Giáo án các môn khối 5 năm 2009 - 2010 - Tuần 15

Giáo án các môn khối 5 năm 2009 - 2010 - Tuần 15

I. Mục tiêu:

 - Tôn trọng, quan tâm, không phân biệt đối xử với chị em gái, bạn gái và người phụ nữ khác trong cuộc sống hằng ngày.

 -Biết chăm sóc, giúp đỡ chị em gái, bạn gái và người phụ nữ khác trong cuộc sống hằng ngày.

 * GD TGĐĐHCM (Liên hệ) : Bác Hồ là người rất coi trọng phụ nữ. Qua bài học, GD cho HS đức tính tôn trọng phụ nữ

II. Chuẩn bị: GV + HS: - Sưu tầm các bài thơ, bài hát, ca ngợi người phụ nữ nói chung và phụ nữ Việt Nam nói riêng.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: ( thời gian 37 -40 phút)

 

doc 22 trang Người đăng huong21 Lượt xem 732Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 5 năm 2009 - 2010 - Tuần 15", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 15 Thứ hai, ngày 30 tháng 11 năm 2009 
ĐẠO ĐỨC: (Tiết 15)
TÔN TRỌNG PHỤ NỮ. (tiết 2) 
I. Mục tiêu: 
 - Tôn trọng, quan tâm, không phân biệt đối xử với chị em gái, bạn gái và người phụ nữ khác trong cuộc sống hằng ngày.
 -Biết chăm sóc, giúp đỡ chị em gái, bạn gái và người phụ nữ khác trong cuộc sống hằng ngày.
 * GD TGĐĐHCM (Liên hệ) : Bác Hồ là người rất coi trọng phụ nữ. Qua bài học, GD cho HS đức tính tôn trọng phụ nữ 
II. Chuẩn bị: GV + HS: - Sưu tầm các bài thơ, bài hát, ca ngợi người phụ nữ nói chung và phụ nữ Việt Nam nói riêng.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: ( thời gian 37 -40 phút)
Hoạt động 
1. Bài cũ: Đọc ghi nhớ.
2. Bài mới: Tôn trọng phụ nữ (tiết 2).
Hoạt động 1: Xử lí tình huống bài tập 4/ SGK.
- Yêu cầu học sinh liệt kê các cách ứng xử có thể có trong tình huống.
Hỏi: Nếu là em, em sẽ làm gì? Vì sao?
Kết luận: Các em nên đỡ hộ đồ đạc, giúp hai mẹ con lên xe và nhường chỗ ngồi. Đó là những cử chỉ đẹp mà mỗi người nên làm.
Hoạt động 2: bài tập 5, 6/ SGK.
Nêu yêu cầu.
-Nhận xét, chốt.
v	Hoạt động 3: Học sinh hát, đọc thơ (hoặc nghe băng) về chủ đề ca ngợi người phụ nữ 
Nêu luật chơi: Mỗi dãy chọn bạn thay phiên nhau đọc thơ, hát về chủ đề ca ngợi người phụ nữ. Đội nào có nhiều bài thơ, hát hơn sẽ thắng.
Tuyên dương.
3. Củng cố: GV liên hệ GD TG ĐĐHCM
4. Dặn dò: - Lập kế hoạch tổ chức ngày Quốc tế phụ nữ 8/ 3 (ở gia đình, lớp),)
Chuẩn bị: Hợp tác với những người xung quanh.
 - 2 học sinh.
- HS nêu y/c
- HS thực hiện
 - Học sinh trả lời.
 - nghe, nhớ.
- HS nêu.
 - Thảo luận nhóm đôi.
 - Đại diện trình bày.
 - Nhận xét, bổ sung.
 - Nghe, nhớ.
- HS nghe.
 - Học sinh thực hiện trò chơi.
 - Chọn đội thắng.
- nghe, nhớ.
TẬP ĐỌC( Tiết 29)
 BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO
I.Mục tiêu:
 - Biết đọc trôi chảy lưu loát bài văn. Đọc đúng, phát âm chính xác các tên người dân tộc: Y Hoa, già Rók (Rốc).
 - Hiểu nội dung bài:Người Tây Nguyên: mong muốn cho con em của dân tộc mình được học hành, thoát khỏi nghèo nàn, lạc hậu.(Trả lời được CH 1,2,3)
 - GDHS biết quý trọng thầy cô giáo và quan tâm đến HS vùng Tây Nguyên. 
II. Chuẩn bị: SGK Bảng viết đoạn 1 cần rèn đọc.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: ( thời gian 40 -45 phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ : -Kiểm tra 2 học sinh đọc thuộc lòng
- GV nhận xét và ghi điểm .
- HS thực hiện.Lớp nhận xét..
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: 
b.Luyện đọc:
 -Gọi 1 HS khá(giỏi) đọc cả bài
 -GV y/c HSchia đoạn 
- Cho HS đọc đoạn nối tiếp
- Luyện đọc những từ ngữ : Y Hoa, già Rok
 -HS đọc lượt 2
 HS đọc chú giải và giải nghĩa từ
 -Cho HS luyện đọc
- 1 HS đọc toàn bài
 GV đọc diễn cảm toàn bài.
c.Tìm hiểu bài:
*Đoạn1 :
- H:Cô giáo Y Hoa đến buôn . để làm gì ?
- GV chốt.
*Đoạn2 
- H : Người dân Chư Lênh đã chuẩn bị đón tiếp cô giáo trang trọng như thế nào ?
Đoạn 3-4 
– H : Những chi tiết nào cho thấy dân làng rất háo hức chờ đợi và yêu quí “cái chữ”
H: Tình cảm của người Tây Nguyên với cô giáo, với cái chữ nói lên điều gì?
- GV nhận xét, chốt rút nội dung bài.
d.Đọc diễn cảm:
-HS đọc nối tiếp và nêu cách đọc
-GV hướng dẫn cách đọc 
-Hướng dẫn đọc diễn cảm ở bảng phụ
-Cho HS thi đọc diễn cảm
-GV nhận xét
- HS lắng nghe
- 1 em đọc, cả lớp đọc thầm
- HS nêu : 4 đoạn
- HS nối tiếp đọc đoạn.
- HS phát âm.
-HS đọc lượt2
- 1 HS đọc chú giải 
- HS luyện đọc theo cặp
-1 HS đọc
- HS theo dõi.
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
- HS nêu.
- HS đọc thầm.
- Họ đến rất đông, ăn mặc như đi hội, trải lông thú trên lối đi, trưởng buôn đón khách, cho cô giáo thực hiện nghi lễ trở thành người trong buôn, chém dao vào cột.
- HS đọc thầm.
- HS nêu, lớp bổ sung.
-Người Tây Nguyên rất ham học , ham hiểu biết. Họ muốn trẻ em biết chữ
- HS nhắc lại.
-HS đọc nối tiếp và nêu cách đọc
-HS đọc theo hướng dãn
-Luyện đọc theo cặp
-HS thi đọc diễn cảm
-Lớp bình chọn bạn đọc hay nhất
3.Củng cố :
H: Tình cảm của người Tây Nguyên với cô giáo với cái chữ nói lên điều gì ?
- Điều đó thể hiện suy nghĩ rất tiến bộ của người Tây Nguyên: mong muốn cho con em của dân tộc mình được học hành, thoát khỏi nghèo nàn, lạc hậu
4.Nhận xét, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc + về nhà đọc trước bài Về ngôi nhà đang xây
- nghe, nhớ.
TOÁN: (Tiết 71)
LUYỆN TẬP. 
I. Mục tiêu: 
 - Biết chia một số thập phân cho một số thập phân. Vận dụng để tìm x và giải toán có lời văn.
- HS làm bài đúng, chính xác.BT cần làm : B1 (a,b,c) ; B2 (a) ; B3.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào cuộc sống. 
II. Chuẩn bị:	Phấn màu, bảng phụ. SGK, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: ( thờigian 40 -45 phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ: 
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới: 
a. GTB: Luyện tập.
b. Hoạt động.
 Bài 1 (a,b,c)
 Học sinh nhắc lại cách chia.
Giáo viên theo dõi từng bài – sửa chữa cho học sinh.
- GV chốt.
Bài 2a:
Y/c HS làm bài vào vở.
Giáo viên chốt lại dạng bài tìm thành phần chưa biết của phép tính.
Bài 3:
-Cho HS tự làm vào vở, 
-GV chấm và chữa bài.
3 Củng cố. Yêu cầu học sinh nhắc lại cách chia một số thập phân cho một số thập phân.
4. Dặn dò: - Chuẩn bị: “Luyện tập chung”.
Nhận xét tiết học 
Học sinh sửa bài 1d và bài 3.
Lớp nhận xét.
- HS nghe.
Học sinh đọc đề.
HS nêu.
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài.
Học sinh nêu lại cách làm.
Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài.
Học sinh nêu lại cách làm.
HS nghe.
a)X x 1,8 = 72 b)X x 0,34 =1,19 x 1,02
 X =72:1,8 X x 0,34 = 1,2138
 X =40 X=1,2138:0,34
 X=3,57
C) X x 1,36 = 4,76 x 4,08 
 X x 1,36 = 19,4208
 X = 19,4208 : 1,36
 X = 14,28
-HS đọc đề toán.
Học sinh làm bài, 1 em lên bảng làm bài.
Học sinh nhận xét bài của bạn.
-HS nêu.	
- nghe, nhớ.
Khoa học: (Tiết 29)
THỦY TINH
I. Mục tiêu: 
 - Nhận biết một số tính chất của thuỷ tinh. Nêu được công dụng của thuỷ tinh.Nêu được một số cách bảo quản các đồ dùng bằng thuỷ tinh.
 - HS nêu đúng, chính xác tính chất và công dụng, cách bảo quản.
* GD BVMT (Liên hệ) : GD HS ý thức khai thác hợp lí các nguồn TNTN.Biết bảo quản đồ dùng trong gia đình,giữ gìn cẩn thận đồ thuỷ tinh
II. Chuẩn bị: - SGK .Vật thật làm bằng thủy tinh.
- 	HS: SGK, sưu tầm đồ dùng làm bằng thủy tinh.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: ( thời gian 38 -40 phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ: Xi măng.
-Giáo viên nêu các câu hỏi ở bài trước.
-Giáo viên nhận xét – cho điểm.
2. Bài mới:
a. GTB: ghi đề.	
b.Hoạt động:
Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
 Bước 1: Làm việc theo cặp, trả lời theo cặp.
Bước 2: Làm việc cả lớp. 
-Giáo viên chốt, kết luận: Thuỷ tinh trong suốt , cứng nhưng giòn , dễ vỡ . Chúng thường được dùng để sản xuất chai , lọ , li , cốc , bóng đèn , kính đeo mắt , kính xây dựng ,
Hoạt động 2: Thực hành xử lí thông tin.
 Bước 1: Làm việc theo nhóm.
Bước 2: Làm việc cả lớp
Chốt: Thuỷ tinh được chế tạo từ cát trắng & một số khác . Loại thuỷ tinh chất lượng cao ( rất trong ; chịu được nóng , lạnh ; bền ; khó vỡ )được dùng để làm các đồ dùng & dụng cụ dùng trong y tế , phòng thí nghiệm , dụng cụ quang học chất lượng cao 
-Gọi vài em nhắc lại nội dung bài học.
3. Củng cố.
GV nhận xét, Tuyên dương + GDBVMT
4. Dặn dò: - Xem lại bài + học ghi nhớ.
Chuẩn bị: Cao su.
-Học sinh trả lới cá nhân.
-Lớp nhận xét.
- HS nghe.
-Học sinh quan sát các hình trang 54 và dựa vào các câu hỏi trong SGK để hỏi và trả lời nhau theo cặp.
-Một số học sinh trình bày trước lớp kết quả làm việc theo cặp.
-Cả lớp theo dõi nhận xét, bổ sung.
- HS nghe, nhớ
Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận các câu hỏi trang 55 SGK.
Đại diện mỗi nhóm trình bày một trong các câu hỏi trong SGK, các nhóm khác bổ sung.
Lớp nhận xét.
- nghe, nhớ.
- HS nhắc lại các nội dung chính vừa học. 
- HS nghe, nhớ.
 Thứ ba ngày 1 tháng 12 năm 2009
THỂ DỤC: (Tiết 29)
BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG. 
	TRÒ CHƠI: THỎ NHẢY
I.Mục tiêu:
- Ôn bài thể dục phát triển chung. Chơi trò chơi “Thỏ nhảy”. 
 -HS thuộc bài và tập đúng kỹ thuật. Tham gia chơi nhiệt tình, chủ động.
- Giáo dục tác phong nhanh nhẹn, nâng cao tinh thần luyện tập thể dục, thể thao đúng kỹ thuật động tác.
II. Địa điểm phương tiện : - Vệ sinh sân bãi, Còi, bóng, kẻ sân. 
III.Nội dung phương pháp : (thời gian 37 -40 phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Phần mở đầu : 
*GV phổ biến nội dung, yêu cầu bài học.
* Khởi động :
+ Chạy nhẹ nhàng quanh sân tập.
+ Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, gối, vai, hông.
2. Phần cơ bản :
a/ Ôn bài thể dục phát triển chung : 
- GV chỉ định cho HS tập.
- Y/c cán sự lớp điều khiển.
- Giữa các lần, GV theo dõi sửa chữa sai sót.
* Các tổ thi xem tổ nào nhiều HS tập đúng và đẹp nhất. 
* GV nhận xét, đánh giá – tuyên dương.
b/Chơi trò chơi“Thỏ nhảy”. 
- GV nêu tên trò chơi, giải thích lại cách chơi và luật chơi.
- Hướng dẫn mẫu cho HS.
- Các tổ thi đua chơi.
- GV quan sát nhận xét, tuyên dương. 
3. Phần kết thúc:
- Động tác thả lỏng, vỗ tay và hát.
- Hệ thống bài học.
- Nhận xét giờ học.
* Dặn dò: Về nhà ôn bài thể dục phát triển chung.
- HS lắng nghe..
- HS thực hiện.
- HS tập đồng loạt
-Cán sự điều khiển, từng tổ tập, cả lớp nhận xét, đóng góp ý kiến.
- HS nghe.
- HS thực hiện trò chơi.
- HS thực hiện.
- nghe, nhớ.
CHÍNH TẢ (Tiết 15)
NGHE-VIẾT: BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO.
I. Mục tiêu: 
 - Nghe-viết một đoạn trong bài: Buôn Chư Lênh đón cô giáo. Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có thanh hỏi , thanh ngã.
 - HS viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. Làm được BT(2) b, BT(3) b 
 - Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Chuẩn bị: SGK, .Bảng con, 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:( thời gian 38 -40 phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: 
 -Giáo viên nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới: 
a. GTB:ghi đề.
b.Hoạt động:
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe, viết.
 - Giáo viên y/c HS đọc lần 1 đoạn văn viết chính tả.
 - Yêu câù học sinh nêu một số từ khó viết.
 - Y/c viết từ khó:trải, phăng phắt,quỳ, xong,
 - Giáo viên đọc cho học sinh viết.
 - Hướng dẫn học sinh sửa bài.
 - Giáo viên chấm chữa bài.
Hoạt động 2: HD học sinh làm luyện tập.
	Bài 2: Yêu cầu đọc bài 2b.
- Y/c HS làm việc theo nhóm đôi.
	• Giáo viên chốt lại.
Bài 3: Yêu cầu đọc bài 3b.
· Giáo viên chốt lại, khen .
3. Củng cố. Nhận xét – Tuyên dương.
4. Dặn dò: -Về nhà làm bài tập 2a vào vở. ... ìm đúng
-Giáo viên chốt: treo bảng từ ngữ đã liệt kê.
 Bài 2:
 -Cho HS đọc yêu cầu của BT2.
-GV nhắc lại yêu cầu của BT.
-Cho HS làm bài theo nhóm (GV phát giấy khổ to cho các nhóm).
-Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét và khen những nhóm tìm đúng, tìm được nhiều từ ngữ, thành ngữ, ca dao
· Giáo viên chốt lại treo bảng từ ngữ, bổ sung những từ ngữ của học sinh vừa tìm.
 Bài 3:
(cách tiến hành như BT1)
-GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng:
· Giáo viên nhấn mạnh lại yêu cầu bài tập bằng 3 câu tả hình dáng.
+ Ông đã già, mái tóc bạc phơ.
+ Khuôn mặt vuông vức của ông có nhiều nếp nhăn nhưng đôi mắt ông vẫn tinh nhanh.	
+ Khi ông cầm bút say sưa vẽ, nét mặt ông sáng lên như trẻ lại.
	Bài 4:
GV chấm và chữa bài.
3. Củng cố.
Thi đua đối đáp 2 dãy tìm thành ngữ, tục ngữ ca dao về thầy cô, gia đình, bạn bè.
4. Dặn dò: - Làm bài 2 vào vở.
Chuẩn bị: “Tổng kết vốn từ”.
Nhận xét tiết học. 
- HS nêu.
 - Cả lớp nhận xét.
- HS theo dõi
 - HS đọc, lớp đọc thầm.
 - HS nghe.
 - HS liệt kê ra nháp các từ ngữ tìm được.
 - Học sinh lần lượt nêu – Cả lớp nhận xét.
 - Học sinh sửa bài – Đọc hoàn chỉnh bảng từ.
 - Học sinh đọc, cả lớp đọc thầm.
 - nghe.
- Học sinh làm việc theo nhóm 4.
 - Đại diện nhóm dán kết quả lên bảng và trình bày.
 - Cả lớp nhận xét – Kết luận nhóm thắng.
- HS nghe, nhắc lại. 
 - Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
 - Học sinh tự làm ra nháp.
 - HS nêu.
 - Học sinh nối tiếp nhau diễn đạt các câu văn.
 - Cả lớp nhận xét.
 - Học sinh đọc yêu cầu bài 4.
- HS viết đoạn văn vào vở
- HS thi đua.
- HS nghe.
TOÁN (Tiết 75)
GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM. 
I. Mục tiêu: 
 -HS nắm được cách tìm tỉ số phần trăm của hai số.
 - Vận dụng giải các bài toán đơn giản có nội dung tìm tỉ số phần trăm của hai số.BT cần làm : B1 ; B2(a,b) ; B3.
 - Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào cuộc sống..
II. Chuẩn bị:	Phấn màu, bảng phụ. Bảng con, SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: ( thời gian 40 -45phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: -2 học sinh lần lượt sửa bài (SGK).
 - Giáo viên nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới: 
a. GTB: ghi đề 
b. Hoạt động
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh biết cách tính tỉ số phần trăm của hai số.
• Giáo viên cho học sinh đọc ví dụ 1– Phân tích.
+ Đề bài yêu cầu điều gì? 
-Đề cho biết những dữ kiện nào?
GV ghi tóm tắt lên bảng :
 Số HS toàn trường :600
 Số HS nữ :315
-Y/c HS viết tỉ số phần trăm của số HS nữ và số HS toàn trường .
-Tìm thương của tỉ số này .
-Nhân thương với 100 và chia cho 100 được kết quả là bao nhiêu ?
-Thông thường ta viết gọn cách tính như sau :
 315 : 600 = 0,525 = 52,5 %
-Muốn tìm tỉ số phần trăm của 2 số 315 và 600 ta làm thế nào ?
-GV chốt như SGK/75 .
b.Bài toán:
+Gọi 1 HS đọc bài toán SGK .
+GV giải thích thêm: Khi 80 kg nước biển bốc hơi hết thì thu được 2,8 kg muối .Tìm tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước biển .
+HD HS áp dụng vào qui tắc trên để giải bài toán .
+Gọi 1 HS lên bảng ,cả lớp làm vào giấy nháp .
- GV kết luận .
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 1:
 - Giáo viên yêu cầu học sinh tìm tỉ số % khi biết tỉ số:
· Giáo viên chốt lại kết quả :
0,3 = 30% ; 0,234 = 23,4% ; 1,35 = 135%
Bài 2 (a,b):
Học sinh nhắc lại cách tìm tỉ số phần trăm của hai số.số
· Giáo viên chốt sự khác nhau giữa bài 1 và bài 2.
Bài 3:- Gọi HS đọc đề.
- Y/c HS làm bài vào vở. Lưu ý cách chia.
Lưu ý học sinh phần thập phân lấy đến phần trăm.
Thu chấm, nhận xét.
3. Củng cố- Dặn dò: 
-Y/c học sinh nhắc lại cách tìm tỉ số % của hai số.
 - Dặn học sinh xem trước bài ở nhà.
 - Nhận xét tiết học 
 - HS làm bài 3
 - Lớp nhận xét.
 - Học sinh đọc đề.
- HS nêu.
- HS ghi bảng con: 315 : 600 .
- 315 : 600 = 0,525 
- 0,525 x 100 : 100 = 52,5 :100 = 52,5%
- HS theo dõi.
- HS nêu, lớp bổ sung.
 - Vài HS nhắc lại .
- 1HS đọc ,cả lớp đọc thầm .
- HS nghe .
- HS đọc thầm qui tắc .
- HS giải .
Tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước biển là :
 2,8 : 80 = 0,035
 0,035 = 3,5 %
 ĐS : 3,5 %
- HS nghe .
 - Học sinh đọc bài toán – Nêu tóm tắt.
 - Học sinh làm bài.
 - Học sinh lần lượt trình bày và giải thích.
- HS nghe.
 - Học sinh đọc đề.
 - Học sinh làm bài.
a) 19 : 30 = 0,6333 = 63,33% ; 
b) 45 : 61 = 0,7377 = 73,77%.
- HS nghe.
 - Học sinh đọc đề.
 - Học sinh làm bài, 1 em làm bảng lớp.
 - Học sinh sửa bài. ĐS : 52%
- HS nêu
 Địa lí: (Tiết 15)
THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH.
I. Mục tiêu: 
 - Nêu được 1 số đặc điểm nổi bật về thương mại và du lịch của nước ta. HS khá, giỏi : Nêu được vai trò của thương mại đối với sự phát triển kinh tế. Nêu được những điều kiện thuận lợi để phát triển ngành du lịch.
 - Nhớ và nêu đúng tên một số điểm du lịch Hà Nội, TP Hồ Chí Minh, vịnh Hạ Long, Huế, Đà Nẵng, Nha Trang, Vũng Tàu, 
 - GDBVMT (Liên hệ) : GD HS có ý thức bảo vệ MT khi tham gia các hoạt động du lịch.
II. Chuẩn bị: Tranh ảnh về các chợ lớn, trung tâm thương mại ngành du lịch (phong cách lễ hội, di tích lịch sử)
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: ( thời gian 40 -45 phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: “Giao thông vận tải”.
 - Nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới: 
a. GTB : ghi đề.
b.Hoạt động
Hoạt động 1: Hoạt động thương mại 
+ Bước 1: Học sinh dựa vào SGK trả lời câu hỏi sau:
 - Thương mại gồm những hoạt động nào? Có vai trò gì?
 - Những nơi nào có hoạt động thương mại phát triển nhất nước ta?
 - Nêu vai trò của ngành thương mại.
 - Kể tên các mặt hàng xuất nhập khẩu nổi tiếng ở nước ta?
+ Bước 2: Yêu cầu học sinh trình bày kết quả.
GV kết luận
Hoạt động 2: Ngành du lịch.( thảo luận nhóm)
 -Bước1: HS dựa vào SGK, tranh ảnh và vốn hiểu biết để trả lời các câu hỏi sau :
 + Em hãy nêu một số điều kiện để phát triển du lịch ở nước ta .
 + Cho biết vì sao những năm gần đây, lượng khách du lịch đến nước ta đã tăg lên ?
 + Kể tên các trung tâm du lịch lớn của nước ta .
-Bước 2: GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời .
 Kết luận : 
 - Nước ta có nhiều điều kiện để phát triển du lịch .Số lượng khách du lịch trong nước tăng 
3. Củng cố.
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
- GV liên hệ GDBVMT
4. Dặn dò: .
Chuẩn bị: Ôn tập.
Nhận xét tiết học. 
- HS trả lời các câu hỏi ở SGK.
- HS nghe.
- HS làm việc cá nhân.
 - Trao đổi, mua bán hàng hóa ở trong nước và nước ngoài, là cầu nối giữa sản xuất với tiêu dùng.
 - Hà Nội, TPHCM.
 - Là cầu nối giữa sản xuất với tiêu dùng.
 -Xuất: Thủ công nghiệp, nông sản, thủy sản, khoáng sản
 - Nhập: Máy móc, thiết bị, nguyên nhiên vật liệu.
 - Học sinh trình bày, chỉ bản đồ về các trung tâm thương mại lớn nhất ở nước ta.
-Các nhóm làm việc
+ HS làm việc theo nhóm cùng trao đổi các điều kiện mà nhóm mình tìm được .
-Đại diện các nhóm trình bày .Các nhóm bổ sung
- HS nghe.
- 2 HS đọc nội dung tóm tắt ở SGK.
 - HS nghe.
- nghe, nhớ.
Tập làm văn: (Tiết 30)
LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI. (Tả hoạt động)
I. Mục tiêu: 
 - Biết lập dàn ý bài văn tả hoạt động của 1bạn nhỏ hoặc 1 em bé ở tuổi tập đi tập nói . (BT1).
 - Dựa vào dàn ý đã lập, viết được đoạn văn tả hoạt động của em bé.(BT2).
 - Giáo dục học sinh lòng yêu mến người xung quanh và say mê sáng tạo.
II. Chuẩn bị: SGK, nội dung bài.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: ( thời gian 40 -45 phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ: Học sinh lần lượt đọc kết quả quan sát bé đang ở độ tuổi tập đi và tập nói.
Giáo viên nhận xét.
2. Bài mới: 
a. GTB: ghi đề.
b. Hoạt động:
* Bài tập 1 :-GV cho HS đọc yêu cầu bài tập 1.
-Lưu ý HS ngoài tả hoạt động là trọng tâm , các em có thể tả thêm về ngoại hình .
-GV đưa tranh ảnh sưu tầm được về em bé , về những người bạn .
-Cho HS chuẩn bị dàn ý vào vở .
-Cho HS trình bày dàn ý trước lớp .
-GV nhận xét , bổ sung hoàn thiện dàn ý .
Ví dụ:
-I. Mở bài: giới thiệu em ở độ tuổi rất ngộ nghĩnh, đáng yêu (đang tuổi tập đi và tập nói).
II. Thân bài:
1/ Hình dáng: (bụ bẫm ) – Hai má (bầu bĩnh, hồng hào) – Mái tóc (thưa mềm như tơ, buộc thành cái túm nhỏ trên đầu) – Cái miệng (nhỏ xinh, hay cười).
2/ Hoạt động: Như một cô bé búp bê to, xinh đẹp biết đùa nghịch, khóc, cười, hờn dỗi, vòi ăn. 
+ Bé luôn vận động tay chân – lê la dưới sân gạch với đống đồ chơi – Lúc ôm mèo – xoa đầu cười khanh khách – Bé nũng nịu đòi mẹ – kêu a, a  khi mẹ về. Vin vào thành giường lẫm chẫm từng bước. Ôm mẹ đòi úp vào ngực mẹ – cầm bình sữa – miệng chép chép.
III. Kết bài: Em yêu bé – Chăm sóc.
* Bài tập 2 :-GV cho HS đọc yêu cầu bài tập 2.
-GV nhắc lại yêu cầu .
-Cho HS làm bài và trình bày kết quả .
-Cho HS đọc lại đoạn văn .
-GV nhận xét , khen học sinh viết tốt .
3. Củng cố. Giáo viên tổng kết lại bài.
4. Dặn dò: - Chuẩn bị: “Kiểm tra viết tả người”.
Nhận xét tiết học. 
- HS nêu
Cả lớp nhận xét.
- HS nghe.
-1 HS đọc , cả lớp đọc thầm .
-HS lắng nghe.
-HS quan sát tranh ảnh .
- Lần lượt học sinh nêu những hoạt động của em bé độ tuổi tập đi và tập nói
- HS chuẩn bị dàn ý vào vở (2 HS trình bày giấy khổ to ).
-HS trình bày trước lớp. Lớp nhận xét .
- HS theo dõi.
-1HS đọc . cả lớp đọc thầm SGK .
-HS nghe.
-HS làm bài và trình bày kết quả.
-HS lần lượt đoạn văn.
-Lớp nhận xét .
-HS lắng nghe.
SINH HOẠT LỚP
TUẦN 15
 I.Mục tiêu: - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 15, biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế đó.
- Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân.
II. Đánh giá tình hình tuần qua:
 * Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ.
- Duy trì SS lớp tốt.
 * Học tập: 
- Dạy đúng PPCT và TKB, một số HScó học bài và làm bài trước khi đến lớp như: Bảo, Huyền, Quỳnh
- HS yếu tiến bộ chậm. 
- Duy trì bồi dưỡng HS yếu trong các tiết học hàng ngày.
- Vẫn còn tình trạng quên sách vở và đồ dùng học tập.
 * Văn thể mĩ:
- Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học.
- Vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống : tốt.
 III. Kế hoạch tuần 16:
 * Nề nếp:
- Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định.
- Nhắc nhở HS đi học đều.
 * Học tập:
- Tiếp tục thực hiện phong trào thi đua học tập chào mừng các ngày lễ lớn.
- Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB tuần 16.
- Tiếp tục phụ đạo HS yếu.
- Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp.
- - Khắc phục tình trạng quên sách vở và đồ dùng học tập ở HS.
 * Vệ sinh:
- Thực hiện VS trong và ngoài lớp.
- Tiếp tục thực hiện trang trí lớp học.
 * Hoạt động khác:
- Nhắc nhở HS tham gia Kế hoạch nhỏ, Heo đất 
- Tập 2 tiết mục văn nghệ.

Tài liệu đính kèm:

  • docT15L5.doc