Giáo án các môn khối 2 - Tuần 2 năm 2010

Giáo án các môn khối 2 - Tuần 2 năm 2010

I. Mục tiêu

 1. Kiến thức: - Hiểu các từ : đồng bằng, hoành hành, ngạo nghễ. Hiểu nội dung bài: Con người luôn chiến thắng thiên nhiên

 2. Kĩ năng:- Đọc trơn toàn bài, ngắt nghỉ đúng các dấu câu, đọc phân biệt người dẫn chuyện với lời người kể.

 3. Thái độ: - Yêu thiên nhiên, bảo vệ môi trường xung quanh.

II. Đồ dùng dạy học

 GV: Bảng phụ ghi câu luyện đọc.

III.Các hoạt động dạy học

 

doc 20 trang Người đăng huong21 Lượt xem 648Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn khối 2 - Tuần 2 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20
Thứ hai ngày 18 tháng 1 năm 2010
Tập đọc
Ông mạnh thắng thần gió
I. Mục tiêu
 1. Kiến thức: - Hiểu các từ : đồng bằng, hoành hành, ngạo nghễ. Hiểu nội dung bài: Con người luôn chiến thắng thiên nhiên 
 2. Kĩ năng:- Đọc trơn toàn bài, ngắt nghỉ đúng các dấu câu, đọc phân biệt người dẫn chuyện với lời người kể. 
 3. Thái độ: - Yêu thiên nhiên, bảo vệ môi trường xung quanh.
II. Đồ dùng dạy học
 GV: Bảng phụ ghi câu luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Tổ chức: Kiểm tra sĩ số.
B. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đoc bài " Lá thư nhầm địa chỉ "
C. Dạy bài mới
 1.Giới thiệu bài
 2. Luyện đọc
a. Đọc mẫu:
- Đọc toàn bài : Đoạn 1+ 5 : kể chậm rãi
 Đoạn 2 : Đọc nhanh 
 Đoạn 3 + 4 : Nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả. 
b. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
- Gọi HS đọc bài ( đọc câu )
- Theo dõi phát hiện lỗi phát âm
- Gọi HS cho đọc đoạn
- Đưa bảng phụ ghi câu luyện đọc
- Giải nghĩa từ : đồng bằng, hoành hành, ngạo nghễ 
- Chia lớp thành các nhóm 5
- Tuyên dương nhóm, cá nhân đọc tốt.
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài
 - Gọi HS đọc bài
 + Câu 1: Thần Gió đã làm gì khiến ông Mạnh nổi giận ?
* Giảng từ : cười ngạo nghễ ( coi thường tất cả).
+ Câu 2: Kể việc làm của ông Mạnh chống Thần Gió ?
+ Câu 3: Hình ảnh nào chứng tỏ Thần Gió phải bó tay ?
+ Câu 4: Ông Mạnh đã làm gì để Thần Gió trở thành bạn của mình ?
+ Ông Mạnh là người như thế nào? 
+ Câu 5: Ông Mạnh tượng trưng cho ai ? Thần Gió tượng trưng cho ai? 
+ Bài văn nói lên điều gì?
4. Luyện đọc lại
- Hướng dẫn HS đọc phân vai
+ 3 vai: Ông Mạnh, Thần Gió, người dẫn chuyện.
- Tuyên dương nhóm, cá nhân đọc tốt.
D. Củng cố dặn dò.
- Hệ thống bài.
- Giáo dục HS yêu thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên, giữ môi trường xung quanh.
- Dặn HS về đọc lại bài, chuẩn bị bài sau.
- Lớp trưởng báo cáo.
- 2 em đọc.
- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
* Đọc từng câu.
- Đọc nối tiếp câu
- Luyện đọc từ khó.
* Đọc doạn trước lớp.
- 5 em đọc nối tiếp 5 đoạn
* Luyện đọc câu dài.
- 1 em đọc ngắt, nghỉ.
- 2 em đọc lại câu dài.
- 5 em đọc 5 đoạn.
- Lắng nghe.
* Đọc đoạn trong nhóm.
- Đọc trong nhóm
* Thi đọc giữa các nhóm
- 2 nhóm đọc
- Lớp nhận xét.
- Đọc đồng thanh.
- Đọc từng đoạn trả lời câu hỏi
- Gặp ông Mạnh, Thần Gió xô ông ngã quay. Khi ông nổi giận, Thần gió còn cười ngạo nghễ trọc tức.
- Ông vào rừng lấy gỗ dựng nhà. Cả ba lần nhà của Ông đều bị quật đổ. Ông quyết định xây một ngôi nhà thật vững trãi. Ông đẵn những cây gỗ tốt nhất, chọn những viên đá to nhất làm tường.
- Cây cối quanh nhà đổ rạp, khi đó ngôi nhà vẫn đứng vững vì nó rất vững trãi.
- Khi thần gió đến nhà mình chơi với vẻ ăn năn, biết lỗi, ông an ủi, mời thần thỉnh thoảng đến chơi. Từ đó thần gió đến chơi và mang lại không khí mát lành.
- nhân hậu, biết tha thứ 
- Ông Mạnh tượng trưng cho con người. Thần Gió tượng trưng cho thiên nhiên. Nhờ quyết tâm lao động, con người đã chiến thắng thiên nhiên.
- Trả lời
- Lớp nhận xét.
* Chốt ý chính: Nhờ quyết tâm lao động, con người đã chiến thắng thiên nhiên.
- Nêu các vai
- 3 nhóm đọc phân vai
- 2 em đọc cả bài
- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe + ghi nhớ.
- Chuẩn bị bài ở nhà
Toán:
bảng nhân 3.
A. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: - Biết cách lập bảng nhân 3, nhớ được bảng nhân 3 và biết đếm thêm 3.
 2. Kĩ năng: - Lập được bảng nhân 3, học thuộc bảng nhân 3 và áp dụng vào làm bài tập.
 3. Thái độ: - Tự giác, tích cực học tập.
B. Đồ dùng dạy- học:
 GV: Các tấm bìa, mỗi tấm có 3 chấm tròn.
 HS: Bảng con.
C. Các HĐ dạy- học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ: Tính:
- 2 em lên bảng làm
- Lớp nhận xét.
III. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn lập bảng nhân 3.
- Thao tác trên đồ dùng, hướng dẫn HS lập bảng nhân 3.
+ Mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn, lấy 1 tấm bìa, ta có: 
3 x 1 = 3 ( 3 lấy 1 lần )
3 x 2 = 6 ( 3 lấy 2 lần )
* Lập bảng nhân 3.
3 x 1 = 3
3 x 2 = 6
3 x 3 = 9
3 x 4 = 12
3 x 5 = 15
3 x 6 = 18
3 x 7 = 21
3 x 8 = 24
3 x 9 = 27
 3 x 10 = 30
3. Hướng dẫn thực hành:
Bài 1: Tính nhẩm.
- Nêu yêu cầu
- Làm miệng
- Lớp nhận xét
Bài 2: 
- Đọc bài toán và nêu tóm tắt.
- Nêu cách giải.
- Làm vào vở, 1 em lên bảng làm.
- Lớp nhận xét
 Tóm tắt.
1 nhóm : 3 HS.
10 nhóm :...? HS
Bài 3: Thêm 3 vào rồi viết số thích hợp.
- Nêu yêu cầu
- Lớp làm vào sách
- 1 em lên bảng làm
- Lớp nhận xét.
IV. Củng cố dặn dò
- Hệ thống bài. Nhận xét giờ học.
- Dặn học sinh về xem lại bài.
- Hát
2 kg x 4 = 8 Kg
2 kg x 6 = 12 Kg
2 cm x 5 = 10 cm
2 dm x 4 = 8 dm
- Lắng nghe.
- Thực hành trên đồ dùng.
- Nêu kết quả.
- Tự lập bảng nhân 3.
- Học thuộc lòng.
3 x3 = 9
3 x 5 = 15
3 x 9 = 27
3 x 1 = 3
3 x 6 = 18
3 x 4 = 12
3 x 2 = 6
3 x 10 = 30
3 x 6 = 18
3 x 7 = 21
- 2 HS đọc bài và nêu tóm tắt
- 1 em lên bảng làm, cả lớp làm vào vở
Bài giải.
10 nhóm có số HS là:
 3 x 10 = 30 ( học sinh )
 Đáp số : 30 học sinh.
3
6
9
12
15
18
21
24
27
30
- 2 em đọc bảng nhân 3
- Lắng nghe.
- Thực hiện ở nhà.
Đạo đức:
Trả lại của rơi (tiết 2)
A. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: - Biết nhặt được của rơi trả lại người mất là người thật thà, sẽ được mọi người yêu quí.
 2. Kĩ năng: - Thực hiện được hành vi trả lại của rơi.
 3. Thái độ: - Quí trọng những người thật thà, không tham của rơi.
B. Đồ dùng dạy- học:
 GV: 1 quyển chuyện.
 HS:- Sưu tầm các tấm gương thật thà.
C. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi HS kể những tấm gương không tham của rơi ?
III. Dạy bài mới:
 1. Giới thiệu bài:
 2. Các hoạt động:
a. Hoạt động 1: Đóng vai
- Mục tiêu: Giúp HS biết cách ứng xử phù hợp trong tình huống giao tiếp khi nhặt được của rơi.
- Cách tiến hành:- Giao nhiệm vụ.
+ Em nhặt được quyển truyện ở lớp.
+ Giờ ra chơi em nhặt được chiếc bút.
+ Em biết bạn nhặt được của rơi nhưng không trả. 
* Kết luận: Khi nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại cho người mất, không tham của rơi, khuyên bạn trả lại của rơi cho người mất. 
b. Hoạt động 2: Trình bày tư liệu.
- Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại bài học.
- Cách tiến hành: Chia lớp thành 2 nhóm và nêu nhiệm vụ ( trình bày truyện kể, bài hát, bài thơ, ca dao, về các tấm gương không tham của rơi.
* Kết luận: Mỗi khi nhặt được của rơi 
 Em đem trả lại cho người không tham
IV. Củng cố- Dặn dò:
 - Hệ thống bài học.
- Giáo dục HS qua bài hát.
- Dặn HS thực hiện theo ND bài học.
- Hát
- 2 em trả lời.
- Lớp nhận xét.
- Đóng vai theo cặp.
- 3 cặp lên đóng vai trước lớp.
- Lớp nx.
- Lắng nghe và ghi nhớ.
- Làm việc theo 2 dãy.
- Đại diện lên trình bày
- Lắng nghe
- Đọc thuộc lòng.
- Liên hệ cho bản thân.
- Lắng nghe.
- Thực hành ở mọi nơi, mọi lúc.
Thứ ba ngày 19 tháng 01 năm 2010
Toán:
luyện tập. 
A. Mục tiêu:
 1. Kiến thức:- Biết dùng bảng nhân 3 để làm tính và giải toán đơn.
 2. Kĩ năng: - Thuộc bảng nhân 3 và làm được bài toán có liên quan đến bảng nhân 3.
 3. Thái độ: - Tự giác, tích cực học tập.
B. Đồ dùng dạy- học:
 GV + HS :Bảng lớp kẻ sẵn bài 1, 2.
C. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Tổ chức: 
II. Kiểm tra bài cũ:
 - Gọi HS đọc bảng nhân 3.
III. Dạy bài mới: 
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn làm bài tập: 
Bài 1: Số.
- Nêu yêu cầu
- Làm bài vào sách.
- 2 em lên bảng làm.
- Lớp nhận xét.
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ trống theo mẫu.
- Nêu yêu cầu
- Làm bài vào sách, 3 em lên bảng làm.
- Lớp nhận xét.
Bài 3: 
- 2 em nêu bài toán và nêu tóm tắt.
- Nêu cách giải.
- Giải vào vở, 1 em lên bảng chữa
- Lớp nhận xét.
 Tóm tắt.
1 can : 3 L
5 can ; ...? L
Bài 4. Số ?
- Nêu yêu cầu.
- Làm bài vào sách và nêu kết quả.
- Lớp nhận xét.
IV. Củng cố dặn dò: 
- Hệ thống bài.Nhận xét giờ học
- Dặn HS về xem lại bài, chuẩn bị bài: 
 “Bảng nhân 4.” 
- Hát.
- 2 em đọc.
- Lớp nhận xét.
Bài giải.
5 can đựng số lít dầu là:
3 x 5 = 15 ( Lít )
 Đáp số : 15 lít dầu.
- HS đếm thêm 3 để điền kết quả
a. 3, 6, 9, .......
b. 10, 12, 14,......
c. 21, 24, 27, .......
- Lắng nghe.
- Xem trước bài.
Chính tả:(Nghe - viết)
gió. 
Phân biệt s/ x; iêc/ iêt
A. Mục đích , yêu cầu:
 1. Kiến thức: - Biết nghe viết đúng bài thơ " Gió , trình bày đúng bài thơ 7 chữ với 2 khổ thơ.
 2. Kĩ năng:- Viết đúng các tiếng có âm vần dễ lẫn, trình bày bài sạch đẹp, làm đúng các bài tập phân biệt s/ x; iêc/ iêt.
 3. Thái độ: - Giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
B. Đồ dùng dạy- học:
 HS: Bảng con.
C. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc từ : nặng nề, lặng lẽ, no nê, lo lắng.
- Kiểm tra, chỉnh sửa.
III. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn nghe viết:
a. Chuẩn bị:
- Đọc bài thơ " Gió ".
- Gọi HS đọc bài.
+ Ngọn gió thích gì và có hoạt động gì như con người?
+ Bài viết có mấy khổ thơ, mỗi dòng thơ có mấy chữ? 
- Đọc từ khó: rất, khe khẽ, mèo mướp, trèo na.
- Kiểm tra, chỉnh sửa.
b. Hướng dẫn viết bài vào vở.
- Đọc từng dòng thơ.
- Đọc lại cả bài.
c. Chấm, chữa bài:
- Chấm 6 - 8 bài, nhận xét, chữ lỗi.
3. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2: Điền vào chỗ trống s / x?
- Nêu yêu cầu
- Làm bài vào sách, 1 em lên bảng làm.
Bài 3: Tìm tiếng có vần iêc, iết.
- Nêu yêu cầu
- Nêu miệng.
- Lớp nhận xét.
IV. Củng cố dặn dò: 
- Hệ thống bài. Nhận xét giờ học.
- Dặn HS rèn luyện thêm chữ viết cho đẹp.
- Hát
- Cả lớp viết bảng con, 2 em lên bảng viết.
- Lắng nghe.
- 2 em đọc lại bài, lớp đọc thầm.
- Thích chơi với mọi nhà, cù mèo mướp, rủ ong mật đến thăm hoa, đưa cánh diều bay lên cao, ru cái ngủ, thèm ăn quả, trèo bưởi, trèo na. 
- Bài gồm hai khổ thơ, mỗi khổ thơ gồm 4 dòng, mỗi dòng 7 chữ.
- Viết bảng con.
- Viết bài vào vở.
- Soát lỗi.
- Sửa lỗi.
- 1 em lên bảng làm
 Hoa sen, xen kẽ.
Hoa súng, xúng sính.
* Đáp án: 
- Chảy xiết
- Tai điếc
- Lắng nghe.
- Rèn thêm chữ viết ở nhà.
Kể chuyện:
ông mạnh thắng thần gió
A. Mục đích, yêu cầu.
 1. Kiến thức: - Biết cách sắp xếp lại thứ tự tranh theo đúng nội dung câu chuyện, biết kể lại toàn bộ câu chuyện và đặt tên khác với nội dung câu chuyện.
 2. Kĩ năng: - Kể lại được toàn bộ câu chuyện với giọng điệu tự nhiên, đặt được tên khác cho câu chuyện.
 3. Thái độ: - Biết yêu thiên nhiên và bảo vệ môi trường xung quanh.
B. Đồ dùng dạy- học:
 GV: 4 tranh minh họa truyện .
 HS : Tranh SGK.
C. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS kể lại câ ... hè ?
+ Bạn làm bài tập này lúc mấy giờ?
+ Bạn gặp cô giáo lúc nào?
a. Ông Mạnh nổi giận quát:
 - Thật độc ác !
b. Đêm ấy, Thần Gió lại đến đập cửa, thét:
 - Mở cửa ra !
 - Không ! Sáng mai ta sẽ mở cửa mời ông vào
- Lắng nghe.
- Học bài ở nhà.
Tự nhiên và xã hội:
an toàn khi đi các phương tiện giao thông. 
A. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: - Biết nhận xét một số tình huống nguy hiểm có thể xáy ra khi đi các phương tiện giao thông. Biết một số điều cần lưu ý khi tham gia giao thông.
 2. Kĩ năng: - Thực hiện được các quy định về an toàn giao thông.
 3. Thái độ: - Có ý thức chấp hành luật giao thông.
B. Đồ dùng dạy- học: 
 GV + HS : Tranh SGK
C. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
+Hãy nêu các màu đèn tín hiệu trên đường?
III. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Các hoạt động:
a. Hoạt động1: - Thảo luận tình huống.
- Mục tiêu: - Nhận biết một số tình huống nguy hiểm có thể xẩy ra khi đi các phương tiện giao thông.
 - Cách tiến hành: Đưa tình huống.
+ Ngồi sau xe máy.
+ Khi ngồi trên tàu thuyền.
+ Khi ngồi trên ô tô.
* Kết luận:- Để đảm bảo an toàn khi ngồi sau xe máy, xe đạp phải bám vào người ngồi trước, không nô đùa, không đưa cổ tay, đầu ngó ra ngoài, không bám vào cửa xekhi ô tô, tàu đang chạy.
b. Hoạt động 2: Quan sát tranh.
- Mục tiêu : Biết một số cần chú ý khi tham gia giao thông.
- Cách tiến hành: Giao nhiệm vụ.
+ Quan sát hình 4, 5, 6 ( SGK )cho biết việc làm nào đúng sai.
* Kết luận : Khi đi xe khách, chờ xe ở hai bên đường không đứng sát mép đường, đợi xe dừng hẳn rồi mới lên( xuống )không đưa tay, đầu ra ngoài khi xe đang chạy.
c. Hoạt động 3: Vẽ tranh.
- Mục tiêu: Củng cổ kiến thức bài 20 + 21.
- Cách tiến hành: Giao nhiệm vụ.
+ Vẽ 1 phương tiện giao thông.
IV. Củng cố dặn dò: 
- Hệ thống bài, hướng dẫn liên hệ. Nhận xét giờ học.
- Dặn HS chấp hành luật giao thông.
- Hát
- 3 em trả lời.
- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe.
- Quan sát tranh SGK 
- Thảo luận nhóm 2.
- Đại diện nhóm nêu kết quả.
- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe.
- Thảo luận theo cặp. 1em hỏi 1 em trả lời.
- Một số cặp trình bày trước lớp.
- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe.
- Vẽ tranh theo nhóm 2
- Đại diện nhóm trình bày nội dung tranh.
- Quan sát.
- Liên hệ thực tế.
- Lắng nghe.
- Thực hiện khi tham gia giao thông.
Thứ năm ngày 21 tháng 01 năm 2010
Toán: 
luyện tập.
A. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: - Bước đầu biết tính chất giao hoán của phép nhân, biết tìm kết quả của phép nhân trong bảng nhân 4.
 2. Kĩ năng: - Học thuộc bảng nhân 4, thực hành làm tính và giải toán.
 3. Thái độ: - Tự giác, tích cực học tập.
B. Đồ dùng dạy- học: 
 HS : Bảng con.
C. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS đọc bảng nhân 4.
III. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1 : Tính nhẩm.
- Nêu yêu cầu.
- Nêu miệng kết quả.
- Lớp nhận xét.
b. ý b làm như ý a.
Bài 2: Tính theo mẫu.
- Nêu yêu cầu.
- Làm vào bảng con.
- Lớp nhận xét.
Bài 3: 
- 2 em đọc bài toán và nêu tóm tắt.
- Nêu cách giải.
- Giải vào vở , 1 em lên bảng chữa.
- Lớp nhận xét.
Tóm tắt.
1 HS mượn : 4 quyển sách.
5 HS mượn : ...? quyển sách.
Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng.
- Nêu yêu cầu.
- Làm vào bảng.
- Lớp nhận xét.
IV. Củng cố dặn dò: 
- Hệ thống bài. Nhận xét giờ học.
- Dặn HS về học thuộc bảng nhân đã học.
- Hát
- 2 em đọc.
- Lớp nx.
a.
4 x 4 = 16
4 x 5 = 20
4 x 8 = 32
4 x 9 = 36
4 x 2 = 8
4 x 7 = 28
4 x 6 = 24
4 x 10 = 40
4 x 1 = 4
Mẫu : 4 x 3 + 8 = 12 + 8 = 20
 a. 4 x 8 + 10 = 32 + 10 = 42
b. 4 x 9 + 14 = 36 + 14 = 50
c. 4 x 10 + 60 = 40 + 60 = 100
Bài giải.
5 HS được mượn số quyển sách là:
4 x 5 = 20 (quyển sách)
Đáp số : 20 quyển sách
4 x 3 = ? A. 7
B. 1
 C. 12
 D. 43
- Lắng nghe.
- Học bài ở nhà.
Chính tả: ( Nghe- viết )
mưa bóng mây.
A. Mục đích , yêu cầu:
 1. Kiến thức:- Nghe- viết chính xác bài thơ " Mưa bóng mây "
 2. Kĩ năng: - Viết đúng các tiếng có âm vần dễ lẫn s / x; iêt / iêc.
 3. Thái độ: - Giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
B. Đồ dùng dạy- học:
 HS: Bảng con.
C. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc từ : hoa sen, cây xoan, cá diếc, diệt ruồi.
- Kiểm tra, chỉnh sửa.
III. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn nghe- viết:
a. Chuẩn bị:
- Đọc bài viết.
+ Bài thơ tả cách gì? 
+ Bài thơ có mấy khổ thơ, mỗi dòng thơ có mấy chữ? 
- Đọc từ khó: thoáng, cười, tay, dung dăng.
- Kiểm tra, chỉnh sửa.
b. Cho HS viết bài vào vở.
- Đọc từng dòng thơ.
- Đọc lại bài.
c. Chấm, chữa bài:
- Chấm 8 bài, nhận xét bài viết.
- Sửa một số lỗi phổ biến.
3. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2: Em chọn những từ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống.
- Nêu yêu cầu
- Làm bảng con
- Lớp nhận xét.
IV. Củng cố dặn dò: 
- Nhận xét giờ học.
- Tuyên dương HS viết chữ đẹp.
- Dặn HS rèn luyện thêm chữ viết cho đẹp.
- Hát
- 2 em lên bảng viết
- Cả lớp viết bảng con.
- 2 em đọc bài.
- Lớp đọc thầm.
- Mưa bóng mây, mưa thoáng qua rồi tạnh ngay, không làm ướt tóc ai, không làm ướt tóc bé.
- Có 3 khổ thơ, mỗi dòng có 5 chữ. 
- Viết bảng con.
- Viết bài vào vở.
- Soát lỗi.
- Lắng nghe.
a. sương mù, cây xương rồng
 - Đất phù sa, đường xa.
 - xót xa, thiếu sót.
b. chiết cành, chiếc lá.
- nhớ tiếc, tiết kiệm.
- hiểu biết, xanh biếc. 
- Lắng nghe.
- Rèn thêm chữ viết ở nhà.
Tập viết:
Chữ hoa Q
A. Mục đích , yêu cầu
 1. Kiến thức: - Viết chữ hoa Q theo cỡ vừa và cỡ nhỏ.
 2. Kĩ năng: - Viết được chữ hoa Q theo cỡ vừa và cỡ nhỏ. Viết được từ ứng dụng ‘‘Quê’’ và cụm từ ‘Quê hương tươi đẹp’ đúng mẫu, đều nét, nối đúng qui định.
 3. Thái độ: - Giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
B. Đồ dùng dạy- học:
 GV: Mẫu chữ, bảng lớp viết cụm từ ứng dụng.
 HS: Bảng con.
C. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài viết ở nhà của HS 
III. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn viết:
a. Quan sát, nhận xét:
- Giới thiệu mẫu chữ hoa Q.
 + Chữ hoa Q cao 5 li, rộng 4, 5 li gồm 2 nét.
b. Viết mẫu: Hướng dẫn cách viết: 
- Kiểm tra, chỉnh sửa.
- Gọi HS đọc cụm từ ứng dụng
- Giải nghĩa: Quê hương tươi đẹp là ca ngợi vẻ đẹp của quê hương 
+ Nêu độ cao của các con chữ.
- Hướng dẫn cách viết cụm từ ứng dụng.
3. Cho học sinh viết bài vào vở:
- Giao việc: Viết phần bài ở lớp
- Theo dõi nhắc nhở
4. Chấm , chữa bài.
- Chấm 8 bài, nhận xét.
IV. Củng cố dặn dò: 
- Nhận xét giờ học.Tuyên dương HS viết chữ đẹp.
- Dặn HS viết bài ở nhà. 
- Hát
- Quan sát , nhận xét
Nét 1: Giống chữ O. 
Nét 2: - Nét 2 là nét lượn giống dấu ngã lớn.
- Quan sát
- Viết bảng con : 2 lần.
- 2 em đọc.
- 2 HS nêu
- Quan sát
- Viết bài vào vở tập viết.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- Rèn thêm chữ viết ở nhà.
Thứ sáu ngày 21 tháng 01 năm 2010
Tập làm văn:
tả ngắn về bốn mùa. 
A. Mục đích , yêu cầu:
 1. Kiến thức: - Biết viết một đoạn văn đơn giản từ 3 - 5 câu nói về mùa hè.
 2. Kĩ năng: - Đọc đoạn văn " Xuân về " và trả lời câu hỏi về nội dung bài học. Viết được đoạn văn ngắn tả mùa hè.
 3. Thái độ: - Yêu thích các mùa trong năm.
B. Đồ dùng dạy- học:
 GV: Tranh ảnh về mùa hè
C. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Tổ chức: Kiểm tra sĩ số
II. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh nói lời chào, tự giới thiệu về mình.
III. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi.
+ Câu a: Mùi hoa hồng, huệ thơm nức, đầy hương thơm và ánh sáng mặt trời, các cành cây lấm tấm mầm xanh....
+ Câu b: Tác giả đã quan sát bằng cách nhìn và ngửi.
* Chốt : Để tả được quang cánh mùa xuân, tác giả đã quan sát bằng nhiều giác quan để cảm nhận vẻ đẹp của mùa xuân.
Bài 2: Hãy viết một đoạn văn ngắn 3 - 5 câu nói về mùa hè.
- Hướng dẫn cách viết đoạn văn.
IV. Củng cố dặn dò: 
- Hệ thống bài. Nhận xét giờ học.
- Dặn HS về làm bài tập trong VBT
- Lớp trưởng báo cáo.
- 3 em giới thiệu, chào hỏi
- Lớp nhận xét.
- Nêu yêu cầu.
- Đoc thầm bài trong SGK và làm bài trong nhóm.
- Các nhóm trình bày.
- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe.
- 2 em đọc yêu cầu.
- Viết ra nháp.
VD: Mùa hè bắt đầu từ tháng tư. Vào mùa này mặt trời chói chang, thời tiết rất là oi bức nhưng nắng mùa hè làm cho trái ngọt hoa thơm. Được nghỉ hè chúng em tha hồ đọc truyện, vui chơi, lại còn được theo bố mẹ về quê thăm ông bà. Mùa hè thật đáng yêu.
- 3 em đọc bài trước lớp.
- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe.
- Thực hành ở nhà.
Toán: 
bảng nhân 5. 
A. Mục tiêu:
 1. Kiến thức:- Biết lập bảng nhân 5.
 2. Kĩ năng: - Lập được bảng nhân 5 và học thuộc bảng nhân 5, sử dụng bảng nhân 5 vào làm tính và giải toán.
 3. Thái độ: - Tự giác, tích cực học tập.
B. Đồ dùng dạy- học: 
 GV + HS : Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn.
C. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh đọc bảng nhân 4.
III. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn lập bảng nhân 5.
- Hướng dẫn HS sử dụng các tấm bìa để lập bảng nhân 5.
+ Lấy 1 lần tấm bìa có 5 chấm tròn, ta viết 
5 x 1 = 5
+ Lấy 2 tấm bìa, mỗi tấm có 5 chấm tròn, ta nói 5 được lấy 2 lần, ta viết : 5 x 2 = 10
- Cho HS lập bảng nhân 5.
5 x 1 = 5 
5 x 2 = 10
5 x 3 = 15
5 x 4 = 20
5 x 5 = 25
5 x 6 = 30
5 x 7 = 35
5 x 8 = 40
5 x 9 = 45
5 x 10 = 50
3. Thực hành.
Bài 1 : Tính nhẩm.
- Nêu yêu cầu.
- Nêu miệng.
- Lớp nhận xét.
Bài 2: 
- Đọc bài toán và nêu tóm tắt 
- Giải vào vở, 1 em lên bảng làm.
- Lớp nhận xét.
 Tóm tắt.
- 1 tuần mẹ đi làm : 5 ngày.
- 4 tuần mẹ đi làm :....? ngày 
- Chấm một số bài.
Bài 4 : Đếm thêm 5 rồi viết số thích hợp vào ô trống.
- Nêu yêu cầu.
- Làm bài vào sách.
- 1 em lên bảng làm.
- Lớp nhận xét.
IV. Củng cố dặn dò: 
- Hệ thống bài. Nhận xét giờ học.
- Dặn HS về làm các bài tập trong VBT. 
- Hát
- 2 em đọc.
- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe.
- Thao tác trên đồ dùng, viết phép nhân và kết quả của phép nhân.
- Nêu kết quả của các phép nhân.
- Đọc cá nhân, đồng thanh thuộc bảng nhân 5.
5 x 3 = 15
5 x 5 = 25
5 x 7 = 35
5 x 2 = 10
5 x 4 = 20
5 x 6 = 30
5 x 10 = 50
5 x 9 = 45
5 x 8 = 40
5 x 1 = 5
Bài giải:
Số ngày mẹ đi làm trong 4 tuần là;
5 x 4 = 20 ( ngày )
 Đáp số : 20 ngày.
5
10
15
20
25
30
35
40
45
50
- Nhắc lại ND bài.
- Lắng nghe.
- Làm bài ở nhà.
Sinh hoạt:
Sinh hoạt sao

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 2.doc