I/ Mục tiêu:
-Nhận biết được dấu thanh sắc
-Đọc được: bé
-Trả lời 2-3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh SGK
II/ ĐDDH:
-Tranh minh hoạ các tiếng, phần luyện nói.
III/ Các hoạt động dạy học:
Tuần 2 Thứ hai Ngày soạn: 21-8-2009 Ngày dạy: 24-8-2009 Học vần Bài 3 Dấu sắc ( Tiết 9-10) I/ Mục tiêu: -Nhận biết được dấu thanh sắc -Đọc được: bé -Trả lời 2-3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh SGK II/ ĐDDH: -Tranh minh hoạ các tiếng, phần luyện nói. III/ Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5 30 30 5 1-Ổn định: 2/ KTBC: Cho HS đọc và viết vào bảng con b, be 3/ Dạy bài mới: a-GTB: Cho HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi. Trong tranh vẽ gì? GV chỉ vào SGK đọc cho HS nghe dấu sắc b/ Dạy dấu thanh: -GV ghi lên bảng dấu sắc +Nhận diện dấu: GV hỏi: Dấu sắc là nét gì? Cho HS lấy dấu sắc ở bộ đồ dùng. GV hỏi dấu giống hình gì? +Ghép chữ và đọc tiếng: Các bài trước đã học âm và chữ b,âm và chữ e ghép được tiếng be. Tiếng be thêm dấu sắc vào ta được tiếng bé -GV viết lên bảng: bé Cho HS ghép tiếng bé -GV hỏi vị trí của nó âm nào đứng trước, âm nào đứng sau, dấu sắc được đặt ở đâu? -GV phát âm mẫu cho HS đọc theo +Hướng dẫn HS viết dấu thanh trên bảng con: -GV viết mẫu, nêu quy trình viết +Hướng dẫn HS viết tiếng có dấu thanh vừa học: -GV viết mẫu Cho HS viết vào bảng con Tiết 2 c/ Luyện tập: + Luyện đọc: Cho HS đọc lại bài học. + Luyện viết: Cho HS tập tô be, bé trong vở Tập Viết. + Luyện nói: Cho HS quanh sát tranh trả lời câu hỏi: -Tranh vẽ gì ? 4/ Củng cố: - Cho HS đọc lại bài học:/,be, bé (bảng lớp, SGK) 5/ Dặn dò : HS về nhà đọc bài. Chuẩn bị bài sau: Bài 4 HS hát bài Quê hương tươi đẹp HS quan sát tranh Vẽ bé, cá, lá, khế, chó. Dấu sắc là nét xiên phải Giống cái thước kẻ đặt nghiêng. HS gắn bảng tiếng bé B đứng trước e đứng sau, dấu sắc đặt trên âm e HS đọc đồng thanh HS viết vào bảng con: bé HS đọc lại bài ở tiết 1 HS tô vào vở Tập Viết: bé, bé. Các bạn ngồi học trong lớp Bạn gái đang nhảy dây Bạn gái cầm bó hoa Bạn gái đang tưới rau. Đạo đức Em là học sinh lớp Một ( Tiết 2 ) I Mục Tiêu: - Bước đầu biết trẻ em 6 tuổi được đi học. - Biết tên trường, lớp, tên thầy, cô giáo, một số bạn bè trong lớp. -Bước đầu biết giới thiệu về tên mình, những điều mình thích trước lớp. - Biết về quyền và bổn phận của trẻ em là được đi học và phải học tập tốt. - Biết tự giới thiệu về bản thân một cách mạnh dạn. II Các hoạt động dạy – học : TG GV HS 5 30 5 1/ Ổn định: 2 /KTBC: GV hỏi. -Là trẻ em được có những quyền gì? 3/ Bài mới: a/ Khởi động:Cho HS hát bài đi đến trường. b/ HĐ 1: Quan sát tranh và kể chuyện theo tranh bài tập 4 - Cho HS quan sát tranh bài tập 4 và chuẩn bị kể chuyện theo tranh. - Cho HS kể chuyện trong nhóm. - GV mời 2-3 HS kể trước lớp - GV kể lại truyện, vừa kể vừa chỉ vào tranh. *Tranh 1:Đây là bạn Mai .Mai 6 tuổi.Năm nay Mai vào lớp Một.Cả nhà vui vẻ cho Mai đi học. *Tranh 2:Mẹ đưa Mai đến trường.Trường Mai thật là đẹp .Cô giáo tươi cười đón em và các bạn vào lớp Một. *Tranh 3:Ở lớp Mai được cô giáo dạy bảo những điều mới lạ. Rồi đây em sẽ biết đọc, biết viết, biết làm toán nữa. Em sẽ tự đạo được truyện,đọc báo cho ông bà nghe, sẽ tự viết thư cho bố đi công tác xa . Mai sẽ cố gắng học thật giỏi , thật ngoan. *Tranh 4: Mai sẽ có thêm nhiều bạn mới, cả bạn trai lẫn bạn gái. Giờ ra chơi em cùng các bạn chơi đùa thật vui vẻ. *Tranh 5: Về nhà Mai kể với bố mẹ về trường lớp mới,về cô giáo và các bạn của em.Cả nhà đều vui Mai đã là HS lớp Một rồi. c/ HĐ2 :HS múa, hát,đọc thơ hoặc vẽ tranh về chủ đề 4/Củng cố: -Trẻ em có quyền có họ tên, có quyền được đi học. -Chúng ta thật vui và trở thành HS lớp Một. -Chúng ta sẻ cố gắng học thật giỏi, thật ngoan để xứng đáng là HS lớp Một. 5/ Dặn dò: Chuẩn bị bài sau:Gọn gàng sạch sẽ. HS hát bài Quê hương tươi đẹp HS quan sát tranh, kể chuyện theo tranh HS kể chuyện trong nhóm. Đại diện nhóm kể trước lớp. Nhóm khác nhận xét bổ sung. HS đọc 2 câu thơ: Năm nay em lớn lên rồi Không còn nhỏ xíu như hồi lên năm. Thứ ba Ngày soạn: 24-8-2009 Ngày dạy: 25-8-2009 Thể dục Trò chơi – Đội hình đội ngũ ( Tiết 2 ) I. Mục tiêu : - Bước đầu biết được một số nội quy tập luyện cơ bản. - Biết làm theo GV sủa lại trng phục gọn gàng khi tập luyện. - Bước đầu biết cách chơi trò chơi. II. Địa điểm và phương tiện : -Trên sân trường. Dọn vệ sinh nơi tập. - GV chuẩn bị một còi, tranh ảnh một số con vật. III. Các hoạt động dạy học : TG Nội dung Phương pháp tổ chức 9 12 7 1/ Phần mở đầu : _GV cùng lớp trưởng tập hợp lớp theo 2 – 4 hàng dọc, cho quay thành hàng ngang để phổ biến nội dung. - GV nhắc lại nội qui và cho hs sửa lại trang phục. - Đứng vỗ tay và hát. - Giậm chân tại chổ đếm to theo nhịp 1 – 2. 2/ Phần cơ bản : - Tập hợp hàng dọc, dóng hàng dọc. GV ra khẩu lệnh, cho một tổ ra làm mẫu. Tiếp theo đến tổ 2 GV hô khẩu hiệu dóng hàng dọc, rồi cho giải tán, sau đó tập hợp. GV tuyên dương. - Trò chơi “Diệt các con vật có hại”. GV cho hs kể thêm một số con vật có hại phá hại mùa màng, nương rẫy là những con vật có hại cần diệt trừ. GV cho hs chơi thử, chơi chính thức, có thể phạt những em diệt những con vật có ích. HS chơi theo đội hình hàng ngang. 3/ Phần kết thúc : - Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp 1 – 2 . - GV cùng hs hệ thống bài. - GV nhận xét tiết học. - HS xếp thành 2 – 4 hàng dọc. HS tập hợp hàng dọc HS thực hiện trò chơi. Cho HS giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp. Học vần Bài 4 : Dấu ? . ( Tiết 11-12 ) I. Mục tiêu : - Nhận biết được dấu hỏi và thanh hỏi, dấu nặng và thanh nặng. - Đọc được : bẻ, bẹ. - Trả lời 2-3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK. - Từ tuần 2-3 trở đi, GV cần lưu ý rèn luyện tư thế đọc đúng cho HS. II. Đồ dùng dạy học : - Tranh minh họa hoặc vật thật cho các tiếng. - Tranh minh họa, phần luyện nói. III.Các hoạt động dạy – học : TG GV HĐ 5 30 30 5p 1. Ổn định: 2. KTCB: - Cho cả lớp viết dấu sắc ở bảng con. - Gọi 3 hs đọc tiếng bé. 3. Dạy bài mới : 1.GTB: Cho hs quan sát tranh và thảo luận. GV viết lên bảng ? . và cho hs đọc các tiếng thanh hỏi, nặng. 2. Dạy dấu thanh : a/ Nhận diện dấu thanh: Dấu (?) Dấu hỏi là nét móc. GV lấy dấu hỏi trong bộ chữ để hs quan sát và nhận dạng. - GV hỏi : Dấu hỏi giống cái gì ? Dấu nặng : - GV tô lại dấu nặng và nói : Dấu nặng là một chấm. - GV lấy dấu nặng trong bộ chữ để quan sát và nhận dạng. - Cho hs lấy dấu nặng trong bộ chữ. - GV hỏi: Dấu nặng giống cái gì nào ? b/ Ghép chữ và đọc tiếng : Dấu hỏi : - GV : Tiếng be khi thêm dấu hỏi ta được tiếng bẻ. GV viết lên bảng : bẻ. - Cho hs ghép tiếng bẻ. - GV phát âm tiếng bẻ. - HS đọc theo : bẻ. * Dấu nặng : - GV nói : Tiếng be khi thêm dấu nặng ta được tiếng bẹ. - GV viết lên bảng : be. - Cho hs ghép tiếng bẹ. - GV đọc mẫu. HS đọc theo. - Cho hs so sánh : bẻ và bẹ có gì giống nhau, khác nhau. c/ Hướng dẫn hs viết dấu thanh vào bảng con : - Gv viết mẫu, nêu quy trính viết. - Cho hs viết lên không trung, rồi sau đó viết vào bảng con. Tiết 2 3/ Luyện tập : a/ Luyện đọc : - HS đọc lại bài học. b/ Luyện viết : - HS tập tô tiếng bẻ, bẹ trong vỡ tập viết. c/ Luyện nói : - Cho hs quan sát tranh, thảo luận. - GV hỏi : Trong tranh vẽ gì ? 4. Củng cố : - Cho hs đọc lại bài học : ? . be, bẻ, bẹ. - Cho hs tìm dấu thanh và tiếng mới học trong sách báo. 5. Dặn dò : HS về nhà học lại bài học, tập viết lại cho thật đẹp. - Chuẩn bị bài sau : bài 5. HS hát bài Quê hương tươi đẹp. Tranh vẽ con khỉ đang trèo cây, cái giỏ, con hổ, thỏ, mỏ chim. Dấu hỏi giống cái móc câu để ngược. Dấu nặng giống hòn bi. - HS ghép tiếng bẻ. HS đọc đồng thanh, cá nhân. -HS ghép tiếng bẹ. - HS đọc đồng thanh, cá nhân. - HS viết vào bảng con ?, bẻ, bẹ HS đọc lại bài ở tiết 1 -HS tô vào vở tập viết. Mẹ đang bẻ cổ áo cho trước khi đi học. Bác nông dân đang bẻ ngô. Bạn gái bẻ bánh cho các bạn. Toán Luyện tập ( Tiết 5 ) A/ Mục tiêu : Nhận biết hình vuông, hình tròn, hình tam giác. Ghép các hình đã biết thành hình mới. B/ Đồ dùng dạy học: Một số HV, HT, HTG bằng bìa. Que diêm. Một số đồ vật có mặt là hình vuông, hình tròn, tam giác. C/ Các hoạt động dạy học TG HĐ của GV HĐ của HS 5 30 5 1 ổn định 2 KTBC: Hình tam giác. 3 Dạy bài mới: - Bài 1: Cho HS dùng bút chì màu khác nhau để tô màu vào các hình.(5 phút) +Các hình vuông: tô cùng một màu. + Các hình tròn: tô cùng một màu. +Các hình tam giác: tô cùng một màu. - Bài 2: Thực hành ghép hình: HD hs dùng hình vuông và 2 hình tam giác để ghép thành một hình mới (theo hình mẫu phần ví dụ) (5 phút) + GV ghép mẫu lên bảng. +Cho hs dùng các hình vuông và hình tam giác để lần lượt ghép thành hình (a), hình (b), hình (c). 4/ Củng cố; + Trò chơi: Cho hs thi đua tìm hình vuông, hình tròn, hình tam giác trong các đồ vật ở trong phòng học, ở nhà. 5/ Dặn dò: HS chuẩn bị tiết sau: Các số 1,2,3. HS hát bài Quê hương tươi đẹp. Bài 1: HS tô màu vào các hình. Bài 2: HS thực hành ghép hình. HS thực hiện trò chơi. Tự nhiên và xã hội Chúng ta đang lớn (Tiết 2 ) I/ Mục tiêu: Nhận ra sự thay đổi bản thân về số đo chiều cao, cân nặng và sự hiểu biết về bản thân. Nêu lên được ví dụ cụ thể sự thay đổi của bản thân về số đo chiều cao, cân nặng và sự hiểu biết. II/ ĐDDH: Sử dụng các hình trong SGK phóng to. III/ Các hoạt động dạy- học. TG HĐ của GV HĐ của HS 5 30 5p 1. Ổn định: 2.KTBC: Cơ thể chúng ta 3.Bài mới: GTB: GV ghi tựa bài lên bảng. HĐ 1: Quan sát tranh: Mục đích: Biết sự lớn lên của cơ thể, thể hiện chiều cao, cân nặng và sự hiểu biết. Tiến hành; + Bước 1: Cho Hs quan sát hđ của em bé trong từng hình, hđ của hai bạn nhỏ và hđ của hai anh em ở hình dưới. HS làm việc theo cặp, cùng quan sát trao đổi với nhau những gì quan sát được. + Bước 2: Kiểm tra kết quả hđ. GV gọi hs lên nói về hđ của từng em trong từng hình. GV hỏi: Từ lúc nằm ngủa đến lúc biết đi thể hiện điều gì ? Hai bạn nhỏ trong hình muốn biết điềi gì? +GV kết luận: Trẻ em sau khi ra đời sẽ lớn lên hằng ngày, hằng tháng về cân nặng, chiều cao, về các hđ như biết lấy, biết bò, biết đi, Về sự hiểu biết như biết nói, biết đọc. Các em cũng vậy, mỗi năm cũng cao hơn, học được nhiều hơn. HĐ2: Thực hành đo: Mục đích : xác định được sự lớn lên của bản thân với các bạn trong lớp và thấy được sự lớn lên của mỗi người là không giống nhau. Tiến hành: + Bước 1: Chia nhóm cho mỗi nhóm có 4 hs và hd các em đo như: Lần lượt từng cặp 2 em một trong nhóm quay lưng áp sát vào nhau. Hai bạn còn lại trong nhóm quan sát để biết bạn nào cao hơn , bạn nào bé hơn. + Bước 2: Kiểm tra kết q ... c em biết thế nào là nét vẽ tên của chúng. -Nét thẳng: “Ngang” -Nét thẳng: “nghiêng” -Nét thẳng: “Đứng” b/ HD hs cách vẽ nét thẳng: -GV vẽ các nét thẳng lên bảng -GV: hỏi Vẽ nét thẳng như thế nào? -GV hd vẽ từ trái sang phải. -GV vẽ lên bảng và đặc câu hỏi đây là hình gì? c/ Thực hành: -GV tìm ra cách vẽ khác nhau. + Vẽ nhà và hàng rào. +Vẽ thuyền, vẽ núi. +GV, hs vẽ màu. d/ Nhận xét, đánh giá. -Nhận xét động viên chung. đ/ Dặn dò: Chuần bị bài sau: Màu và vẽ màu vào hình đơn giản. - HS chuẩn bị giấy vẽ, vở tập vẽ. Hs quan sát hình vẽ trong vở bài tập để biết nét thẳng, nét ngang, nét đứng. HS vẽ nét thẳng. HS vẽ theo ý thích. Thứ năm Ngày soạn:26-8-2009 Ngày dạy: 27-8-2009 Toán Luyện tập (Tiết 7 ) I/ Mục tiêu: Nhận biết được số lượng 1,2,3; biết đọc ,biết, đếm các số 1,2,3. II/ Các hđ dạy- học: Bô đồ dùng dạy học toán 1 III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: TG HĐ của GV HĐ của HS 5 30 5 1/ Ổn định 2/ KTBC: Các số 1,2,3. 3/ Dạy bài mới: HD hs làm bài tập: Bài 1: Nhận biết số lượng rồi viết số thích hợp vào chỗ trống Cả lớp làm vào SGK( 5 phút ) Bài 2:Viết số thích hợp vào chỗ trống(5 phút) HS yếu: cột 1 HS TB: cột 1,2 HS khá giỏi:làm cả bài Cho HS làm bài GV xuống lớp HS làm xong trình bài kết quả nhận xét. 4/ Củng cố: Cho vài học sinh đọc từ 1 đến 3 và ngược lại, 2 em lên bảng viết số theo yêu cầu của GV. 5/ Dặn dò: -HS về nhà viết lại các số : 1,2,3 . Làm bài tập 3,4 -Chuẩn bị bài sau: Viết các số 1,2,3,4,5. HS hát hát bài Quê hương tươi đẹp HS thực hành làm bài tập Học vần Bài 6 Ôn tập ( Tiết 15-16 ) I/ Mục tiêu: - Nhận biết được các âm , chữ e, b và dấu thanh: dấu sắc, dấu hỏi, dấu nặng, dấu ngã, dấu huyền. - Đọc được tiếng be kết hợp với các dấu thanh: be, bè, bé, bẽ, bẹ. Tô được e,b, bé và các dấu thanh II/ ĐDDH - Bảng phụ kẻ bảng ôn: b,e,be, - Tranh minh hoạ các tiếng - Các tranh minh hoạ cho phần luyện nói. III/Các hđ dạy- học. TG HĐ của GV HĐ của HS 5 30 30 4 1/ Ổn định 2/ KTBC: Cho học sinh viết bảng con: be, bẻ 3/Dạy bài mới: 1/GT: Cho hs quan sát tranh trả lời câu hỏi: Tranh vẽ ai? Tranh vẽ cái gì? -GV gọi hs đọc các từ bên cạnh những hình vẽ này. Cho cả lớp đọc đồng thanh. 2/Ôn tập: a/ Chữ, âm e, b và ghép e,b thành tiếng be. -GV yêu cầu HS tìm trong bộ chữ b, e và ghép thành tiếng be. -GV gắn bảng mẫu. b/ Dấu thanh và ghép be với các dấu thanh thành tiếng. c/ Các từ tạo nên từ e, b và các dấu thanh. GV: Từ âm e, b và cac dấu thanh chúng ta có thể tạo ra các từ khác nhau:be be, bè bè, be bé, d/ HD viết tiếng trên bảng con: -GV viết mẫu nêu quy trình viết, cho hs viết lên không trung để định hình cách viết, sau đó cho hs viết vào bảng con: be,bè, bé,bẻ, bẹ, bẽ Tiết 2 3/ Luyện tập: a/ Luyện đọc: Cho hs đọc lại bài ở tiết 1. b/ Luyện viết: Cho hs tô các tiếng trong vở Tập viết. c/ Luyện nói: Cho hs quan sát tranh vẽ trã lời câu hỏi: Trong tranh vẽ gì? 4/ Củng cố: -GV chỉ bảng cho hs theo dỏi và đọc theo - Cho hs đọc (SGK) 5/ Dặn dò: HS về nhà học lại bài. Chuẩn bị bài sau; Bài 7 HS hát bài Quê hương tươi đẹp. HS viết bảng con be, bẻ Em bé, người đang bẻ ngô, bẹ cau, bè trên sông. HS đọc bè, bé, bẻ, bẹ HS gắn bảng be HS viết vào bảng con. HS đọc lại bài ở tiết 1 HS viết vào vở tập viết Con dê, con dế, HS đọc bài SGK Thủ Công Xé dán hình chữ nhật, hình tam giác (Tiết 2 ) I/ Mục tiêu: -Biết cách xé, dán hình chữ nhật. Xé, dán được hình chữ nhật. Đường xé có thể chưa thằng, bị răng cưa. Hình dán chưa phẳng. -Biết cách xé hình tam giác. - Xé, dán được hình vuông. Đường xé có thể chưa thẳng và bị răng cưa. Hình dán có thể chưa thẳng. II/ ĐDDH: Bài mẫu về xé dán, HCN, HTG. III/ Các hđ dạy – học TG HĐ của GV HĐ của HS 5 30 1/ Ổn định 2/ KTBC: Kt sách vở đồ dùng học tập của học sinh. 3/ Dạy bài mới. a/ HD hs quan sát và nhận xét: -Cho hs xem bài mẫu b/ Gv hd mẫu: -Vẽ và xé dán HCN (canh 12 ô, 6 ô) -Tay trái giử chặt tờ giấy (Cạnh sát hình chữ nhật) tay phải dùng ngón cái và ngón trỏ để xé giấy dọc theo cạnh hình, lần lượt các thao tác như vậy để xé các cạnh. Sau khi xé xong lật mặt màu để quan sát HCN. -GV nhắc hs lấy giấy nháp có kẻ ô tập đếm ô vẽ và xé HCN. * Vẽ và xé dán HTG: - Lấy tờ giấy màu lật mặt sau đếm ô đánh dấu và vẽ HCN có cạnh 8 ô, đánh dấu để làm đỉnh của tam giác. - Từ điểm đánh dấu dùng bút chì vẽ nối với 2 điểm dưới HCN ta có HTG. -Xé từ điểm 1 đến 2, từ điểm 2 đến điểm 3 từ 3 đến 1 ta được hình tam giác. *Dán hình: - Lấy một ít hồ dán ra một mảnh giấy, dùng ngón tay trỏ đi đều, sau đó bôi lên các góc hình và dọc theo các cạnh. - Ướm đặt hình vào các vị trí theo cân đối trước khi dán. c/ Cho hs thực hành: -Gv yêu cầu hs đặt tờ giấy lên bàn, đếm để đánh dấu và vẽ HCN,HTG. -Cho HS tự xé các cạnh còn lại. -HS dán 2 sản phẩm vào vở thủ công, dán cho phẳng và cân đối. III/ Nhận xét: 1/ Tinh thần học tập và sự chuẩn bị của HS 2/Đánh giá sản phẩm. 3/Dặn dò: Chuẩn bị bài sau: Xé dán HV,HT HS hát bài Quê hương tươi đẹp HS quan sát bài mẫu HS theo dõi theo hướng dẫn của GV HS lấy giấy nháp có kẻ ô tập đếm ô vẽ và xé HCN HS lấy giấy nháp có kẻ ô tập đếm ô vẽ và xé HTG HS thực hành xé dán HCN, HTG HS dán sản phẩm vào vở thủ công. Thứ sáu Ngày soạn: 27-8-2009 Ngày dạy: 28-8-2009 Học vần Bài 7 ê ,v ( Tiết 17-18) I/ Mục tiêu: -Đọc được:ê,v,bê,ve: từ và câu ứng dụng. -Viết được:ê, v, bê, ve ( viết được ½ số dòng quy định trong vở tập viết ) -Luyện nói từ 2 -3 câu theo chủ đề: bế bé. -HS khá giỏi bước đầu nhận biết nghĩa một số từ ngữ thông dụng qua tranh minh hoạ SGK; viết được đủ số dòng qui định trong vở tập viết II/ ĐDDH: Bộ ghép chữ.Tranh minh hoạ các từ khoá, câu ứng dụng. III/ Các HĐ dạy - học TG GV HS 5 30 30 5p 1-Ổn định: 2-KTBC: Cho HS viết bảng con: be, bè bè, be bé. 3-Bài mới: 1-GTB: Cho HS quan sát tranh. GV hỏi: Các tranh này vẽ cảnh gì? GVghi lên bảng: bê, ve. GV hỏi : Trong tiếng bê, ve, chữ nào đã học. GV ghi lên bảng: ê, v 2-Dạy chữ ghi âm: a-Nhận diện chữ: + ê: GV hỏi:chữ ê có gì giống, khác với chữ e. b-Phát âm và đánh vần tiếng: -GV phát âm mẫu: ê -Cho HS phát âm -GV ghi lên bảng: bê và đọc là bê -Cho HS đọc tiếng bê -GV hướng dẫn HS đánh vần. -Cho HS đánh vần. c-Hướng dẫn HS viết: GV viết mẫu nêu qui trình viết. Cho HS viết lên không trung, sau đó viết vào bảng con: ê, bê + v : ( Qui trình tương tự ) 1-Chữ v gồm nét móc hai đầu và một nét thắt nhỏ nhưng viết liền một nét bút. 2- So sánh chữ v với b Giống nhau: nét thắt ở điểm kết thúc. Khác nhau: v không có nét khuyết trên. d- Đọc tiếng ứng dụng: GV viết lên bảng: bê, bề, bế, : ve, vè, vẽ. -Cho HS đọc lại Tiết 2 3/ Luyện tập: a/ Luyện đọc: Cho HS đọc lại bài ở tiết 1 Đọc câu ứng dụng: Cho HS quan sát tranh câu ứng dụng. GV hỏi; Bức tranh vẽ gì? Gọi 1 HS đọc GV đọc mẫu b- Luyện viết: Cho HS viết vào vở tập viết c- Luyện nói: Cho HS quan sát tranh GV hỏi: Bức tranh vẽ gì? HS đọc tên bài luyện nói: bế bé 4-Củng cố: Cho HS đọc lại bài học.Đọc SGK 5/ Dặn dò: HS về nhà học bài. Chuẩn bị bài sau: Bài 8 HS hát bài Quê hương tươi đẹp Vẽ bê, ve. B, e đã học rồi. HS phát âm ê, v Giống nhau cùng viết bởi một nét thắt. Khác nhau chữ ê có thêm một dấu mũ ở trên chữ e HS đọc tiếng bê, đánh vần HS viết vào bảng con: ê, bê Hs đọc bê, bề, bế ; ve, vè, vẽ HS đọc lại bài ở tiết 1 Vẽ ba bạn nhỏ đang tập vẽ, một con bê đang đứng trên bờ cỏ. Đọc câu ứng dụng HS viết vào vở tập viết Mẹ đang bế bé. Toán Các số 1, 2. 3, 4, 5 (Tiết 8 ) I- Mục tiêu: - Nhận biết được số lượng các nhóm đồ vật từ 1-5; biết đọc viết các số 4, số 5; đếm được các số từ 1-5 và đọc theo thứ tự ngược lại từ 5-1; biết thứ tự của mỗi số trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5 II- ĐDDH: Các nhóm có 5 đồ vật cùng loại. Mỗi chữ số 1, 2, 3, 4,5 trên một tờ bìa. III- Các HĐ dạy – học TG GV HS 5 30 5p 1- Ổn định lớp: 2- KTBC: GV nêu các nhóm có từ 1 đến 3 đồ vật HS viết số lượng tương ứng vào bảng con GV giơ 2, 3 ngón tay HS nhìn số ngón tay để đọc số 3- Dạy bài mới a/ GT từng số : 4, 5 ( tương tự như 1, 2, 3) - Tiếp đó hướng dẫn HS đếm và xác định thứ tự các số, chẳng hạn cho HS quan sát hình vẽ (SGK) và hướng dẫn học sinh nêu số ô vuông một, hai ô vuông (trong hình vẽ) lần lượt từ trái sang phải rồi đọc một ô vuông-một, hai ô vuông, hai năm ô vuông-năm tiếp đó chỉ vào các số viết dưới cột các ô vuông và đọc. - Cho học sinh viết số còn thiếu vào các ô trống của hai nhóm ô vuông dòng dưới cùng đọc theo các số ghi trong từng nhóm ô vuông. b/ Thực hành: - Bài 1: cả lớp viết vào SGK số 4, 5 (5 phút). - Bài 2: nhìn tranh viết số SGK (5 phút). - Bài 3: viết số vào ô trống (4 phút) . HS yếu : cột 1 . HS TB, khá, giỏi : làm cả bài Học sinh làm bài giáo viên xuống lớp 4- Củng cố : cho học sinh đếm lại các số 1 đến 5, đếm xuôi, đếm ngược. 5- Dặn dò : HS về nhà làm bài tập 4 Chuẩn bị bài sau: luyện tập HS hát hát bài Quê hương tươi đẹp. -HS quan sát tranh để nhận biết các số 4, 5 Hs đếm theo thứ tự từ 1 đến 5 và ngược lại. -HS thực hành làm bài tập HS trình bày kết quả. Âm nhạc Ôn tập: Quê hương tươi đẹp (Tiết 2 ) 1. Mục tiêu: - Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca. - Biết hát kết hợp vổ tay theo bài hát. - Biết gõ đệm theo tiết tấu lời ca. 2. ĐDDH: Chuẩn bị vài động tác vận động phụ hoạ, nhạc cụ, băng tiếng 3. Các hoạt đông dạy- học: TG HĐ của GV HĐ của HS 1 5 30 1/ Ổn định: 2/ KTBC: Quê hương tươi đẹp 3/ Bài mới: a. HĐ1: Ôn bài hát. Quê hương tươi đẹp - Ôn luyện bài hát. - Cho học sinh hát kết hợp với vân động phụ hoạ (vỗ tay, chuyển dịch chân theo nhịp). - HĐ cho HS biểu diễn trước lớp (đơn ca, tốp ca) b. HĐ2: Vừa hát vừa vỗ tay cho tấu lời ca: Quê hương em biết bao tươi đẹp X X X X X X X - Vừa hát vừa gõ thanh phách theo tiết tấu lời ca (hai thanh phách làm bằng gổ hoặc tre) c. kết thúc: - GV hát mẫu lại một lần - Chuẩn bị bài sau: Mời bạn vui múa ca HS hát - HS hát lại bài hát. HS hát kết hợp vận động phụ hoạ. - HS vỗ tay theo tiết tấu lời ca SINH HOẠT LỚP A/ Mục tiêu: - Giúp học sinh thực hiên tốt nội qui nhà trường và học tập tốt ở lớp cũng như ở nhà. - Giúp HS tiến bộ về mọi mặt. B/ Các bước tiến hành: - Bầu ban cán sự lớp. - Giáo viên nhận xét từng tổ và nhận xét chung. C/ Phương hương tới: - Giữ vệ sinh trường lớp sạch đẹp. - Mặc đồng phục khi đi học. - Thực hiện tốt an toàn giao thông. PTA ngày.. BGH duyệt _____________ _____________ _____________
Tài liệu đính kèm: