I. Mục tiêu:
- Hiểu nội dung ý nghĩa bài: Cương ước mơ trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý.
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại.
- GD HS yêu mến tôn trọng người lao động.
*/ TCTV:
+ HS hiểu được nghĩa từ: thầy, dòng dõi quan sang, bất giác, cây bông.
+ Sửa lỗi phát âm do ảnh hưởng của TMĐ
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên : Tranh minh hoạ SGK.Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
- Học sinh : SGK, vở, bút.
III. Các hoạt động dạy học:
TUẦN 9 ( Từ ngày 15/10 đến 19/10/2012) Ngày soạn: 13/10/2012 Ngày giảng: 15/10/2012 Thứ hai Tiết 1: Chào cờ NHẬN XÉT CHUNG Tiết 2: Tập đọc Tiết 15: THƯA CHUYỆN VỚI MẸ. I. Mục tiêu: - Hiểu nội dung ý nghĩa bài: Cương ước mơ trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý. - Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại. - GD HS yêu mến tôn trọng người lao động. */ TCTV: + HS hiểu được nghĩa từ: thầy, dòng dõi quan sang, bất giác, cây bông. + Sửa lỗi phát âm do ảnh hưởng của TMĐ II. Chuẩn bị: - Giáo viên : Tranh minh hoạ SGK.Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc. - Học sinh : SGK, vở, bút. III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (4’) TC: Chuyền thư - Đọc nối tiếp đoạn bài Đôi giày ba ta màu xanh và TLCH - Nhận xét – ghi điểm 3. Bài mới (31’) 3.1. Giới thiệu bài: - Giới thiệu tranh và khai thác nội dung bài. 3.2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: */ Luyện đọc: a. Luyện đọc: - Hướng dẫn chia đoạn. - Hướng dẫn đọc. - GV sửa sai phát âm cho học sinh. - GV giúp HS hiểu nghĩa một số từ ngữ: thầy, dòng dõi quan sang, bất giác, cây bông. +/ Thầy: bố, ba, cha. +/ Dòng dõi quan sang: từ đời này sang đời khác đều có người làm quan. +/ Bất giác: thình lình, ngoài chủ định. +/ Cây bông: pháo hoa buộc trên cột cao, khi đốt xòe thành nhiều màu. - GV đọc toàn bài. */ Tìm hiểu bài: - Cương xin mẹ học nghề rèn để làm gì? - Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế nào? - Em có nhận xét gì về cách trò chuyện giữa hai mẹ con Cương? ( Cách xưng hô,cử chỉ trong lúc trò chuyện) - Nhận xét chốt lại ND bài. */ Đọc diễn cảm. - GV hướng dẫn HS tìm đúng giọng đọc của bài. - Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm. - Tổ chức thi đọc diễn cảm. - Nhận xét. 4. Củng cố(3 ) TC: Hái hoa - Cương xin mẹ học nghề rèn để làm gì? - Nhận xét. 5. Dặn dò(1’ ) - Đọc bài nhiều cho lưu loát. - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét giờ học - Hát - HS đọc bài và TLCH HS chú ý - 1HS khá đọc bài - Chia làm 2 đoạn. - HS nối tiếp đọc đoạn trước lớp (2 lượt) - HS luyện phát âm - HS đọc trong nhóm 3. - 1 vài nhóm đọc trước lớp. - 1-2 HS đọc bài. - HS chú ý nghe GV đọc mẫu. - Cương thương mẹ vất vả, muốn học nghề để kiếm sống, đỡ đần cho mẹ. - HS nêu. - Cương nắm tay mẹ, nói với mẹ những lời tha thiết: nghề nào cũng đáng trọng - Cách xưng hô: đúng thứ bậc trên dưới trong gia đình, Cương xưng hô với mẹ lễ phép, kính trọng. Mẹ Cương xưng “ Mẹ” gọi “ con” rất dịu dàng, âu yếm... - Cử chỉ: thân mật, tình cảm. Mẹ xoa đầu Cương, Cương nắm tay mẹ, nói thiết tha - HS luyện đọc diễn cảm. - HS tham gia thi đọc diễn cảm. - HS nêu. Tiết 3: Toán Tiết 41: HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC. I. Mục tiêu: - Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc. - Kiểm tra được hai đường thẳng vuông góc với nhau bằng ê ke. - GD HS tính cẩn thận chính xác. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên - Thước thẳng và ê ke - Phiếu bài tập, bảng nhóm 2. Học sinh - SGK, vở, bút,. III. Các hoạt động dạy học : 1. Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (4’) TC: Chuyền thư - Bài tập 2 trang 49. - Nhận xét – ghi điểm. 3. Bài mới (31) 3.1. Giới thiệu bài: (TT) 3.2. Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc. - Vẽ hình chữ nhật ABCD - Kéo dài hai cạnh BC và CD ta được hai đường thẳng vuông góc với nhau. - Hai đường thẳng OM và ON vuông góc với nhau tạo thành góc vuông có chung điểm O. - Tìm các hình ảnh hai đường thẳng vuông góc. - Nhận xét tuyên dương c. Thực hành: Bài 1(T.50): Dùng ê ke để kiểm tra xem 2 đường thẳng có vuông góc với nhau không. - HD HS làm bài - Chữa bài, nhận xét. Bài 2(T.50): - Chia nhóm - HD HS làm bài ABEG, ACDG, BCDG là hình chữ nhật. Cạnh BE song song với những cạnh nào? Chữa bài, nhận xét. Bài 3a (T.50): Dùng ê ke để kiểm tra góc vuông rồi nêu tên từng cặp đoạn thẳng - Nhận xét, chữa bài. 4. Củng cố (3) TC: Câu cá - Thế nào là hai đường thẳng vuông góc? . 5. Dặn dò (1’) - Về làm lại BT vào vở. - Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét giờ học - Hát - 2 HS thực hiện A B C G E D M O N - HS lấy ví dụ hai đường thẳng vuông góc trong thực tế trong thực tế. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS dùng ê ke kiểm tra và nêu. a. Hai đường thẳng IH và IK vuông góc với nhau. b. Hai đường thẳng MP và MQ không vuông góc với nhau. - Chia 4 nhóm - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm vào bảng nhóm - AB và BC là một cặp cạnh vuông góc với nhau. - BC và CD là một cặp cạnh vuông góc với nhau. - CD và DA là một cặp cạnh vuông góc với nhau. - DA và ABlà một cặp cạnh vuông góc với nhau. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài. a. - Góc đỉnh E là góc vuông nên EA và ED là cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau. - Góc đỉnh D là góc vuông nên DE và DC là cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau. - HS nêu Tiết 4: Lịch sử Tiết 9: ĐINH BỘ LĨNH DẸP LOẠN 12 SỨ QUÂN. I. Mục tiêu: - Nắm được những nét chính về sự kiện Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân. + Sau khi Ngô Quyền mất, đất nước rơi vào cảnh loạn lạc, các thế lực cát cứ đia phương nổi dậy chia cắt đất nước. + Đinh Bộ Lĩnh đã tập hợp nhân dân dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước. - Đôi nét về Đinh Bộ Lĩnh: Đinh Bộ Lĩnh quê ở vùng Hoa Lư, Ninh Bình, là mồt người cương nghị, mưu cao và có chí lớn, ông có công dẹp loạn 12 sứ quân. - GDHS yêu thích lịch sử Việt Nam */ TCTV: + HS hiểu được nghĩa từ: Hoàng, Đại Cồ Việt, thái bình. + Sửa lỗi phát âm do ảnh hưởng của TMĐ II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên - Hình SGK - Phiếu học tập của học sinh. 2. Học sinh - SGK, vở, bút, III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức (1’) 2 Kiểm tra bài cũ (3’) TC: Con số may mắn - Nêu nội dung ôn tập. - Nhận xét. 3. Bài mới (32’) 3.1. Giới thiệu bài: - Hôm nay chúng ta sẽ học bài Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân. 3.2. Nguyên nhân dẫn đến loạn 12 sứ quân. - Loạn 12 sứ quân? - sau khi Ngô Quyền mất, tình hình đất nước ta như thế nào? - Nhận xét bổ sung. 3.3. Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân: - Em biết gì về Đinh Bộ Lĩnh? - Đinh Bộ Lĩnh có công lao gì? - Sau khi thống nhất đất nước, Đinh Bộ Lĩnh đã làm gì? - GV nghĩa từ: Hoàng, Đại Cồ Việt, thái bình. */Hoàng – Hoàng đế. */ Đại Cồ Việt – nước Việt lớn. */ Thái Bình: yên ổn. 3.4. Trò chơi: So sánh tình hình đất nước trước và sau khi thống nhất. - Chia nhóm - GV chuẩn bị các thẻ chữ. -Yêu cầu sắp xếp và cài vào bảng cho hợp lí. - Cho các nhóm chơi - Hát. - 2 HS lên bảng trình bày - HS dựa vào SGK nêu. - Triều đình lục đục tranh nhau ngai vàng, đất nước bị chia cắt thành 12 vùng, dân chúng đổ máu vô ích, ruộng đồng bị tàn phá, quân thù lăm le ngoài bờ cõi, - Đinh Bộ Lĩnh sinh ra ở Hoa Lư, Gia Viễn, Ninh Bình. Từ nhỏ ông đã tỏ ra có chí lớn. - Xây dựng lực lượng, đem quân đi dẹp loạn 12 sứ quân. Năm 968 thống nhất giang sơn. - Lên ngôi vua, lấy hiệu là Đinh Tiên Hoàng, đóng đô ở Hoa Lư, đặt tên nước là Đại Cồ Việt, niên hiệu là Thái bình. - HS luyện phát âm - Chia 4 nhóm - HS chú ý nghe hướng dẫn cách chơi và luật chơi. - Các nhóm chơi trò chơi. Thời gian Các mặt Trước khi thống nhất Sau khi thống nhất. Đất nước Bị chia thành 12 vùng Đất nước quy về một mối Triều đình Lục đục Được tổ chức lại quy củ Đời sống nhân dân Làng mạc, ruộng đồng bị tàn phá, dân nghèo khổ, đổ máu vô ích. Đồng ruộng trở lại xanh tươi, ngược xuôi buôn bán, khắp nơi chùa tháp được xây dựng. - Nhận xét tuyên dương 4 Củng cố (3) TC: Hái hoa - Sau khi thống nhất đất nước, Đinh Bộ Lĩnh đã làm gì? - Nhận xét giờ học 5. Dặn dò (1’) - Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét - HS nêu. Tiết 9: Mĩ thuật: VẼ TRANG TRÍ: VẼ ĐƠN GIẢN HOA LÁ I. Mục tiêu: - Học sinh hiểu được hình dáng, màu sắc, đặc điểm của một số loại hoa lá đơn giản, nhận ra vẻ đẹp của hoạ tiết hoa lá trong trang trí. - Học sinh tập vẽ đơn giản một bông hoa ( một chiếc lá) . - GD HS biết yêu quý cảnh đẹp và có ý thức giữ gìn. *) Dạy TH BVMT ở câu hỏi 2 - Học sinh yêu mến vẻ đẹp của thiên nhiên. II. Chuẩn bị: -GV: Một số hoa lá thật, một số ảnh chop hoa lá và hình hoa, lá đã được vẽ đơn giản. -HS: Giấy vẽ, vở thực hành, bút chì, tẩy, màu vẽ. III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra bài (3) - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. - Nhận xét 3. Bài mới (27’) 3.1. Giới thiệu bài: (TT) 3.2. Quan sát, nhận xét. - GVgiới thiệu một số hoa lá, ảnh chụp hoa lá. - Hình 1 sgk. - Nhận xét tên, hình dáng, màu sắc? - Kể tên một số hoa lá khác? - ở nhà các em có trồng hoa không ? Có hoa, lá ngôi nhà của các em trông thế nào ? - Hoa, lá làm cho cảnh đẹp của ngôi nhà, quê hương, đất nước luôn tươi đẹp và sinh động. - GV giới thiệu hình các loại hoa, lá được vẽ đơn giản, nhận xét xem có giống hay không? 3.3. Cách vẽ đơn giản hoa lá: - Hình 2.3 sgk. - Vẽ hình dáng chung của hoa lá. - Vẽ các nét chính của cánh hoa, lá. - Nhìn mẫu vẽ nét chi tiết. - Lưu ý: Có thể vẽ thêm trục đối xứng, lược bớt một số chi tiết rườm rà, vẽ nét mềm mại, và có thể vẽ màu theo ý thích. 3.4. Thực hành vẽ: - Tổ chức cho HS vẽ. - Theo dõi HD HS 3.5. Nhận xét, đánh giá. - Chon một số bài vẽ trưng bày. - Nhận xét, đánh giá. - Xếp loại các bài vẽ. 4. Củng cố (3’) - TC Ô cửa bí mật Nêu lại cách vẽ hoa lá ? 5. Dặn dò (1’) - Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét giờ học - Hát HS quan sát, nhận xét. - Nhận xét - HS kể tên một số hoa lá khác. - Có hoa, lá ngôi nhà đẹp và sinh động hơn. - Nhận xét các bài vẽ. - HS quan sát hình sgk. - HS chú ý cách vẽ. - HS thực hành vẽ. - HS tự nhận xét bài vẽ của mình và của bạn. - Hs vẽ - Hs thực hiện - Nêu lại cách vẽ. Ngày soạn: 14/10/2012 Ngày giảng: 16/10/2012 Thứ ba Tiết 1: Tập đọc Tiết 16: ĐIỀU ƯỚC CỦA VUA MI - ĐÁT. I. Mục tiêu: - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Những ước muốn tham lam không mang lại hạnh phúc cho con người. - Bước đầu biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật (lời xin, khẩn cầu của Mi-đát, lời phán bảo oai vệ của thần Đi-ô-li-dốt). - GD HS không nên tham lam. */ TCTV: + HS hiểu được nghĩa từ: phép màu, quả nhiên. + Sửa lỗi phát âm do ảnh hưởng của TMĐ II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên - Tranh minh hoạ bài. 2. Học sinh - SGK, vở, bút, III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức (1) 2. Kiểm tra bài cũ (5) TC: Con số may mắn - Đọc bài: Thưa chuyện với mẹ và TLCH. - Nhận xét - ghi điểm. 3. Bài mới (30) 3.1. Giới thiệu bài: - Cho HS quan sát tranh và khai thác nội dung bài. 3.2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: */ Luyện đọc: - ... ề. - Sự TĐC của cơ thể với môi trường - Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng. - Cách phòng tránh một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và bệnh lây qua đường tiêu hoá. * CTH - GV hướng dẫn HS chơi. - Câu hỏi để trong hộp. - Yêu cầu bốc thăm câu hỏi và trả lời. - Nhận xét. 3.3. Hoạt động 2: Tự đánh giá. * MT: HS có khả năng : áp dụng những kiến thức đã học vào việc tự theo dõi, nhận xét về chế độ ăn uống của mình. * CTH - GV hướng dẫn: Tự đánh giá theo các tiêu chí sau: + Đã ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn chưa? + Đã phối hợp các chất đạm, chất béo của động vật và thức vật chưa? + Đã ăn các thức ăn có chứa các loại vitamin và chất khoáng chưa? - GV đưa ra lời khuyên về các thức ăn thay thế: Sữa đậu nành, đậu nành,.. 4. Củng cố (3) - TC Con số may mắn Khái quát lại nội dung ôn tập 5. Dặn dò (1’) - Y/c HS thực hiện ở cuộc sống hằng ngày. - Chuẩn bị tiết sau - Nhận xét giờ học - Hát - 3 HS nêu. - HS chú ý cách chơi. - HS chơi trò chơi: bốc thăm câu hỏi và trả lời. - HS có phiếu ghi tên các loại thức ăn nước uống của bản thân trong tuần qua. - HS tự đánh giá chế độ ăn uống của bản thân để kịp thời điều chỉnh cho phù hợp, để đảm bảo sức khoẻ. -HS nêu Tiết 5: Âm nhạc: Tiết 9 ÔN TẬP BÀI HÁT : TRÊN NGỰA TA PHI NHANH. I. Mục tiêu: - Biết hát theo giai điệu, lời ca - Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát. - Qua bài hát, giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước. II. Chuẩn bị: -GV : Phiếu nhận xét. -HS : Học thuộc bài hát. III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức(1’) 2 Kiểm tra bài cũ (2’) - Kiểm tra nhạc cụ gõ phách 3. Bài mới (28’) 3.1. GTB : - Hôm nay chúng ta sẽ ôn tập bài hát: Trên ngựa ta phi nhanh. Tác giả: Nhạc sĩ Phong Nhã. 3.2. Phần nội dung. a. Hát lại bài hát: Trên ngựa ta phi nhanh. Hoạt động 1: Ôn lại bài hát. - Học sinh hát bài hát. - GV cho HS thi hát nối tiếp từng câu. Hoạt động 2: Luyện tập. b. Luyện tập: - HS ôn và hát kết hợp với biểu diễn c. Đánh giá nhận xét - Hát đúng nhịp, lời ca. - Biểu diễn nhịp nhàng - Thuộc lời. tập biểu diễn. 4. Củng cố ( 2’): - Hát ôn bài hát. - Kể tên một số bài hát khác của nhạc sĩ. 5. Dặn dò (1’) - Tập biểu diễn ở nhà. -Chuẩn bị bài sau -Nhận xét giờ học. -Hát - Kiểm tra đồ dùng chuẩn bị - HS hát. - HS hát theo nhóm - HS luyện tập hát bài hát. - HS ôn lại. - HS thực hiện - Thi giữa các cặp. - HS nhận xét vào phiếu. - HS hát ôn bài hát. - HS nêu tên các bài hát khác của nhạc sĩ. Ngày soạn: 17/10/2012 Ngày giảng: 19/10/2012 Thứ sáu Tiết 1: Toán Tiết 45: THỰC HÀNH VẼ HÌNH CHỮ NHẬT. THỰC HÀNH VẼ HÌNH VUÔNG I. Mục tiêu: - Hiểu cách vẽ hình chữ nhật, hình vuông. - Vẽ được hình chữ nhật, hình vuông (bằng thước kẻ và ê ke). - GD HS tính cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên - Phiếu bài tập, bảng nhóm - Thước kẻ, ê ke 2. Học sinh - SGK, vở, bút, - Thước kẻ, ê ke II. Các hoạt động dạy học : 1. Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (3’) TC: Ai nhanh hơn - Vẽ hai đường thẳng song song. - Nhận xét – ghi điểm. 3. Bài mới (32’) a. Giới thiệu bài: (TT) b. Vẽ hình chữ nhật chiều dài 4 cm, chiều rộng 2 cm. - GV hướng dẫn, vẽ mẫu. + Vẽ đoạn thẳng DC = 4 cm. + Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại D, lấy AD = 2 cm. + Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại C, lấy BC = 2 cm. + Nối A với B. Ta được hình chữ nhận ABCD. A B D C c. Vẽ hình vuông cạnh 3 cm. - GV hướng dẫn cách vẽ: ta coi hình vuông như hình chữ nhật đặc biệt có chiều dài 3 cm, chiều rộng 3 cm. - Ta vẽ hình vuông đó như vẽ hình chữ nhật. - GV thao tác vẽ mẫu. c. Thực hành: Bài 1(T.54): a. Vẽ hình chữ nhật có chiều dài 5 cm, chiều rộng 3 cm. - HD HS vẽ Nhận xét sửa sai Bài 2(T.54): a. vẽ hình chữ nhật ABCD có AB = 4 cm; BC = 3 cm. - HD HS vẽ Nhận xét sửa sai Bài 1(T.55): a, Vẽ hình vuông cạnh 4 cm. - HD HS vẽ - Chữa bài, nhận xét. 4. Củng cố (3) -TC hái hoa: Em hãy nêu cách vẽ hình chữ nhật ( hình vuông) ? 5. Dặn dò (1’) - Thực hành vẽ tại nhà. - Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét giờ học. - Hát. - HS thực hiện. - HS chú ý theo dõi cách vẽ. - HS quan sát vẽ hình. A B D C - HS nêu yêu cầu của bài. - HS vẽ hình M N Q P - HS nêu yêu cầu. + HS vẽ hình. A B D C - HS nêu yêu cầu của bài. - HS thực hiện vẽ hình vuông. A B 4cm D 4cm C - HS nêu cách vẽ hình chữ nhật ( hình vuông). Tiết 2: Tập làm văn Tiết 16: LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN I. Mục tiêu: - Xác định được mục đích trao đổi, vai trong trao đổi; lập được dàn ý rõ nội dung của bài trao đổi để đạt mục đích. - Bước đầu biết đóng vai trao đổi và dùng lời lẽ, cử chỉ thích hợp nhằm đạt mục đích thuyết phục. - GD HS yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: - GV Bảng phụ viết sẵn đế bài - HS: SGK, Vở II. các hoạt động dạy học 1. Ổn định tổ chức.(1’) 2. Kiểm tra bài cũ.(3) - Thi kể chuyện : Kể lại câu chuyện Yết Kiêu đã chuyển lời thoại từ kịch sang lời kể. - Nhận xét – ghi điểm. 3. Bài mới.(30’) a. Giới thiệu bài: (TT), ghi đầu bài. b. Hướng dẫn phân tích đề bài. - GV đưa ra đề bài như SGK. - Hướng dẫn HS xác định trọng tâm và yêu cầu của đề. c. Xác định mục đích trao đổi. - Gợi ý SGK. - Nội dung trao đổi là gì? - Đối tượng trao đổi là ai? - Mục đích trao đổi để làm gì? - Hình thức thực hiện cuộc trao đổi là gì? d. Thực hành trao đổi ý kiến. - Tổ chức cho HS trao đổi theo cặp. - GV theo dõi hướng dẫn bổ sung. - tổ chức cho HS thi trao đổi trước lớp. - GV đưa ra các tiêu chí nhận xét: + Nội dung trao đổi có đúng đề tài không? + Cuộc trao đổi có đạt được mục đích đặt ra không + Lời lẽ, cử chỉ có phù hợp không?... - Bình chọn cuộc trao đổi hay nhất. 4. Củng cố.(5) - Tc Ô cửa bí mật - Khi trao đổi ý kiến cần lưu ý điều gì? 5. Dặn dò (1) - Viết lại cuộc trao đổi ý kiến vào vở. -Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét giờ học. - Hát - 2 HS kể chuyện. Theo dõi - HS đọc đề bài, xác định yêu cầu của bài. - HS đọc các gợi ý SGK. - Trao đổi về nguyện vọng muốn học thêm môn năng khiếu của em. - Anh hoặc chị của em .- Làm cho anh chị hiểu rõ nguyện vọng của em, giải đáp những khó khăn thắc mắc anh chị đặt ra để anh chị ủng hộ em thực hiện nguyện vọng - Em và bạn trao đổi, bạn đóng vai anh hoặc chị của em. - HS nối tiếp nêu nguyện vọng mình lựa chọn. - HS thực hành đóng vai để trao đổi ý kiến theo cặp. - Một vài cặp thể hiện trước lớp. - HS cùng nhận xét, đánh giá phần trao đổi ý kiến của các nhóm. HS nêu Tiết 3: Kể chuyện Tiết 9: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA. I. Mục tiêu: - Hs chọn được một câu chuyện về ước mơ đẹp của mình hoặc của bạn bè, người thân. - Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý; biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - GD HS lòng yêu thích tiếng Việt. II. Chuẩn bị: -GV : Bảng phụ viết vắn tắt: Ba hướng xây dựng cốt truyện. - HS : Dàn ý của bài kể chuyện. III. Các hoạt động dạy học: 1.Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (5’) - TC Con số may mắn - Kể một câu chuyện đã nghe đã đọc về ước mơ đẹp, nêu ý nghĩa truyện. - Nhận xét ghi điểm 3. Bài mới (30’) a. Giới thiệu bài: (TT) b. Hướng dẫn tìm hiểu yêu cầu của đề: Đề bài: Kể chuyện về một ước mơ đẹp của em hoặc của bạn bè, người thân. - GV: câu chuyện các em kể phải là ước mơ có thực, nhân vật trong câu chuyện chính là các em hoặc bạn bè, người thân của em. c. Gợi ý kể chuyện: */ Các hướng xây dựng cốt truyện: - GV dán phiếu ghi ba hướng xây dựng cốt truyện. - Yêu cầu HS nói về đề tài kể chuyện và hướng xây dựng cốt truyện. */ Đặt tên cho câu chuyện: - Dàn ý kể chuyện. d. Thực hành kể chuyện: - Tổ chức cho HS kể chuyện theo cặp. - Tổ chức cho HS kể chuyện trước lớp. - GV đưa ra tiêu chuẩn đánh giá. - Nhận xét, bình chọn câu chuyện hay nhất, người kể chuyện hấp dẫn nhất. 4.Củng cố (3) - Hôm nay học bài gì ? - Làm thế nào để kể một câu chuyện hay ? - GV nhận xét 5. Dặn dò (1’) - Kể lại câu chuyện cho người thân hoặc viết lại câu chuyện. - Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét giờ học - Hát - 2 HS kể. - HS đọc đề, xác định yêu cầu của đề. - HS đọc ba hướng xây dựng cốt truyện. - HS nối tiếp nêu đề tài kể chuyện và chọn hướng xây dựng cốt truyện. - HS đặt tên cho câu chuyện của mình, nối tiếp nêu tên câu chuyện. - Đọc dàn ý kể chuyện. - HS kể chuyện theo cặp. - HS tham gia kể chuyện trước lớp. - HS chú ý tiêu chuẩn đánh giá để nhận xét phần kể của bạn. - Nhắc lại nội dung của bài. - HS trả lời Tiết 4: Thể dục BÀI THỂ DỤC PT CHUNG – TRÒ CHƠI “ CON COC LÀ CẬU ÔNG TRỜI” ( GV chuyên biệt dạy) Sinh hoạt lớp ( 30’) NHẬN XÉT TUẦN TUẦN 9 ( Từ ngày15/10 đến 19/10/2012) Ngày soạn: 13/10/2012 Ngày giảng:15 /10/2012 / Thứ hai Tiết 1: Tăng cường Tiếng việt: ( Sách buổi chiều) Tiết 2: Tin học ( GV chuyên biệt) Tiết 3: Mĩ thuật Ngày soạn: 14/10/2012 Ngày giảng: 16/10/2012 / Thứ ba Tiết 1: Tăng cường Toán: ( Sách buổi chiều) Tiết 2: Kĩ thuật Tiết 3: Tăng cường TV (Sách buổi chiều) Ngày soạn: 15/10/2012 Ngày giảng: 17/10/2012 / Thứ tư Tiết 1: Tin học: Tiết 2: Tăng cường TV (Sách buổi chiều) Tiết 3: Thể dục Ngày soạn: 16/10/2012 Ngày giảng: 18/10/2012 / Thứ năm Tiết 1: Âm nhạc: Tiết 2: Tăng cường Toán ( Sách buổi chiều) Tiết 3: Hoạt động ngoại khóa Chủ điểm: Yêu quý mẹ và cô giáo. Bài: Trò chơi dân gian.Rèn luyện kĩ năng giữ vệ sinh trường lớp,rửa tay sạch 5 lần trên một ngày. 1Mục tiêu bài học: -Giúp học sinh biết được ý nghĩa của ngày 20/10. -Yêu quý bà, mẹ,các cô, chị ,bạn gái. 2. Chuẩn bị: - GV: Ý nghĩa của ngày 20/10 - HS: Đồ dùng vệ sinh. 3.Các hình thức hoạt động: Hoạt động 1 : Khởi động . -Hát tập thể bài “ Bông hồng tặng mẹ ” - HS Hát Hoạt động 2: Giới thiệu bài. -GV nêu mục đích của hoạt động. - HS lắng nghe. Hoạt động 3: Tìm hiểu ý nghĩa ngày 20/10 - Gv nêu ý nghĩa ngày 20/10 - HS chú ý lắng nghe. - Mừng ngày 20/10 em sẽ làm gì tặng mẹ và cô giáo ? - Hs trả lời theo ý mình. Hoạt động 4: Trò chơi -Cho HS chơi trò chơi dân gian: Bịt mắt bắt dê ,kéo co. - HS chơi nhóm đôi -Tuyên dương nhóm chơi tốt. -Động viên những nhóm chưa đạt kết quả cao. Hoạt động 5: Vệ sinh trường lớp.. -Các tổ dọn vệ sinh. - Hs hoạt động VS Nhắc nhở HS 1 ngày rửa tay ít nhất 5 lần. -Nêu ý nghĩa của hoạt động. - HS thực hiện nêu. -Nhận xét tuyên dương. -HS nêu. 4.Hoạt động cuối: Củng cố- Dặn dò. -GD HS qua bài : Yêu thích trò chơi dân gian. Rửa tay thường xuyên. 5. Đánh giá kết quả rút kinh nghiệm.
Tài liệu đính kèm: