TẬP ĐỌC
Luật tục xưa của người Ê-đê
*******
I. Mục đích, yêu cầu
- Đọc với giọng trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của văn bản.
- Hiểu nôi dung: Luật tục nghiêm minh và công bằng của người Ê-đê xưa; kể được 1 đến 2 luật của nước ta.
- Trả lời được 3 câu hỏi trong SGK. HS khá giỏi hiểu: xã hội nào cũng có luật pháp và mọi người phải sống, thực hiện theo luật pháp.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh họa trong SGK.
- Bảng phụ viết đoạn 3: Về các tội: Tội không hỏi mẹ cha, tội ăn cắp, tội giúp kẻ có tội và giấy khổ to ghi 5 điều luật của nước ta.
- Bảng nhóm.
III. Hoạt động dạy học
Tuaàn 24 Lớp 5A3 Thöù Moân Teân baøi daïy Hai 11/2 Taäp ñoïc Luật tục xưa của người Ê đê. Toaùn Luyện tập chung Lòch söû Đường Trường Sơn Khoa hoïc Lắp mạch điện đơn giản (TT) Ba 12/2 Ltvaø caâu Tiết 1: MRVT: Trật tự - An ninh. Toaùn Luyện tập chung Ñaïo ñöùc Em yêu Tổ quốc Việt Nam Chính taû Nghe viết: Núi non hùng vĩ. Tư 13/2 Taäp ñoïc Hộp thư mật. Khoa hoïc An toàn và tránh lãng phí khi sử dụng điện Toaùn Giới thiệu hình trụ. Giới thiệu hình cầu TLV Tiết 1: Ôn tập về tả đồ vật. Kó Thuaät Lắp xe ben Năm 14/2 KC Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham (giảm tải) LT vaø caâu Tiết 2: Nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng. Toaùn Luyện tập chung Sáu 15/02 Ñòa lyù Ôn tập TLV Tiết 2: Ôn tập về tả đồ vật. Toaùn Luyện tập chung SHTT Sinh hoạt lớp tuần 24 GVCN: Hồ Minh Tâm Ngày dạy: Thứ hai, 11-02-2013 TẬP ĐỌC Luật tục xưa của người Ê-đê ******* I. Mục đích, yêu cầu - Đọc với giọng trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của văn bản. - Hiểu nôi dung: Luật tục nghiêm minh và công bằng của người Ê-đê xưa; kể được 1 đến 2 luật của nước ta. - Trả lời được 3 câu hỏi trong SGK. HS khá giỏi hiểu: xã hội nào cũng có luật pháp và mọi người phải sống, thực hiện theo luật pháp. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh họa trong SGK. - Bảng phụ viết đoạn 3: Về các tội: Tội không hỏi mẹ cha, tội ăn cắp, tội giúp kẻ có tội và giấy khổ to ghi 5 điều luật của nước ta. - Bảng nhóm. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1/ Ổn định (1 phút) 2/ Kiểm tra bài cũ (5 phút) - Tùy theo đối tượng, yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài Chú đi tuần và trả lời câu hỏi sau bài. - Nhận xét, ghi điểm. 3/ Bài mới - Giới thiệu: Cho xem tranh và giới thiệu: Để giữ gìn cuộc sống an bình, cộng đồng nào, xã hội nào cũng có những quy định riêng. Bài Luật tục xưa xủa người Ê-đê sẽ giúp tìm hiểu một số luật tục xưa của người Ê-đê, một dân tộc thiểu số của Tây Nguyên. - Ghi bảng tựa bài. * Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc(10 phút) - HS khá giỏi đọc toàn bài. - Yêu cầu chia đoạn bài văn. - Bài văn chia 4 đoạn: + Đoạn 1: Về cách xử phạt. + Đoạn 2: Về tang chứng và nhân chứng. + Đoạn 3: Về các tội. - Yêu cầu từng nhóm 3 HS nối tiếp nhau đọc. - Kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ mới, từ khó. - Yêu cầu đọc lại toàn bài. - Đọc mẫu diễn cảm bài văn. b) Tìm hiểu bài - Ghi các câu hỏi trong SGK lên bảng. - Chia lớp thành 5 nhóm, phát bảng nhóm, yêu cầu đọc thầm bài văn và thảo luận câu hỏi: + Người xưa đặt ra luật tục để làm gì ? + Để bảo vệ cuộc sống bình yên cho buôn làng. + Kể những việc mà người Ê-đê xem là có tội. + Tội không hỏi mẹ cha, tội ăn cắp, tội giúp kẻ có tội, tội dẫn đường cho địch đến đánh làng mình. + Tìm những chi tiết trong bài cho thấy đồng bào Ê-đê xử phạt rất công bằng? + Chuyện nhỏ thì xử nhẹ, tội lớn thì xử nặng; người phạm tội là bà con anh em cũng xử như vậy; tang chứng và vật chứng phải chắc chắn. - Yêu cầu trình bày kết quả. - Yêu cầu HS khá giỏi trả lời câu hỏi: + Tại sao trong xã hội cần phải có luật pháp ? + Để xã hội được bình yên, trật tự. + Để có cuộc sống an bình, mọi người dân phải có thái độ như thế nào đối với luật pháp ? + Mọi người phải sống, thực hiện theo luật pháp. - Nhận xét và chốt ý sao mỗi câu trả lời. - Yêu cầu kể tên một số luật của nước ta hiện nay mà em biết. - Nhận xét, đính giấy ghi 5 điều luật của nước ta. c) Luyện đọc diễn cảm - Hướng dẫn đọc: giọng đọc rõ ràng, dứt khoát, rành mạch thể hiện tính chất nghiêm minh, rõ ràng của luật tục. - Yêu cầu 3 HS nối tiếp đọc diễn cảm. - Treo bảng phụ và đọc mẫu. - Yêu cầu luyện đọc theo nhóm đôi. - Tổ chức thi đọc diễn cảm. - Nhận xét, ghi điểm cho HS đọc hay. 4/ Củng cố - Yêu cầu HS Nêu nội dung, ý nghĩa của bài văn. - Nhận xét, chốt ý và ghi nội dung bài. - Các luật lệ được đặt ra đòi hỏi mọi người phải thực hiện để bảo vệ cuộc sống thanh bình, yên lành. Sống và thực hiện theo pháp luật là thể hiện nếp sống văn minh. 5/ Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Tập đọc và trả lời các câu hỏi sau bài. - Chuẩn bị bài Hộp thư mật. - Hát vui. - HS được chỉ đỉnh thực hiện theo yêu cầu. - Quan sát tranh và lắng nghe. - Nhắc tựa bài. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Từng nhóm 3 HS nối tiếp nhau đọc. - Luyện đọc từ khó, đọc thầm chú giải và nêu những từ ngữ cần giải đáp. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Lắng nghe. - 2 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo luận các câu hỏi: - Treo bảng phụ và trình bày kết quả. - HS khá giỏi tiếp nối trả lời câu hỏi: - Nhận xét, bổ sung. - Tiếp nối nhau phát biểu. - Chú ý. - 3 HS nối tiếp đọc diễn cảm. - Lắng nghe. - Luyện đọc với bạn ngồi cạnh. - Các đối tượng thi đọc. - Nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt. - Tiếp nối nhau trả lời và nhắc lại nội dung bài. TOÁN Luyện tập chung ***** I. Mục tiêu - Biết vận dụng các công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học để giải các bài toán liên quan có yêu cầu tổng hợp (BT1, BT2 cột 1). - HS khá giỏi làm 3 bài tập trong SGK. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ kẻ thep mẫu BT2. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 1/ Ổn định 2/ Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu HS: + Nêu quy tắc và công thức tính thể tích hình lập phương. + Tùy theo đối tượng, yêu cầu làm lại các BT trong SGK. - Nhận xét, ghi điểm. 3/ Bài mới - Giới thiệu: Các em sẽ được hệ thống hóa, củng cố kiến thức về các công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học để giải các bài toán liên quan có yêu cầu tổng hợp thông qua các bài tập trong tiết Luyện tập chung. - Ghi bảng tựa bài. * Luyện tập - Bài 1: Củng cố cách tính, diện tích thể tích hình lập phương + Nêu yêu cầu bài tập 1. + Hỗ trợ: Yêu cầu nhắc lại cách tính diện tích toàn phần và thể tích hình lập phương. + Yêu cầu HS làm vào vở và 1 HS thực hiện trên bảng. + Nhận xét và sửa chữa. Diện tích một mặt hình lập phương: 2,5 2,5 = 6,25(cm2) Diện tích toàn phần hình lập phương: 6,25 6 = 37,5(cm3) Thể tích hình lập phương: 2,5 2,5 2,5 = 15,625(cm3) Đáp số: 6,25cm2 ; 37,5cm3 ; 15,625cm3 - Bài 2 : Củng cố cách tính, diện tích thể tích hình hộp chữ nhật + Nêu yêu cầu bài tập. + Treo bảng phụ và hỗ trợ: . Yêu cầu nêu cách tính diện tích mặt đáy, diện tích xung quang và thể tích hình hộp chữ nhật. . Dựa vào công thức để tính. + Yêu cầu thực hiện vào vở cột 1, phát bảng nhóm cho 2 HS thực hiện. + Yêu cầu trình bày bài làm. + Nhận xét, sửa chữa. Diện tích mặt đáy: 0,4 0,25 = 0,1(m2) Diện tích xung quanh là: (0,4 + 0,25) 2 0,9 = 0,09(m3) Thể tích hình hộp chữ nhật là: 0,4 0,25 0,9 = 0,09(m3) ĐS:1,17(m2), 0,09(m3) Bài 3 : cho hs đọc yêu cầu bài tập 2. ( HS khá , giỏi giải được BT 3 ) . - Cho hs làm bài Cho hs trình vày kết quả - Gv chốt lại : Thể tích của khối gỗ hình hộp chữ nhật là : 9 x 6 x 5 = 270 (cm3) Thể tích của khối gỗ hình lập phương là : 4 x 4 x 4 = 64(cm3) Thể tích phâp2 gỗ còn lại là : 270 – 64 = 206(cm3) Đáp số : 206cm3 4/ Củng cố - Yêu cầu nhắc lại quy tắc tính diện tích thể tích hình lập phương, hình hộp chữ nhật. - Nắm vững kiến thức đã học, các em sẽ vận dụng công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học để giải các bài toán liên quan có yêu cầu tổng hợp. 5/ Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Hướng dẫn làm bài 3: - Chuẩn bị bài Luyện tập chung. - Hát vui. - HS được chỉ định thực hiện theo yêu cầu. - Nhắc tựa bài. - 2 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Tiếp nối nhau nêu và thực hiện theo yêu cầu - Nhận xét, bổ sung và đối chiếu kết quả. - Xác định yêu cầu. - Quan sát và chú ý. - Tiếp nối nhau nêu và thực hiện: - Treo bảng nhóm và trình bày. - Nhận xét, đối chiếu kết quả. - Tiếp nối nhau phát biểu. - 2 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Tiếp nối nhau nêu và thực hiện theo yêu cầu - Nhận xét, bổ sung và đối chiếu kết quả. - Chú ý. LỊCH SỬ Đường Trường Sơn ************ I. Mục đích, yêu cầu - Biết đường Trường Sơn với việc chi viện sức người, vũ khí, lương thực, của miền Bắc cho cách mạng miền Nam, góp phần to lớn vào thắng lợi của cách mạng miền Nam: + Để đáp ứng nhu cầu chi viện cho miền Nam , ngày 19-5-1959, trung ương Đảng quyết định mở đường Trường Sơn (đường Hồ Chí Minh). + Qua đường Trường Sơn , miền Bắc đã chi viện sức người, sức của cho miền Nam, góp phần to lớn vào sự nghiệp giải phóng miền Nam. *BVMT: - Vai trß cña giao th«ng vËn t¶i ®èi víi ®êi sèng. II. Đồ dùng dạy học - Tranh tư liệu. - Bản đồ Hành chánh Việt Nam. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1/ Ổn định 2/ Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Nhà máy Cơ khí Hà Nội ra đời vào năm nào, trong hoàn cảnh nào ? + Nhà máy Cơ khí Hà Nội đã có những đóng góp gì vào công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước ? - Nhận xét, ghi điểm. 3/ Bài mới - Giới thiệu: Bài Đường Trường Sơn sẽ giúp các em hiểu về vai trò của đường Trường Sơn - một tuyến đường chính để miền Bắc đã chi viện sức người, sức của cho miền Nam, góp phần to lớn vào sự nghiệp giải phóng miền Nam. - Ghi bảng tựa bài. * Hoạt động 1: - Yêu cầu tham khảo SGK, thảo luận và trình bày những nét chính về đường Trường Sơn. - Sử dụng bản đồ để giới thiệu vị trí của đường Trường Sơn và nêu mục đích của đường Trường Sơn: Chi viện cho miền Nam, thực hiện nhiệm vụ thống nhất đất nước. * Hoạt động 2: - Chia lớp thành nhóm 4, yêu cầu tham khảo SGK, thảo luận câu hỏi sau: + Nêu những tấm gương tiêu biểu của bộ đội và thanh niên xung phong trên đường Trường Sơn mà em biết. + Nêu ý nghĩa của tuyến đường Trường Sơn đối với sự nghiệp chống Mỹ cứu nước. + Quan sát hình 1 và hình 3, nêu nhận xét về đường Trường Sơn qua 2 thời kì lịch sử. - Yêu cầu trình bày kết quả. - Nhận xét, chốt lại ý đúng: Ngày 19-5-1959, trung ương Đảng quyết định mở đường Trường Sơn. Đây là con đường để miền Bắc đã chi viện sức người, vũ khí, lương thực, cho chiến trường góp phần to lớn vào sự nghiệp giải phóng miền Nam. - Ghi bảng nội dung bài. 4/ Củng cố Giáo viên nêu câu hỏi trong sách giáo khoa và gọi học sinh trả lời. Nhận xét chốt lại: - BVMT: Để chi viện cho miền Nam, thực hiện nhiệm vụ thống nhất đất nước, không chỉ có con đường Trường Sơn trên bộ mà trên biển cũng có tuyến đường Hồ Chí Minh với biết bao con tàu không mang số hiệu và nhiều chiến sĩ đã dũng cảm vận chuyển lương thực, vũ khí chi viện cho chiến trường miền Nam. Nhiều con tàu bị địch phát hiện đã phải dùng ... cả 3 bài tập. II. Đồ dùng dạy học - Bảng nhóm III. Hoạt động dạy học Hoạt động của gv Hoạt động cảu hs 1/ Ổn định 2/ Kiểm tra Cho HS nêu lại một số vật là hình trụ hình cầu . Gv nhận xét ghi điểm 3/ Bài mới + GT : Các em đã được tìm hiểu về cách tính của hình tam giác,hình thang, hình bình hành, hình tròn. Hôm nay ta áp dụng quy tắt luyện tập lại các dạng toán đó. -Gv ghi tựa bài . + Luyện tập Bài 1 : Cho hs đọc yêu cầu BT1 .( HS khá ,giỏi giải BT1b). - Cho hs làm bài . Cho hs trình bày kết quả Gv chốt lại : a/ Diện tích hình thang ABCD là : (5+4)x3:2=13,5(cm2) Diện tích hình tam giác ABD là : 4 x 3 : 2 = 6 (cm2) Diện tích hình tam giác BDC là : 13,5 – 6 = 7,5 (cm2) * b/ Tỉ số phần trăm của diện tích hình tam giác ABD và diện tích hình tam giác BDC là: 6 : 7,5 = 0,8 = 80 % Đáp số : a/ 6 cm2 ; 7,5 cm2 ; b/ 80 % Bài 2 : Cho hs đọc yêu cầu BT 2 . (HS khá ,giỏi giải BT2 ) . Cho hs làm bài . Cho hs trình bày kết quả . Gv chốt lại : Diện tích hình bình hành MNPQ là : 12 x 6 = 72 (cm2) Diện tích hình tam giác KQP là : 12 x 6 : 2 = 36(cm2) Tổng diện tích hình tam giác MKQ và hình tam giác KNP là : 72 – 36 = 36 (cm2) Vậy diện tích của hình tam giác KQP bằng tổng diện tích của tam giác MKQ và KNP . Bài 3 : Cho hs đọc yêu cầu BT . Cho hs làm bài . Cho hs trình bày kết quả . Gv chốt lại : Bán kính hình tròn là : 5 : 2 = 2,5 (cm) Diện tích hình tròn là : 2,5 x 2,5 x 3,14 = 19,625 (cm2) Diện tích hình tam giác ABC là : 3 x 4 : 2 = 6(cm2) Diện tích hình tròn được tô màu là : 19,625 – 6 = 13,625 (cm2) Đáp số : 13,625 cm2 4/ Củng cố -dặn dò - Cho hs nhắc lại tựa bài - Cho HS tự cho ví dụ và giải . -Gv nhận xét tiết học -Về nhà xem lại bài và hoàn thành các bài tập vào vở . -Chuẫn bị bài học tiết sau . Hát vui 3 HS Hs lắng nghe Hs nhắc lại 1 hs đọc Hs làm cá nhân. 3 HS trình bày Lớp nhận xét 1 hs đọc HS làm việc theo cặp Đại diện trình bày Lớp nhận xét 1hs HS làm việc 3 nhóm Đại diện trình bày Lớp nhận xét 1 HS 3 HS nêu lại Hs lắng nghe Ngày dạy: Thứ sáu, ngày 15-02-2013 ĐỊA LÍ Ôn tập ***** I. Mục đích, yêu cầu - Tìm được vị trí châu Á và châu Âu trên bản đồ. - Khái quát đặc điểm châu Á, châu Âu về: diện tích, địa hình, khí hậu, dân cư, hoạt động kinh tế. - HS khá giỏi biết so sánh ở mức độ đơn giản để thấy được sự khác biệt giữa 2 châu lục. II. Đồ dùng dạy học - Phiếu học tập - Bản đồ Tự nhiên Thế giới. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1/ Ổn định 2/ Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu trả lời câu hỏi: + So sánh vị trí địa lí, khí hậu của Liên bang Nga với Pháp. + Em biết gì về nông sản nước Pháp và Liên bang Nga ? - Nhận xét, ghi điểm. 3/ Bài mới - Giới thiệu: Bài Ôn tập sẽ giúp các em củng cố kiến thức về diện tích, địa hình, khí hậu, dân cư, hoạt động kinh tế của châu Á và châu Âu. - Ghi bảng tựa bài. * Hoạt động 1 : - Treo Bản đồ Tự nhiên Thế giới và yêu cầu HS: + Chỉ và mô tả vị trí địa lí, giới hạn của châu Á, châu Âu. + Chỉ các dãy núi: Hi-ma-lay-a, Trường Sơn, U-ran, An-pơ. - Nhận xét, sửa chữa. * Hoạt động 2: Tổ chức trò chơi:"Ai nhanh, ai đúng" - Chia lớp thành 6 nhóm, phát phiếu học tập PHIẾU HỌC TẬP Tiêu chí Châu Á Châu Âu Diện tích Địa hình Khí hậu Chủng tộc Hoạt động kinh tế - Yêu cầu dựa vào SGK, chọn và ghi vào ô trống các ý a, b, c, d, sao cho thích hợp. - Yêu cầu trình bày kết quả. - Nhận xét tuyên dương nhóm thực hiện đúng và nhanh 4/ Củng cố - Yêu cầu HS khá giỏi nêu sự khác biệt giữa 2 châu lục. - Vận dụng kiến thức đã học, các em sẽ nắm được những đặc điểm cơ bản của châu Á, châu Âu về diện tích, địa hình, khí hậu, dân cư, hoạt động kinh tế. 5/ Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Ghi vào vở nôi dung của phiếu học tập. - Chuẩn bị bài Châu Phi. - Hát vui. - HS được chỉ định trả lời câu hỏi. - Nhắc tựa bài. - Quan sát bản đồ và xung phong thục hiện theo yêu cầu. - Nhận xét, bổ sung. - Chia nhóm và nhận phiếu học tập - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thực hiện phiếu học tập. - Đại diện nhóm đính phiếu lên bảng. - Nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc. - HS khá giỏi tiếp nối nhau nêu. TẬP LÀM VĂN Ôn tập về tả đồ vật ******* I. Mục đích, yêu cầu - Lập được dàn ý bài văn miêu tả đồ vật. - Trình bày bài văn miêu tả đồ vật theo dàn ý đã lập một cách rõ ràng, đúng ý. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ viết kiến thức vế cấu tạo bài văn tả đồ vật. - Bảng nhóm. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1/ Ổn định 2/ Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS trình bày đoạn văn đã viết lại ở nhà. - Nhận xét, ghi điểm. 3/ Bài mới - Giới thiệu: Qua bài Ôn tập tả về đồ vật, các em sẽ lập được dàn ý cũng như trình bày bài văn miêu tả đồ vật theo dàn ý đã lập một cách rõ ràng, đúng ý. - Ghi bảng tựa bài. * Hướng dẫn làm bài tập - Bài tập 1: + Gọi HS đọc yêu cầu HS bài. + Hỗ trợ: Các em có thể chọn một trong năm đề đã cho, nên chọn đề phù hợp với mình, có ý nghĩa sâu sắc hoặc có điều kiện để quan sát. + Yêu cầu giới thiệu đề đã chọn. + Yêu cầu đọc gợi ý 1 trong SGK. + Yêu cầu viết nhanh dàn ý vào vở, phát bảng nhóm cho 5 bạn lập 5 đề khác nhau. + Yêu cầu trình bày dàn ý đã lập. + Nhận xét, giúp hoàn chỉnh các dàn ý lập trong bảng và yêu cầu tự hoàn chỉnh dàn ý của mình. - Bài tập 2: + Gọi HS đọc yêu cầu bài và gợi ý 2. + Chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu trình bày miệng dàn ý đã lập trong nhóm. + Theo dõi, giúp đỡ, uốn nắn. + Yêu cầu trình bày trước lớp và trao đổi, thảo luận sau mỗi dàn ý được trình bày. + Nhận xét, ghi điểm HS trình bày dàn ý hay. 4/ Củng cố Thông qua việc lập dàn ý cũng như trình bày dàn ý đã lập, các em sẽ trình bày rõ ràng, tự nhiên cũng như thái độ tự tin khi phát biểu giữa đám đông người. 5/ Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Tập trình bày miệng dàn ý đã lập ở nhà. - Chuẩn bị bài Tả đồ vật (Kiểm tra viết). - Hát vui. - HS được chỉ định thực hiện. - Nhắc tựa bài. - 2 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Chú ý. - Tiếp nối nhau giới thiệu. - 2 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Thực hiện theo yêu cầu. - Treo bảng nhóm và trình bày. - Nhận xét, góp ý và tự hoàn chỉnh dàn ý của mình. - 2 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Trình bày miệng dàn ý đã lập theo nhóm. - Xung phong trình bày và cùng trao đổi thảo luận dàn ý. - Nhận xét, góp ý. TOÁN Luyện tập chung ***** I. Mục tiêu - Biết tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương (BT1a, b; BT2). - HS khá giỏi làm cả 3 bài tập. II. Đồ dùng dạy học - Bảng nhóm III. Hoạt động dạy học Hoạt động của gv Hoạt động cảu hs 1Ổn định 2/ Kiểm tra - Cho HS nhắc lại quy tắt tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương. - Gv nhận xét ghi điểm 3/ Bài mới + GT : Tiết học hôm nay sẽ giúp các em vận dụng quy tắc để giải các bài toán hình hộp chữ nhật và hình lập phương . -Gv ghi tựa bài + Luyện tập Bài 1 : cho hs đọc yêu cầu bài tập 1 . Cho hs làm bài Cho hs trình vày kết quả - Gv chốt lại : Đổi : 1m = 10 dm ; 50cm= 5 dm ; 60cm=6dm a/ Diện tích xung quanh của bể kính là : (10 + 5) x 2 x 6 = 180 (dm2) Diện tích đáy bể kính là : 10 x 5 = 50(dm2) Diện tích kính dùng làm bể cá là : 180 + 50 = 230(dm2) b/ Thể tích trong lòng bể kính là : 10 x 5 x 6 = 300(dm3) * c/ Thể tích nước trong bể là : 300 x 3 : 4 = 225(dm3) Đáp số : a/ 230dm2 ; b/ 300dm3 ; c/ 225dm3 Bài 2 : cho hs đọc yêu cầu bài tập 2 . - Cho hs làm bài - Cho hs trình vày kết quả - Gv chốt lại : Diện tích xung quanh của hình lập phương là : 1,5 x 1,5 x 4 = 9 (m2) Diện tích toàn phần hình lập phương là : 1,5 x 1,5 x 6 = 13,5(m2) Thể tích hình lập phương là : 1,5 x 1,5 x 1,5 = 3,375(m3) Đáp số : 9m2; 13,5 m2 ; 3,375 m3 Bài 3 : cho hs đọc yêu cầu bài tập 3 . (HS khá , giỏi giải BT3 ) - Cho hs làm bài - Cho hs trình vày kết quả - Gv chốt lại : a/ Diện tích toàn phần Hình N : a xa x 6 Hình M : (ax3) x (ax3) x 6 = (axax6) x (3x3) = (axax6)x9 Vậy diện tích toàn phần hình M gấp 9 lần diện tích toàn phần hình N. b/ Thể tích Hình N : axaxa Hình M : (ax3)x(ax3)x(ax3) = (axaxa)x (3x3x3)=(axaxa) x 27 Vậy thể tích hình M gấp 27 lần thể tích hình N . 4/ Củng cố -dặn dò - Cho hs nhắc lại tựa bài - Cho HS nhắc lại quy tắc và công thức tính thể tích hình lập phương và giải BT sau : VD a = 3m 3 x 3x 3 = 27 m3 -Gv nhận xét tiết học -Về nhà xem lại bài và hoàn thành các bài tập vào vở . -Chuẫn bị bài học tiết sau . Hát vui 2 hs trình bày Hs lắng nghe HS nhắc lại 1HS Hs làm theo cặp Đại diện trình bày Lớp nhận xét 1HS HS làm theo nhóm 4 Đại diện trình bày Lớp nhận xét 1HS Hs làm theo cặp Đại diện trình bày Lớp nhận xét 1hs 3hs Hs lắng nghe SINH HOAÏT CHUÛ NHIEÄM TUAÀN 24 I.Muïc tieâu: - HS bieát ñöôïc nhöõng öu ñieåm, nhöõng haïn cheá veà caùc maët trong tuaàn 24, bieát ñöa ra bieän phaùp khaéc phuïc nhöõng haïn cheá ñoù. - Giaùo duïc HS thaùi ñoä hoïc taäp ñuùng ñaén, bieát neâu cao tinh thaàn töï hoïc, töï reøn luyeän baûn thaân. II. Ñaùnh giaù tình hình tuaàn qua: * Neà neáp: - Ñi hoïc ñaày ñuû, ñuùng giôø. - Duy trì SS lôùp toát. - Nề nếp lớp trong giôø hoïc . * Hoïc taäp: - Làm bài và chuẩn bị bài. - Thi ñua học tập. - HS yeáu tieán boä chaäm. - Boài döôõng và giúp đỡ bạn HS yếu trong caùc tieát hoïc haøng ngaøy. - Tình traïng queân saùch vôû vaø ñoà duøng hoïc taäp. * Vaên theå mó: - Thöïc hieän haùt ñaàu giôø, giöõa giôø - Thöïc hieän veä sinh haøng ngaøy trong caùc buoåi hoïc. - Veä sinh thaân theå. * Hoaït ñoäng khaùc: - Thöïc hieän phong traøo - Ñoùng keá hoaïch nhoû cuûa tröôøng ñeà ra. Tuyeân döông nhöõng toå, nhöõng em thöïc hieän toát phong traøo thi ñua trong tuaàn III. Keá hoaïch tuaàn 25: * Neà neáp: - Tieáp tuïc duy trì SS, neà neáp ra vaøo lôùp ñuùng quy ñònh. - Nhaéc nhôû HS ñi hoïc ñeàu. - Tieáp tuïc phaùt ñoäng phong traøo thi ñua hoïc taäp . - Tieáp tuïc daïy vaø hoïc theo ñuùng PPCT – TKB tuaàn . - Toå tröïc duy trì theo doõi neà neáp hoïc taäp vaø sinh hoaït cuûa lôùp. - Tieáp tuïc boài döôõng HS gioûi, phuï ñaïo HS yeáu qua từng tiết dạy. - Thi ñua hoa ñieåm 10 trong lôùp, trong tröôøng. - Thöïc hieän VS trong vaø ngoaøi lôùp. - Tieáp tuïc thöïc hieän trang trí lôùp hoïc. - Nhaéc nhôû HS tham gia Keá hoaïch nhoû, heo ñaát vaø tham gia ñaày ñuû caùc hoaït ñoäng ngoaøi giôø leân lôùp
Tài liệu đính kèm: