TẬP ĐỌC
Tranh làng Hồ
I/ Mục đích, yêu cầu
-Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tự hào.
-Hiểu ý nghĩa : Ca ngọi và biết ơn nhưngc nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo. ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3 trong SGK ).
II/ Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ bài đọc.
- Bảng phụ viết đoạn: Từ ngày còn ít tuổi . hóm hỉnh, tươi vui.
Tuần 27 Lớp 5A3 Thứ Môn Tên bài dạy Hai Tập đọc Tranh làng Hồ. Toán Luyện tập Lịch sử Lễ kí Hiệp định Pa-ri Khoa học Cây con mọc lên từ hạt Ba Ltvà câu MRVT: Truyền thống. Toán Quãng đường Đạo đức Em yêu hồ bình Chính tả Nhớ viết: Cửa sơng. Tư Tập đọc Đất nước. Khoa học Cây con cĩ thể mọc lên từ một số bộ phận của cây mẹ Toán Luyện tập TLV Tiết 1: Ơn tập về tả cây cối. Kĩ Thuật Lắp máy bay trực thăng Năm KC Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia LT và câu Liên kết các câu trong bài bằng từ ngữ nối. Toán Thời gian Sáu Địa lý Châu Mĩ TLV Tiết 2: Tả cây cối (Kiểm tra viết). Toán Luyện tập SHTT Sinh hoạt lớp tuần 26 GVCN: Hồ Minh Tâm Ngày dạy: Thứ hai .-..-2013 TẬP ĐỌC Tranh làng Hồ I/ Mục đích, yêu cầu -Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tự hào. -Hiểu ý nghĩa : Ca ngọi và biết ơn nhưngc nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo. ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3 trong SGK ). II/ Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ bài đọc. - Bảng phụ viết đoạn: Từ ngày còn ít tuổi ... hóm hỉnh, tươi vui. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 1/ Ổn định 2/ Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu đọc bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân và trả lời câu hỏi có nội dung vừa đọc. - Nhận xét, ghi điểm. 3/ Bài mới - Giới thiệu: Bản sắc dân tộc không chỉ thể hiện ở truyền thống dân tộc và phong tục tập quán mà còn ở những vật phẩm văn hoá. Tranh làng Hồ là một loại hình văn hoá đặc sắc mà các em sẽ biết được qua bài đọc Tranh làng Hồ. - Ghi bảng tựa bài. * Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. a) Luyện đọc - Yêu cầu 2 HS khá giỏi đọc bài văn. - Cho xem tranh. - Yêu cầu từng nhóm 3 HS tiếp nối nhau đọc theo 3 đoạn. - Kết hợp sửa lỗi phát âm, giải nghĩa từ mới và khó. - Yêu cầu đọc lại toàn bài. - Đọc diễn cảm. b) Tìm hiểu bài - Yêu cầu thảo luận và trả lời các câu hỏi: + Hãy kể tên một số bức tranh làng Hồ lấy đề tài trong cuộc sống hằng ngày của làng quê Việt Nam. + Tranh vẽ lợn, gà, chuột, ếch, cây dừa, tranh tố nữ. + Kĩ thuật tạo màu của tranh làng Hồ có gì đặc biệt ? + Màu đen không pha bằng thuốc mà luyện bằng bột than của rơm bếp, cói chiếu, lá tre mùa thu. Màu trắng điệp làm bằng bột vỏ sò trộn với hồ nếp, "nhấp nhánh như muôn ngàn hạt phấn" + Tìm những từ ngữ ở hai đoạn cuối thể hiện sự đánh giá của tác giả đối với tranh làng Hồ. + Những từ ngữ ở hai đoạn cuối thể hiện sự đánh giá của tác giả đối với tranh làng Hồ: . Tranh lợn ráy có những khoáy âm dương rất có duyên . Tranh vẽ đàn gà con tưng bừng như ca múa bên gà mái mẹ . Kĩ thuật tranh đạt tới sự trang trí tinh tế . Màu trắng điệp là một sự sáng tạo góp phần vào kho tàng màu sắc của dân tộc trong hội hoạ + Vì sao tác giả biết ơn những người nghệ sĩ dân gian làng Hồ ? + Vì những người nghệ sĩ dân gian làng Hồ đã vẽ những bức tranh rất đẹp, rất sinh động, lành mạnh, hòm hỉnh và tươi vui. Vì họ đã đem vào tranh những cảnh vật "càng ngắm vui tươi". Vì họ đã sáng tạo nên kĩ thuật vẽ tranh và pha màu tinh tế, đặc sắc. - Nhận xét, chốt lại ý của bài: Yêu mến cuộc đời và quê hương, những người nghệ sĩ dân gain làng Hồ đã tạo nên những bức tranh có nội dung sống động , vui tươi. Kĩ thuật làm tranh làng Hồ đạt tới mức tinh tế. Các bức tranh thể hiện đậm nét bản sắc văn háo Việt Nam. Những người tạo nên các bức tranh đó xứng đáng với tên gọi trân trọng - Những người nghệ sĩ tạo hình của nhân dân. c) Luyện đọc diễn cảm. - Hướng dẫn đọc: giọng vui tươi, rành mạch, thể hiện cảm xúc trân trọng trước những bức tranh làng Hồ. Nhấn mạnh những từ ngữ ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của bức tranh. - Yêu cầu 3 HS đọc diễn cảm theo 3 đoạn. - Treo bảng phụ, hướng dẫn đọc và đọc mẫu. - Yêu cầu luyện đọc diễn cảm theo cặp. - Tổ chức thi đọc diễn cảm . - Nhận xét, tuyên dương. 4/ Củng cố - Gọi HS nêu lại nội dung bài . - Tranh làng Hồ là vật phẩm văn hoá đặc sắc. Ngày nay tranh làng Hồ đã theo chân khách du lịch đến khắp nơi trên thế giới nhằm giới thiệu và quảng bá về đất nước và con người Việt Nam với bạn bè các châu lục. 5/ Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Luyện đọc ở nhà. - Chuẩn bị bài Đất nước. - Hát vui. - HS được chỉ định thực hiện theo yêu cầu. - Nhắc tựa bài. - Tiếp nối nhau đọc. - Quan sát tranh. - Từng nhóm đọc tiếp nối theo 3 đoạn - Đọc chú giải. - 1 HS đọc tồn bài. - Chú ý lắng nghe. - Thảo luận và trả lời câu hỏi HS trả lời câu hỏi. Nhận xét bổ sung. HS trả lời câu hỏi. - Nhận xét, bổ sung. HS trả lời câu hỏi. - Nhận xét, bổ sung - Chú ý. - Từng nhóm 3 HS đọc diễn cảm. - Chú ý, lắng nghe. - Luyện đọc với bạn ngồi cùng bàn. - Xung phong thi đọc. - Nhận xét, bình chọn. - Tiếp nối nhau phát biểu. III/ Hoạt động dạy học TOÁN Luyện tập ******* I/ Mục tiêu Biết tính vận tốc của chuyển động đều. Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau . - Cả lớp giải được BT1,2,3. * HS khá , giỏi giải được BT 4. II/ Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 1/ Ổn định 2/ Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu HS: + Nêu cách tìm vận tốc và công thức tính vận tốc. + Làm lại BT 2, 3 trang 139 SGK. - Nhận xét, ghi điểm. 3/ Bài mới - Giới thiệu: Bài Luyện tập sẽ giúp các em củng cố cách tính vận tốc cũng như thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau. - Ghi bảng tựa bài * Luyện tập - Bài 1: + Yêu cầu HS đọc BT 1. + Yêu cầu 1 HS làm trên bảng, lớp làm vào vở. Giải Vận tốc chạy của đà điểu: 5250 : 5 = 1050 (m/ phút) Đáp số: 1050 m/phút + Nhận xét, sửa chữa. - Bài 2: + Yêu cầu HS đọc đề bài. + Yêu cầu làm vào vở. + Yêu cầu đọc kết quả. + Nhận xét, sửa chữa: s 147 km 210 m 1014 m t 3 giờ 6 giây 13 phút v 49 km/giờ 35 m/giây 78 m/phút - Bài 3: + Gọi HS đọc nội dung bài tập. + Hướng dẫn: Tính quãng đường đi ô tô, rồi từ đó tính vận tốc ô tô. + Yêu cầu 1 HS làm trên bảng, lớp làm vào vở. + Nhận xét và sửa chữa. Giải Quãng đường đi ô tô là: 25 - 5 = 20 (km) Vận tốc của ô tô là: 20 : 0,5 = 40 (km/ giờ) Đáp số: 40 km/giờ - Bài 4: + Gọi HS đọc yêu cầu. + Yêu cầu HS nêu cách tính vận tốc. + Hướng dẫn: Thời gian dùng để tính vận tốc là thời gian chuyển động đi được. 6 giờ 30 phút và 7 giờ 45 phút là thời gian khởi hành và thời gian đến. Muốn tính thời gian khởi hành, ta lấy thời gian đến trừ thời gian đi. + Yêu cầu làm vào vở và chữa trên bảng. + Nhận xét, sửa chữa. Giải Thời gian ca nô đi là: 7 giờ 45 phút - 6 giờ 30 phút = 1giờ 15 phút = 1,25 giờ Vận tốc của ca nô là: 30 : 1,25 = 24 (km/giờ) Đáp số: 24 km/giờ 4/ Củng cố - Yêu cầu nhắc lại cách tính vận tốc. Tổ chức cho HS chơi trị chơi. Tổng kết trị chơi. - Vận dụng kiến thức bài học, các em sẽ biết cách tính vận tốc theo các đơn vị khác nhau. 5/ Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Làm các bài tập vào vở. - Chuẩn bị bài Quãng đường. - Hát vui. - HS được chỉ định thực hiện. - Nhắc tựa bài. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Thực hiện theo yêu cầu: - Nhận xét, bổ sung. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Thực hiện theo yêu cầu. - Tiếp nối nhau đọc. - Nhận xét, bổ sung. - Chữa vào vở. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Chú ý. - Thực hiện theo yêu cầu. - Nhận xét, bổ sung. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Tiếp nối nhau nêu - Chú ý. - Thực hiện theo yêu cầu. - Nhận xét, bổ sung. - Tiếp nối nhau nêu. Thực hiện trị chơi. LỊCH SỬ Lễ kí Hiệp định Pa-ri ***** I/ Mục tiêu : Biết ngày 27-1-1973 Mĩ buộc phải kí Hiệp định pa-ri chấm dứt chiến tranh, lập lại hịa bình ở Việt Nam. + Những điểm cơ bảng của Hiệp định :Mĩ phải tơn trọng độc lập , chủ quyền và tồn vẹn lãnh thổ của Việt Nam; rút tồn bộ quân Mĩ và quân đồng minh ra khỏi Việt Nam; chấm dứt dính líu về quân sự ở Việt Nam ; cĩ trách nhiệm hàng gắn về thương chiến tranh ở Việt Nam. + Ý nghĩa Hiệp định pa-ri : đế quốc Mĩ buộc phải rút quân khỏi Việt Nam, tạo điều kiện thuận lợi để nhân dân tiến tới giành thắng lợi hồn tồn. * HS khá, giỏi : Biết lí do Mĩ phải kí Hiệp định pa-ri về chấm dứt chiến tranh, lập lại hịa bình ở Việt Nam : thất bại nặng nề ở cả hai miền Nam- Bắctrong năm 1972. II/ Đồ dùng dạy học - Tranh tư liệu. III/ Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 1/ Ổn định: 2/ Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu trả lời câu hỏi: + Tại sao Mĩ ném bom hòng huỷ diệt Hà Nội ? + Nêu ý nghĩa của chiến thắng "Điện Biên Phủ trên không". - Nhận xét, ghi điểm. 3/ Bài mới - Giới thiệu: Sau khi tấn công miền Bắc không thành Mĩ buộc phải ngồi vào bàn đàm phán. Các em sẽ biết cuộc đàm phán đó nói g qua bài Lễ kí Hiệp định Pa-ri. - Ghi bảng tựa bài. * Hoạt động 1: - Yêu cầu tham khảo SGK và thảo luận theo nhóm đôi các câu hỏi: + Sự kéo dài của Hội nghị Pa-ri là do đâu ? + Tại sao vào thời điểm sau năm 1972, Mĩ phải kí Hiệp định Pa-ri ? + Thuật lại diễn biến lễ kí kết . + Trình bày nội dung chủ yếu nhất của hiệp định Pa-ri. - Yêu cầu trình bày kết quả. - Nhận xét, kết luận và cho xem tranh. * Hoạt động 2: - Yêu cầu tham khảo SGK, thảo luận và trình bày các ý sau: + Tìm hiểu ý nghĩa lịch sử của hiệp định Pa-ri về Việt Nam. + Em có suy nghĩ gì về câu thơ chúc tết 1969 của Bác Hồ: "Vì độc lập, vì tự do Đánh cho Mĩ cút, đánh cho nguỵ nhào" - Nhận xét, kết luận: Hiệp định Pa-ri đánh dấu một th ... ẩn bị Luyện tập. - Hát vui. - HS được chỉ định thực hiện. - Nhắc tựa bài. - 1 HS đọc, lớp xác định yêu cầu . Học sinh nêu. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Tiếp nối nhau phát biểu. - Tiếp nối nhau nêu. - Thảo luận và tiếp nối nhau trả lời. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Tiếp nối nhau nêu. - Thực hiện và tiếp nối nhau đọc. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Nhận xét, bổ sung. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm. Học sinh làm bài. - Nhận xét, bổ sung. - Tiếp nối nhau nhắc lại. Ngày dạy: Thứ sáu ..-.-2013 ĐỊA LÍ Châu Mĩ ******** I/ Mục tiêu Mơ tả sơ lược vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ châu Mĩ: nằm ở bán cầu Tây, bao gồm Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ. Nêu được một số đặc điểm về địa hình khí hậu : + Địa hình châu Mĩ tử tây sang đơng: núi cao, đồng bằng, núi thấp và cao nguyên. + Châu Mĩ cĩ nhiều đới khí hậu : nhiệt đới, ơn đới và hàn đới - Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ nhận biết vị trí, giới hạn lãnh thổ châu Mĩ. - Chỉ và đọc tên một số dãy núi, cao nguyên, sơng, đồng bằng lớn của châu Mĩ trên bản đồ, lược đồ. * HS khá, giỏi : + Giải thích nguyên nhân châu Mĩ cĩ nhiều đới khí hậu : lãnh thổ keo dài từ cực Bắc tới cực Nam. + Quan sát bảnh đồ (lược đồ) nêu được: khí hậu ơn đới ở Bắc Mĩ và khí hậu nhiệt đới ẩmở Nam Mĩ chiếm diện tích lớn nhất ở châu Mĩ. - Dựa vào lược đồ trống ghi tên các đại dương giáp với châu Mĩ . @ MT : Biết trồng cây gây rừng và bảo vệ rừng . II/ Đồ dùng dạy học - Tranh ảnh trong SGK. III/ Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 1/ Ổn định 2/ Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu trả lời câu hỏi: + Dân cư châu Phi chủ yếu thuộc chủng tộc nào ? + Nêu đặc điểm kinh tế của châu Phi. + Em biết gì về đất nước Ai Cập ? - Nhận xét và ghi điểm. 3/ Bài mới - Giới thiệu: Các em sẽ tìm hiểu một châu lục duy nhất có vị trí nằm ở bán cầu Tây qua bài Châu Mĩ. - Ghi bảng tựa bài. * Hoạt động 1: Vị trí địa lí và giới hạn - Chỉ trên đường phân chia hai bán cầu Đông, Tây. - Yêu cầu tham khảo mục 1 SGK, quan sát quả Địa cầu và thảo luận theo nhóm đôi câu hỏi: + Những châu lục nào nằm ở bán cầu Đông và châu lục nào nằm ở bán cầu Tây ? + Châu Mĩ giáp với những đại dương nào ? + Dựa vào bảng số liệu, cho biết châu Mĩ đứng thứ mấy về diện tích trong số các châu lục trên thế giới ? - Yêu cầu trình bày kết quả. - Nhận xét, kết luận: Châu Mĩ bao gồm Bắc Mĩ, Trung Mĩ và nam Mĩ. + Trong các châu lục trên thế giới, chỉ có duy nhất châu Mĩ nằm ở bán cầu Tây. + Giáp Thái Bình Dương, Bắc Băng Dương, Đại Tây Dương. + Đứng hàng thứ hai trong các châu lục trên thế giới. * Hoạt động 2: Đặc điểm tự nhiên - Yêu cầu tham khảo mục 2 và quan sát hình 1, 2 trang 121-122 SGK, thực hiện các yêu cầu sau theo nhóm 4: + Tìm trên hình 1 các chữ a, b, c, d, đ, e và cho biết các ảnh đó được chụp ở Bắc Mĩ, Trung Mĩ hay Nam Mĩ. + Nhận xét địa hình châu Mĩ. + Nêu tên và chỉ trên hình 1 các dãy núi cao ở phía tây, các dãy núi thấp và cao nguyên ở phía đông, hai đồng bằng lớn, hai con sông lớn ở châu Mĩ. - Yêu cầu các nhóm trình bày. - Nhận xét, kết luận. - Yêu cầu thảo luận và trả lời các câu hỏi: + Châu Mĩ có những đới khi hậu nào ? + Đủ các đới khí hậu. + Tại sao châu Mĩ có nhiều đới khí hậu ? + Vị trí trải dài trên cả hai bán cầu Bắc và Nam. + Nêu tác dụng của rừng rậm A-ma-dôn. + Rừng rậm nhiệt đới lớn nhất thế giới. - Nhận xét, kết luận. 4/ Củng cố - Gọi học sinh nêu nội dung bài. - Kiến thức bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu sơ lược về châu Mĩ. Từ đó có nhận xét châu Mĩ với các châu lục khác. 5/ Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Xem lại bài học. - Chuẩn bị bài Châu Mĩ (Tiếp theo). - Hát vui. - HS được chỉ định trả lời câu hỏi. - Nhắc tựa bài. - Chú ý. - Tham khảo SGK, nhóm thảo luận các câu hỏi. - Đại diện các nhóm trình bày. - Nhận xét, bổ sung. - Tham khảo SGK, quan sát hình và nhóm trưởng điều khiển nhóm hoạt động. - Đại diện các nhóm trình bày. - Nhận xét, bổ sung. Trả lời các câu hỏi Trả lời các câu hỏi Trả lời các câu hỏi - Nhận xét, bổ sung. - Tiếp nối nhau đọc. TẬP LÀM VĂN Tả cây cối (Kiểm tra viết) ********* I/ Mục đích, yêu cầu -Viết dược một bài văn tả cây cối đủ 3 phần( ( mở bài, thân bài, kết bài), đúng êu cầu đề bài; dùng từ, đặt câu đúng, diễn đạt rõ ý. II/ Đồ dùng dạy học - Tranh ảnh minh hoạ nội dung đề văn. - Giấy kiểm tra. III/ Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 1/ Ổn định 2/ Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu nhắc lại cấu tạo của bài văn tả cây cối. - Nhận xét, ghi điểm. 3/ Bài mới - Giới thiệu: Với kiến thức về văn tả cây cối đã được ôn lại ở tiết trước, các em sẽ viết một bài văn tả cây cối hoàn chỉnh theo 1 trong 5 đề đã cho. - Ghi bảng tựa bài. * Hướng dẫn làm bài kiểm tra - Goi HS đọc 5 đề kiểm tra và gợi ý trong SGK. - Hướng dẫn: Suy nghĩ để chọn một đề hợp nhất với mình trong 5 đề đã cho hoặc một đề bài khác với 5 đề đó. Nhưng tốt nhất là chọn viết cây, trái minh biết, đã quan sát. - Yêu cầu giới thiệu đề bài đã chọn. * HS làm bài. - Nhắc nhở: + Làm bài vào nháp, đọc kĩ, sửa chữa và viết vào vở. + Trình bày sạch đẹp, chữ viết rõ ràng đúng mẫu. - Yêu cầu viết vào giất kiểm tra. 4/ Củng cố - Thu bài. -Để viết được bài văn tả cây cối tự nhiên, chân thực, các em cần quan sát kĩ, chọn lọc chi tiết nổi bật, sử dụng từ ngữ thích hợp kết hợp với các giác quan khi quan sát. 5/ Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị cho bài Ôn tập giữa HKII. - Hát vui. - HS được chỉ định trình bày. - Nhắc tựa bài. - Tiếp nối nhau đọc. - Chú ý. - Tiếp nối nhau giới thiệu. - Nêu thắc mắc để được giải đáp. - Chú ý lắng nghe - Làm vào giấy kiểm tra. - Nộp bài. TOÁN Luyện tập ******* I/ Mục tiêu - Biết tính thời gian của một chuyển động đều. - Biết quan hệ giữa thời gian vận tốc và quãng đường. - Cả lớp giải được các BT1; 2 ;3. * HS khá , giỏi giải BT 4 . II/ Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 1/ Ổn định 2/ Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu HS: + Nêu quy tắc và công thức tính thời gian. + Làm lại BT 2, 3 trang 143 SGK. - Nhận xét, ghi điểm. 3/ Bài mới - Giới thiệu: Bài Luyện tập sẽ giúp các em củng cố cách tính thời gian của chuyển động cũng như củng cố mối quan hệ giữa thời gian với vận tốc và quãng đường. - Ghi bảng tựa bài * Luyện tập - Bài 1: + Yêu cầu HS đọc BT 1. + Yêu cầu làm vào vở và đọc kết quả. + Nhận xét, sửa chữa: s (km) 261 78 165 96 v (km/giờ) 60 39 27,5 40 t (giờ) 4,35 2 6 2,4 - Bài 2: + Yêu cầu HS đọc đề bài. + Hướng dẫn: Chú ý đơn vị đo quãng đường. + Yêu cầu làm vào vở và chữa trên bảng. + Nhận xét, sửa chữa. Giải 1,08 m = 108cm Thời gian ốc sên bò được là: 108 : 12 = 9 (phút) Đáp số: 9 phút - Bài 3: + Gọi HS đọc nội dung bài tập. + Yêu cầu nêu cách tính thời gian. + Yêu cầu 1 HS làm trên bảng, lớp làm vào vở. + Nhận xét và sửa chữa. Giải Thời gian đại bàng bay là: 96 : 72 = 1giờ hay 1giờ 20phút Đáp số: 1giờ 20phút - Bài 4: + Gọi HS đọc yêu cầu. + Yêu cầu HS nêu cách tính vận tốc. + Hướng dẫn: Chuyển đơn vị đo quãng đường về cùng một đơn vị. + Yêu cầu làm vào vở và chữa trên bảng. + Nhận xét, sửa chữa. Giải 10,5 km = 10500 m Thời gian rái cá bơi là: 10500 : 420 = 25 (phút) Đáp số: 25 phút 4/ Củng cố - Yêu cầu nhắc lại cách tính thời gian. - Vận dụng kiến thức bài học, các em sẽ biết cách tính thời gian cũng như biết mối liên hệ giữa vận tốc, quãng đường và thời gian. 5/ Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Làm các bài tập vào vở. - Chuẩn bị bài Luyện tập chung. - Hát vui. - HS được chỉ định thực hiện. - Nhắc tựa bài. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Thực hiện theo yêu cầu. - Nhận xét, bổ sung. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm. Học sinh làm bài. - Nhận xét, bổ sung. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Tiếp nối nhau nêu và làm bài - Nhận xét, bổ sung. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Tiếp nối nhau nêu. - Nhận xét, bổ sung. - Tiếp nối nhau nêu. SINH HOẠT CHỦ NHIỆM TUẦN 27 I.Mục tiêu: - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 25, biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế đó. - Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân. II. Đánh giá tình hình tuần qua: * Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ. - Duy trì SS lớp tốt. - Nề nếp lớp trong giờ học . - Làm bài và chuẩn bị bài. - Thi đua học tập. - HS yếu tiến bộ chậm. - Bồi dưỡng và giúp đỡ bạn HS yếu trong các tiết học hàng ngày.. - Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ - Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học. - Vệ sinh thân thể. - Thực hiện phong trào - Đóng kế hoạch nhỏ của trường đề ra. Tuyên dương những tổ, những em thực hiện tốt phong trào thi đua trong tuần III. Kế hoạch tuần 28: - Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định. - Nhắc nhở HS đi học đều. - Tiếp tục phát động phong trào thi đua học tập . - Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB tuần . - Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp. - Tiếp tục bồi dưỡng HS giỏi, phụ đạo HS yếu qua từng tiết dạy. - Thi đua hoa điểm 10 trong lớp, trong trường. - Thực hiện VS trong và ngoài lớp. - Nhắc nhở HS tham gia Kế hoạch nhỏ, heo đất và tham gia đầy đủ các hoạt động ngoài giờ lên lớp
Tài liệu đính kèm: