Giáo án các môn khối 4 - Tuần 7 năm 2011

Giáo án các môn khối 4 - Tuần 7 năm 2011

I. Mục tiêu:

 1. Kiến thức:

 - Có kỹ năng thực hiện phép cộng,phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, phép trừ

 - Biết tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng phép trừ

 2. Kỹ năng: - Làm tính.

 3. Thái độ: HS Tự giác làm bài tập.

 II. Chuẩn bị:

 1. Đồ dùng dạy - học:

 2. Các phương pháp:

 - Quan sát, đàm thoại, thực hành

 III. Các hoạt động dạy - học:

 

doc 33 trang Người đăng huong21 Lượt xem 493Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 4 - Tuần 7 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 7 
 Ngày soạn: 29 - 09 - 2012
 Ngày giảng: Thứ hai ngày 01 tháng 10 năm 2012
Tiết 1: CHÀO CỜ
Lớp trực tuần nhận xét
_____________________________
Tiết 2: TOÁN 
Tiết 31: LUYỆN TẬP
Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học:
Những kiến thức mới cần được hình thành cho HS:
- Biết đặt tính và biết thực hiện phép trừ các số có đến sáu chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá ba lượt và không liên tiếp
 - Có kỹ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, phép trừ 
- Biết tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng phép trừ
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
 - Có kỹ năng thực hiện phép cộng,phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, phép trừ 
 - Biết tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng phép trừ
 2. Kỹ năng: - Làm tính.
 3. Thái độ: HS Tự giác làm bài tập.
 II. Chuẩn bị:
 1. Đồ dùng dạy - học:
 2. Các phương pháp:
 - Quan sát, đàm thoại, thực hành
 III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ1- Khởi động: Kiểm tra bài cũ (3 phút).
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện phép tính.
 81 872 + 32 674
567 907 - 357 784 
- GV nhận xét, cho điểm.
2. HĐ2- Giới thiệu bài. (2 phút)
- Nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
3. HĐ3- Hướng dẫn HS luyện tập. 
(30 phút)
* Bài 1:
- Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu bài tập.
- GV viết phép tính lên bảng:
 2416 + 5164
- Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính.
- Nhận xét.
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào bảng con.
+
 81872
 32674
 114546
- Nhận xét
- Nghe
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp.
+
 2416
 5164
 7580
- Nhận xét
- Nêu cách tính tổng.
- GV cho HS nhận xét bài của bạn, trao đổi:
- GV nêu cách thử của phép cộng.
- Nêu.
- Cho HS thử lại phép cộng trên.
- 1 HS lên bảng, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp.
-
 7580
 5164
 2416
- Cho HS thực hiện phần b.
- Nêu cách thực hiện phép cộng.
- Nhận xét kết quả.
- GV nêu cách thử lại: Muốn thử lại phép cộng ta có thể lấy tổng trừ đi một số hạng, nếu được kết quả là số hạng còn lại thì phép tính làm đúng.
+
-
 35462 TL: 62981
 27519 35462
 62981 27519
- HS nêu
- 2-3 HS nhắc lại.
* Bài số 2:
- GV ghi phép tính: 6839 - 482
- Cho HS nêu cách tìm hiệu.
- Cho HS lên bảng thực hiện
- GV và HS nhận xét kết quả.
- HS nêu
- 1 HS lên bảng thực hiện phép tính. Cả lớp làm vào vở. 
-
 6839
 482 
 6357 
- GV và HS nhận xét kết quả.
- GV nêu cách thử lại phép trừ: Muốn thử lại phép trừ ta có thể lấy hiệu cộng với số trừ.
- Yêu cầu học sinh thực hiện thử lại phép trừ.
 - Nghe
- 2-3 HS nhắc lại 
-1 HS lên bảng thực hiện phép tính. Cả lớp làm vào vở. 
+
 6357
 482
 6839 
Þ HS nêu cách thử lại.
- Cho HS làm tiếp phần b.
-+
+-
 4025 TL: 3713
 312 312
 3713 4025
* Bài số 3:
- Học sinh làm vở
- Nêu các thành phần chưa biết của phép tính?
- Cách tìm số hàng; số bị trừ
x + 262 = 4848
 x = 4848 - 262
 x = 4568 
- Cho HS chữa bài
x - 707 = 3535
 x = 3535 + 707
 x = 4242
- GV đánh giá - nhận xét
* Bài số 4:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS trả lời?
- GV nhận xét kết quả.
* Bài số 5:
- GV hướng dẫn cho HS về nhà làm.
4. HĐ4 - Củng cố - dặn dò: (3 phút)
- Nêu mối quan hệ của phép cộng và phép trừ.
- NX giờ học.Về nhà ôn bài + chuẩn bị bài giờ sau.
- 2-3 HS đọc
- Núi Phan-xi-păng cao hơn núi Tây Côn Lĩnh và cao hơn:
 3143 - 2428 = 715 (m)
- Nêu.
- Nghe và thực hiện.
 __________________________________
Tiết 3: TẬP ĐỌC
 Tiết 12: TRUNG THU ĐỘC LẬP
I. Mục đích - yêu cầu:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phối hợp với nội dung.
 - Hiểu ND : Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sỹ, ước mơ của anh về tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước.( trả lời được các CH trong SGK).
 - GD về các giá trị
 II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ bài học.
 III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động: Kiểm tra bài cũ.
- Đọc bài "Chị em tôi" nêu ý nghĩa.
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- Giới thiệu chủ điểm và giới thiệu bài học.
b. Luyện đọc và tìm hiểu bài.
* Luyện đọc: 
- Gọi 1 HS khas đọc toàn bài
- 1 HS đọc
- Nhận xét
- Nghe
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
+ GV cho HS đọc đoạn:
Lần 1+ luyện phát âm.
- 3 học sinh nối tiếp nhau đọc lần 1
Lần 2 + giải nghĩa từ
+ GV kết hợp hướng dẫn HS cách đọc và sửa lỗi.
- 3 học sinh nối tiếp nhau đọc lần 2
- Trại, trăng ngàn, nông trường, 
vằng vặc
- Cho HS luyện đọc nhóm đôi.
- Gọi đại diện nhóm đọc.
- Nhận xét.
® Học sinh đọc chú giải.
- Sáng trong không 1 chút gợn
- HS luyện đọc nhóm đôi.
- Đại diện 2-3 nhóm đọc
- Nhận xét.
- GV đọc toàn bài.
 - HS theo dõi SGK
* Tìm hiểu bài:
+ HS đọc thầm từng đoạn + trả lời câu hỏi:
- Anh chiến sỹ nghĩ tới trung thu và các em nhỏ vào thời điểm nào?
- Vào thời điểm anh đứng gác ở trại trong đêm trung thu độc lập đầu tiên.
- Trăng thu độc lập có gì đẹp?
- Trăng đẹp vẻ đẹp của núi sông, tự do, độc lập.
- Những từ ngữ nào nói lên điều đó?
- Trăng ngàn và ... trăng soi sáng ... trăng vằng vặc... khắp các TP, làng mạc, núi rừng.
Þ Nêu ý 1:
+ Cảnh đẹp dưới đêm trăng trung thu độc lập.
- Anh chiến sỹ tưởng tượng đất nước trong những đêm trăng tương lai ra sao?
- Dưới ánh trăng dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện; giữa biển rộng; cờ đỏ sao vàng phất phới bay trên những con tàu lớn; ống khói nhà máy chi chít; coa thẳm; rải trên đồng lúa bát ngát của những nông trường to lớn; vui tươi.
- Vẻ đẹp đó có gì khác so với đêm trung thu độc lập?
- Đó là vẻ đẹp của đất nước đã hiện đại,giàu có hơn rất nhiều so với những ngày độc lập đầu tiên.
Nêu ý 2:
+ Ước mơ và hy vọng của anh chiến sỹ về tương lai tươi đẹp của đất nước.
- Cuộc sống hiện nay, theo em có gì giống với mong ước của anh chiến sỹ năm xưa?
- Có nhà máy thuỷ điện; có những con tàu lớn.
- Có nhiều điều trong hiện thực vượt quá cả ước mơ của anh.
VD: Có giàn khoan dầu khí; có xa lộ to lớn; khu phố hiện đại; vô tuyến truyền hình; máy vi tính....
- Em mơ ước đất nước ta mai sau sẽ phát triển như thế nào?
- Bài văn cho thấy tình cảm của anh chiến sĩ với các em nhỏ ntn?
- HS tự nêu.
ý chính: Bài văn thể hiện tình cảm thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về một tương lai tốt đẹp sẽ đến với các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước.
* Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Đọc nối tiếp:
- 3 Học sinh đọc tiếp nối 3 đoạn
- Tìm giọng đọc của bài?
- Luyện đọc diễn cảm đoạn 2:
+ GV đọc mẫu:
+ Luyện đọc theo cặp:
- Thi đọc diễn cảm:
- Giọng nhẹ nhàng, thể hiện niềm tự hào, ước mơ của anh chiến sĩ về tương lai tươi đẹp của đất nước.
- Học sinh luyện đọc.
- Cá nhân, nhóm thi.
- GV cùng HS bình chọn HS, nhóm đọc hay.
3. Củng cố - dặn dò:
- Bài văn cho thấy tình cảm của anh chiến sỹ với các em ntn?
- NX giờ học.VN xem trước bài "Vương quốc tương lai".
- Lớp nhận xét bổ sung.
- Nêu.
- Nghe và thực hiện.
________________________________
Tiết 4: KHOA HỌC
Tiết 13: PHÒNG BỆNH BÉO PHÌ
Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học:
Những kiến thức mới cần được hình thành cho HS:
- Nêu cách phòng tránh một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng:
- Nêu cách phòng bệnh béo phì.
 + Ăn uống hợp lý, điều độ , ăn chậm , nhai kỹ.
 + Năng vận động cơ thể,đi bộ và luyện tập thể dục thể thao.
 I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: - Nêu cách phòng bệnh béo phì:
 + Ăn uống hợp lý, điều độ , ăn chậm , nhai kỹ.
 + Năng vận động cơ thể, đi bộ và luyện tập thể dục, thể thao.
 2. Kỹ năng: - Rèn luyện sức khoẻ. 
 3. Thái độ: - Quý trọng sức khoẻ. Từ đó biết rèn luyện sức khoẻ
 II. Chuẩn bị: 
 1. Đồ dùng dạy - học:
 - Hình trang 28, 29 SGK.
2. Phương pháp: Thảo luận nhóm, đàm thoại..
 III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động: Kiểm tra bài cũ. (3 phút)
- Nêu cách phòng bệnh do thiếu chất dinh dưỡng?
- Nhận xét, cho điểm
2. HĐ1: Tìm hiểu về bệnh béo phì. (15 phút)
* Mục tiêu:
- Nhận dạng dấu hiệu béo phì ở trẻ em.
- Nêu được tác hại của bệnh béo phì.
	* Cách tiến hành
- GV phát phiếu học tập.
- Cho đại diện nhóm trình bày.
- 2 HS nêu.
- Nhận xét
- HS thảo luận theo nhóm
- HS chọn ý đúng
+ Câu 1 (b)
+ Câu 2 phần 1 (d)
+ Câu 2 phần 2 (d)
+ Câu 2 phần 3 (c)
* Kết luận:
- Một em bé được xem là béo phì khi nào?
- Cân nặng hơn mức trung bình so với chiều cao và tuổi là 20%
- Có những lớp mỡ quanh đùi, cánh tay, vú và cằm.
- Bị hụt hơi khi gắng sức.
- Tác hại của bệnh béo phì?
3. HĐ2: Nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì. (15 phút)
* Mục tiêu: Nêu được nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì
- Mất sự thoải mái trong cuộc sống.
- Giảm hiệu suất lao động và lanh lợi trong sinh hoạt, mắc bệnh tim mạch
* Cách tiến hành:
+ Cho HS thảo luận
- Cho HS thảo luận nhóm và đưa ra tình huống.
- HS thảo luận nhóm 4 ®6
VD: Em của bạn Lan có nhiều dấu hiệu của bệnh béo phì. Sau khi học xong bài này nếu là Lan bạn sẽ về nhà nói gì với mẹ bạn có thể làm gì để giúp em mình.
- GV cho đại diện các nhóm trình bày theo phân vai.
4- Hoạt động nối tiếp: Củng cố dặn dò (2 phút)
- Nhận xét giờ học.Về nhà ôn bài
- Lớp nhận xét - góp ý
cùng thảo luận cho cách ứng xử đó.
- Nghe và thực hiện.
Tiết 5: THỂ DỤC
( GV bộ môn dạy )
_______________________________________________________
 Ngày soạn: 29 - 09 - 2012
 Ngày giảng: Thứ ba ngày 02 tháng 10 năm 2012
Tiết 1: TOÁN
Tiết 32: BIỂU THỨC CÓ CHỨA HAI CHỮ
Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học:
Những kiến thức mới cần được hình thành cho HS:
- có kỹ năng thực hiện phép cộng,phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, phép trừ 
- Biết tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng phép trừ
 - Nhận thức được biểu thức đơn giản có chứa hai chữ, 
- Biết cách tính giá trị một biểu thức đơn giảncó chứa hai chữ
 I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: - Nhận thức được biểu thức đơn giản có chứa hai chữ, 
 - Biết cách tính giá trị một biểu thức đơn giảncó chứa hai chữ
 2. Kỹ năng: Làm tính.
 3, Thái độ: Tự giác làm bài tập.
 II.Chuẩn bị:
 1. Đồ dùng dạy học:
 - Vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ
 2. Phương pháp: Quan sát, đàm thoại, giảng giải, thực hành..
 III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Khởi động: Kiểm tra bài cũ. (3 phút)
Tìm a: a = 1928; 
- a + 1245 Þ Với a = 1928
- a - 1452 Þ Với a = 1928 
2. Giới thiệu bài.
- Nêu mục đích, yêu cầu tiết học
- Thì a + 1245 = 1928 + 1245 = 3173 
- Thì a - 1452 = 1928 - 1452 = 476 
- Nghe
HĐ1: Giới thiệu biểu thức có chứa hai chữ (1 ... iến thức mới cần được hình thành cho HS:
- Nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng.
 - Bước đầu biết sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng trong thực hành tính
 - Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng.
- Bước đầu sử dụng được tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng 
I. Mục tiêu: 
 - Giúp học sinh :
1. Kiến thức: 
- Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng.
- Bước đầu sử dụng được tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng 
Trong thực hành tính
2. Kỹ năng: Vận dụng ,tính toán.
3. Thái độ: Tự giác làm bài tập.
II. Chuẩn bị:
1. Đồ dùng dạy học:
2. Phương pháp: Quan sát, thảo luận nhóm, đàm thoại, giảng giải..
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động: Kiểm tra bài cũ. (3 phút)
- Phép tính: a+b = b+ a gọi là tính chất gì của phép cộng. 
 - NX - ghi điểm
- 1 em trả lời
Lớp nhận xét
2. HĐ1: Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng.(15 phút)
- Kẻ bảng như SGK, nêu giá trị cụ thể của a,b,c.
- HS tự tính giá trị của (a+b)+c và a + (b+c)
- So sánh giá trị của 2 biểu thức?
 (a+b)+c = a +(b+c)
- Phát biểu tính chất:
- HS phát biểu 
- GV chốt ghi bảng.
- HS nhắc lại.
+ Lưu ý: Khi tính tổng a +b+c ta tính từ trái sang phải (a+b)+c hoặc a+(b+c)
3. HĐ2:Thực hành (15 phút)
*Bài 1 (45)
- HS đọc yêu cầu.
- Tổ chức hs tự làm bài vào nháp:
- HS làm bài và chữa bài.
- GV cùng hs nx, chữa bài:
a. 4367+199+501= 4367 +700
 = 5067
4400 + 2148 + 252 = 4 400 + 2400
 = 6800
b. (Làm tương tự) bỏ dòng 2.
*Bài 2.
- HS đọc yêu cầu.
- Hướng dẫn học sinh giải:
- Cộng 3 ngày hoặc cộng 2 ngày đầu rồi cộng ngày thứ 3.
- Yêu cầu HS giải bài vào vở:
- Lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng chữa bài.
- GV thu chấm 1 số bài, nx.
Bài giải:
- 2 ngày đầu quỹ tiết kiệm nhận được số tiền là:
75 500 000 + 86 950 000 = 162 450 000(đồng)
- Cả 3 ngày quỹ tiết kiệm nhận được số tiền là:
162 450 000+14 500 000 = 176 950 000(đồng)
 Đáp số: 176 950 000đồng.
- GV cùng hs nx, trao đổi nêu cách giải khác.
- Tìm ngày thứ nhất và ngày thứ ba trước.
4. Củng cố, dặn dò:
- NX tiết học. 
- Vn học và chuẩn bị bài
- Nghe và thực hiện
________________________________
Tiết 2: TẬP LÀM VĂN
Tiết 14: LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN
 I. Mục đích - yêu cầu:
- Bước đầu Làm quen với thao tác phát triển câu chuyện dựa theo trí tưởng tượng. 
 Biết sắp xếp các sự việc theo trình tự thời gian.
 II. Đồ dùng dạy học:
 - Viết sẵn đề bài và các gợi ý.
 III. Các hoạt động dạy - học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động: Kiểm tra bài cũ.
	- Mỗi em đọc 1 đoạn văn đã viết hoàn chỉnh của truyện "Vào nghề".
- Nhận xét.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn HS làm bài tập.
	- GV chép đề:	+ Đề bài: Trong giấc mơ mình gặp bà tiên (trong hoàn cảnh nào) cho ba điều ước và em đã thực hiện cả 3 điều ước đó. Hãy kể lại câu chuyệnn ấy theo trình tự thời gian.
 - HD HS phân tích đề 
 - GV HD làm bài 
- Hướng dẫn học sinh phân tích đề.
- Cho HS đọc 3 gợi ý
- GV hướng dẫn làm bài.
- Cho HS kể chuyện thi
VD: Em mơ thấy mình gặp bà tiên trong hoàn cảnh nào? Vì sao bà tiên cho em ba điều ước?
- 1 HS đọc.
- Nhận xét
- Học sinh đọc đề bài.
- HS nêu những ý chính
- HS kể truyện trong nhóm
- HS nên những ý chính
- HS tự suy nghĩ
- HS kể chuyện trong nhóm.
- Lớp nghe và nhận xét.
+ Em gặp bà tiên trong giấc ngủ trưa, em mơ thấy mình đang mót thóc.
...............
Bà thấy em mồ hôi nhễ nhại......
- Em thực hiện những điều ước ntn?
- Em nghĩ gì khi thức giấc?
- Em không dùng phí 1 điều ước nào?....
- Rất tiếc vì đó chỉ là 1 giấc mơ.
+ HS làm miệng
- HS nêu miệng
- GV nhận xét - đánh giá
C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.Về nhà ôn bài chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét.
________________________________
Tiết 3: LỊCH SỬ
Tiết 7: CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG DO NGÔ QUYỀN LÃNH ĐẠO. (năm 938)
Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học:
Những kiến thức mới cần được hình thành cho HS:
- Kể ngắn gọn cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng ( chú ý nguyên nhân khởi nghĩa, người lãnh đạo ,ý nghĩa):
- Kể ngắn gọn trận Bạch Đằng năm 938:( chú ý nguyên nhân khởi nghĩa, người lãnh đạo ,ý nghĩa):
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Kể ngắn gọn trận Bạch Đằng năm 938:
+ Đôi nét về người lãnh đạo trận Bạch Đằng: Ngô Quyền quê ở xã Đường Lầm, con rể của Dương Đình Nghệ.
+ Nguyên nhân trận Bạch Đằng : Kiều Công Tiễn giết Dương Đình Nghệ và cầu cứu nhà Nam Hán. Ngô Quyền bắt giết Kiều Công Tiễnvà chuẩn bị đón đánh quân Nam Hán.
+ Những nét chính về diễn biến của trận Bạch Đằng: Ngô Quyền chỉ huy quân ta lợi dụng thuỷ triều lên xuống trên sông Bặch Đằng, nhử giặc vào bãi cọc và tiêu diệt địch.
+ ý nghĩa của trần Bạch Đằng : Chiến thắng Bạch Đằng kết thúc thời kì nước ta bị phong kiến phương Bắc đô hộ , Mở ra thời kì độc lập lâu dài cho dân tộc.
2. Kỹ năng: Tóm tắt sự kiện lịch sử.
3.Thái độ : Khâm phục tinh thần mưu trí dũng cảm của cga ông ta. Từ đó quyết tâm học giỏi để góp phần bảo vệ đất nước.
 II. Chuẩn bị:
 1. Đồ dùng dạy học:- Hình minh hoạ.
2. Phương pháp: Quan sát, đàm thoại, giảnh giải, .
 III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động: Kiểm tra bài cũ
(3 phút)
- Nêu nguyên nhân cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng?
- Diễn biến cuộc khởi nghĩa. ý nghĩa cuộc khởi nghĩa
- 2 em trả lời
Lớp nhận xét
2. HD khai thác nội dung bài(30 phút)
- Cho HS quan sát tranh và trả lời: Em thấy những gì qua bức tranh?
a. Hoạt động 1: Tìm hiểu về con người Ngô Quyền.
* Mục tiêu: HS kể được về thân thế của Ngô Quyền.
* Cách tiến hành: 
- Ngô Quyền là người ở đâu?
- Ông là người như thế nào?
- Ông là con rể của ai? 
b. Hoạt động 2: Nguyên nhân dẫn đến trận Bạch Đằng:
* Mục tiêu: Trình bày được nguyên nhân của trận Bạch Đằng.
* Cách tiến hành:
- Vì sao có trận Bạch Đằng?
- Những chiếc cọc nhọn tua tủa trên sông, những chiếc thuyền nhỏ đang lao đi vun vút...
+ HS đọc SGK và tìm hiểu
- Là người ở Đường Lâm - Hà Tây.
- Là người có tài, yêu nước.
- Con rể của Dương Đình Nghệ người đã tập hợp quân dân ta đứng lên đánh đuổi bọn đô hộ Nam Hán, giành thắng lợi năm 931.
- Vì Kiều Công Tiễn giết chết Dương Đình Nghệ nên Ngô Quyền đem quân đánh báo thù, Kiều Công Tiễn cho người sang cầu cứu nhà Nam Hán, nhân cớ đó nhà Nam Hán đem quân sang xâm chiếm nước ta. Biết tin Ngô Quyền bắt giết Kiều Công Tiễn và chuẩn bị đón đánh giặc xâm lược.
* Kết luận: GV chốt ý
c. Hoạt động 3: Diễn biến trận đánh:
* Mục tiêu: Tường thuật được diễn biến trận đánh Bạch Đằng.
* Cách tiến hành: 
- GV cho HS đọc sách giáo khoa.
- Trận Bạch Đằng diễn ra ở đâu? Khi nào?
* HS đọc thầm và nêu diễn biến.
- Diễn ra trên cửa sông Bạch Đằng (Quảng Ninh) vào cuối năm 938.
-Ngô Quyền đã dùng kế gì để đánh giặc?
- Dùng kế chôn cọc gỗ đầu nhọn xuống nơi hiểm yếu ở cửa sông Bạch Đằng lợi dụng nước thuỷ triều lên.
- Khi nước thuỷ triều lên che lấp các cọc gỗ Ngô Quyền đã làm gì?
- Cho thuyền nhẹ ra khiêu chiến vừa đánh, vừa lui nhử địch vào bãi cọc.
- Khi thuỷ triều xuống quân ta làm gì?
- Quân ta mai phục ở 2 bên sông đổ ra đánh quyết liệt giặc hốt hoảng bỏ chạy thì thuyền va vào cọc gỗ, không tiến không lui được.
- Kết quả của trận Bạch Đằng
- Giặc chết quá nửa Hoàng Tháo tử trận, cuộc xâm lược của quân Nam Hán hoàn toàn thất bại
- GV cho vài HS lên thuật lại diễn biến trận Bạch Đằng.
d. Hoạt động 4: Kết quả của trận Bạch Đằng:
* Mục tiêu: Hiểu và nêu được kết quả của chiến thắng Bạch Đằng đối với lịch sử dân tộc.
* Cách tiến hành:
- Sau chiến thắng Bạch Đằng Ngô Quyền làm gì?
- HS đại diện nhóm trình bày.
- Mùa xuân năm 939 Ngô Quyền xưng vương chọn Cổ Loa làm kinh đô.
- Chiến thắng Bạch Đằng và việc NQ xưng vương có ý nghĩa ntn đối với lịch sử dân tộc ta?
- Đã chấm dứt hoàn toàn thời kì hơn 1000 năm nhân dân ta sống dưới ách đô hộ của phong kiến phương Bắc và mở ra thời kì độc lập lâu dài cho dân tộc.
* Kết luận: GV chốt ý
- Bài học (SGK)
3. Củng cố - dặn dò:
- NX giờ học. VN ôn bài
- 3 ® 4 học sinh nhắc lại
- Nghe và thực hiện
____________________________
Tiết 4 : KĨ THUẬT
Tiết 7: KHÂU GHÉP 2 MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU THƯỜNG (Tiết 2)
 I. Mục tiêu
- HS biết khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường.
- Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường. Các mũi khâu có thể chưa đều nhau. đường khâu có thể bị dúm.
 II. Đồ dùng dạy - học.
 - GV: - Mẫu + 1 số vật liệu và dụng cụ cần thiết.
 - HS: Đồ dùng học tập.
 III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ.
- Nêu các thao tác khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường?
- Nhận xét.
2. Bài mới:
a) HĐ 1: Thực hành khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường:
- Nêu các bước khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường?
- 1 HS nêu
- Nhận xét.
+ Vạch dấu đường khâu.
+ Khâu lược.
+ Khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- GV quan sát hướng dẫn học sinh.
- HS thực hành trên vải.
3. HĐ 2: Đánh giá kết quả học tập.
- GV đưa ra các tiêu chuẩn.
+ Đường khâu ở mặt trái tương đối thẳng.
+ Khâu ghép được 2 mép vải.
+ Các mũi khâu tươngđối bằng nhau và cách đều.
+ Hoàn thành sp đúng thời gian.
- GV đánh giá chung.
4. Nhận xét - dặn dò:
- Nhận xét giờ học. Chuẩn bị vật liệu cho giờ học sau.
- HS tự đánh giá các sản phẩm trưng bày theo các tiêu chuẩn.
+ Lớp NX chung.
- Nghe và thực hiện.
_______________________________
Tiết 5: HOẠT ĐỘNG TẬP 
SINH HOẠT LỚP.(tuần 7)
I. Thành phần:
- GV chủ nhiệm
- HS: 21/21
II. ổn định lớp : - Hát 1 bài
III. Lớp trưởng lên điều khiển lớp
* Nội dung : đánh giá ý thức rèn luyện đạo đức và nề nếp học tập
-Tổ 1:.Các bạn ngoan đi học đều trong lớp hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài : 
+ Tuyên dương bạn : Phượng, Lan Anh.
-Tổ 2: Tuyên dương: Nam, Hoàng Lan, Liễu.
-Tổ 3 : Linh, Hậu, Hoàng, Trọng.
-Lớp trưởng nhận xét nhất trí với ý kiến các tổ
IV. GV nhận xét chung các hoạt động trong tuần:
1. Đạo đức:
- Nhìn chung các em ngoan lễ phép kính trọng ngời trên, đoàn kết với bạn bè.
2. Học tập:
- Nhìn chung các em đi học đều, đúng giờ, trong lớp chú ý nghe giảng. Một số em học tiến bộ 
3. Lao động vệ sinh:
- Vệ sinh trường lớp sạch sẽ
- Vệ sinh cá nhân có sự tiến bộ hơn 
4. Các hoạt động khác:
- Tham gia đầy đủ, tích cực các hoạt động của trường, lớp đề ra.
V. Phương hướng tuần tới:
- Duy trì sĩ số
- Thi đua dành nhiều điểm 10 chào mừng ngày nhà giáo VN 20/11
- Luyện giữ vở sạch, viết chữ 
_________________________________________
 .

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Lop 4 chi tiet Tuan 7.doc