài cũ: HS nêu quy tắc và công thức tính thời gian của một chuyển động B/ Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu 2. Luyện tập: *Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống. - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV h.dẫn HS làm bài - HS làm nháp. - Mời 4 HS lên bảng làm. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài 2: - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - HS làm vào nháp. 1 HS làm vào bảng - HS treo bảng nhóm. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài 3: - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV h.dẫn HS làm bài. - Cho HS làm bài vào vở - thu chấm - Mời 1 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét *Bài 4: Dành cho HS K, G - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Mời HS nêu cách làm. - HS làm vào nhóm - Cả lớp và GV nhận xét. - 2 HS nêu - HS lắng nghe *Kết quả: Thời gian ở cột 1 là: 4,35 giờ Thời gian ở cột 2 là: 2 giờ Thời gian ở cột 3 là: 6 giờ Thời gian ở cột 4 là: 2,4 giờ Bài giải: 1,08 m = 108 cm Thời gian ốc sên bò là: 108 : 12 = 9 (phút) Đáp số: 9 phút. Bài giải: Thời gian đại bàng bay quãng đường đó là: 72 : 96 = 3/4 (giờ) 3/4 giờ = 45 phút Đáp số: 45 phút. Bài giải: 10,5 km = 10500 m Thời gian rái cá bơi quãng đường đó là: 10500 : 420 = 25 (phút) Đáp số: 25 phút. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập./. ******************************* Tiết 3 Tập làm văn TẢ CÂY CỐI (Kiểm tra viết) I/ Mục tiêu: - HS viết được một bài văn tả cây cối đủ 3 phần, đúng yêu cầu đề bài, dùng từ đặt câu đúng, diễn đạt rõ ý. II/ Đồ dùng dạy học: - Một số tranh, ảnh minh hoạ nội dung kiểm tra. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài: 2. H.dẫn HS làm bài kiểm tra: - Mời 3HS nối tiếp nhau đọc đề kiểm tra và gợi ý trong SGK. - Cả lớp đọc thầm lại đề văn. - GV hỏi HS đã chuẩn bị cho tiết viết bài như thế nào? - GV nhắc HS nên chọn đề bài mình đã chuẩn bị. 3. HS làm bài kiểm tra: - HS viết bài vào vở kiểm tra. - GV yêu cầu HS làm bài nghiêm túc. - Hết thời gian GV thu bài. - HS nối tiếp đọc đề bài và gợi ý. - HS trình bày. - HS chú ý lắng nghe. - HS viết bài. - Thu bài. 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét HS làm bài. - Dặn HS về nhà luyện đọc lại các bài tập đọc ; HTL các bài thơ từ tuần 19 đến tuần 27 để kiểm tra lấy điểm trong tuần ôn tập tới. *********************************** Tiết 4 Sinh hoạt tập thể: SINH HOẠT LỚP I/ Mục tiêu: - Giúp HS thấy được những ưu - nhược qua hoạt đông trong tuần - Đồng thời nắm được kế hoạch tuần tới để thực hiện. II/ Lên lớp: 1. Tiến hành : - Hát tập thể - Lớp trưởng đánh giá hoạt động trong tuần qua - Các tổ bổ sung kế hoạch đã thực hiện - Sinh hoạt theo 2. Kế hoạch tuần đến: * Học tập: - Duy trì nề nếp học tập - Chiều thi GHKII - Các bạn yếu cần cố gắng *Lao động - vệ sinh: - Tổng vệ sinh lớp: Chiếu thứ 5 - Trang trí lớp học theo chủ đề - Chăm sóc cây cảnh: Chiều thứ 3 *Các hoạt động khác: - Kiểm tra sách vở đồ dùng học tập - Tiếp tục chơi trò chơi dân gian. - Thu nộp các khoản đóng góp: Hoàng, Vy, ... III/ Tổng kết, dặn dò: - Tuyên dương tổ cá nhân tích cực trong các hoạt động. - Hát tập thể./. ******************************** Tiết 5 Mĩ thuật: VẼ TRANH : ĐỀ TÀI MÔI TRƯỜNG GV bộ môn dạy
Tài liệu đính kèm: