Giáo án các môn học lớp 5 - Tuần học 03

Giáo án các môn học lớp 5 - Tuần học 03

Tiết 1: Tập đọc

Thư thăm bạn

I. Mục tiêu:

 - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự thông cảm, chia sẻ với nỗi đau của bạn.

 - Hiểu tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK; nắm được tác dụng của phần mở đầu, phần kết thúc bức thư)

II. Đồ dùng dạy- học:

 GV: Tranh minh hoạ bài đọc SGK, bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn HS đọc.

 HS: SGK

III. Các hoạt động dạy- học:

 

doc 25 trang Người đăng hang30 Lượt xem 642Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 5 - Tuần học 03", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 3
Thứ hai: NS:26/8/2012
 ND:27/8/2012
Tiết 1:	Tập đọc
Thư thăm bạn
I. Mục tiêu:
 - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự thông cảm, chia sẻ với nỗi đau của bạn.
 - Hiểu tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK; nắm được tác dụng của phần mở đầu, phần kết thúc bức thư)
II. Đồ dùng dạy- học:
 GV: Tranh minh hoạ bài đọc SGK, bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn HS đọc.
 HS: SGK
III. Các hoạt động dạy- học:
TG
HĐ của GV
HĐ của HS
HTĐB
1p
4p
30p
10
15
5
4p
1p
1. Ổn định lớp:
- Cho hs hát
2. KTBC:
- Gọi hs đọc bài chuyện cổ nước mình, trả lời câu hỏi ND bài.
- Nhận xét ghi điểm
3. Bài mới:
 GTB: Nêu y/c tiết học (GT tranh)
- KNS:
HĐ1: Luyện đọc
- Gọi 1 HS khá đọc bài
- GV chia đoạn gọi 3 HS đọc nối tiếp 
- GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS.
- Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2, nêu chú giải
- Cho HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi hs đọc cả bài
- Đọc diễn cảm toàn bài.
- KNS:
HĐ2: Tìm hiểu bài
Câu 1: (SGK T28) Cho hs đọc thầm đoạn 1 trả lời
- Nhận xét
Câu 2: (SGK T28) cho hs đọc thầm đoạn 2 trả lời
- Nhận xét
Câu 3: (SGK T28) Cho hs đọc thầm 3 đoạn còn lại trả lời.
- Nhận xét
Câu 4: (SGK T28) Cho hs hđ cặp trả lời.
- Nhận xét
HĐ3: Luyện đọc diễn cảm
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn của bài.
-GV hướng dẫn HS luyện đọc đoạn 1-2 (treo bảng phụ)
- GV đọc mẫu
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét ghi điểm
4. Củng cố :
- Gọi hs nêu lại tác dụng của dòng mở đầu và kết thúc bức thư.
5. Dặn dò:
- Về nhà học bài
- Dặn hs chuẩn bị tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
- Hát tập thể
- 3 hs đọc bài trả lời câu hỏi theo y/c
- Ghi tựa bài
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- HS đánh dấu từng đoạn, 3 HS đọc nối tiếp bài lần 1.
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2, 1 hs nêu chú giải SGK.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1 hs đọc cả bài
- HS lắng nghe GV đọc mẫu.
+ Chia buồn với Hồng.
- NX
+ “Hôm nay, đọc báo TNTP, mình rất xúc động  mãi mãi”
- NX
+ Lương khơi gợi trong lòng Hồng niềm tự hào về người cha dũng cảm: “Chắc là Hồng cũng tự hào  nước lũ”
- Mình tin rằng theo gương ba  nỗi đau này.
- NX
- Bên cạnh Hồng còn có má  như mình.
+ Dòng mở đầu: Nêu rõ địa điểm, thời gian viết thư, lời chào hỏi, người nhận.
+ Dòng cuối: Ghi lời chúc, lời nhắn nhủ cám ơn, hứa hẹn, ký tên - NX
- 3 hs đọc nối tiếp
- HS theo dõi tìm cách đọc hay
- Theo dõi
- HS luyện đọc theo cặp.
- 3,4 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp - nhận xét.
- 2 hs nêu lại
Đến hd hs đọc đúng giọng
HD hs đọc đoạn văn ứng với câu trả lời
- HD hs đọc đúng giọng
Tiết 2:	Chính tả( nghe – viết)
Cháu nghe câu chuyện của bà
I. Mục tiêu:.
-Nghe –viết và trình bày bài chính tả sạch sẽ; biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát, các khổ thơ.
-Làm đúng BT2 a/b.
II. đồ dùng dạy - học:
 GV: Bảng nhóm (3 tờ)
 HS: SGK, VBT, bảng con
III. Các HĐ dạy - học:
TG
HĐ của GV
HĐ của HS
HTĐB
1p
4p
30p
25
5
4p
1p
1. Ổn định lớp:
 -Cho hs hát
2. KTBC:
-cho 2 hs viết bảng lớp, cả lớp viết nháp các từ ngữ bắt đầu tr/ ch . 
-Nhận xét tuyên dương
3. Bài mới:
 GTB: Nêu y/c tiết học 
HĐ1:Hướng dẫn HS nghe - viết 
-GV đọc đoạn văn cần viết chính tả Cháu nghe câu chuyện của bà 
-Gọi hs đọc lại
- Nội dung bài chính tả nói gì?
-Hd hs viết đúng 1 số từ khó
- Nhắc hs cách trình bày.
- GV đọc cho HS viết chính tả 
-GV đọc lại cho HS soát.
- GV chấm - chữa bài cho hs (5 vở)
- Nêu nhận xét chung.
HĐ2:HD HS làm bài tập chính tả 
Bài tập 2: 
- Nêu yêu cầu bài tập, cho hs làm vào vở.
- GV dán tờ giấy khổ to, gọi 3 – 4 HS lên làm đúng, nhanh.
-Nhận xét sữa chữa.
4. Củng cố:
- Hôm nay viết chính tả bài gì?
 5. Dặn dò:
- Về nhà xem lại bài
-Dặn hs chuẩn bị tiết sau.
-Nhận xét tiết học.
-Hát tập thể
-3 hs viết bảng lớp, cả lớp viết nháp 
- Ghi tựa bài
- Cả lớp theo dõi trong SGK 
- 2 hs đọc lại.
+ Bài thơ nói về tình thương của bà cháu dành cho 1 cụ già bị lẫn đến mức không biết cả đường về nhà mình.
- Viết bảng con từ khó
-Nghe đọc viết bài vào vở.
- Soát lại bài
- HS dưới lớp đổi vở soát bài
- Đọc thầm đoạn văn, làm bài cá nhân vào vở.
2a) Tre – không chịu – trúc dẫu cháy – tre – tre - đồng chí – chiến đấu – tre.
2b) Triển lãm – bảo – thử – vẽ cảnh – cảnh hoàng hôn – vẽ cảnh hoàng hôn – bởi vì - hoạ sĩ – vẽ tranh – ở cạnh – chẳng bao giờ.
- NX
- 2 em TL
Đọc chậm, đánh vần từ khó
Đến gợi ý hs làm
Tiết 3. Tiếng Anh
 ----------------------------------------------------
Tiết 4: Âm nhạc
 ---------------------------------------------------
Tiết 5.	Toán
 Triệu và lớp triệu (TT)
I. Mục tiêu:
1/MTC:
Đọc, viết được một số số đến lớp triệu.
-HS củng cố về hàng và lớp 
2/MTR:- Bài 4
II. Đồ dùng dạy - học:
 GV: Bảng nhóm (2 tờ)
 HS: SGK
III. Các HĐ dạy - học:
TG
HĐ của GV
HĐ của HS
HTĐB
1p
4p
30p
4p
1p
1. Ổn định lớp:
 Cho hs hát
2. KTBC:
 -Cho hs làm lại BT2 của tiết trước.
 -Nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới:
 a/ GTB: Nêu y/c tiết học 
b/ Hướng dẫn HS đọc và viết số
- GV đưa ra bảng phụ đã chuẩn bị sẵn rồi yêu cầu HS lên bảng viết lại số đã cho trong bảng ra phần bảng lớp 342 157 413
+ Ta tách số thành từng lớp, từng lớp đơn vị đến lớp nghìn, lớp triệu (vừa nói, vừa gạch chân dưới các chữ số bằng phấn màu 342 157 413)
+ Đọc từ trái sang phải. Tại mỗi lớp ta dựa vào cách đọc số có ba chữ số và thêm tên lớp đó
- Gọi HS nêu lại cách đọc số.
c/ Thực hành
Bài 1:
- Cho hs tự làm vào vở và nêu kết quả
-Nhận xét ghi điểm
Bài 2:
- Gọi hs nêu y/c sau đó nối tiếp nhau đọc số.
- NX - CĐ
Bài 3:
- Cho hs tự viết số vào vở và đổi vở kiểm tra chéo
- Nhận xét
Bài 4:
- Gọi hs đọc y/c
- HDHSTL
- NX
4. củng cố:
- Gọi hs nêu lại triệu và lớp triệu
5. Dặn dò:
- Về nhà xem lại bài
-Dặn hs chuẩn bị tiết sau.
-Nhận xét tiết học.
-Hát tập thể
- 3 hs thực hiện
- NX
- Ghi tựa bài
HS: Đọc số 342 157 413 
- Ta tách thành từng lớp.
- Tại mỗi lớp, dựa vào cách đọc số có 3 chữ số để đọc và thêm tên lớp đó.
- HS đọc
- Nêu yêu cầu bài tập và tự làm vào vở
1/ 32 000 000 ; 834 291 712
 32 516 000 ; 308 250 705
 32 516 497 ; 500 209 037 
- NX
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Nối tiếp nhau đọc số.
- NX
- Nêu yêu cầu bài tập và viết số vào vở, sau đó đổi vở kiểm tra chéo.
- NX
- 1 em nêu
- 3 em khá TL
- NX
- 2 hs nêu
Đến hd đặt tính thẳng cột và tính
HD hs tìm cách thuận tiện tính
Gợi ý hs làm
Tiết 6: Chào cờ
Thứ ba: NS: 26/8/2012
 ND:28/8/2012
Tiết 1: Luyện từ & câu
 Từ đơn và từ phức
I. Mục tiêu:
- Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ, phân biệt được từ đơn và từ phức (ND ghi nhớ).
 - Nhận biết được từ đơn, từ phức trong đoạn thơ (BT1, mục III) ; bước đầu làm quen với từ điển (hoặc sổ tay từ ngữ) để tìm hiểu về từ (BT2, BT3).
II. Đồ dùng dạy – học: 
GV: Phiếu ghi BT1, 2,3,4
HS: Tập vở, sgk
III. Các hoạt động dạy - học: 
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hỗ trợ
1p
4p
30p
10
2
18
4p
1p
1. Ổn định lớp:
- Cho hs hát
2. KTBC:
- Gọi HS viết những tiếng chỉ người trong gia đình mà phần vần có 1 âm,2 âm
 Nhận xét ghi điểm
3. Bài mới:
 GT bài: - GVGT, nêu y/c bài
*HĐ1: Nhận xét
 - Gọi hs đọc nội dung các yêu cầu phần nhận xét.
- GV phát giấy ghi sẵn câu hỏi cho từng cặp HS làm.
- GV chốt lại lời giải đúng:
+ ý 1: Từ chỉ gồm 1 tiếng (từ đơn): Nhờ, bạn, lại, có, chí, nhiều, năm, 
Từ gồm nhiều tiếng (từ phức): Giúp đỡ, học hành, HS, tiên tiến, 
+ ý 2: - Tiếng dùng để cấu tạo từ.
- Từ dùng để biểu thị sự vật, hành động, đặc điểm. Từ dùng để cấu tạo câu 
 *HĐ2: Ghi nhớ
 - Gọi hs đọc ghi nhớ SGK
 *HĐ3: Luyện tập
 Bài 1: 
 - Gọi hs đọc y/c BT
 - Cho hs làm bài theo cặp
- GV nhận xét chốt lại lời giải
 Bài 2: 
- Gọi hs đọc y/c BT
- GV hướng dẫn HS cách tra từ điển
- NX - KL
 Bài 3: 
 - Gọi hs đọc yêu cầu.
 - Cho hs Làm cá nhân
- Nhận xét chốt lại, tuyên dương
4. Củng cố:
- Thế nào là từ đơn và từ phức
5. Dặn dò:
- Về nhà xem lại bài 
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học. 
Hát tập thể 
- 3HS lên bảng viết, còn lại viết vào nháp
 Nhận xét
- Ghi vào vở
- 1 hs đọc nội dung các yêu cầu phần nhận xét.
- Làm bài tập theo cặp.
- Đại diện các nhóm lên dán kết quả.
- Chú ý nghe
- 2 – 3 hs đọc
- 1 em đọc yêu cầu bài tập.
- Từng cặp HS trao đổi làm bài.
- Đại diện trình bày kết quả
+ Rất/ công bằng/ rất/ thông minh.
+ Vừa/ độ lượng/ lại/ đa tình/ đa mang.
- NX
- 1 em đọc và giải thích cho các bạn rõ yêu cầu bài tập.
- Trao đổi theo cặp để tra từ điển.
- NX
- 1 em đọc yêu cầu.
- Làm bài cá nhân.
- Mỗi HS đặt 1 câu.
- NX
- 2 em TL
- Thực hiện lời dặn
-giải thích nghĩa 1vài từ để HS hiểu
Tiết 2:	 Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
I. Mục tiêu : 
 1/ MTC:
- Kể được câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa , nói về lòng nhân hậu (theo gợi ý ở SGK)
- Lời kể rõ ràng, rành mạch, bước đầu biểu lộ tình cảm qua giọng kể.
2/MTR: HS khá, giỏi kể chuyện ngoài SGK
II. Đồ dùng dạy – học : 
 - GV : Một số truyện về lòng nhân hậu
 - HS: tập vở, sgk
III. Các hoạt động dạy - học :
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hỗ trợ
1p
4p
30p
4p
1p
1.Ổn định lớp:
- Cho hs hát
2. KTBC:
- Gọi HS kể lại câu chuyện “Nàng tiên ốc”, nêu ý nghĩa câu chuyện
 Nhận xét chung
3. Bài mới: 
 GT bài: - GVGT, nêu y/c bài học
*HĐ1: Hướng dẫn HS kể chuyện
 a. Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài:
- 1 em đọc yêu cầu của đề, GV gạch dưới những chữ “được nghe, được đọc về lòng nhân hậu”.
- GV dán tờ giấy đã viết dàn bài kể chuyện nhắc HS: Trước khi kể cần giới thiệu với các bạn câu chuyện của mình. Câu chuyện phải có đầu, có cuối, có mở đầu, có diễn biến, có kết thúc, 
b. Thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Cho hs kể theo cặp
- T/c thi kể
- GV nghe, khen những em kể hay, nhớ truyện nhất.
- Cả lớp và GV nx, tính điểm về: nd, cách kể, khả năng hiểu truyện của người kể.
- Cả lớp bình chọn bạn kể hay nhất.
4. Củng cố:
- Gọi HS nêu lại ý nghĩa câu chuyện mình kể? 
5. Dặn dò:
- Tuyên dương HSKC hay có tinh thần học tốt
- Về nhà chuẩn bị bài sau
- Nhận xét tiết học
Hát tập thể 
- 1-2 HS thực hiện, lớp theo dõi và nhận xét
- Ghi vào vở
- 1 em đọc đề
- 4 em nối tiếp nhau đọc lần lượt các gợi ý 1, 2, 3, 4.
- Cả lớp đọc thầm lại gợi ý 1, 3.
- Kể chuyện theo cặp và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Thi kể chuyện trước lớp:
+ GV gọi những HS xung phong lên trước.
- NX
- 2 HS nêu
- Thực hiện lời dặn
Gợi ý tìm câu chuyện
TIEÁT 3: LÒCH SÖ ... V nêu: Tất cả các số tự nhiên sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn tạo thành 1 dãy số tự nhiên.
- GV nêu lần lượt từng dãy số và hỏi HS xem dãy nào là dãy số tự nhiên, dãy nào không phải là dãy số tự nhiên? Vì sao?
- GV giới thiệu tia số cho HS.
c/ Giới thiệu 1 số đặc điểm của dãy số tự nhiên
- GV cho HS quan sát dãy số tự nhiên và hỏi:
- Thêm 1 vào bất cứ số nào ta được số tự nhiên như thế nào?
- Có số tự nhiên lớn nhất không?
- Bớt 1 ở bất kỳ số nào ta được số tự nhiên như thế nào?
- Số tự nhiên bé nhất là số nào?
- Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?
d/ Thực hành
Bài 1, 2:
- Cho hs tự làm sau đó đọc chữa bài
Bài 3:
- Cho hs tự làm sau đó đọc chữa bài
- Nhận xét 
Bài 4:
- Phát bảng nhóm cho 2 hs làm, cả lớp làm vào vở.
- Nhận xét ghi điểm
4. củng cố:
- Y/c hs nêu đặc điểm của dãy số tự nhiên.
5. Dặn dò:
- Về nhà xem lại bài
-Dặn hs chuẩn bị tiết sau.
-Nhận xét tiết học.
-Hát tập thể
- 2 hs thực hiện
- Ghi tựa bài
 + 15, 368, 10, 99, 
 + 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10; ; 99; 100; 
- Nhắc lại.
+ 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 
+ 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 
+ 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 
HS: Dãy 1 là dãy số tự nhiên.
Dãy 2 không phải là dãy số tự nhiên vì thiếu số 0
Dãy 3 không phải là dãy số tự nhiên vì thiếu dấu ()
- Theo dõi
+ Ta được số tự nhiên liền sau số đó
+ Không có số tự nhiên lớn nhất.
+ Ta được số tự nhiên liền trước số đó.
+ Là số 0.
+ Hơn kém nhau 1 đơn vị.
- Đọc yêu cầu và tự làm sau đó đọc chữa
- Đọc yêu cầu, tự làm bài và chữa bài.
4, 5, 6
86, 87, 88, 
 c) 896; 897; 898; 
- NX
- 2 hs làm bảng nhóm trình bày
a) 909; 910; 911; 912; 913; 914
- HS khá làm bài b,c
b) 0; 2; 4; 6; 8; 10; 12; 14;
c) 1; 3; 5; 7; 9; 11; 13; 15; 17; 19; 21
- NX
- 2 hs nêu
HD hs phân tích
Tiết 4: Kĩ thuật
--------------------------------------------
Tiết 5: Thể dục
Thứ sáu: NS:31/8/2012
 ND:26/8/2012
Tiết 1:	Tập làm văn
Viết thư
I. Mục tiêu:
- Nắm chắc mục đích của việc viết thư, nội dung cơ bản và kết cấu thông thường của một bức thư (ND ghi nhớ)
- Vận dụng kiến thức đã học để viết được bức thư tăhm hỏi, trao đổi thông tin với bạn (mụcIII).
II. Đồ dùng dạy- học:
 GV: phiếu BT
 HS: SGK
III. Các hoạt động dạy- học:
TG
HĐ của GV
HĐ của HS
HTĐB
1p
4p
30p
10
2
18
4p
1p
1. Ổn định lớp:
- Cho hs hát
2. KTBC:
- Khi cần tả ngoại hình nhân vật cần chú ý tả những gì?
- Nhận xét ghi điểm
3. Bài mới
 GTB: Nêu y/c tiết học 
-KNS:
HĐ1: Nhận xét
- GV gọi 1 HS đọc bài.
- Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì?
- Người ta viết thư để làm gì?
- Để thực hiện mục đích trên, một bức thư cần có những nội dung như thế nào?
- Qua bức thư đã đọc, em thấy 1 bức thư thường mở đầu và kết thúc như thế nào?
HĐ2: Ghi nhớ
- Gọi hs đọc ghi nhớ SGK
HĐ3: Luyện tập
a. Tìm hiểu đề
- GV gạch chân những từ quan trọng trong đề bài.
- Đề bài em thấy yêu cầu viết thư cho ai?
- Đề bài xác định mục đích viết thư là để làm gì?
- Thư viết cho bạn cùng tuổi cần dùng từ xưng hô như thế nào
- Cần thăm hỏi bạn những gì?
- Cần kể cho bạn nghe những gì về tình hình ở lớp, ở trường hiện nay
- Nên chúc bạn hứa hẹn điều gì?
b. HS thực hành viết thư
- GV nhận xét, chấm chữa bài.
4. Củng cố :
- Để viết một bức thư cần chú ý những gì?
5. Dặn dò:
- Về nhà xem lại bài
- Dặn hs chuẩn bị tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
- Hát tập thể
- 3 hs trả lời câu hỏi theo y/c
- Ghi vào vở
1 em đọc lại bài “Thư thăm bạn”.
Cả lớp theo dõi để trả lời câu hỏi.
+ Để chia buồn cùng gia đình Hồng vừa bị trận lụt gây đau thương mất mát lớn.
+ Để thăm hỏi, thông báo tin tức cho nhau, trao đổi ý kiến, chia vui, chia buồn, bày tỏ tình cảm với nhau.
- Cần có những nội dung:
+ Nêu lý do, mục đích viết thư.
+ Thăm hỏi tình hình của người nhận thư.
+ Thông báo tình hình của người viết thư.
+ Nêu ý kiến trao đổi, bày tỏ tình cảm với người nhận thư.
+ Đầu thư: Ghi địa điểm, thời gian.
+ Cuối thư: Ghi lời chúc, lời cảm ơn, hứa hẹn của người viết, chữ ký, họ và tên của người viết thư.
- 3 – 4 hs đọc
- 1 em đọc đề bài, cả lớp đọc thầm tự xác định yêu cầu.
 - 1 bạn ở trường khác.
+ Hỏi thăm và kể cho bạn nghe tình hình ở lớp, ở trường em hiện nay.
+ Xưng hô gần gũi, thân mật: Bạn, cậu, mình, tớ, 
+ Sức khỏe, việc học hành ở trường mới, tình hình gia đình, sở thích của bạn: đá bóng, chơi cầu, 
+ Sức khỏe, việc học hành ở trường mới, tình hình gia đình, sở thích của bạn: đá bóng, chơi cầu, tình hình học tập, vui chơi, văn nghệ, thể thao
+ Chúc bạn khỏe, học giỏi, hẹn gặp lại
+ Viết ra giấy nháp những thứ cần viết trong thư.
- 1 – 2 em dựa vào dàn ý trình bày miệng
- Viết thư vào vở.
- Đọc lá thư vừa viết.
- 2 hs nêu
Gợi ý hs trả lời
Đến hd hs viết
Tiết 2: Đạo đức
---------------------------------------------
Tiết 3: Tiếng Anh
------------------------------------------------------
Tiết 4:	Khoa học
Vai trò của Vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ
I. Mục tiêu:
- Kể tên những thức ăn chứa nhiều vi-ta-min ( cà rốt, lòng đỏ trừng, các loại rau  ) chất khoáng ( thịt, cá, trứng, các loại rau có lá màu xanh thẫm) và chất xơ ( các loại rau ) 
- Nêu được vai trò của vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ đối với cơ thể.
- vi-ta-min rất cần cho cơ thể, nếu thiếu cơ thể sẽ bại bệnh.
- Chất khoáng tham gia xây dựng cơ thể, tạo men thúc đẩy và điều khiển hoạt động sống, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh.
- Chất xơ không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần để bảo đảm hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hóa.
II. Đồ dùng dạy - học:
 GV: Tranh sách giáo khoa
 HS: SGK
III. Các hoạt động dạy - học:
TG
HĐ của GV
HĐ của HS
1p
4p
25p
4p
1p
1. Ổn định lớp:
 -Cho hs hát.
2. KTBC:
- Kể tên các thức ăn có chứa nhiều chất đạm và chất béo
-Nhận xét ghi điểm
3. Bài mới:
 GTB: Nêu y/c tiết học
 HĐ1: Trò chơi thi kể tên các thức ăn có chứa nhiều vi – ta - min, chất khoáng và chất xơ:
* Cách tiến hành
- Chia lớp ra 4 nhóm, phát phiếu có ghi sẵn như bảng 
- y/c các nhóm thực hiện nhiệm vụ trên.
- Trình bày sản phẩm của nhóm mình.
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
 HĐ2: Thảo luận về vai trò của vi – ta – min, chất khoáng, chất xơ và nước.
* Cách tiến hành
- Thảo luận về vai trò của vi - ta – min.
- Kể tên 1 số vi – ta – min mà em biết?
- Nêu vai trò của vi – ta – min đó.
GV kết luận: Mục BCB SGK
- Thảo luận về vai trò của chất khoáng.
- Kể tên 1 số chất khoáng mà em biết. Nêu vai trò của những chất khoáng đó?
- GV kết luận: Mục BCB SGK
- Thảo luận về vai trò của chất xơ và nước.
- Tại sao hàng ngày chúng ta phải ăn những thức ăn có chất xơ?
- Hàng ngày ta cần uống bao nhiêu lít nước?
- Gọi hs đọc mục BCB SGK.
4. Củng cố:
-Nêu vai trò của vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ.
5. Dặn dò:
- Về nhà xem lại bài
-Dặn hs chuẩn bị tiết sau.
-Nhận xét tiết học
-Hát tập thể.
- 3 hs trả lời
- Ghi tựa bài
- Trong thời gian từ 8 – 10 phút, nhóm nào ghi được nhiều tên thức ăn và đánh dấu vào cột tương ứng đúng là thắng cuộc.
- HĐ nhóm hoàn thành phiếu
- Đại diện trình bày
- NX
- Trả lời: VD: A, B, C, D, E, 
- QS SGK và kể
- Trả lời các câu hỏi.
- 3-4 hs đọc.
- 2 hs nêu lại
Tiết 5:	Toán
 Viết số tự nhiên trong hệ thập phân
I. Mục tiêu:
1/MTC:
- Biết sử dụng mười chữ số để viết số trong hệ thập phân.
- Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số.
2/MTR:- Bài 3(2 cột cuối)
II. Đồ dùng dạy - học:
 GV: Bảng phụ kẻ BT1, bảng nhóm (2 tờ)
 HS: SGK
III. Các HĐ dạy - học:
TG
HĐ của GV
HĐ của HS
HTĐB
1p
4p
30p
4p
1p
1. Ổn định lớp:
 Cho hs hát
2. KTBC:
 -Cho hs làm lại BT2 của tiết trước.
 -Nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới:
a/ GTB: Nêu y/c tiết học 
b/Hướng dẫn HS nhận biết đặc điểm của hệ thập phân
- GV viết lên bảng bài tập sau:
10 đơn vị =  chục
10 chục = ...trăm
10 trăm = .. nghìn
.nghìn = 1 chục nghìn
- Qua bài tập trên, bạn nào cho biết trong hệ thập phân cứ 10 đơn vị 1 hàng thì tạo thành mấy đơn vị ở hàng trên liền tiếp nó
- GV khẳng định: Chính vì thế ta gọi đây là hệ thập phân.
c/ Cách viết số trong hệ thập phân
- Hệ thập phân có bao nhiêu chữ số? Đó là những số nào
- Hãy sử dụng những số đó để viết các số sau:
+ Chín trăm chín mươi chín
+ Hai nghìn chín trăm linh năm
+ Sáu trăm tám lăm triệu bốn trăm linh hai nghìn bảy trăm chín ba
- GV: Như vậy với 10 chữ số chúng ta có thể viết được mọi số tự nhiên.
- Hãy nêu giá trị của chữ số 9 trong số 999 ?
=> Kết luận: Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó.
d/ Thực hành
Bài 1:
- GV yêu cầu HS đọc bài mẫu sau đó tự làm.
Bài 2:
- GV cho HS làm bài theo mẫu , phát bảng nhóm cho 2 hs làm
- Nhận xét 
Bài 3:
- GV cho HS tự nêu giá trị của chữ số 5 trong từng số, gọi 1 hs lên bảng làm
- Nhận xét ghi điểm
4. củng cố:
- Y/c hs nêu cách viết số tự nhiên trong hệ thập phân
5. Dặn dò:
- Về nhà xem lại bài
-Dặn hs chuẩn bị tiết sau.
-Nhận xét tiết học.
-Hát tập thể
- 2 hs thực hiện
- Ghi tựa bài
- 1 em lên bảng làm, cả lớp làm ra nháp.
+ Tạo thành 1 đơn vị ở hàng trên liền tiếp nó.
- Nhắc lại: Ta gọi là hệ thập phân vì cứ 10 đơn vị ở 1 hàng lại hợp thành 1 đơn vị ở hàng trên liền tiếp nó.
+ Có 10 chữ số đó là 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9
- Nghe GV đọc và viết số.
+ 999
+ 2905
+ 685 793
+ 9 ở hàng đơn vị là 9 đơn vị,9 ở hàng chục là 9 chục,9 ở hàng trăm là 9 trăm
- Nêu lại kết luận.
- Cả lớp làm bài vào vở sau đó đổi chéo vở để kiểm tra.
- Dựa vào mẫu làm bài sau đó chữa
+ 873= 800 + 70 + 3
+ 4738= 4000 + 700 + 30 + 8
+ 10837=10000 + 800 + 30 + 7
- NX
- Đọc yêu cầu của bài và tự làm bài vào vở.
- 1 HS lên bảng làm cột 1
- HS khá làm cột cuối.
- NX
- 2 hs nêu
HD hs phân tích
Tieát 5. SINH HOAÏT LÔÙP
 I. Ho¹t ®éng chÝnh:
 GV ñaùnh giaù hình hoïc taäp :
 - §¸nh gi¸ ho¹t ®éng nÒ nÕp, ho¹t ®éng häc tËp cña tõng nhãm trong tuÇn.
 - NhËn xÐt ­u, khuyÕt ®iÓm cña tõng c¸ nh©n trong nhãm.
 - Tuyªn d­¬ng c¸ nh©n cã tiÕn bé, cã kÕt qu¶ häc tËp tèt: 
 2. C¸c nhãm tr­ëng nhËn xÐt tõng thµnh viªn trong nhãm m×nh.
 3. GV ®¸nh gi¸ nhËn xÐt cña nhãm tr­ëng
 4. GV nhaän xeùt tình hình veä sinh vaø khaâu chaêm soùc caây xanh.
*Neâu öu ñieåm vaø khuyeát ñieåm 
 II/ Keá hoaïch tuaàn 4
-Duy trì toát neà neáp qui ñònh cuaû lôùp.
-Thöïc hieän toát Ñoâi baïn hoïc taäp ñeå giuùp ñôõ nhau cuøng tieán boä.
-Chuaån bò baøi vôû thöù hai ñi hoïc
-Vaøo lôùp veä sinh saïch seû ,baøn gheá goïn gaøng ,vaøo lôùp thuoäc baøi 
-Ñi hoïc ñeo khaên quaøng, tham gia BHYT.
NX tieát sinh hoaït.
 DUYEÄT BGH

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 5(4).doc