A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Đọc rành mạch , trôi chảy toàn bài. Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn văn.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4 trong SGK). HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 3.
*Thái độ:
- GD ý trí vượt khó, biết tự mình vươn lên trong cuộc sống.
B.CHUẨN BỊ:
- Tranh minh hoạ nội dung bài.
- Câu văn cần luyện đọc
Tuần 12 Thứ hai ngày 5 tháng 11 năm 2012 Ngày soạn: 3/11/2012 Ngày giảng: 5/11 Tiết 1: HĐĐT Chào cờ Lớp trực tuần nhận xét ********************************** Tiết 2: tập đọc “ Vua tàu thuỷ” bạch thái bưởi. a. Mục đích yêu cầu: *Kiến thức, kĩ năng: - Đọc rành mạch , trôi chảy toàn bài. Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn văn.. - Hiểu nội dung: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4 trong SGK). HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 3. *Thái độ: - GD ý trí vượt khó, biết tự mình vươn lên trong cuộc sống. b.Chuẩn bị : - Tranh minh hoạ nội dung bài. - Câu văn cần luyện đọc c.Các hoạt động dạy học: I.ổn định: II. Kiểm tra: - Đọc thuộc lòng 7 câu tục ngữ. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc - GV đọc mẫu, HD giọng đọc toàn bài. - Bài chia làm mấy đoạn ? . - HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp. +Lần 1: Sửa lỗi đọc sai. Đọc câu dài: "Bạch Thái Bưởi/ mở miền Bắc/" +Lần 2: Giải nghĩa từ(SGK) +Lần 3: HS đọc trong nhóm. * Đọc toàn bài: - Gv đọc mẫu. 3. Tìm hiểu bài: Đoạn 1+2: - Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào? - Trước khi mở công ty vận tải đường thuỷ, Bạch Thái Bưởi đã làm những công việc gì? - Những chi tiết nào chứng tỏ ông là người rất có chí? -GV chốt: Bạch Thái Bưởi là người có chí lớn. Đoạn 3, 4: - Bạch Thái Bưởi mở công ty vận tải đường thuỷ vào thời điểm nào? - Bạch Thái Bưởi đã thắng trong cuộc cạnh tranh không ngang sức với các chủ tàu người nước ngoài như thế nào? - Em hiểu “ một bậc anh hùng kinh tế” nghĩa là như thế nào? - Nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi thành công? - GV chốt: Sự thành công của Bạch Thái Bưởi. 4. Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Bài đọc với giọng như thế nào? - HD luyện đọc diễn cảm.đoạn 1+ 2 - Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm. - Nêu ý nghĩa của câu chuyện ? IV.Củng cố: - Qua câu truyện em học được điều gì ở ông Bạch Thái Bưởi? - Nhận xét giờ học. V. Dặn dò: - Chuẩn bị bài sau. - 2HS đọc bài. Giải thích câu tục ngữ theo yêu cầu. - HS lắng nghe. - Chia 4 đoạn: + Đ1: Từ đầu đến .... cho ăn học. + Đ2: Năm 21 tuổi .... không nản trí. + Đ3: Bạch Thái Bưởi .... Trưng Nhị. + Đ 4: Phần còn lại. - HS đọc nối tiếp đoạn - HS luyện đọc trong nhóm - 1-2 hs đọc toàn bài. HS đọc bài - Mồ côi cha từ nhỏ, phải theo mẹ quẩy gánh hàng rong, sau đó làm con nuôi cho nhà họ Bạch - Làm thư kí cho một hãng buôn, buôn gỗ, buôn ngô,.. - Có lúc mất trắng tay, không nản chí. - Vào lúc những con tàu của người Hoa độc chiếm các con sông miền Bắc. - Khơi dậy lòng tự hào dân tộc, + Là bậc anh hùng trên thương trường, + Là người đã chiến thắng to lớn trong kinh doanh, - Nhờ có ý chí nghị lực - 4 HS đọc nối tiếp đoạn. - Chậm rãi. + Nêu giọng đọc của đoạn - 1 HS đọc, nêu từ cần nhấn giọng - Hs luyện đọc diễn cảm. - Hs tham gia thi đọc diễn cảm. * ý nghĩa: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi giàu nghị lực có ý chí vươn lên đã trở thành vua tàu thủy. *Rút kinh nghiệm tiết dạy .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. *********************************************** Tiết 3: toán Nhân một số với một tổng. a.Mục tiêu: *Kiến thức, kĩ năng: - Biết thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số. - HS khá, giỏi làm được bài 4. *Thái độ: - GD tính nhanh nhẹn, tích cực trong học tập. b. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ bài tập 1. c. Các hoạt động dạy học: I. ổn định: Hát II. Kiểm tra: - Tính giá trị của biểu thức: 3 x 5 + 8 ( 3 + 5) x 8 - Nhận xét. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : 2. HD nhân một số với một tổng. * Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức: 4 x ( 3 + 5) và 4 x 3 + 4 x 5 - Nhận xét gì về hai biểu thức trên? * Vậy: 4 x ( 3 + 5) là nhân một số với một tổng. 4 x ( 3 + 5) = 4 x 3 + 4 x 5 3.Thực hành:. Bài 1( Phiếu BT) Tính giá trị của biểu thức rồi viết vào ô trống. - Yêu cầu HS hoàn thành nội dung bảng. - Nhận xét. Bài 2:( nháp) Tính bằng hai cách: - Hướng dẫn HS làm bài. * HS khá, giỏi làm ý 2 phần a), b) - Chữa bài. Bài 3:(Vở ô li ) Tính và so sánh kết quả của hai biểu thức: - Yêu cầu HS làm bài. - Chữa bài, nhận xét. * Vậy, khi nhân một tổng với một số ta làm ntn? Bài 4:(nháp). áp dụng nhân một số với một tổng để tính. * HS khá, giỏi - Gv hướng dẫn mẫu. - Chữa bài, nhận xét. IV.Củng cố: - Khi nhân một số với một tổng ta làm ntn? - Nhận xét giờ học. V. Dặn dò: - Về nhà làm bài trong VBT, Chuẩn bị bài sau. - Hs thực hiện tính giá trị của biểu thức. - Hs tính: 4 x ( 3 + 5) = 4 x 8 = 32 4 x 3 + 4 x 5 = 12 + 20 = 32 - Nhận xét: 4 x ( 3 + 5) = 4 x 3 + 4 x 5 - Hs phát biểu thành lời quy tắc. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài. a b c a x (b + c) a xb + a x c 4 5 2 4 x(5+2) =28 4x5+4x2=28 3 4 5 3 x(4+5) =27 3x4+3x5=27 6 2 3 6 x(2+3) =30 6x2+6x3=30 - Hs nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài. a, - Cách 1: 36 x ( 7 + 3 ) = 36 x 10 - Cách 2: 36 x 7 + 36 x 3 = 252 + 108 = 360 207 x ( 2 + 6 ) (HS khá, giỏi) b, * C1: 5 x 38 + 5 x 62 = 190 + 310 =500 * C2: 5 x ( 38 + 62 ) = 5 x 100 = 500 135 x 8 + 135 x 2 ( HS khá, giỏi) - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài: ( 3 + 5) x 4= 32 3 x 4 + 3 x 5 = 32 Nên ( 3 + 5) x 4 = 3 x 4 + 3 x 5 - HS phát biểu. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài. a, 26 x11 = 26 x ( 10 + 1) = 26 x 10 + 26 x 1 = 260 + 26 = 286. b, 35 x 11 = 35 x( 10 + 1) = 35 x 10 + 35 x 1 = 350 + 35 = 385. *Rút kinh nghiệm tiết dạy .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. *********************************************** Tiết 4: thể dục gv chuyên dạy ************************************************ Tiết 5: đạo đức Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ ( Tiết 1) a. Mục tiêu: *Kiến thức, kĩ năng: - Biết được: Con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình. - Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ bằng một số việc cụ thể trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình. *Thái độ: - GD ý thức biết quan tâm tới ông bà, cha mẹ. b. phương tiện: - Đồ dùng hoá trang điễn tiểu phẩm Phần thưởng. - Bài hát Cho con. c. Các hoạt động dạy học: I.ổn định: II. Kiểm tra : - Tiết kiệm thì giờ mang lại lợi ích gì ? III. Bài mới: 1. GT bài: 2. Nội dung: * Hoạt động 1: Cả lớp - GV bắt nhịp cho HS hát bài hát: Cho con. - Bài hát nói về điều gì? - Em có cảm nghĩ gì về tình thương yêu, che chở của cha mẹ đối với mình? - Là người con trong gia đình em có thể làm gì để cha mẹ vui lòng? * Hoạt động 2: Nhóm - Tổ chức cho HS thảo luận, đóng vai. - Tổ chức cho cả lớp cùng trao đổi: + Vì sao em lại mời bà ăn chiếc bánh mà em vừa được thưởng? + “ bà” cảm thấy thế nào trước việc làm của cháu? - Kết luận: Hưng rất yêu quý bà, Hưng là một đứa cháu hiếu thảo. * Hoạt động 3: Thảo luận nhóm - Cách ứng xử trong mỗi tình huống sau là đúng hay sai? - Nhận xét, chốt lại việc làm đúng: b, d, đ. * Hoạt động 4: Thảo luận nhóm. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm, đặt tên cho các bức tranh. - Nhận xét, khen các nhóm đặt tên tranh phù hợp IV. Củng cố: - Vì sao chúng ta cần hiếu thảo với ông bà, cha mẹ? V. Dặn dò: - Thực hiện những hành vi, việc làm thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. - Hát. - 2 HS thực hiện yêu cầu. 1. Khởi động - HS hát. - Tình cảm sâu nặng của ba mẹ với con cái. Con cái khi lớn lên cần ghi nhớ công lao sinh thành của bố mẹ. - Ông bà, bố mẹ đều quan tâm, chăm sóc cho em. - Lắng nghe lời dạy dỗ của ông bà, bố mẹ. 2. Tiểu phẩm: Phần thưởng. - HS thảo luận, đóng vai tiểu phẩm. - HS cả lớp cùng trao đổi. - Ngoan ngoãn, biết nghe lời cha mẹ. - Vui vẻ, ấm lòng. 3. Bài tập 1 - HS trao dổi trong nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét bổ sung. + Việc làm của các bạn Loan. Hoài, Nhâm thể hiện lòng hiêu thảo với ông, bà, cha, mẹ. Việc làm của các bạn Sinh, Hoàng là chưa quan tâm đến ông bà, cha mẹ. 4. Bài tập 2: - Các nhóm nhận nhiệm vụ, thảo luận đặt tên cho tranh. - Đại diện các nhóm trìmh bày ý kiến. *Rút kinh nghiệm tiết dạy .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. *********************************************** Thứ ba ngày 6 tháng 11 năm 2012 Ngày soạn: 4/11/2012 Ngày giảng: 6/11 Tiết 1: toán Nhân một số với một hiệu a. Mục tiêu: *Kiến thức, kĩ năng: - Biết thực hiện phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số. - Biết giải bài toán và tính giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân một số với một hiệu , nhân một hiệu với một số. *Thái độ: - HS khá, giỏi làm được bài 2. b. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ bài tập 1. c. Các hoạt động dạy học: I. ổn định: II. Kiểm tra : - Tính: 5 x ( 8 + 9) = ? (7 + 5) x 6 = ? - Nhận xét. III.Bài mới : 1. Giới thiệu bài : 2. Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức : - Biểu thức: 3 x ( 7 – 5) và 3 x7- 3 x 5 * Nhân một số với một hiệu làm thế nào ? 3.Thực hành: Bài 1: (Phiếu BT) * Tính giá trị của biểu thức. - GV hướng dẫn mẫu. - Yêu cầu HS làm bài, hoàn thành bảng. - Nhận xét. Bài 2: (Vở ô li) * HS khá, giỏi - áp dụng nhân một số với một hiệu để tình ( theo mẫu). - GV hướng dẫn mẫu. - Nhận xét. Bài 3:(nháp) - Hướng dẫn xác định yêu cầu của bài. - Chữa bài, nhận xét. Bài 4: (miệng ) Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức: - Chữa bài, nhận xét IV.Củng cố: - Nêu cách nhân một số ... ..................................................................................................... *********************************************** Thứ tư ngày 7 tháng 11 năm 2012 Ngày soạn: 5/11/2012 Ngày giảng: 7/11 Tiết 1: tập đọc Vẽ Trứng. a. Mục đích yêu cầu : *Kiến thức, kĩ năng: - Đọc rành mạch, trôi chảy, đọc đúng tên riêng nước ngoài: ( Lê- ô- nác- đô đa Vin- xi, Vê- rô - ki - ô). - Bước đầu biết đọc diễn cảm được lời thầy giáo (nhẹ nhàng, khuyên bảo ân cần.) - Hiểu nội dung: Nhờ khổ công rèn luyện, Lê-ô-nác- đô đa Vin- xi đã trở thành một hoạ sĩ thiên tài.( trả lời được các câu hỏi tronh SGK) *Thái độ: - GD tính kiên trì rèn luyện sẽ thành công. b. Đồ dùng dạy học: - Chân dung Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi. - Bảng phụ. c. Các hoạt động dạy học: I.ổn định II. Kiểm tra: - Đọc bài “ Vua tàu thuỷ” Bạch Thái Bưởi, trả lời cac câu hỏi rong bài. - Nhận xét. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: - GV đọc mẫu, giới thiệu giọng đọc . - Bài chia làm mấy đoạn? - 2 HS đọc nối tiếp đoạn +Lần 1: Sửa lỗi phát âm Ngắt nghỉ hơi đúng câu: Trong một nghìn quả trứng...hoàn toàn giống nhau đâu. + Lần 2: Đọc, kết hợp giải nghĩa từ (SGK) + Lần 3: Đọc theo cặp. - Đọc toàn bài: + Gv đọc mẫu: 3. Tìm hiểu bài: * Đoạn 1: - Vì sao trong những ngày đầu học vẽ, cậu bé Lê-ô-nác-đô cảm thấy chán ngán? - Thầy Vê-rô-ki- ô cho học trò vẽ thế để làm gì? * Đoạn 2: - Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi thành đạt như thế nào? - Em hiểu thế nào là "phục hưng"? - Theo em những nguyên nhân nào khiến cho Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi trở thành hoạ sĩ nổi tiếng? 4. Đọc diễn cảm. - Bài đọc với giọng thế nào? - GV đọc diễn cảm đoạn “Con đường mới được ” - Tổ chức thi đọc diễn cảm. - Nhận xét. - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? IV.Củng cố: - Nhờ đâu mà Lê-ô-nác-đô đa Vin- xi trở thành nhà danh hoạ nổi tiếng của thế giới. Em học được điều gì qua bài "Vẽ trứng" Nhận xét giờ học V. Dặn dò: - Chuẩn bị bài sau. - 3 HS thực hiện yêu cầu. - 1 HS khá đọc. - 2 đoạn + Đoạn 1:Từ đầu vẽ được như ý. + Đoạn 2: còn lại - HS đọc nối tiếp đoạn - HS đọc theo cặp - 1-2 hs đọc toàn bài. + Nghe bài đọc mẫu. - Vì suốt mười mấy ngày, cậu phải vẽ rất nhiều trứng. - Để biết cách quan sát sự vật một cách tỉ mỉ, miêu tả nó trên giấy vẽ chính xác. - Trở thành danh hoạ kiệt xuất, tác phẩm được bày trân trọng ở nhiều bảo tàng lớn, là niềm tự hào của nhân loại. ông đồng thời còn là nhà điêu khắc, kiến trúc sư, kĩ sư, nhà bác học lớn của thời đại phục hưng. - Làm cho cái đã suy trở lại tốt hơn trước. - HS nêu: Vì ông đã khổ luyện nhiều năm - 2 HS đọc nối tiếp toàn bài. - Ân cần, cảm hứng, ca ngợi - 1 HS đọc + nêu từ cần nhấn giọng - HS luyện đọc diễn cảm. - HS thi đọc diễn cảm *ý nghĩa: Phải khổ công rèn luyện mới thành tài. *Rút kinh nghiệm tiết dạy .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. *********************************************** Tiết 2: toán Luyện tập a. Mục tiêu: *Kiến thức, kĩ năng: - Vận dụng được tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân, nhân một số với một tổng ( hiệu) trong thực hành tính, tính nhanh. - HS khá. giỏi làm được bài 1(dòng 2), bài 2(dòng 2(b)), bài 3. *Thái độ: - GD tính nhanh nhẹn, cẩn thận. b. Đồ dùng: - Bảng con, vở c. Các hoạt động dạy học: I.ổn định: II. Kiểm tra: - Nhân một số với một tổng ( hiệu )? - Nhận xét. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : 2. Hướng dẫn luyện tập. Bài 1: Tính.(Nháp) - Tổ chức cho HS làm bài. - Chữa bài, nhận xét. - Dòng 2( HS khá, giỏi) Bài 2:( Vở ô li) a, Tính bằng cách thuận tiện. - Yêu cầu HS làm bài. - Chữa bài, nhận xét. b, Tính ( theo mẫu) - GV hướng dẫn mẫu. - Yêu cầu HS làm bài. - Chữa bài, nhận xét. - Dòng 2 (HS khá, giỏi) Bài 3: ( Bảng con) HS khá, giỏi - Yêu cầu hs làm bài. - Nhận xét. Bài 4:(Nháp ) - HD HS tóm tắt và giải bài toán. - Chữa bài, nhận xét. IV.Củng cố: - Chốt lại nội dung bài dạy. Nhận xét học giờ V.Dặn dò: - Chuẩn bị bài sau. 2HS thực hiện yêu cầu. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài. 135 x (20 +3) =135 x 20 +135 x 3 = 3105 427 x (10 + 8) =427 x10 + 427x 8 = 7686. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS vận dụng để tính thuận tiện. 134 x 4 x5 =134 x(4 x5) = 134 x 20= 2680 5 x36 x 2 = (5 x 2) x 36 = 10 x 36 = 360. 42x2x7x5 = (42x7)x(2x5) =294x10 = 2940 b, 137 x 3 + 137 x 97 = 137 x (3 + 97) = 137 x 100 = 13 700 428 x 12 - 428 x 2 = 428 x (12 - 2) = 428 x 10 = 4280 - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài. a, 217 x 11 = 217 x ( 10 + 1) = 217 x 10 + 217 x 1 = 2170 + 217 = 2387 - HS đọc đề bài, xác định yêu cầu của bài. - HS giải bài toán. Bài giải: Chiều rộng của sân vận động là: 180 : 2 = 90 (m) Chu vi của sân vận động là: (180 + 90) x 2 = 540 ( m) Diện tích của sân vận động là: 180 x 90 = 16200 ( m2) Đáp số: 540 m; 16200 m2 *Rút kinh nghiệm tiết dạy .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. *********************************************** Tiết 3: tập làm văn Kết bài trong bài văn kể chuyện a. Mục đích yêu cầu: *Kiến thức, kĩ năng: - Nhận biết được hai cách kết bài: (Kết bài mở rộng và kết bài không mở rộng) trong văn kể chuyện. - Bước đầu viết được đoạn kết bài cho bài văn kể chuyện theo cách mở rộng. *Thái độ: - HS có tính sáng tạo trong khi viết văn. b. Đồ dùng dạy học: - Phiếu kẻ bảng so sánh hai kết bài. - Phiếu bài tập 1. c. Các hoạt động dạy học: I.ổn định II. Kiểm tra - Các cách mở bài trong bài văn kể chuyện? - Đọc đoạn văn mở đầu chuyện Hai bàn tay theo cách gián tiếp. - Nhận xét. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Phần nhận xét. - Đọc lại truyện Ông trạng thả diều. - Tìm đoạn kết bài của truyện? - Thêm vào cuối câu chuyện một lời nhận xét đánh giá làm đoạn kết bài? ( mẫu) - So sánh hai cách kết bài nói trên. - GV dán phiếu hai cách kết bài. - GVchốt lại: a, Kết bài không mở rộng. b, Kết bài mở rộng. 3.Ghi nhớ (sgk.) - Gọi HS đọc ghi nhớ 4. Phần luyện tập: Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu Các kết bài sau là kết bài theo cách nào? - Gv nhận xét. Bài 2: Tìm kết bài của truyện: + Một người chính trực. + Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca. Cho biết đó là kết bài theo cách nào? Bài 3: Viết kết bài của hai truyện: + Một người chính trực. + Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca. theo kết bài mở rộng. - Nhận xét. IV.Củng cố: - Có mấy cách kết bài? V. Dặn dò:. - Nhận xét tiết học - 2HS thực hiện yêu cầu. - HS đọc truyện. - HS tìm đoạn kết bài: “ Thế rồi vua mở khoa thi” - HS đọc mẫu. - HS thêm câu nhận xét, đánh giá vào cuối truyện. - HS nối tiếp nêu kết bài vừa thêm. - HS so sánh hai cách kết bài. - HS đọc ghi nhớ sgk. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS đọc các kết bài. - HS nhận xét: + a, Kết bài không mở rộng. + b, c, d, e: Kết bài mở rộng. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS đọc lại hai truyện. - HS xác định kết bài của truyện. - Đó là kết bài không mở rộng. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS viết kết bài cho hai truyện theo cách mở rộng. - HS đọc kết bài vừa viết. *Rút kinh nghiệm tiết dạy .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. *********************************************** Tiết 4: thể dục gv chuyên dạy *********************************************** Tiết 5: lịch sử Chùa thời Lý a.Mục tiêu: *Kiến thức, kĩ năng: - Biết được những biểu hiện về sự phát triển của đạo Phật thời Lý. + Nhiều vua nhà Lý theo đạo Phật + Thời Lý, chùa được xây dựng ở nhiều nơi + Nhiều nhà sư được giữ cương vị quan trọng trong triều đình. *Thái độ: - HS có ý thức tôn trọng và giữ gìn nét văn hoá thời Lý. b. Đồ dùng dạy học: - ảnh chụp phóng to chùa Một cột, chùa Keo, tượng phật A di đà. - Phiếu học tập của học sinh. c. Các hoạt động dạy học: I. ổn định : Hát II. Kiểm tra : - Thăng Long thời Lí được xây dựng như thế nào? - Nhận xét. III. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2. Tìm hiểu nội dung: * Hoạt động 1:(Làm việc cả lớp.) - Đạo phật du nhập vào nước ta từ khi nào? có giáo lí thế nào? - Vì sao nhân dân ta tiếp thu đạo phật ? *KL:.... * Hoạt động 2: ( nhóm đôi). - Vì sao nói: “đến thời Lý, đạo phật trở lên thịnh đạt nhất” ? *KL: ....... * Hoạt động 3: ( Cá nhân) - Điền dấu x vào trước ý đúng: + Chùa là nơi tu hành của các nhà sư. + Chùa là nơi tổ chức tế lễ của đạo phật. + Chùa là trung tâm văn hoá của làng xã. + Chùa là nơi tổ chức văn nghệ. - Nhận xét. * Hoạt động 4: (cả lớp.) - Gv mô tả chùa Một Cột, chùa Keo, tương phật A di đà. - Chùa là một công trình kiến trúc đẹp. - Mô tả một ngôi chùa mà em biết ? (HS khá, giỏi) IV. Củng cố: - Tóm tắt nội dung bài. Nhận xét tiết học. V. Dặn dò: - Chuẩn bị bài sau - HS thực hiện yêu cầu của GV. 1. Đạo phật khuyên làm điều thiện, tránh làm điều ác : - Đạo phật du nhập nước ta từ rất sớm khuyên người phải biết yêu thương nhau - Giáo lí của đạo phật phù hợp với lối sống, cách nghĩ của nhân dân. 2. Sự phát triển của đạo phật dưới thời Lý: - Dưới thời Lý, nhiều vua theo đạo phật, nhân dân theo đạo phật rất dông. Kinh thành Thăng Long và các làng xã có nhiều chùa 3. Chùa trong đời sống sinh hoạt của nhân dân: - HS làm việc cá nhân, xác định ý đúng. - HS nhận biết: Chùa là nơi tu hành của các nhá sư, là nơi tổ chức tế lễ của đạo phật, là trung tâm văn hoá của làng xã, 4. Tìm hiểu một số ngôi chùa thời Lý: - HS quan sát ảnh. - HS hình dung vẻ đẹp, đồ sộ, đặc biệt của những tác phẩm qua lời giới thiệu, mô tả của gv. - HS đọc bài học (SGK)
Tài liệu đính kèm: