I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức:
- Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận.
- Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày , giờ, phút, giây.
2. Kỹ năng :
- Xác định được một năm cho trướcthuộc thế kỉ nào.
3 . Thái độ : HS tự giác học tập.
II/ Chuẩn bị:
1. Đồ dùng dạy học:
2. Phương pháp:
- PP Đàm thoại, thực hành, thảo luận nhóm.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
TUẦN 5 Soạn ngày: 15/ 9/ 2012 Ngày giảng: Thứ hai ngày 17 tháng 9 năm 2012 Tiết 1: CHÀO CỜ Lớp trực tuần nhận xét _____________________________ Tiết 2: TOÁN Tiết 21: LUYỆN TẬP Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học: Những kiến thức mới cần được hình thành cho HS: - Biết đơn vị Giây, thế kỷ - Biết mối quan hệ giữa giây và phút, thế kỷ và năm - Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận. - Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày , giờ, phút, giây.thế kỷ I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận. - Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày , giờ, phút, giây. 2. Kỹ năng : - Xác định được một năm cho trướcthuộc thế kỉ nào. 3 . Thái độ : HS tự giác học tập. II/ Chuẩn bị: 1. Đồ dùng dạy học: 2. Phương pháp: - PP Đàm thoại, thực hành, thảo luận nhóm... III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ1: Khởi động: (3 phút) - GV hỏi? 1 giờ = ? phút ; 1 phút = ? giây. 1 thế kỷ = ? năm - GV nhận xét, cho điểm 3 em làm Lớp nhận xét 2. HĐ2: Làm bài tập.( 30 phút) a) Bài số 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - Kể tên những tháng có 30 ngày? - GV hướng dẫn cách xem bàn tay. - HS nêu - Tháng 4; 6; 9 ; 11 - HS quan sát và thực hành - Những tháng có 31 ngày? - Tháng có 28 hoặc 29 ngày? - Cho HS dựa vào phần trên để tính số ngày trong năm nhuận. - Tháng 3; 5; 7; 8; 10; 12 - Tháng 2 - HS thực hiện - Năm nhuận có bao nhiêu ngày? - Năm không nhuận (năm thường)? - GV nhận xét. 366 ngày 365 ngày b) Bài 2: - GV chấm một số bài. - Nêu mối quan hệ giữa đơn vị đo thời gian. - GV cùng HS nx, chữa bài. - HS làm vào vở, 3 hs lên bảng chữa. - HS nêu 3 ngày = 72 giờ. ngày = 8 giờ 3 giờ 10 phút = 190 phút - Nhận xét c) Bài 3: - GV hướng dẫn HS làm bài. - GV đọc rồi y/c HS trả lời: +Quang Trung đại phá quân Thanh vào năm 1789 năm đó thuộc thế kỷ nào? - Thuộc thế kỉ XVIII - Nguyễn Trãi sinh năm nào? thuộc thế kỉ nào? - GV nhận xét d) Bài 4: - GV cho HS đọc kĩ yêu cầu bài toán - GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài. - Muốn xác định ai chạy nhanh hơn ta phải làm như thế nào? - GV và HS nhận xét bài e) Bài 5: - GV hướng dẫn HS về nhà làm 3.HĐ3 :Củng cố - dặn dò (2 phút) - Nêu các đơn vị đo thời gian mới học. - NX g- VN ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. 1980 - 600 = 1380 Thế kỉ XIV - Nhận xét - 2-3 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - Ta cần so sánh thời gian chạy của Nam và Bình ( ai chạy hết ít thời gian hơn thì người đó chạy nhanh hơn ) - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở: Bài giải: phút = 15 giây phút = 12 giây - 12 giây < 15 giây - Vậy Bình chạy nhanh hơn Hùng là: 15 - 12 = 3 (giây) Đáp số: 3 giây - Nhận xét - Nêu - Nghe và thực hiện ________________________________ Tiết 3: TẬP ĐỌC Tiết 9: NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG I. Mục đích - yêu cầu: - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người kẻ chuyện. - Hiểu ND: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3 SGK). - Quyền có sự riêng tư và được xét sử công bằng. II. Đồ dùng dạy - học. - Tranh minh hoạ trong SGK. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1- Kiểm tra bài cũ - Đọc thuộc lòng bài "Tre Việt Nam". - Bài thơ ca ngợi những phẩm chất gì? của ai? - GV nhận xét, cho điểm 2 - Bài mới: *. Giới thiệu bài: *.Luyện đọc và tìm hiểu bài: a.Luyện đọc: - Yêu cầu học sinh đọc toàn bài: - GV cho HS chia đoạn: - 1 HS đọc - Nhận xét - 1 HS khá đọc. - Chia làm 4 đoạn: + Đoạn 1: Ba dòng đầu + Đoạn 2: Năm dòng tiếp + Đoạn 3: Năm dòng tiếp theo + Bốn dòng còn lại - Y/c học sinh đọc đoạn lần 1 + luyện phát âm. - Đọc đoạn lần 2 + kết hợp giải nghĩa từ: - Cho HS luyện đọc nhóm đôi - GV kết hợp sửa lỗi phát âm và HD cách đọc cho HS. - 4 học sinh đọc nối tiếp. 4 học sinh đọc 2 lần. 1HS đọc chú giải. HS luyện đọc nhóm đôi Đại diện 1-2 nhóm đọc Nhận xét + GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS theo dõi SGK b. Tìm hiểu bài: - Nhà vua chọn người ntn để truyền ngôi? - HS đọc thầm bài - trả lời : - Vua muốn chọn một người trung thực để truyền ngôi. - Nhà vua làm cách nào để tìm được người trung thực? - Phát cho mỗi người dân một thúng thóc giống đã luộc kỹ và hẹn ai thu được nhiều thóc sẽ truyền ngôi, ai không có thóc sẽ bị trừng phạt. Nêu ý 1 * Nhà vua chọn người trung thực nối ngôi. - Theo lệnh vua chú bé Chôm đã làm gì? kết quả ra sao? - Chôm đã gieo trồng, dốc công chăm sóc nhưng thóc không nảy mầm. - Đến kỳ nộp thóc cho vua mọi người làm gì? - Mọi người nô nức trở thóc về kinh nộp cho vua. - Chôm làm gì? - Chôm thành thật quỳ tâu vua. - Hành động của chú bé chôm có gì khác mọi người? - Chôm dũng cảm dám nói sự thật, không sợ bị trừng phạt. Nêu ý 2 - Thái độ của mọi người thế nào khi nghe lời nới thật của Chôm? * Sự trung thực của chú bé Chôm: - Mọi người sững sờ, ngạc nhiên, sợ hãi thay cho Chôm. ý 3: * Mọi người chứng kiến sự dũng cảm của chú bé Chôm. - Theo em vì sao người trung thực là người đáng quý? - Vì bao giờ người trung thực cũng nói thật, không vì lợi ích của mình mà nói dối làm hỏng việc chung. -Vì người trung thực thích nghe nói thật. ý 4: * Vua bằng lòng với đức tính trung thực, dũng cảm của Chôm. Ý nghĩa:Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm dám nói ra sự thật. c. Đọc diễn cảm: - Gọi học sinh đọc bài: - 4 học sinh đọc nối tiếp - Nhận xét cách thể hiện giọng đọc ở mỗi đoạn. - 4 học sinh đọc lại. - Hướng dẫn đọc 1 đoạn theo cách phân vai. - GV đánh giá chung. 3- Củng cố - dặn dò: - Câu chuyện này muốn nói với em điều gì? - NX giờ học.VN chuẩn bị bài sau. - 3 em thực hiện theo từng vai. - HS xung phong đọc thi diễn cảm - Lớp nhận xét - bổ sung - 1 HS nêu - Nghe và thực hiện ________________________________ Tiết 4: ĐẠO ĐỨC Tiết 5: BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN I. Mục tiêu: - Biệt được: trẻ em cần phải được bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến trẻ em. - Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác. II. Đồ dùng dạy học: - Giấy màu xanh - đỏ - vàng cho mỗi học sinh. - Chép sẵn tình huống HĐ1 III. Các hoạt động dạy - học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1- Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là vượt khó trong học tập? -Vượt khó trong học tập giúp ta điều gì? - GV nhận xét, cho điểm 2- Bài mới: *. HĐ1: Nhận xét tình huống - GV dán 4 tình huống đã chuẩn bị lên bảng. + GV cho HS thảo luận. - Nhà bạn Tâm đang rất khó khăn. Bố Tâm nghiện rượu, mẹ Tâm phải đi làm xa nhà. Hôm qua bố Tâm bắt em phải nghỉ học mà không cho em được nói bất cứ điều gì. Theo em bố Tâm làm đúng hay sai? - HS nêu - Nhận xét - 2 học sinh đọc 4 tình huống + Học sinh thảo luận nhóm 4 - Như thế là sai vì việc học tập của Tâm, bạn phải được biết và tham gia ý kiến. - Sai vì đi học là quyền của Tâm. - Điều gì sẽ xảy ra nếu em không được bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến em? - HS trả lời - Lớp nhận xét - bổ sung - Đối với những việc có liên quan đến mình các em có quyền gì? - Có quyền bày tỏ quan điểm - ý kiến + Kết luận: - GV chốt ý *. Hoạt động 2: Em sẽ làm gì +Mục tiêu: Học sinh hiểu tất cả những việc diễn ra xung quanh môi trường và tất cả mọi hoạt động các em có quyền được nêu ý kiến của mình, chia sẻ các mong muốn. + Cách tiến hành -HS thảo luận N4 - GV cho mỗi nhóm thảo luận 1 câu hỏi. - GV yêu cầu học sinh giải thích vì sao nhóm em chọn cách đó? + KL: Vậy trong những chuyện có liên quan đến các em, các em có quyền gì? - Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét - bổ sung. - Em có quyền được nêu ý kiến của mình. *. HĐ 3: Bày tỏ thái độ. - GV phát cho các nhóm 3 miếng bìa màu xanh, đỏ, vàng - Đồng ý giơ thẻ đỏ. - Không đồng ý thẻ vàng. Lưỡng lự thẻ xanh - GV cho HS lên bảng đọc từng câu. - HS đọc + KL: Trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến về các vấn đề có liên quan về trẻ em. *. Hoạt động 4: Thực hành. 3 - Củng cố , dặn dò: - Nhận xét giờ học. VN chuẩn bị bài sau. - Về nhà tìm hiểu những việc có liên quan đến trẻ em. Và bày tỏ ý kiến của mình về vấn đề đó - Nghe và thực hiện ______________________________ Tiết 5: THỂ DỤC ( GV bộ môn dạy ) ___________________________________________________ Soạn ngày: 15/ 9/ 2012 Ngày giảng: Thứ bai ngày 18 tháng 9 năm 2012 Tiết 1: ÂM NHẠC ( GV bộ môn dạy ) ______________________________ Tiết 2: TOÁN Tiết 22: TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học: Những kiến thức mới cần được hình thành cho HS. - Cộng 2, 3 số hạng, chia số có nhiều chữ số cho số có 1 chữ số. - Bước đầu hiểu biết về số trung bình cộng của nhiều số. -Biết tìm số trung bình cộng của 2,3,4, số I. Mục tiêu: 1. Kiến thức : - Bước đầu hiểu biết về số trung bình cộng của nhiều số. - Biết tìm số trung bình cộng của 2,3,4, số 2. Kỹ năng : tính toán. 3. Thái độ :tích cực học tập. II.chuẩn bị: 1. Đồ dùng dạy học: - Hình vẽ trong SGK. 2. Phương pháp: - Quan sát, đàm thoại, thảo luận III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: Kiểm tra bài cũ(3phút) - Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian đã học - Nhận xét - HS nêu - Nhận xét 2. HĐ1:Giới thiệu số trung bình cộng và tìm số trung bình cộng: (15 phút) a) Ví dụ 1: - GV tóm tắt bài toán kên bảng - BT cho biết gì? - 2-3 HS đọc bài tập - lớp đọc thầm +Can T1: 6 l L +Can T2: 4 l L - Bài tập hỏi gì? Rót đều: Mỗi can có lít dầu? - Muốn biết số dầu chia đều cho mỗi can được bao nhiêu lít ta làm ntn? Giải: Tổng số lít dầu của 2 can là: 6 + 4 = 10 (l) - Sau đó ta làm như thế nào? Số lít dầu rót đều vào mỗi can là: 10 : 2 = 5 (l) Đ.Số: 5 lít dầu ÞVậy muốn tính số dầu chia đều vào 2 can ta làm ntn? - Lấy tổng số lít dầu chia cho 2 được số lít dầu rót vào mỗi can. (6 + 4) : 2 = 5 (l) - Số 5 được gọi là gì? Þ Ta nói can T1 có 6 lít, can T2 có 4 lít. TB mỗi can là 5 lít. b. Ví dụ 2: - Là số trung bình cộng của 2 số 6 và 4. BT cho biết gì? Yêu cầu tìm gì? - GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán - Số học sinh lớp: 25; 27; 32 - TB mỗi lớp có bao nhiêu học sinh? - Muốn tính TB số HS mỗi lớp ta cần tính gì? Giải: Tổng số học sinh của 3 lớp: 25 + 27 + 32 = 84(HS) - Biết tổng số học sinh ta làm thế nào? Trung bình mỗi lớp có: 84 : 3 = 28 (HS) Đáp số: 28 học sinh - Số 28 được gọi ntn? - Ngoài ra còn có cách nào? ÞMuốn tìm trung bình cộng của nhiều số ta làm ntn? - ... ã diệt. - Thôn Thượng diệt được bao nhiêu con? - Diệt được 2750 con chuột. - Qua các cột biểu diễn em có nhận xét gì? - Cột cao biểu diễn số chuột nhiều hơn, cột thấp biểu diễn số chuột ít hơn. - GV cho HS đọc lại các số liệu trên biểu đồ. - HS đọc 3. HĐ2: Luyện tập (20 phút) a. Bài số1: - GV hỏi: - HS làm miệng - Những lớp nào đã tham gia trồng cây. - Lớp 4A, 4B, 5A, 5B, 5C. - Lớp 4A trồng được bao nhiêu cây? 5B trồngđược bao nhiêu cây? 5C trồngđược bao nhiêu cây? Þ Nêu cách đọc biểu đồ. - GV nhận xét 4A: 35 cây 5B: 40 cây. 5C: 23 cây. - HS nêu b. Bài số 2: - Bài tập yêu cầu gì? - Viết tiếp vào chỗ chấm trong biểu đồ. - Muốn điền được số thích hợp vào chỗ chấm ta làm thế nào? - Dóng độ cao của từng cột với các số đã chia bên trái biểu đồ. Hoặc yếu tố thống kê ở đầu bài. - Cho học sinh lên bảng điền vào biểu đồ. - GV đánh giá. 3. HĐ3: Củng cố - dặn dò(2 phút) Hệ thống bài học. - NX giờ học. Chuẩn bị bài giờ sau. - Lớp nhận xét - bổ sung - Nghe và thực hiện. Tiết 2: TẬP LÀM VĂN Tiết 10: ĐOẠN VĂN TRONG BÀI KỂ CHUYỆN I. Mục đích - yêu cầu: 1. Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện.( ND ghi nhớ) 2. Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng một đoạn văn kể chuyện. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Viết sẵn phần nhận xét. III. Các hoạt động dạy - học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Khởi dộng. 2/ Bài mới *, Giới thiệu bài: *, Phần nhận xét: Bài số 1: + Gọi HS đọc bài. - Cho HS thảo luận - GV gạch chân những từ quan trọng. + HS đọc yêu cầu của bài tập 1 + 2 - HS thảo luận nhóm 6 - Đại diện nhóm lên trình bày. + Những sự việc tạo thành nòng cốt truyện: Những hạt thóc giống. + Sự việc 1: Nhà vua muốn tìm người trung thực để truyền ngôi nghĩ ra kế: Luộc chín thóc giống rồi giao cho dân chúng, giao hẹn: Ai thu hoạch được nhiều thóc sẽ truyền ngôi cho. + Sự việc 2 ® - Chú bé chôm dốc công chăm sóc mà thóc chẳng nảy mầm. + Sự việc 3 ® - Chôm dám tâu vua sự thật trước sự ngạc nhiên của mọi người. + Sự việc 4 ® - Nhà vua khen ngợi vua trung thực, dũng cảm, đã quyết định truyền ngôi cho Chôm. - Mỗi sự việc được kể trong đoạn văn nào? - Mỗi sự việc tương ứng với 1 đoạn văn. - Cốt truyện là gì? - Là một chuỗi các sự việc làm nòng cốt cho diễn biến của truyện. - Cốt truyện thường có mấy phần? - Gồm 3 phần: + Mở đầu + Diễn biến + Kết thúc Bài số 2: - Dấu hiệu nào giúp em nhận ra chỗ mở đầu và kết thúc đoạn văn. - Nhận xét + Chỗ mở đầu đoạn văn là chỗ đầu dòng, viết lùi vào 1ô. + Chỗ kết thúc đoạn văn là chỗ chấm xuống dòng. Bài số 3: Mỗi đoạn văn trong bài kể chuyện kể điều gì? - Kể một sự việc trong một chuỗi sự việc làm lòng cốt cho diễn biến của chuyện. - Đoạn văn nhận được ra nhờ dấu hiệu nào? - Hết 1 đoạn văn cần chấm xuống dòng. *. Ghi nhớ: SGK - Cho vài học sinh nhắc lại - 2-3 HS đọc, lớp đọc thầm *. Luyện tập: - Cho HS đọc nối tiếp nội dung bài tập. - GV quan sát tranh - Lớp đọc thầm - GV giới thiệu nội dung câu chuyện qua tranh và nêu rõ đoạn 3 của truyện phần còn thiếu. - HS suy nghĩ hình dung cảnh em bé gặp bà tiên - GV cho HS trình bày - HS đọc nối tiếp nhau kết quả bài làm - Lớp nhận xét - bổ sung - GV nhận xét - đánh giá 3/ Củng cố - dặn dò: - Nêu những điều cần ghi nhớ qua tiết học. - Nhận xét giờ học. - Về nhà chép đoạn văn thứ 2 vào vở. - Nghe và thực hiện _________________________________ Tiết 3: LỊCH SỬ Tiết 5: NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ CỦA CÁC TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học: - Nắm được một cách sơ lược cuộc kháng chiến chống Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc. Những kiến thức mới cần được hình thành cho HS. - Biết được Thời gian đô hộ của phong kiến phương bắc đối với nước ta: Từ năm 179 TCN đến năm 938. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết được Thời gian đô hộ của phong kiến phương bắc đối với nước ta: Từ năm 179 TCN đến năm 938. - Nêu đôi nét về đời sống cực nhục của nhân dân ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc ( Một vài điểm chính, sơ giản về việc nhân dân ta phải cống nạp những sản vật quý , đi lao dịch, bị cưỡng bức theo phong tục của người Hán): + Nhân dân ta phải cống nạp sản vật quý. + Bọn đô hộ đưa người Hán sang ở lẫn với dân ta, bắt nhân dân ta phải học chữ Hán, sống theo phong tục của người Hán. 2. Kỹ năng: Tóm tắt sự kiện lịch sử. 3, Thái độ: Khâm phục tinh thần đánh giặc ngoại xâm của cha ông ta. II.Chuẩn bị: 1. Đồ dùng dạy học: GV:- Kẻ sẵn nội dung: Tình hình nước ta trước và sau khi bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ. 2. Phương pháp dậy học: - Hỏi đáp, thảo luận III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: Kiểm tra bài cũ(3 phút) - Nêu những thành tựu của người dân Âu Lạc? - Sự ra đời của nước Âu Lạc? - Nhận xét - 2 em nêu. - Lớp nhận xét 2. HĐ1: Chính sách áp bức bóc lột của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nhân dân ta.(15 phút) * Mục tiêu: HS nắm được từ năm 179 TCN đến năm 938 các triều đại phong kiến phương Bắc nối tiếp nhau đô hộ nước ta. * Cách tiến hành - GV cho HS đọc sách giáo khoa. + HS đọc thầm từ "Sau khi Triệu Đà thôn tính ... luật pháp của người Hán". - Sau khi thôn tính được nước ta, các triều đại phong kiến phương Bắc đã thi hành những chính sách áp bức, bóc lột nào đối với nhân dân ta? - Chúng chia nước ta thành nhiều quận huyện do chính quyền người Hán cai quản. - Chúng bắt nhân dân chúng ta lên rừng săn voi, tê giác, bắt chim quý, đẵn gỗ, xuống biển mò ngọc trai... - Đưa người Hán sang ở lẫn ®bắt nhân dân ta theo phong tục người Hán, học chữ Hán, sống theo luật pháp của người Hán. - Cho HS thảo luận: Tìm sự khác biệt về tình hình nước ta về chủ quyền, về kinh tế, về văn hoá trước năm 179 TCN ®năm 938 - GV đánh giá * Kết luận: GV chốt lại nội dung HĐ1. - HS thảo luận nhóm 6 - Đại diện nhóm trình bày các nhóm khác nhận xét - bổ sung. 3. HĐ2: Các cuộc khởi nghĩa chống ách đô hộ phong kiến phương Bắc(15) * Mục tiêu: Học sinh nêu được thời gian và các cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta chống lại ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc. * Cách tiến hành: - HS làm việc cá nhân. - Cho HS đọc sách giáo khoa và thực hiện: + Nêu các cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta chống lại ách đô hộ của phong kiến phương Bắc. VD: - Năm 40: Khởi nghĩa 2 Bà Trưng - Năm 248: Khởi nghĩa Bà Triệu - Năm 542: Khởi nghĩa Lí Bí. - Năm 550: Khởi nghĩa Triệu Quang Phục - Năm 722: Khởi nghĩa Mai Thúc Loan - Năm 766: Phùng Hưng - Năm 905: Khởi nghĩa Khúc Thừa Dụ -Năm 931: Khởi nghĩa Dương Đình Nghệ - Năm 938: Chiến thắng Bạch Đằng - Từ năm 179 TCN đến năm 938 có bao nhiêu cuộc khởi nghĩa lớn? - Có 9 cuộc khởi nghĩa lớn. - Mở đầu cho các cuộc khởi nghĩa ấy là cuộc khởi nghĩa nào? - Khởi nghĩa 2 Bà Trưng - Kết thúc 1 nghìn năm đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc là cuộc khởi nghĩa nào? - Khởi nghĩa Ngô Quyền với chiến thắng Bạch Đằng. - Việc nhân dân ta liên tục khởi nghĩa chống lại ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc nói lên điều gì? 4. Củng cố - dặn dò(2 phút) - Gọi HS đọc ghi nhớ ( Nội dung bằng chiến thắng bỏ) - NX giờ học. - VN ôn bài + Chuẩn bị bài sau. - Nhân dân ta có 1 lòng yêu nước nồng nàn quyết tâm, bền chí đánh giặc, giữ nước. - 2-3 HS đọc, lớp đọc thầm - Nghe và thực hiện Tiết 4: KĨ THUẬT Tiết 5: KHÂU THƯỜNG ( tiếp) I. Mục tiêu: - HS biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu . - Biết cách khâu và khâu đượccác mũi kâu thường. Các mũi khâu có thể chưa cách đều nhau. đường khâu có thể còn dúm. II. Đồ dùng dạy học: - GV: - Mẫu khâu thường. Tranh quy trình khâu thường. Vật liệu và vật dụng cần thiết. - HS : Đồ dùng học tập III. Các hoạt động dạy - học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu cách cắt vải theo đường vạch dấu. - Nhận xét 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Bài mới *. HĐ1: Quan sát và nhận xét mẫu. - Cho HS quan sát vật mẫu. - HS nêu - Nhận xét - HS quan sát mặt phải và mặt trái mẫu - Nêu những đặc điểm của mũi khâu thường. - Đường khâu ở mặt phải và mặt trái giống nhau. - Mũi khâu ở mặt phải và mặt trái giống nhau, dài bằng nhau và cách đều nhau. ® Thế nào là khâu thường - Là cách khâu để tạo thành các mũi khâu cách đều nhau ở 2 mặt vải, khi khâu mũi thờng có thể khâu liền nhiều mũi mới rút chỉ 1 lần. - Cho HS nhắc lại. *. HĐ2: Hướng dẫn thao tác kỹ thuật. * Hướng dẫn một số thao tác khâu thêu cơ bản. - GV cho HS quan sát H.1 - Nêu cách cầm vải. - HS quan sát H.1 (T.11) - Tay trái cầm vải, ngón cái và ngón trỏ cầm vào đường vạch dấu cách vị trí khâu 1cm, tay phải cầm kim. - Cho HS quan sát H.2a, 2b nêu cách lên kim, xuống kim * Hướng dẫn thao tác kỹ thuật khâu thường - HS nêu và lên làm thử. - GV treo tranh quy trình. - Cho HS nêu các bước. - GV làm mẫu lần 1 kết hợp giải thích. - HS quan sát H.4 - Vạch dấu đường khâu: + Vạch bằng thước. + Kim gẩy 1 sợi vải. - Lần 2 làm lại các thao tác. - Khâu đến cuối đường vạch dấu ta phải làm gì? - Cho HS đọc ghi nhớ cuối SGK. 3. Củng cố ,dặn dò: - Nêu các bước khâu thường. - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị vật liệu giờ sau thực hành - HS quan sát GV làm mẫu. - Khâu lại mũi để kết thúc đường khâu. - Lớp đọc thầm. - Nghe và thực hiện _______________________________ Tiết 5: HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ SINH HOẠT LỚP TUẦN 5 I.Thành phần: -GV chủ nhiệm -HS: 21/21 II. ổn định lớp : Hát 1 bài III. Lớp trưởng lên điều khiển lớp *Nội dung: Đánh giá ý thức rèn luyện đạo đức và nề nếp học tập -Tổ 1: Các bạn ngoan đi học đều tuyên dương bạn: Phượng, Lan Anh, Khánh -Tổ 2: Tuyên dương bạn : Nam, Hoàng Lan. -Tổ 3: Tuyên dương bạn : Linh, Hậu, Hoàng + Song vẫn còn một số bạn chưa nghiêm túc học, còn nói chuyện và làm việc riêng trong giờ như bạn: Nguyên, Quang -Lớp trưởng nhận xét nhất trí với ý kiến các tổ IV. GVCN Nhận xét chung các hoạt động trong tuần: 1. Đạo đức: - Nhìn chung các em ngoan lễ phép kính trọng người trên, đoàn kết với bạn bè. 2. Học tập: - Nhìn chung các em đi học đều, đúng giờ, trong lớp chú ý nghe giảng. Một số em học đã có phần tiến bộ 3. Lao động vệ sinh: - Vệ sinh trường lớp sạch sẽ - Vệ sinh cá nhân có sự tiến bộ hơn 4. Các hoạt động khác: - Tham gia đầy đủ, tích cực các hoạt động của ttường, lớp đề ra. V. Phương hướng tuần tới: - Duy trì sĩ số - Thi đua dành nhiều điểm 10 chào mừng ngày nhà giáo VN 20/11 - Luyện giữ vở sạch, viết chữ đẹp
Tài liệu đính kèm: