Giáo án các môn khối 4 - Tuần 2 - Trường Tiểu học Cốc Lỳ

Giáo án các môn khối 4 - Tuần 2 - Trường Tiểu học Cốc Lỳ

I. Mục tiêu:

- Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề.

- Biết viết, đọc các số có đến sáu chữ số.

II. Đồ dùng dạy học:

- Hình biểu diễn đơn vị, chục, trăm, chục nghìn, trăm nghìn ( sgk)

- Các thể ghi số có thể gắn được trên bảng.

- Bảng các hàng của số có 6 chữ số.

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 37 trang Người đăng huong21 Lượt xem 612Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 4 - Tuần 2 - Trường Tiểu học Cốc Lỳ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2.
 Thứ hai ngày tháng  năm 2012
Tiết 1: Chào cờ
Tập trung toàn trường
Tiết 2: Toán 
 Các số có sáu chữ số.
I. Mục tiêu:
- Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề.
- Biết viết, đọc các số có đến sáu chữ số.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình biểu diễn đơn vị, chục, trăm, chục nghìn, trăm nghìn ( sgk)
- Các thể ghi số có thể gắn được trên bảng.
- Bảng các hàng của số có 6 chữ số.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: (5)
- Kiểm tra vở bài tập.
2. Dạy học bài mới: (30)
A. Giới thiệu bài: Các số có sáu chữ số.
B. Ôn tập về các hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn
- Yêu cầu quan sát H8 sgk.
- Nêu mối quan hệ của các hàng liền kề?
- Yêu cầu viết số 100 000.
- Nhận xét số các chữ số của số này?
2.3. Giới thiệu số có sáu chữ số:
- Treo bảng các hàng của số có sáu chữ số
a. Giới thiệu số 432516
- Coi mỗi thẻ ghi số 100 000 là một nghìn.
- Phân tích số 432516.
b. Giới thiệu số 432 516.
- Dựa vào cách viết số có năm chữ số, viết số có 4 trăm nghìn, 3 chục nghìn, 2 nghìn, 5 trăm, 1 chục và 6 đơn vị.
- Khi viết số này ta bắt đầu từ đâu? 
- Đó là cách viết số có sáu chữ số.
c, Cách đọc số 432516.
- Yêu cầu HS đọc.
- So sánh cách đọc hai số: 432 516 và 32516 ?
- Yêu cầu HS đọc một vài cặp số.
2.4, Luyện tập, thực hành.
Mục tiêu: Rèn kĩ năng đọc và viết số có đến sáu chữ số.
Bài 1: Viết theo mẫu.
- Chữa bài nhận xét.
Bài 2: Viết theo mẫu.
- Củng cố về cấu tạo thập phân.
- Chữa bài. nhận xét.
Bài 3: Đọc số sau:
- GV viết số, gọi HS đọc số.
- Nhận xét.
Bài 4: Viết số sau;
- Tổ chức cho HS viết theo tổ.
- Khen thưởng, động viên HS.
3. Củng cố, dặn dò: (5)
- Hướng dẫn luyện tập thêm.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS nêu: 10 đơn vị = 1 chục.
 10 chục = 1 trăm.
- HS viết số 100 000.
- Có sáu chữ số, đó là chữ số 1 và 5 chữ số 0 đứng bên phải số 1.
- HS quan sát.
- HS phân tích số, viết vào bảng.
- HS viết số vào bảng con: 432 516.
- Viết từ trái sang phải. theo thứ tự từ hàng cao nhất đến hàng thấp.
- HS đọc số.
- HS so sánh: cách đọc khác nhau ở phần nghìn.
- HS đọc một vài cặp số. 
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS viết vào vở bài tập.
- HS lên bảng đọc và viết số.
- Viết số: 523 453.
- Đọc số: Năm trăm hai mươi ba nghìn bốn trăm năm mươi ba.
- Nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài vào vở.
- Nêu yêu cầu của bài.
- HS đọc số.
- Nêu yêu cầu của bài.
- HS thi viết số theo tổ.
Tiết 3: Tập đọc
 Dế mèn bênh vực kẻ yếu.( Tiếp theo )
I. Mục tiêu:
- Đọc được toàn bài, giọng đọc phù hợp với tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối.
- Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn. (trả lời được các câu hỏi trong sgk).
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ trang 15 – sgk.
- Bảng phụ viết câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ (2)
- Đọc thuộc lòng bài thơ Mẹ ốm.
- Đọc truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.
- Nêu ý nghĩa câu chuyện.
2. Dạy – học bài mới (30)
A. Giới thiệu bài:
B. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
- Hướng dẫn chia đoạn.
- Tổ chức cho HS đọc đoạn trước lớp.
- GV chú ý sửa đọc cho HS
- Hướng dẫn HS hiểu một số từ khó.
- GV đọc toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
- Ngoài những nhân vật đã xuất hiện ở phần 1. ở phần này xuất hiện thêm nhân vật nào?
- Dế Mèn gặp bọn nhện để làm gì?
* Đoạn 1: 
- Trận địa mai phục của bọn Nhện đáng sợ như thế nào?
- Với trận địa đáng sợ như vậy bọn Nhện sẽ làm gì?
- Hiểu từ: sừng sững, lủng củng” như thế nào?
- Đoạn 1 cho em hình dung ra cảnhgì?
* Đoạn 2:
- Dế Mèn đã làm như thế nào dể bọn nhên phảu sợ?
- Dế Mèn đã dùng những lời lẽ nào để ra oai?
- Thái dộ của bọn nhện khi gặp Dế Mèn?
- Đoạn 2 nói lên điều gì?
* Đoạn 3:
- Dế Mèn đã nói như thế nào với bọn Nhện để chúng nhận ra lẽ phải?
- Sau lời lẽ đanh thép của Dế, bọn nhện đã hành động như thế nào?
- Từ ngữ “ cuống cuồng” gợi cho em cảnh gì?
- Đoạn 3 nói lên điều gì?
- Chúng ta có thể tặng cho Dế các danh hiệu nào?
- GV giải nghĩa tặng danh hiệu.
- GV: các danh hiệu đó đều có thể phong cho dế, nhưng phù hợp nhất là danh hiệu Hiệp sĩ.
- Nội dung chính của đoạn trích?
c, Luyện đọc diễn cảm:
- Nêu cách đọc, giọng đọc.
- Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Củng cố, dặn dò: (8)
- Học tập được đức tính gì ở Dế Mèn?
- Chuẩn bị bài sau.
- HS đọc bài.
- Chia làm 3 đoạn.
- Học sinh nối tiếp đọc đoạn trước lớp.
( 2 – 3 lượt )
- HS đọc theo nhóm 3.
- Một vài nhóm đọc nối tiếp đoạn trước lớp.
- HS chú ý nghe GV đọc bài.
- Xuất hiện thêm bọn Nhện
- Để đòi lại công bằng, bênh vực Nhà trò yếu ớt, không để kẻ khoẻ ăn hiếp kẻ yếu.
- Chăng tơ từ bên nọ sang bên kia đường, sừng sững giữa lối đI. trong khe đá lủng củng những Nhện là nhện, rất hung dữ.
- Để bắt Nhà trò phải trả nợ.
- Sừng sững: dáng một vật to lớn, đứng chắn ngang tầm nhìn.
- Lủng củng: lộn xộn, nhiều, không có trật tự, không ngăn nắp, dễ đụng chạm.
- Cảnh trận địa mai phục đáng sợ của bọn Nhện
- HS đọc đoạn 2.
- Chủ động hỏi: Ai đứng chóp bu bọn này?..
- Khi thấy chúa Nhện, Dế ra oai. quay phắt lưng, phóng càng đập phanh phách.
- Dùng lời thách thức: chóp bu bọn này, ta. để ra oai.
- Lúc đầu cũng ngang tàng, đanh đá, nặc nô. Sau đó co rúm lại rồi cứ rập đầu xuống đất như cái chày giã gạo.
- Dế Mèn ra oai với bọn Nhện. Dế Mèn thét lên, so sánh bọn nhện giàu có, béo múp béo míp mà lại cứ đòi mãi món nợ bé tí tẹo.
- Chúng sợ hãi. cùng rạ ran, cả bọn cuống cuồng chạy dọc chạy ngang, phá hết các dây tơ chăng lối.
- Gợi cảnh cả bọn nhện vội vàng rối rít vì quá lo lắng.
- Dế Mèn giảng giải để bọn nhện nhận ra lẽ phải.
- HS chọn , phong tặng danh hiệu cho Dế.
- Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối. bất hạnh.
- HS nêu cách đọc.
 - 1-2 HS đọc toàn truyện.
- HS luyện đọc.
Tiết 4: Âm nhạc
 Học hát: Em yêu hoà bình.
I. Mục tiêu:
- Biết hát theo giai điệu và lời ca.
- Biết hát kết hợp vỗ tay theo bài hát.
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ, tranh, ảnh quê hương đất nước.
- Băng đĩa bài hát, nhạc cụ quen dùng.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Phần mở đầu:
1.1. Ôn bài cũ:
- Nhận biết tên và vị trí 7 nốt nhạc trên khuông nhạc.
- Chữa bài tập cũ.
1.2. Giới thiệu bài mới:
- - GV hát bài Hoà bình cho bé.
Giới thiệu nhạc sĩ Nguyễn Đức Toàn.
- GV mở băng bài hát cho HS nghe.
- Nêu cảm nghĩ của em sau khi nghe bàihát?
2. Phần hoạt động:
- GV chép sẵn lời bài hát, yêu cầu HS đọc lời ca.
- Hướng dẫn HS vỗ tay theo hình tiết tấu.
- Hướng dẫn HS hát theo từng câu.
- Lưu ý HS: Những điểm luyến: tre, 
đường, yêu, xóm,rã, lắng, cánh, thơm, hơng, có.
 Những chỗ đảo phách: dòng sông hai bên bờ xanh thắm.
-Hát kết hợp vỗ đệm theo nhịp 2 và theo tiết tấu lời ca.
3. Phần kết thúc:
- Chia lớp làm 4 nhóm, mỗi nhóm hát 1 câu hát nối tiếp từ câu 1 đến câu 4, cả lớp cùng hát câu hát 5 đén hết bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS nhận biết.
- HS chú ý nghe.
- HS nêu cảm nghĩ của bản thân.
- HS đọc lời ca.
- HS tập vỗ tay theo hình tiết tấu.
- HS tập hát từng câu
- HS hát kết hợp gõ đệm.
- HS cả lớp hát theo yêu cầu.
Tiết 5: Đạo đức
 Trung thực trong học tập.( tiếp theo)
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số biểu hiện trung thực trong học tập.
- Biết được: trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến.
- Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của học sinh.
- Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập.
II. Tài liệu, phương tiện:
- Các mẩu chuyện, tấm gương về trung thực trong học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: (5)
- Nêu một số việc làm thể hiện trung thực trong học tập.
- Nhận xét.
2. Dạy bài mới: (30)
A. Bài tập 3: Thảo luận nhóm 
Mục tiêu: HS hiểu rõ hơn Thế nào là trung thực trong học tập.
- Chia lớp làm 4 nhóm.
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm.
- Nhận xét- bổ sung.
- GV kết luận:
+ Chịu nhận điểm kém rồi quyết tâm học để bù lại.
+ Bấo cáo cho cô giáo biết để chữa lại điểm cho đúng.
+ Nói bạn thông cảm, vì làm như vậy là không trung thực trong học tập.
B. Bài tập 4: Trình bày tư liệu đã sưu tầm được.
- Tổ chức cho HS trình bày, giới thiệu tư liệu của nhóm.
- Em nghĩ gì về những mẩu chuyện, tấm gương đó?
- GV kết luận: Xung quang chúng ta có nhiều tấp gương trung thực trong học tập. Chúng ta cần học tập các bạn đó.
2.3. Bài tập 5: Trình bày tiểu phẩm.
- Yêu cầu 1-2 nhóm trình bày tiểu phẩm.
- Em có suy nghĩ gì về tiẻu phẩm vừa xem?
- Nếu em ở trong tình huống đó em có hành động như vậy không?
- GV nhận xét chung.
3. Hoạt động nối tiếp: (5)
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- HS thảo luận nhóm xử lí bài tập 3.
- HS các nhóm trình bày.
- HS trình bày những tư liệu đã sưu tầm.
- HS trao đổi ý kiến.
- 1-2 nhóm trình bày tiểu phẩm.
- HS trao đổi ý kiến.
 Thứ ba ngày.thỏng.năm 2012
Tiết 1: Thể dục
 Quay phảI. quay tráI. dàn
hàng, dồn hàng
Trò chơi: Thi xếp hàng nhanh.
I. Mục tiêu:
- Biết cách dàn hàng và dồn hàng, động tác quay phải, quay trái đúng với khẩu lệnh.
- Bước đầu biết cách quay sau và đi đều theo nhịp.
- Trò chơi: Thi xếp hàng nhanh. Biết cách chơi và tham gia được các trò chơi 
II. Địa điểm-phương tiện:
- Sân trường: sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Chuẩn bị : 1 còi.
III. Nội dung, phương pháp tổ chức.
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức.
1. Phần mở đầu: 
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu tiết học.
- Khởi động: Giậm chân tại chỗ đếm theo nhịp 1-2-1-2 hoặc chơi “ Tìm người chỉ huy”
2. Phần cơ bản:
A. Đội hình đội ngũ:
- Ôn quay phải. quay trái. dồn hàng, dàn hàng.
B. Trò chơi vận động:
- Trò chơi thi xếp hàng nhanh.
- Giới thiệu cách chơi. luật chơi.
- Tổ chức cho HS chơi thử,chơi thật.
3. Phần kết thúc:
- Hướng dẫn HS làm động tác thả lỏng.
- Hệ thống nội dung tiết học.
- Nhận xét đánh giá kết quả tiết học.
6-10 phút
1-2 phút
2-3 phút
 18-22 phút
10-12 phút
 6-8 phút
4-6 phút
- HS tập hợp, điểm số báo cáo.
 * * * * * * * * * *
 4 * * * * * * * * * * 
- HS ôn:
 Lần 1: GV điều khiển.
 Lần 2: HS ôn theo tổ.
 Lần 3: Thi trình diễn giữa các tổ.
 Lần 4: GV điều khiển, củng cố lại các động tác.
- HS chơi trò chơi.
 * * * * * * * * * * *
 * * * * * * * * * * * 3
Tiết 2: Toán
 Luyện tập.
I. Mục tiêu:
- Viết và đọc được các số có đến sáu chữ số.
II. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: (5)
- Chữa  ... t vài nhóm kể trước lớp.
Tiết 2 Toán
 Triệu và lớp triệu.
I. Mục tiêu:
- Nhận biết hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu và lớp triệu.
- Biết viết các số đến lớp triệu.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng các lớp, hàng kẻ sẵn ở bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: (5)
- Nêu tên các hàng đã học?
- Các hàng đó được xếp vào những lớp nào? Mỗi lớp có bao nhiêu hàng?
2. Dạy bài mới: (30)
A. Giới thiệu bài: Triệu và lớp triệu.
B. Giới thiệu hàng triệu, chục triệu, trăm triệu và lớp triệu.
- Yêu cầu viết số:
+ Một trăm.
+ Một nghìn.
+ Mười nghìn.
+ Một trăm nghìn.
+ Mười trăm nghìn.
- GV: 10 trăm nghìn còn gọi là 1 triệu.
- 1 triệu bằng mấy trăm nghìn?
- 1 triệu là số có mấy chữ số?
- Viết số mười triệu.
- Mười triệu có mấy chữ số?
- mười triệu còn gọi là một chục triệu.
- Viết số 10 chục triệu.
- 10 chục triệu còn gọi là 100 triệu.
- 1 trăm triệu có mấy chữ số? Là những chữ số nào?
- GV: Các hàng triệu, chục triệu, trăm triệu tạo thành lớp triệu.
- Lớp triệu gồm mấy hàng, là những hàng nào?
- Kể tên các hàng các lớp đã học?
2.3. Các số tròn triệu từ một triệu đến mười triệu.
- Đếm thêm 1 triệu từ 1 triệu đến 10 triệu.
- Yêu cầu HS viết các số tròn triệu.
- Yêu cầu đọc các số vừa viết được.
2.4, Các số tròn chục triệu từ 10 triệu đến 100 triệu.
- Yêu cầu đếm thêm 1 chục triệu từ 10 triệu đến 10 chục triệu.
- Yêu cầu đọc từ 1 chục triệu đến 10 chục triệu theo cách khác.
- Viết các số vừa đọc.
2.5, Luyện tập:
Mục tiêu: Đọc, viết các số trong lớp triệu. 
Bài 3: Đọc và viết các số trong bài.Nêu số các chữ số 0 trong từng số.
- Chữa bài. nhận xét.
Bài 4: Viết theo mẫu:
- GV phân tích mẫu.
- Nêu các chữ số ở các hàng của số đó.
- Chữa bàI. nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò. (5)
- Chuẩn bị bài sau.
- HS trả lời
- HS viết số.
+ 100.
+ 1 000.
+ 10 000.
+ 100 000.
+ 1 000 000.
+ 1 000 000 = 10 trăm nghìn.
+ 10 000 000.
+ 100 000 000.
- HS nêu.
- HS đếm.
- HS viết các số.
- HS đếm thêm.
- HS đọc theo cách khác.
- HS viết các số vừa đọc.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- Quan sát mẫu.
- HS làm bài.
Tiết 3 Thể dục:
 động tác quay sau. 
Trò chơi: nhảy đúng – nhảy nhanh.
I. Mục tiêu:
- Biết cách dàn hàng và dồn hàng, động tác quay phải, quay trái đúng với khẩu lệnh.
- Bước đầu biết cách quay sau và đi đều theo nhịp.
- Trò chơi: Nhảy đúng, nhảy nhanh. Biết cách chơi và tham gia được các trò chơi 
II. Địa điểm, phương tiện:
- Sân trường: vệ sinh sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Kẻ sân chơi.chuẩn bị 1 còi.
III. Nội dung, phương pháp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
1. Phần mở đầu: 
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu tập luyện.
- Khởi động.
- Chơi trò chơi: Diệt các con vật có hại.
2. Phần cơ bản:
A. Đội hình đội ngũ.
+ Ôn quay phải. quay trái. đi đều.
+ Học kĩ thuật quay sau:
B. Chơi trò chơi:
- Trò chơi: Nhảy đúng, nhảy nhanh.
3. Phần kết thúc:
- Cả lớp hát + vỗ tay một bài hát vui.
- Hệ thống nội dung bài.
- Thực hiện một vài động tác thả lỏng.
- Nhận xét tiết học.
6-10 phút
18-22 phút
10-12 phút
3-4 phút
7-8 phút
 6-8 phút.
4-6 phút.
* * * * * * * * * *
* * * * * * * * * *
- GVđiều khiển lớp tập luyện1-2 lần
- Chia lớp làm 4 tổ ôn luyện
- GV làm mẫu động tác.
- HS quan sát, thực hiện động tác.
- GV quan sát sửa động tác cho HS.
- HS tập động tác theo tổ.
- GV hướng dẫn HS cách chơi.
- HS chơi thử trò chơi.
- HS chơi trò chơi.
- GV quan sát, biểu dương tổ thắng.
* * * * * * * * * *
* * * * * * * * * *
Tiết 4: Kể chuyện
 Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
I. Mục tiêu:
- Hiểu câu chuyện thơ Nàng tiên ốc, kể lại đủ ý bằng lời của mình.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Con người cần yêu thương giúp dỡ lẫn nhau.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ câu chuyện trang 18 sgk.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: (5)
- Kể lại câu chuyện Sự tích Hồ Ba Bể.
2. Dạy bài mới: (30)
A. Giới thiệu bài:
- Giáo viên treo tranh, giới thiệu câu chuyện
B. Tìm hiểu câu chuyện:
- GV đọc diễn cảm bài thơ.
- Yêu cầu HS đọc lại bài thơ.
* Đoạn 1:
- Bà lão nghèo làm gì để sống?
- Con ốc bà bắt được có gì lạ?
- Bà lão đã làm gì khi bắt được ốc?
* Đoạn 2: 
- Từ khi có ốc bà lão thấy trong nhà có gì lạ?
* Đoạn 3:
- Khi rình xem bà lão thấy điều gì lạ?
- Khi đó bà đã làm gì?
- Câu chuyện kết thúc như thế nào?
2.3. Hướng dẫn kể:
- Thế nào là kể lại câu chuyện bàng lời của mình?
- Yêu cầu HS kể lại từng đoạn.
- Yêu cầu HS kể lại từng đoạn câu chuyện theo nhóm.
- Nhận xét lời kể của HS.
2.4, Hướng dẫn kể toàn bộ câu chuyện:
- Yêu cầu kể trong nhóm toàn bộ câu chuyện.
- Tổ chức để HS thi kể trước lớp.
- Nhận xét cho điểm. 
2.5, Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện:
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi nêu ý nghĩa câu chuyện.
- GV: Câu chuyện nói về tình thương yêu nhau giữa bà lão và nàng tiên. Bà thương không muốn bán, ốc biến thành nàng tiên giúp đỡ bà.
3. Củng cố, dặn dò: (5)
- Câu chuyện Nàng tiên ốc giúp em hiểu điều gì?
- Kể lại câu chuyện cho mọi người nghe, tìm đọc thêm những chuyện về lòng nhân hậu.
- 2 HS nối tiếp kể.
- 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Nêu ý nghĩa câu chuyện.
- HS chú ý nghe.
- HS đọc bài thơ.
- Bà mò cua bắt ốc.
- ốc rất xinh, vỏ biêng biếc xanh, không giống những con ốc khác.
- Bà thương không muốn bán, thả vào chum nước.
- Đi làm về bà thấy nhà cửa đã được dọn sạch sẽ, đàn lợn đã được cho ăn, cơm nước đã được nấu sẵn, vườn rau được nhặt sạch cỏ.
- Bà thấy nàng tiên từ trong chum bước ra.
- Bà đập vỡ vỏ ốc, ôm lấy nàng.
-Bà lão và nàng tiên ốc sống hạnh phúc bên nhau.
- Đóng vai người kể kể lại câu chuyện.
- HS kể mẫu đoạn 1.
- HS kể theo nhóm 4: Dựa vào bài thơ, dựa vào câu hỏi gợi ý gợi ý tìm hiểu nội dung câu chuyện.
- HS kể trong nhóm.
- HS thi kể trước lớp. 
- HS thảo luận nhóm.
- HS nêu ý nghĩa câu chuyện.
- HS nêu.
Tiết 5 Sinh hoạt lớp
 Nhận xét tuần 2
I. ưu điểm:
	- HS đi học đầy đủ, đúng giờ quy định, đảm bảo tỉ lệ chuyên cần, trong lớp chú ý nghe giảng hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài như: Hoa, Ay ,Chú.
	- 1 số HS đã có ý thức học bài và làm bài đầy đủ.
	- Vệ sinh lớp học sạch sẽ, tham gia đầy đủ các buổi hoạt động ngoại khoá
II. Tồn tại:
	- Kỹ năng đọc, tính toán còn hạn chế như: Phiên, Dơ, Páo. 
	- Chữ viết của một số học sinh chưa cẩn thận như: Túng , Sàng.
	- Một số tiết học còn trầm, chưa sôi nổi
III. Phương hướng tuần 3:
	- Phát huy những ưu điểm đã đạt được ở tuần 2
	- Khắc phục những tồn tại còn mắc ở tuần 2.
.. 
 kế hoạch buổi chiều 
 Tiết 1 Toán 
 Luyện tập 
I. Mục tiêu:
- Luyện tập về các số có sáu chữ số.
III. Các hoạt động dạy học:
Thực hành
GV hướng dẫn học sinh làm bài
HS làm bài – Gv giúp đỡ 
 Bài 1: Đọc các số sau:
 86 314; 586 321; 104 415; 106 824.
 Bài 2: Viết các số sau:
 a, Bốn mươi năm nghìn một trăm mười bảy;
 b, Năm trăm hai mươi tư nghìn tám trăm ba mươi hai;
 c, Chín trăm sáu mươi nghìn ba trăm tám mươi tư. 
Tiết 2 Luyện chữ
 mẹ ốm
I.Mục tiêu:
- HS viết chính xác đoạn 1,2 của bài , chữ viết đúng mẫu cỡ chữ hiện hành.
II. Đồ dùng dạy học:
 Viết sẵn bài lên bảng 
III. Nội dung:
 - Giáo viên đọc đoạn mẫu
 - Học sinh đọc 
 - Huớng dẫn học sinh cách viết 
 - HS viết bài vào vở
 - Chấm – chữa bài.
 _____________________________________________ 
Tiết 3 Tập đọc 
 mẹ ốm
I.Mục tiêu:
 - HS đọc được bài, hiểu nội dung bài.
II.Đồ dùng dạy học:
sgk
 III. Các hoạt động dạy học
GV đọc mẫu
HS đọc bài theo nhóm, cá nhân.
Trả lời câu hỏi
Gọi 1 số em đọc bài
 Thứ ba ngày 24 tháng 8 năm 2010
 Tiết 
kế hoạch buổi chiều
 Tiết 1 Tập đọc 
 Dế mèn bênh vực kẻ yếu
I.Mục tiêu:
 - HS đọc được bài, hiểu nội dung bài.
 - HSY: HS đọc đoạn 1.
II.Đồ dùng dạy học:
sgk
 III. Các hoạt động dạy học
 - GV đọc mẫu
 - HS đọc bài theo nhóm, cá nhân.
 - Trả lời câu hỏi
 - Gọi 1 số em đọc bài
 Tiết 2: Chính tả ( nghe- viết )
mẹ ốm
I. Mục tiêu:
 - Nghe viết chính xác đoạn 3 của bài.
II.Nội dung:
 - GV đọc đoạn viết.
 - HS đọc đoạn viết.
 - HS viết từ dễ lẫn
 - GV đọc bài – HS viết bài vào vở.
 - GV đọc lại – HS soát lỗi.
 - Chấm điểm – chữa bài.
Tiết 3: Toán
 Luyện tập 
I. Mục tiêu:
 - Luyện tập về các số có đến sáu chữ số.
II. Đồ dùng dạy học
Phiếu bài tập
III. Các hoạt động dạy học:
- Thực hành
- GV hướng dẫn học sinh làm bài
- HS làm bài – Gv giúp đỡ 
- Nhân xét – chữa bài
 Bài 1: Viết các số sau:
a, Hai nghìn bốn trăm năm mươi tư;
b, Sáu mươi ba nghìn hai trăm bốn mươi năm;
c, Bảy tram năm mươi hai nghìn năm trăm sáu mươi ba.
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a, 400 000; 500 000; 600 000; . . .; . . . . ; . . . .
b, 320 000; 330 000; 340 000; . . . ; . . . ; . . . .
c, 456 784; 456 785 ; 456 786; . . . ; . . . ; . . . .
Thứ tư ngày 25 tháng 8 năm 2010
 kế hoạch buổi chiều
Tiết 1: Luyện từ và câu 
Luyện tập
I.Mục tiêu:
- HS làm được bài 3; 4 sgk T 17
II. Đồ dùng dạy học:
- sgk 
III. Các hoạt động dạy học:
Bài 3: Đặt câu với một từ ở bài tập 2.
- Yêu cầu HS đặt 2 câu: 1 câu với từ ở nhóm 1. 1 câu với từ ở nhóm 2.
- Nhận xét.
Bài 4: Các câu tục ngữ dưới đây khuyên ta điều gì, chê điều gì?
- Tổ chức cho HS thảo luận theo cặp.
- GV chốt lại lời giải đúng.
- Yêu cầu HS tìm thêm một số câu tục ngữ, thành ngữ khác phù hợp với chủ điểm.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS đặt câu.
- HS đọc câu của mình đã đặt.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS thảo luận nhóm.
- HS tìm và nêu.
 Tiết 2: Chính tả ( nghe- viết )
Dế mèn bênh vực kẻ yếu
I. Mục tiêu:
 - Nghe viết chính xác đoạn 1của bài: từ đầu . . .hung dữ. 
II.Nội dung:
 - GV đọc đoạn viết.
 - HS đọc đoạn viết.
 - GV đọc – HS viết bài
 - GV đọc – HS soát lỗi
 - Chấm – chữa bài.
Tiết 3 Toán
 Luyện tập
I. Mục tiêu:
 - Luyện tập về hàng và lớp
 II. Đồ dùng dạy học
Phiếu bài tập
 III. Nội dung:
 - Thực hành
 - GV hưóng dẫn Hs làm bài
 - HS làm bài – chấm 1 số vở
 - Nhận xét – chữa bài
 Bài 1: Viết số, biết số đó gồm:
 a, Bốn trăm nghìn, năm trăm, ba chục và 7 đơn vị.
 b, Năm trăm nghìn , ba trăm và hai đơn vị;
 c, sáu chục nghìn và hai đơn vị.
 Bài 2: Vết số thích hợp vào chõ chấm:
 a, Lớp nghìn của số 502 376 gồm các chữ số: . . . ; . . . ; . . . .
 b, Lớp đơn vị của số 502 376 gồm các chữ số: . . . ; . . . ; . . . ____________________________________________________ 
 Thứ năm ngày 26 tháng 8 năm 2010
Tiết 6: hđngll	
 Múa hát tập thể
Thứ sáu ngày 27 tháng 8 năm 2010
Tập làm văn

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 4(12).doc