I- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng :
- Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng các từ ngữ: nén nổi, cố lách, vùng vẫy, khóc toáng, lấm lem,.
- Biết ngắt hơi đúng các câu. Biết đọc phân biệt lời của nhân vật với lời với lời các nhân vật.
2. Rèn kĩ năng đọc - hiểu :
- Hiểu nghĩa của các từ mới: gánh xiếc, tò mò, lấm lem, lách, thập thò.
- Hiểu nội dung bài: Cô giáo vừa yêu thương HS vừa nghiêm khắc dạy bảo HS nên người. – Cô như người mẹ hiền.
(Từ ngày 8 -12 /10/2012) Chủ điểm: THẦY CÔ. Sáng thứ 2, ngày 08/ 10/2012 * Tiết 1. CHÀO CỜ --------------------------------------------------- *Tiết 2 & 3. Tập đọc Theo Nguyễn Văn Thịnh I- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng : - Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng các từ ngữ: nén nổi, cố lách, vùng vẫy, khóc toáng, lấm lem,... - Biết ngắt hơi đúng các câu. Biết đọc phân biệt lời của nhân vật với lời với lời các nhân vật. 2. Rèn kĩ năng đọc - hiểu : - Hiểu nghĩa của các từ mới: gánh xiếc, tò mò, lấm lem, lách, thập thò. - Hiểu nội dung bài: Cô giáo vừa yêu thương HS vừa nghiêm khắc dạy bảo HS nên người. – Cô như người mẹ hiền. *** GDKNS: - Thể hiện sự cảm thông. Kiểm soát cảm xúc. Tư duy phê phán. III- CÁC PHƯƠNG PHÁP : - Trải nghiệm, thảo luận nhóm, trình bày ý kiến các nhân, phản hồi tích cực. IV ĐỒ DÙNG HỌC TẬP: Tranh minh hoạ SGK. Đoạn văn mẫu. V. HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I-Ổn định: ( 1’) II- KTBC: (4’) III. Bài mới: ( 25)’ 1.Khám phá: Giới thiệu bài - Trong tranh vẽ gì? - Em nào thuộc bài hát Cô và mẹ? - Để biết Người mẹ hiền trong bài như thế nào, hôm nay cô trò ta cùng tìm hiểu. Ghi bảng : Người mẹ hiền. 2. Kết nối: & Hướng dẫn HS luyện đọc a. Đọc mẫu:( 2’) b. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ * Luyện đọc từng câu: (8’) - Hướng dẫn đọc từ khó: không nén nổi, trốn ra sao được, đến lượt, cố lách, lấm lem, hài lòng, gách xiếc, vùng vẫy, xấu hổ, nghiêm giọng hỏi,. . . * Luyện đọc từng đoạn trước lớp: (8’) - HS đọc nối tiếp nhau cho đến hết bài. - Luyện đọc câu: + Đến lượt Nam cố lách ra / thì bác bảo vệ vừa tới, / nắm chặt 2 chân em:// “Cậu nào đây?/Trốn học hả?”//. + Cô xoa đầu Nam/và gọi Minh đang thập thò ở cửa lớp vào,/ nghiêm giọng hỏi: // “Từ nay các em có trốn học đi chơi nữa không?” // - Giải nghĩa từ: gánh xiếc, tò mò, lấm lem, lách, thập thò, thầm thì (nói nhỏ vào tai), vùng vẫy (cựa quậy mạnh, cố thoát,...) * Đọc từng đoạn trong nhóm (5’) - Chia làm nhóm 4, đọc từng đoạn nối tiếp. * Thi đọc giữa các nhóm: (5‘) - Tổ chức thi đọc. - Nhận xét – tuyên dương. * Cả lớp đọc đồng thanh (2’) & Hướng dẫn tìm hiểu bài. Câu hỏi 1: Mời 1 HS nêu câu hỏi 1 Giờ ra chơi, Minh rủ Nam đi đâu? Nhắc lại lời thầm thì của Minh với Nam? Câu hỏi 2 : Mời 1HS nêu câu hỏi 2 Bạn ấy định ra phố bằng cách nào? Câu hỏi 3 : Mời 1HS nêu câu hỏi 3 ? Khi Nam bị bác bảo vệ giữ lại, cô giáo làm gì? Cô đỡ em ngồi dậy, phủi đất cát dính bẩn trên người em, đưa em về lớp. ? Việc làm của cô giáo thể hiện thái độ thế nào? Câu hỏi 4: Mời 1HS nêu câu hỏi 4 Cô giáo làm gì khi Nam khóc? - Lần trước bị bác bảo vệ giữ lại, Nam khóc vì sợ.Lần này vì sao Nam bật khóc? Vì đau và xấu hổ. Câu hỏi 5 Mời 1HS nêu câu hỏi 5 ? Người mẹ hiền trong bài là ai? 3. Thực hành: * Luyện đọc lại - HS thi đọc lại câu chuyện theo vai. - Nhận xét và bình chọn bạn đọc tốt nhất. * Trao đổi nhóm - Từng thành viên nêu tình huống xảy ra. - Trao đổi về hành vi, thái độ của các nhân vật trong câu chuyện. 4.Áp dụng : - Trao đổi theo cặp về nhân vật trong bài và nêu lí do? - Vì sao cô giáo trong bài được gọi là người mẹ hiền? IV- Củng cố- dặn dò(5’) - Hệ thống bài – Nêu nội dung. - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Đọc đề. - Nghe. - HS đọc nối tiếp nhau từng câu. - Mỗi HS đọc một đoạn. - Đọc câu. - HS đọc chú giải trong SGK. - Hoạt động theo nhóm 4. - Đọc nối tiếp nhau và góp ý cho nhau. - Đại diện các nhóm lên thi đọc. Mỗi nhóm một đoạn. - Nhận xét. - Cả lớp – tổ. - Nêu câu hỏi 1 - Minh rũ Nam trốn học, ra phố xem xiếc. - 2HS nhắc lại. - Nêu câu hỏi 2 - Chui qua chỗ tường thủng.. - Nêu câu hỏi 3 - Cô nói với bác bảo vệ: “Bác nhẹ tay kẻo cháu đau. Cháu này là HS lớp tôi”. - Cô rất dịu dàng, yêu thương học trò./Cô nhẹ nhàng khi thấy học trò phạm khuyết điểm - Nêu câu hỏi 4 - Cô xoa đầu an ủi. - Là cô giáo. - Luyện đọc theo nhóm – phân vai. - Cô vừa yêu thương HS vừa nghiêm khắc dạy bảo HS giống như người mẹ đối với các con trong gia đình. -------------------------------------------- * Tiết 4 Toán . I- MỤCTIÊU: - Giúp HS biết cách thực hiện phép cộng dạng 36 + 15. Củng cố phép cộng dạng 6+5, 36+5. - Củng cố về việc tính tổng các số hạng đã biết và giải toán đơn về phép cộng. - Giảm tải bài tập 1, dòng 2; bài 2 câu c; bài 4. II- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Que tính. III- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1-Ổn định: 1’ 2-Bài cũ: (4’) - Kiểm tra và chấm 5 VBT. Đặt tính rồi tính: 16 + 4 ; 36 + 6; 56 + 8; 19 + 8; 37 + 5. - Nhận xét – Ghi đểm. 3-Bài mới: (25’) a. Giới thiệu phép cộng 36 + 15: * Nêu bài toán : - Có 36 que tính, lấy thêm 15 que tính nữa. Hỏi có bao nhiêu que tính? - Muốn biết bài toán có bao nhiêu que tính ta làm phép tính gì? - Nêu phép tính? - Muốn biết 36 + 15 bằng bao nhiêu, cô trò ta cũng tìm hiểu qua bài 36 + 15. - Ghi bảng : 36 + 15. * Hướng dẫn thao tác trên que tính : - Lấy 3 bó que tính và 6 que tính rời: ? Có bao nhiêu que tính? ? 36 gồm mấy chục và mấy đơn vị? Gắn lên bảng. - Lấy thêm 1chục và 5 que tính rời nữa. ? Có bao nhiêu que tính? ? 15 gồm mấy chục và mấy đơn vị? Gắn bảng. ? Có bao nhiêu bó 1chục que tính? ? Và bao nhiêu que tính rời? ? Làm sao em biết là 11 que tính? 11qt sẽ bó lại thành 1 bó 1chục que tính và 1 qt rời ? Có bao nhiêu bó 1 chục que tính? ? Và 1 que tính rời nữa, hỏi có bao nhiêu que tính? * Huớng dẫn đặt tính rồi tính: - Đặt tính: - Tính và trình bày phép tính : 36 + 15 = 51. - Yêu cầu HS nêu lại cách tính. Ghi bảng : Vậy : 36 + 15 = 51. b. Thực hành : Bài 1/36 : Tính: Trong các bài toán này có điểm gì đặt biệt? Muốn thực hiện phép tính cộng ta thực hiện như thế nào? Bài 2/36 : Đặt tính rồi tính tổng : - Mời một học sinh nêu lại cách đặt tính Bài 3/36 : Giải bài toán theo hình vẽ sau : gạo ngô 46 kg 27 kg ? kg 4-Củng cố - dặn dò.(5’) - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau. - Về nhà xem trước bài mới. Nộp 5 VBT. - 20, 42, 64, 27, 42 Nêu lại bài toán. Cộng. 36 + 15 HS đọc đề - Cả lớp ĐT 36 que tính. 3 chục và 6 đơn vị -15 que tính. 1 chục và 5 đơn vị. 4 bó 1 chục que tính. 11 que tính rời. Lấy 4 ở hàng dưới gộp với 6qt ở hàng trên được 11 que tính. - 5bó 1chục qt 51qt. 36 6 cộng 5 bằng 11 viết 1, nhớ 1. 3 cộng 1 bằng 4, thêm 1 bằng 5, viết 5 + 15 51 Làm bảng con và nêu cách làm. 16 26 36 46 56 + 29 + 38 + 47 + 36 + 25 45 64 83 82 81 - Nêu yêu cầu Làm bài vào VBT 36 24 + 18 + 19 54 43 - Nêu yêu cầu – Làm bảng – VBT. Bài giải: Số ki-lô-gam cả hai bao có là: 46 + 27 = 73 (kg) Đáp số: 73 kg. --------------------------------------------- Chiều *Tiết 1: Đạo đức: CHĂM LÀM VIỆC NHÀ (T2) I-MỤC TIÊU - Giúp HS hiểu trẻ em có bổn phận phải tham gia làm những việc nhà hợp với nội dung khả năng. - Chăm làm việc nhà là thể hiện tình thương yêu của em đối với ông bà, cha mẹ. - HS tự giác tham gia làm việc nhà phù hợp - HS có thái độ không đồng tình với hành vi chưa chăm làm việc nhà. *** GDKNS: Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng. III- CÁC PHƯƠNG PHÁP: - Thảo luận nhóm. Đóng vai. IV- ĐỒ DÙNG HOC TẬP: - Dụng cụ phục vụ chơi sắm vai - Bộ tranh. VBT V. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1-Ổn định: (1’) 2-KTBC(4’) ? Vì sao phải sống gọn gàng ngăn nắp? 3-Bài mới:(25’) a. Khám phá: Hoạt động 1: - Phân tích bài thơ “Khi mẹ vắng nhà?” Đọc diễn cảm bài thơ cho HS nghe? Thảo luận: ? Bạn nhỏ đã làm gì khi mẹ vắng nhà? ? Việc làm của bạn nhỏ thể hiện tình cảm như thế nào đối với mẹ? ? Theo em, mẹ bạn nhỏ nghĩ gì khi thấy những việc bạn đã làm? Kết lụân: Bạn nhỏ là các việc nhà vì bạn thương mẹ, muốn chia sẻ nỗi vất vả với mẹ. Việc làm của bạn đem lại niềm vui và sự hài lòng cho mẹ. Chăm làm việc nhà là một đức tính tốt mà chúng ta nên học tập. b. Kết nối: Hoạt động 2: Thảo luận tranh: Bạn đang làm gì?. Quan sát tranh và nói vê việc làm của các bạn trong tranh: Thảo luận nhóm 6. Tóm tắt lại nội dung của từng tranh. Các em có làm được việc đó không? Kết luận: Chúng ta nên làm những công việc nhà phù hợp với khả năng. Tổ chức trò chơi “ Giúp mẹ việc gì?”. Phổ biến cách chơi: 1HS lên trước lớp làm động tác không lời, thể hiện một việc nhà phù hợp với khả năng của em : quétnhà, rửa ấm chén, . . . c. Thực hành : * Hoạt động 3 : Bày tỏ ý kiến: Nêu một số tình huống cho HS trả lời bằng cách đưa thẻ màu theo quy ước : + Làm việc nhà là trách nhiệm của người lớn trong gia đình. + Trẻ em có bổn phận là việc nhà phù hợp với khả năng. + Chỉ làm việc nhà khi bố mẹ nhắc nhở. + Cần làm tốt việc nhà khi có mặt, cũng như khi vắng mặt người lớn. + Tự giác làm việc nhà phù hợp với khả năng là yêu thương cha mẹ. Mời một số HS giải thích lí do. Kết luận : Tham gia là việc nhà phù hợp với khả năng là quyền và bổn phận của trẻ em, là thể hiện tình yêu thương đối với ông bà cha mẹ. Tiết 2 * Hoạt động 4 : Tự liên hệ : Nêu câu hỏi : ? Ở nhà em thường làm những việc gì? Kết quả như thế nào? ? Những việc đó do bố mẹ phân công hay em tự làm? ? Bố mẹ em tỏ thái độ ntn đối với việc làm của em? - Mời một số HS trình bày trước lớp. Tuyên dương. Kết lụân : Hãy tìm những việc nhà phù hợp với khả năng và bày tỏ nguyện vọng muốn được tham gia của mình đối với cha mẹ.. * Hoạt động 5: Đóng vai. Nêu tình huống : + Hoà quét nhà thì bạn rủ đi chơi. Hoà sẽ . . . + Anh ( chị ) của Hoà nhờ Hoà cuốc đất, . . Hoà sẽ . . . Thảo luận nhóm 6 đóng vai. Thảo luận lớp: + Em có đồng tình với cách ứng xử của các bạn lên đóng vai không? + Nếu vào tình huống đó em sẽ là gì?. * Hoạt động 6 : Trò chơi “Nếu . . . thì. . .”: Chia lớp thành 2 nhóm “Chăm” và “Ngoan” Phát phiếu cho 2 nhóm với các nội dung : + Nếu mẹ đi làm về, tay xách túi nặng thì . . . + Nếu em bé muốn uống nước . . . + Nếu nhà cửa bề bộn sau khi liên hoan. . . + Nếu anh chị của bạn quên ko làm việc nhà đã được giao + Nếu me đang chuẩn bị nấu cơm . . . + Nếu quần áo phơi ngoài sân đã khô . . . + Nếu bạn phân công làm một việc quá sức minh . . . - Tổ chức chơi. Mời một HS làm trọng tài d. Vận dụng (5’) Nhắc nhở HS thực hiện đúng như điều mình học. Sống gọn gàng ngăn nắp làm cho nhà cửa sạch đẹp và khi cần sử dụng thì không phải mất công tìm kiếm. Người sống gọn gàng ngăn nắp luôn được mọi người yêu mến. Đọc lại. Hoạt động nhóm 2. Đại diện lên trả lời câ ... à viết mẫu. * Hướng dẫn viết trên bảng con . - Vừa viết vừa nhắc lại cách viết. Hướng dẫn viết câu ứng dụng. (7’) * Giới thiệu và giải thích : - Đưa câu ứng dụng lên bảng. - Giải thích : Cùng nhau đoàn kết làm việc. * Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: ? Chữ G cao mấy li? ? Những chữ cái (ô, ư, u, a, n, c) cao mấy li? ? Chữ t cao mấy li ? ? Chữ s cao mấy li? ? Chữ p cao mấy li? ? Chữ h, y, g cao mấy li? ? Em hãy cho biết cách đặt dấu thanh ở các chữ? ? Giữa các chữ (tiếng) có khoảng cách là bao nhiêu? - Viết mẫu chữ Góp trên dòng kẻ. Lưu ý: Nét cuối của chữ G viết nối sang nét cong trái của chữ o. * Hướng dẫn HS viết chữ Góp. d. Hướng dẫn HS viết vào vở TV - Hướng dẫn HS viết từng dòng vào vở tập viết. ? Một dòng chữ G cỡ vừa cao mấy li? ? Một dòng chữ G cỡ nhỏ cao mấy li? - Yêu cầu HS viết : 1dòng chữ G cỡ vừa, 1dòng chữ Góp cỡ vừa nhỏ. 2dòng câu ứng dụng cỡ nhỏ. e. Chấm, chữa bài: - Chấm khoảng 5 bài. Nhận xét. 4-Củng cố -dặn dò. (5’) - Hệ thống bài. - Nhận xét tiết học. Quan sát. 5 li. 6 đường kẻ ngang. 2 nét. Lớp viết bảng con. Đọc Góp sức chung tay. Nghe. 4 li. 1 li. 1,5 li. 1,25 li 2li. 2,5 li. Dấu huyền đặt trên o, ư. Bằng khoảng cách viết chữ cái o. Viết bảng con. 8 li. 4 li. Chiều *Tiết 1 Âm nhạc(Ôn) GIÁO VIÊN BỘ MÔN ---------------------------------------- *Tiết 2 Luyện viết CHỮ NGHIÊNG CHỮ HOA G I- MỤC TIÊU - Viết đúng đẹp nhanh chữ hoa nghiêng và câu ứng dụng. - Rèn tính cẩn thận cho HS. II- CHUẨN BỊ - Bảng con, vở luyện viết. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS I- Ổn định tổ chức (1’) II- Kiểm tra bài cũ (4’) - KTra bảng con viết lại chữ - Nhận xét III- Giới thiệu bài(25’) - Giới thiệu bài: Chữ nghiêng và câu ứng dụng. * HS viết chữ hoa vào bảng con - Gọi HS nhắc lại cách viết hoa chữ con chữ và câu ứng dụng - GV nhận xét và bổ sung. - Hướng dẫn trên bảng lớp chữ nghiêng. - Cho HS chữ nghiêng và câu ứng dụng vào bảng con. - Hướng dẫn HS viết vào vở. - GV theo dõi cách viết kịp thời uốn nắn sửa chữa. - Kiểm tra một số tập sửa sai. - Nhận xét. IV – Củng cố và dặn dò(5’) - Về tập viết lại chữ nghiêng ở bảng con. - Nhận xét tiết học. - HS viết bảng con. - Nhận xét. - HS nhắc lại cách viết. - HS theo dõi. - HS viết vào bảng con. - HS viết vào vở. ------------------------------------------- *Tiết 3 Thể dục GIÁO VIÊN BỘ MÔN Sáng thứ 6, ngày 12/10/2012 *Tiết 1 Toán I- MỤC TIÊU: - Giúp HS biết thực hiện phép cộng (nhẩm hoặc viết) có nhớ, có tổng bằng 100. - Vận dụng phép tính cộng có tổng bằng 100 khi làm phép tính hoặc giải toán. - Giảm tải bài tập 3. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Que tính . III- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1-Ổn định: (1’) 2-Bài cũ : (4’) Kiểm tra 3HS. - Đặt tính rồi tính : 36 + 36 = ? ; 27 + 6 = ? ; 6 + 29 = ? - Nhận xét – Ghi điểm. 3-Bài mới (25’): a. Giới thiệu phép cộng 83 + 17 - 83 gồm mấy chục và mấy đơn vị? - 17 gồm mấy chục và mấy đơn vị? Ghi bảng : 83 + 17 = ? * Huớng dẫn đặt tính rồi tính: - Đặt tính : - Tính và trình bày phép tính : 83 + 17 = 100. + 3 cộng 7 bằng 10 viết 0, nhớ 1. + 8 cộng 1 bằng 9, thêm 1 bằng 10, viết 10. Thực hành : Bài 1/40 Tính : ? Bài toán yêu cầu gì? Nhắc lại cách tính. Làm mẫu 1 phép tính. Lần lượt từng HS lên bảng. Chú ý: + Viết kết qủa (tổng) sao cho chữ số trong cùng một hàng thẳng cột với nhau. + Phải nhớ 1 vào tổng các chục nếu tổng các đơn vị bằng 10 hoặc lớn hơn 10. Bài 2/40 : Tính nhẩm : Mẫu : 60 + 40 = ? - 60 còn gọi là bao nhiêu ? - 40 còn gọi là bao nhiêu ? - 6 chục cộng 4 chục bằng bao nhiêu? - 1 chục bằng bao nhiêu ? - 10 chục bằng bao nhiêu ? - Vậy : 60 + 40 = 100. Bài 4/40 Bài toán : Tóm tắt : 85kg Buổi sáng : 15kg Buổi chiều : ? kg 4-Củng cố - dặn dò.(5’) - Hệ thống bài. - Nhận xét tiết học - Tuyên dương. - Chuẩn bị bài sau. Đặt tính rồi tính. 8 chục và 3 đơn vị. 7 chục và 3 đơn vị. Đọc phép cộng. Đặt tính, tính. 83 + 17 100 Vậy 83 + 17 = 100. Lớp làm bảng con. 99 75 64 48 + 1 + 25 + 36 + 52 100 100 100 100 Nêu yêu cầu. Đọc đề. 6 chục. 4 chục. 10chục. 10. 100. Làm miệng các bài còn lại : bằng 100. Nêu bài toán. Tóm tắt trên bảng con Giải : Buổi chiều cửa hàng đó bán được là : 85 + 15 = 100 ( kg ) Đáp số : 100 kg. ----------------------------------------- *Tiết 2 Chính tả (Nghe - viết) Phỏng theo Xu-Khôm-Lin-Xki. I – MỤC TIÊU: 1.Rèn kĩ năng viết chính tả: - Nghe - viết đúng một đoạn của bài “Bàn tay dịu dàng”, biết viết hoa chữ đầu tên bài, đầu câu và tên riêng của người, trình bày đúng lời của An. - Luyện viết đúng các tiếng có ao / au; r / d / gi ; uôn / uông. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng con, VBT. III-HOẠT ĐỘNG DẠY -HOC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1- Ổn định. (1’) 2- Bài cũ. (4’) : Kiểm tra 2HS Viết bảng con : dè dặt - giặt giũ – con dao – rao hàng. - Nhận xét – ghi điểm. 3- Bài mới : (25’) a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn nghe - viết: * Hướng dẫn chuẩn bị : - Đọc mẫu. - Hướng dẫn nắm nội dung, nhận xét : ? An buồn bã nói với thầy điều gì? ? Khi biết An chưa làm bài tập thái độ của thầy đối với An như thế nào? ? Bài chính tả có những chữ nào phải viết hoa? ? Khi xuống dòng chữ đầu câu phải viết hoa như thế nào? - Nhắc lại cách trình bày. - Cho HS viết bảng con những từ dễ viết sai: * Đọc cho HS viết. * Chấm , chữa bài: - Hướng dẫn HS đổi vở nhau để bắt lỗi. - Chấm 5 bài, nhận xét về n.dung, chữ viết, cách trình bày. c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả. Bài tập 2/69: Tìm 3 tiếng có vần : ao? au? Bài tập 3/69: Đặt câu để phân biệt : da / ra / gia. dao / rao / giao Điền vào ô trống uôn / uông : 4- Củng cố - dặn dò. (5’) - Nhận xét tiết học . Lớp viết bảng con. 4HS đọc, cả lớp đọc thầm theo. Thưa thầy hôm nay em chưa làm bài tập. Thầy không trách chỉ xoa đầu An đầy trìu mến và thương yêu. Chữ đầu dòng tên bài, chữ đầu câu, tên của bạn An. Viết lùi vào 1 ôđặt câu nói của An sau dấu 2 chấm. - Viết bảng con : kiểm tra, buồn bã, nhẹ nhàng, xoa đầu, trìu mến. Nghe - viết. Dùng bút chì gạch chân từ viết sai, viết từ đúng ra lề vở. Ngôi sao, lao xao, mưa rào Lau sậy, cây cau, con cháu. Làm miệng. Đồng ruộng quê em luôn xanh tốt. Nước từ trên nguồn đổ xuống, chảy cuồn cuộn . --------------------------------------------- *Tiết3 Âm nhạc ---------------------------------------------- *Tiết 4 Tự nhiên và xã hội: (Ôn) ĂN, UỐNG SẠCH SẼ I- MỤC TIÊU: - Ôn bài Ăn, uống sạch sẽ. - Hướng dẫn thực hành VBT. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Sách - VBT TNXH. III- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1-Ổn định : (1’) 2-KTBC : (5’) Kiểm tra VBT 5 HS. Nhận xét. 3- Bài mới: (30’) * Ôn bài: ? Để ăn sạch chúng ta cần phải làm gì? ? Nước uống như thế nào là sạch ? ? Ăn sạch, uống sạch có lợi ích gì? * Thực hành: Bài tập 1 : Viết chữ a, b, c,. . . vào hình vẽ tương ứng. Bài tập 2 : Đánh dấu x vào hình vẽ thức ăn và nước uống không sạch. * Liên hệ thực tế : 4-Củng cố -dặn dò. (5’) - Chấm bài. - Nhận xét tiết học. Thảo luận nhóm.Đại diện trả lời câu hỏi. Rửa tay, gọt vỏ, rửa rau quả sạch, thức ăn đậy cẩn thận, . . . Uống nước sôi để nguội. Giúp đề phòng được bệnh đường ruột : giun sán, ỉa chảy, . . - H1: c; H2: b; H3: d; H4: b; H 5: a - H1 và H3. --------------------------------------------- Chiều *Tiết 1 Tiếng việt ( Ôn) LUYỆN TẬP LÀM VĂN MỜI, NHỜ, YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ KỂ NGẮN THEO CÂU HỎI I- MỤCTIÊU 1. Rèn luyện kĩ năng nghe và nói: - Biết nói lời mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị, phù hợp với tính huống giao tiếp. - Biết trả lời câu hỏi về thầy cô giáo lớp 1. 2. Rèn kĩ năng viết : - Dựa vào các câu trả lời, viết được một đoạn văn 4, 5 câu về thầy cô giáo. II- ĐỒ DÙNG HỌC TẬP: - Bảng phụ viết sẳn câu hỏi BT2. Câu trả lời theo các tình huống ở BT1. III- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1-Ổn định : (1’) 2-KTBC : (4’) Kiểm tra VBT ở tuần 7. 3-Bài mới : (25’) a. Giới thiệu bài: Nêu Mục đích yêu cầu. b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài tập 1/69 : Tập nói những câu mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị đối với bạn. Hoạt động nhóm đôi. Ghi lời thoại của HS lên bảng. Mời lớp nhận xét. Bài tập 2/69: Trả lời câu hỏi. Hỏi đáp trong nhóm. GV hỏi – HS trả lời. Bài tập 3/69: Dựa vào câu trả lời ở bài tập 2, hãy viết một đoạn văn ngắn khoảng 4, 5 câu. Hướng dẫn HS làm bài. + Giới thiệu tên cô giáo cũ. + Tình cảm của cô đối với HS. + Điều em nhớ nhất về cô. + Tình cảm của em đối với cô. Nhận xét - bổ sung. 4- Củng cố- dặn dò (5’) - Nhận xét tiết học - Tuyên dương. Nêu yêu cầu. 2HS đóng vai. Chào bạn ! Bạn vào nhà chơi. Tớ rất thích bài hát này, nhờ cậu chép lại giúp mình với nhé! Cậu đừng nói chuyện nữa để tớ nghe cô giảng bài. Nêu yêu cầu. Cô giáo lớp 1 của em tên là . . . Cô rất yêu quý HS. Em nhớ nhất là . . . Em rất kính trọng cô. Trả lời theo câu hỏi gơị ý của GV. Mẫu : Cô giáo lớp 1 của em tên là Trần Thị Kim Loan. Cô rất yêu thương HS và chăm lo cho chúng em từng li từng tí. Em nhớ nhất bàn tay dịu dàng của cô uốn nắn cho em viết đẹp từng nét chữ. Em rất quý mến cô và luôn nhớ đến cô. Những lúc đi qua lớp cô dạy, em thường đứng lại để nhìn cô. Nhận xét - Bình chọn - Tuyên dương. ------------------------------------------- *Tiết 2 Mĩ thuật (Ôn) GIÁO VIÊN BỘ MÔN --------------------------------------------- *Tiết 3 Sinh hoạt tập thể: I- MỤC TIÊU: a. Tổng kết kiểm điểm cuối tuần 8 b. Phương hướng nhiệm vụ tuần 9. II- HOẠT ĐỘNG DAY- HỌC: 1. Nhận xét đánh giá học tập và đặc điểm tuần qua : - Lớp trưởng lên điều khiển lớp. + Mời tổ trưởng các tổ lần lượt lên nhận xét, đánh giá hoạt động của tổ mình. Tổ 1: Sang, Ngọc, Huy, Hiền, Hoàn Vũ nói chuyện Tổ 2 : Kiên ghi bài.chậm, Danh, Hiếu, Thư, Thư nói chuyện Tổ 3 : Nhi,Tài, Danh nói chuyện + Mời lớp phó học tập lên nhận xét tình hình học tập của lớp mình: Nêu tên một số bạn thường xuyên xây dựng phát biểu bài và bạn ít xây dựng phát biểu bài. + Lớp trưởng nhận xét chung : Tuyên dương: Thắng, Tú,Thảo, Tâm, Ân, Cẩm Giang, Phương, Thanh Vũ, Vy - GV nhận xét chung: + Các em có tiến bộ, bên cạnh đó có một số bạn không thay đổi 2. Phương hướng nhiệm vụ tuần 9 - Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ học tập và bài vở trước khi đến lớp. Kiểm tra giữa học kì 1. - Ra về đi hàng một. - Tập thể dục giữa giờ. Múa hát sân trường. - Súc miệng vào thứ 2. III- Củng cố: º º º & º ºº
Tài liệu đính kèm: