I. Mục tiêu:
- Cách thức hợp tác với những người xung quanh và ý nghĩa của việc hợp tác.
- HS có những hành vi, việc làm cụ thể, thiết thực trong việc hợp tác giải quyết công việc của trường, của lớp, của gia đình và cộng đồng.
- * GDBVMT (Liên hệ) : Biết hợp tác với bạn bè và mọi người để BVMT gia đình, nhà trường, lớp học và địa phương.
II. Chuẩn bị: + GV : Phiếu thảo luận nhóm.
III. Các hoạt động dạy và học: ( thời gian 37 -40 phút)
TUẦN 17 Thứ hai ngày 14 tháng 12 năm 2009 ĐẠO ĐỨC ( tiết 17) HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH ( Tiết 2 ) I. Mục tiêu: - Cách thức hợp tác với những người xung quanh và ý nghĩa của việc hợp tác. - HS có những hành vi, việc làm cụ thể, thiết thực trong việc hợp tác giải quyết công việc của trường, của lớp, của gia đình và cộng đồng. - * GDBVMT (Liên hệ) : Biết hợp tác với bạn bè và mọi người để BVMT gia đình, nhà trường, lớp học và địa phương. II. Chuẩn bị: + GV : Phiếu thảo luận nhóm. III. Các hoạt động dạy và học: ( thời gian 37 -40 phút) Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ - Vì sao ta cần hợp tác với những người xung quanh? - Hợp tác với những người xung quanh có lợi như thế nào? - Gv nhận xét , đánh giá 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài – ghi đề. b.Hoạt động Hoạt động 1: Bài tập 3 , SGK . - GV phân cặp ngồi gần nhau thảo luận của BT3. -Đại diện từng nhóm lên trình bày.Các nhóm khác bổ sung ý kiến. -GV kết luận : +Tình huống a là đúng .tình huống b chưa đúng . Hoạt động 2: Xử lý tình huống trong BT4, SGK . -GV cho các nhóm thảo luận để làm bài tập 4. -Cho HS làm việc theo nhóm . -Cho đại diện các nhóm lên trình bày - GV kết luận : + Trong khi thực hiện nhiệm vụ chung , cần phân công nhiệm vụ cho từng người để phối hợp , giúp đỡ nhau. +Bạn Hà có thể bàn với cha mẹ về việc mang những đồ dùng cá nhân nào , tham gia chuẩn bị chuyến đi . Hoạt động 3: Bài tập 5- SGK . -GV cho HS tự làm BT 5. -Cho trao đổi cặp . -GV cho HS trình bày dự kiến sẽ hợp tác với những người xung quanh . -GV nhận xét về các dự kiến của HS. * Hoạt động tiếp nối: - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị ôn tập tất cả các bài đã học - HS nêu, lớp nhận xét. - HS theo dõi. - HS hoạt động theo nhóm đôi. - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận - Cả lớp nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe. - HS nêu - HS nghe. - HS thực hiện. -Đại diện từng nhóm lên trình bày, HS khác bổ sung ý kiến . -HS lắng nghe. - HS đọc đề. -HS làm việc cá nhân . -Trao đổi cặp . - HS trình bày -HS lắng nghe. - nghe, nhớ. TẬP ĐỌC (tiết 33) NGU CÔNG XÃ TRỊNH TƯỜNG Theo Trường giang – Ngọc Minh I. Mục tiêu: - Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ, câu đoạn khó. Biết ngắt, nghỉ đúng chỗ -Hiểu nghĩa các từ ngữ. Hiểu nội dung bài văn: Ca ngợi cuộc sống, ca ngợi những con người chịu thương chịu khó, hăng say, sáng tạo trong lao động để làm giàu cho gia đình, làm đẹp cho quê hương. - GDBVMT (Khai thác gián tiếp)- GV liên hệ:GDHS biết yêu quê hương và yêu con người lao động. II.Đồ dùng dạy học: SGK. Bảng phụ viết đoạn văn cần luyện đọc diễn cảm III.Các hoạt động dạy – học: ( thời gian 40 -45 phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ :-Kiểm tra 2HS đọc và trả lời câu hỏi bài Thầy cúng đi bệnh viện -GV nhận xét, ghi điểm 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: b.Luyện đọc: -Cho 1HS khá (giỏi) đọc cả bài, cần nhấn giọng các từ ngữ: ngỡ ngàng, vắt ngang, bốn cây số, giữ rừng, hai trăm triệu. - GV chia đoạn: 4 Đoạn. - Cho HS đọc nối tiếp Luyện đọc từ ngữ khó: Bát Xát, ngỡ ngàng, ngoằn ngoèo, Phìn Ngan. Đọc nối tiếp lượt 2 - Cho HS đọc chú giải + giải nghĩa từ. GV đọc diễn cảm toàn bài một lần. c) Tìm hiểu bài Đoạn1: H: Ông Lìn đã làm thế nào để đưa được nước về thôn? - Chốt ý đúng. Đoạn2: Y/c HS đọc. H: Nhờ có mương nước, tập quán canh tác và cuộc sống ở thôn Phìn Ngan đã đổi thay như thế nào? - GV chốt. Đoạn3: H:Ông Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng, bảo vệ dòng nước? Đoạn4: H: Câu chuyện giúp em hiểu gì? - GV chốt, rút đại ý. d) Đọc diễn cảm: 4 HS đọc nối tiếp và nêu cách đọc. GV hướng dẫn đọc toàn bài - GV đưa bảng phụ đã chép đoạn văn lên hướng dẫn HS đọc - HS thi đọc diễn cảm. -GV nhận xét , khen những HS đọc hay. 3. Củng cố : H: Qua bài văn tác giả ca ngợi điều gì? 4. Nhận xét, dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài văn -Đọc trứoc bài Ca dao về lao động sản xuất - 2 em -HS lắng nghe. - 1HS đọc, lớp đọc thầm - HS dùng bút chì đánh dấu đoạn trong SGK. - HS đọc đoạn nối tiếp. - HS đọc từ ngữ khó đọc - 4 nHS đọc nối tiếp lượt 2 -1HS đọc chú giải, 1HS giải nghĩa từ - Luyện đọc theo cặp - HS theo dõi. -1HS đọc đoạn 1, lớp đọc thầm. -HS nêu, lớp bổ sung. - HS thực hiện. -HS nêu, lớp bổ sung. -1HS đọc đoạn 1, lớp đọc thầm. -Ông nghĩ là phải trồng cây.Ông lặn lội đến các xã bạn học cách trồng cây thảo quả và hướng dẫn cho bà con cùng làm. - HS nêu, lớp bổ sung. - Vài em nhắc lại. - HS đọc nối tiếp và nêu cách đọc - HS luyện theo cặp - 2 HS thi đọc diễn cảm . - Lớp nhận xét . - HS nhắc lại. TOÁN (Tiết 81) LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Củng cố kĩ năng thực hiện các phép tính với số thập phân.Rèn luyện kĩ năng giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm . - HS làm bài đúng, chính xác.BT cần làm : Bài 1(a) ; Bài 2( a ); bài 3. - HS cẩn thận, chính xác khi làm bài. II. Chuẩn bị: SGK, nội dung bài. III. Các hoạt động dạy –học: ( thời gian 40 -45 phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. KT bài cũ: -GV nhận xét, ghi điểm và chữa bài. 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài : b.Hoạt động Bài 1: - Yêu cầu Hs đặt tính rồi tính ở vở nháp, ghi Kquả vào vở , HS lên bảng trình bày . - Nhận xét, chốt kết quả đúng. Bài 2: - Y/c HS tự làm bài. - Chốt kết quả đúng. Bài 3: - Gọi 1HS đọc đề . - Muốn biết từ cuối năm 2000 đến cuối năm 2001 số dân của phường đó tăng thêm bao nhiêu phần trăm ta phải biết gì ? - Cho HS vở, 1 em làm bảng phụ - Thu chấm, nhận xét. 3. Củng cố- Dặn dò: - HS nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà ôn bài, chuẩn bị bài Luyện tập chung - 2 HS lên bảng làm, cả lớp theo dõi, nhận xét. - 1HS đọc đề. HS theo dõi. - HS làm bài . -Lớp theo dõi nhận xét. - HS đọc đề. -HS tự làm, nêu kết quả.( Nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức) . - HS đọc đề toán. - HS nêu. - HS làm vào vở, 1 em làm bảng phụ. ĐS: a) 1,6% b) 16129 người. - HS nghe. KHOA HỌC ( tiết 33) ÔN TẬP HỌC KÌ I I.Mục tiêu : Giúp HS củng cố &hệ thống các kiến thức về : - Đặc điểm giới tính . Một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc giữ vệ sinh cá nhân.Tính chất & công dụng của một số vật liệu đã học. - HS nêu đúng, chính xác. - Giáo dục thái độ thực hiện và tìm hiểu những điều đã học II.Đồ dùng dạy học : SGK .Phiếu học tập . III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : ( thời gian 40 -45 phút) Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.Kiểm tra bài cũ : “ Tơ sợi “ - Có mấy loại tơ sợi ? Đó là những loại nào ? - Nêu đặc điểm chính của một số loại tơ sợi. - Nhận xét, KTBC 2.Bài mới : 1.Giới thiệu bài : 2. Hoạt động : a) HĐ 1 : - Làm việc với phiếu học tập . - Bước 1: Làm việc cá nhân . -Bước 2: Chữa bài tập . - GVnhận xét, chốt lại nội dung bài. b) HĐ 2 :.Thực hành . -Bước 1: Tổ chức & hướng dẫn . - GV chia lớp thành 4 nhóm. Mỗi nhóm nêu tính chất, công dụng của 3 loai vật liệu. + N1: Làm bài tập về tính chất công dụng của tre, sắt, các hợp kim của sắt, thuỷ tinh. + N2: Làm bài tập về tính chất công dụng của đồng; đá vôi; tơ sợi. + N3: Làm bài tập về tính chất công dụng của nhôm; gạch, ngói; chất dẻo. + N4: Làm bài tập về tính chất công dụng của mây, song; xi măng; cao su. -Bước 2: Làm việc theo nhóm . GV theo dõi và giúp đỡ HS. - Bước 3: Trình bày & đánh giá . +GV nhận xét, đánh giá. c) HĐ 3 : Trò chơi “ Đoán chữ “ -Bước 1: Tổ chức & hướng dẫn . GV tổ chức cho HS chơi theo nhóm. -Bước 2 : GV theo dõi và tuyên dương những nhóm thắng cuộc. 3.Củng cố – dặn dò : - Nhận xét tiết học . Bài sau: KT học kì I. - HS trả lời. - HS nghe . - Từng HS làm các bài tập trang 68 SGK và ghi lại kết qủ làm việc vào phiếu học tập. - Một số HS lên chữa bài. - HS nghe. - HS nghe - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm việc theo yêu cầu ở mục thực hành trang 69 SGK và GV giao; cử thư kí ghi vào bảng ở SGK. - Đại diện từng nhóm trình kết quả các nhóm khác bổ sung - HS theo dõi. - HS chơi theo nhóm. - HS nghe. Thứ ba ngày 15 tháng 12 năm 2009 THỂ DỤC ( tiết 33) TRÒ CHƠI “Chạy tiếp sức theo vòng tròn” I.Mục tiêu: - Ôn đi đều vòng trái, vòng phải. Học trò chơi “Chạy tiếp sức theo vòng tròn”. -Yêu cầu biết và thực hiện động tác ở mức độ tương đối chính xác. Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu biết tham gia chơi theo đúng quy định. - Giáo dục tác phong nhanh nhẹn, nâng cao tinh thần đồng đội, đúng kỹ thuật động tác. II.Địa điểm phương tiện : - Vệ sinh sân bãi, Còi, kẻ sân. III. Nội dung phương pháp : ( thời gian 37 -40 phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Phần mở đầu : *GV phổ biến nội dung, yêu cầu bài học. * Khởi động : + Chạy nhẹ nhàng quanh sân tập. + Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, gối, vai, hông. 2. Phần cơ bản : a/ Ôn đi đều vòng trái, vòng phải: + GV điều khiển, cả lớp tập. + Chia tổ tập luyện. + Cho các tổ thi đua trình diễn. - GV quan sát nhận xét, tuyên dương. b/ Học trò chơi“Chạy tiếp sức theo vòng tròn”. - GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và luật chơi. - Hướng dẫn mẫu cho HS. - Các tổ thi đua chơi. - GV quan sát nhận xét, tuyên dương. 3. Phần kết thúc: - Động tác thả lỏng, vỗ tay và hát. - Hệ thống bài học. - Nhận xét giờ học. * Dặn dò: Ôn nội dung ĐHĐN - HS lắng nghe.. - HS thực hiện. - HS tập đồng loạt -Cán sự điều khiển, từng tổ tập, cả lớp nhận xét, đóng góp ý kiến. - HS thực hiện. - HS nghe. - HS theo dõi. - HS thực hiện trò chơi. - HS thực hiện. - nghe, nhớ. CHÍNH TẢ( tiết 17) Nghe - viết NGƯỜI MẸ CỦA 51 ĐỨA CON I.Mục tiêu: - Nghe – viết bài Người mẹ của 51 đứa con. Làm các bài tập ôn mô hình cấu tạo vần .Hiểu thế nào là những tiếng bắt vần với nhau. - HS viết đúng, trình bày rõ ràng, làm đúng cá bài tập. - Có ý thức giữ vở sạch, chữ đẹp. II. Đồ dùng dạy học : Bảng phụ viết sẵn mô hình cấu tạo vần cho HS làm bài tập 2. III.Hoạt động dạy và học : ( thời gian 40 -45 phút) Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ : 2 HS tìm những từ có chứa các tiếng : iêm im , iêp / ip . GV nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài : b. Hướng dẫn HS nghe – viết : -Cho HS đọc đoạn thơ đầu cần viết trong bài” Người mẹ của 51 đứa con “ -GV nói ngắn gọn nội dung bài chính tả . -Cho HS luyện viết các từ có chữ dễ viết sai : Lý Sơn , Quảng Ngãi , Bươn chải , cưu mang , nuôi dưỡng , bận rộn . -GV đọc rõ từng câu cho HS viết ( Mỗi câu 2 lần ) -GV đọc toàn bà ... thiệu bài: b.Luyện tập: HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài tập1 - Cho HS đọc yêu cầu bài tập. - GV giao việc: + Các em tìm trong câu chuyện vui 4 câu: một câu hỏi, một câu kể, một câu cảm, một câu khiến. +Nêu dấu hiệu nhận biết mỗi kiểu câu - Cho HS làm bài - Cho HS trình bày kết quả - GV nhận xét và chốt lại kết đúng: +câu hỏi : dấu hiệu nhận biết là dấu chấm hỏi +câu kể: dấu hiệu nhận biết là dấu chấm cuối câu. +câu cảm: dấu hiệu nhận biết là dấu chấm than. +câu khiến: câu có nội dung là lời đề nghị, yêu cầu. HĐ2: Hướng dẫn HS làm BT2 : - Cho HS đọc yêu cầu của BT2 + đọc mẫu chuyện -Cho HS làm việc -GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng (GV đưa bảng phụ đã kẽ bảng phân loại đúng lên) 3. Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà ghi lại bảng phân loại vào vở - Chuẩn bị bài sau : ôn tập về môi trường - HS lắng nghe. -1HS đọc to, cả lớp đọc thầm. - HS nghe giao việc. -HS làm bài cá nhân -Một số HS phát biểu ý kiến. -1HS đọc to, cả lớp đọc thầm. - HS làm bài cá nhân. - Một số HS phát biểu -Lớp nhận xét -HS theo dõi trên bảng phụ TOÁN ( tiết 85) HÌNH TAM GIÁC I Mục tiêu: Giúp HS : -Nhận biết được đặc điểm của hình tam giác có : ba cạnh ,ba đỉnh ,ba góc.Phân biệt được 3 dạng hình tam giác.Nhận biết đáy và đường cao (tương ứng )của tam giác. - Vận dụng làm các bài tập đúng, chính xác. - Thái độ có sự quan sát tinh tế, bao quát II. Đồ dùng dạy học : SGK .Phấn màu , thước kẻ ,êke . IIICác hoạt động dạy học chủ yếu :( thời gian 40 -45 phút) Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.Kiểm tra bài cũ : -Kể tên các loại góc mà em đã học ? -Hãy nêu mối quan hệ giữa các góc với góc vuông? - Nhận xét. 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài: . b.Hoạt động : *HĐ 1 : Giới thiệu đặc điểm hình tam giác và các dạng hình tam giác -GV gắn mô hình HTG lên bảng . +Tam giác ABC có mấy cạnh , mấy đỉnh ? +Hãy nêu tên các góc của tam giác (tên đỉnh và các cạnh tạo thành ) -GV treo mô hình 3 tam giác như SGK . +Nêu đặc điểm các góc của hình tam giác ? *HĐ 2 : Giới thiệu: đáy ,đường cao và chiều cao của HTG . -GV vẽ 1 TG có 3 góc nhọn ,y/c HS dưới lớp vẽ ra giấy nháp . -Gọi 1 HS lên vẽ 1 đường thẳng đi qua A và vuông góc với BC . -Đường thẳng qua A vuông góc với BC cắt BC tại H còn gọi là gì ? -Hãy nêu mối quan hệ giữa AH và BC ? -Giới thiệu trong hình vẽ TG ABC gọi BC là đáy ,AH là đường cao tương ứng với đáy BC .Độ dài AH là chiều cao . -GV treo hình vẽ có đường cao . -Y/c HS xác định đường cao tương ứng với đáy BC trong từng tam giác . -Nêu vị trí của đường cao trong từng tam giác . *HĐ 3 : Thực hành : Bài 1:Đọc đề bài . -Y/c HS làm bài vào vở . -Gọi 3 HS đọc bài làm ,HS dưới lớp đổi chéo vở kiểm tra . Bài 2:GV vẽ hình lên bảng . -Y/c HS vẽ hình rồi làm bài vào vở ,gọi 3 HS lên bảng làm . -Nhận xét ,sửa chữa . Bài 3:Đọc đề toán .( nếu còn thời gian) Y/c HS thảo luận nhóm 2,tìm cách so sánh diện tích các hình theo Y/c đề bài . -Cho HS làm theo nhóm đôi ,trình bày kết quả . -Nhận xét ,sửa chữa . 3.Củng cố : -Nêu các đặc điểm của tam giác ? -Phân biệt đường cao và chiều cao của tam giác ? 4.Nhận xét – dặn dò : - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau :Diện tích tam giác . -Góc vuông ,góc nhọn ,góc tù ,góc bẹt . -Góc nhọn bé hơn góc vuông ,góc vuông bé hơn góc tù ,góc bẹt bằng 2 lần góc vuông . - HS nghe . -HS theo dõi . +3 cạnh , 3đỉnh . +Góc đỉnh A,cạnh AB và AC . Góc đỉnh B ,cạnh BC ,BA. Góc đỉnh C ,cạnh CA ,CB -HS quan sát . +TG (1) có 3 góc nhọn . +TG (2) có 1 góc tù và 2 góc nhọn . +TG (3) có 1 góc vuông và 2 góc nhọn . - HS vẽ vào giấy nháp . -1HS lên bảng vẽ cả lớp vẽ vào giấy nháp . -Đường cao AH . -AH vuông góc với BC . -HS nghe . -HS quan sát . +TG 1:AH là đường cao ứng với đáy BC +TG 2:AK là đường cao ứng với đáy BC. -TG3: AB là đường cao ứng với đáy BC -HS đọc đề . -HS làm bài . -3HS nêu kết quả ,cả lớp đổi chéo vở kiểm tra -HS theo dõi . -HS làm bài . -HS đọc đề toán . +Cách 1: đếm số ô vuông của các hình . +Cách 2:Cắt rồi đặt chông lên nhau . -Diện tích HCN ABCD gấp đôi diện tích HTG EDC . -HS nêu . -HS nêu . - nghe, nhớ. ĐỊA LÝ ( tiết 17) ÔN TẬP HỌC KÌ I.Mục tiêu : Học xong bài này,HS: -Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về: Hình dạng , diện tích , địa hình khoáng sản khí hậu ;sông ngòi ,vùng biển mức độ đơn giản . - Xác định được trên bản đồ một số vùng và giới hạn của nước ta.. - Có thái độ nghiêm túc trong học tập II.Đồ dùng dạy học : 1 - GV : - Các bản đồ : Địa lý tự nhiên Việt Nam - Bản đồ trống Việt Nam . 2 - HS : SGK. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu : ( thời gian 38 -40 phút) Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.Kiểm tra bài cũ : “ Thương mại và du lịch “ + Thương mại gồm những hoạt động nào . Thương mại có vai trò gì ? + Nêu những điều kiện thuận lợi để phát triển du lịch ở nước ta . - Nhận xét,ghi điểm 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài : b. Hoạt động : *Gv tổ chức cho HS hoạt động : -Tất cả HS hoặc nhóm HS cùng làm các bài tập -Việt Nam có hình dạng thế nào ? có diện tích bao nhiêu? Đất nước Việt Nam gồm những bộ phận nào? Đặc điểm địa hình của nước ta thế nào? Kể tên những dãy núi chính của nước ta? Kể tên những loại khoáng sản và vùng phân bố của nước ta? Khí hậu nước ta có đặc điẻm thế nào? Vì sao khí hậu hai miền nam –bắc có sự khác biệt và khác biệt thế nào? Sông ngòi nước ta ra sao? Nêu đặc điểm nước sông theo mùa ? Vai tro của sông ngòi thế nào ? Vùng biển nước ta có đặc điểm như thế nào ? Đặc điểm đó tạo điều kiện thuân lợi như thế nào đối với đời sống ,sản xuất của nước ta? Vai trò của biển đối với đời sống nhân dân ta ? Vì sao rừng nhiệt đới hình thành nhiều ở nước ta ? Kết luận : -Lãnh thổ nước ta bao gồm :phần đất liền ,vùng biển đảo và quần đảo ; phần đất liền có hình như chữ S có diện tích 330 000km. -Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa , khí hậu hai miền nam bắc có sự khác biệt : miền bắc lạnh về mùa đông , miền nam nắng quanh năm. -Sông ngòi nước ta nhiều nhưng nhiều sông ngắn và dốc; sông ngòi bồi đắp phù sa cho nhiều đồng bằng , mùa nắng cạn nước mùa mưa nước dâng cao - vùng biển nước ta có vai trò điều hòa khí hậu là đường giao thông quan trọng 3.Củng cố : Gọi một vài HS nhắc lại nội dung chính của bài . 4.Nhận xét – dặn dò : - Nhận xét tiết học . -HS trả lời -Lớp nhận xét -HS nghe. - HS nghe . - HS theo dõi và làm theo yêu cầu của GV. - HS các nhóm tiến hành làm bài tập - Đại diện từng nhóm nêu kết quả bài tập của nhóm mình -Các nhóm trình bày các câu hỏi kết hợp chỉ trên bản đồ HS các nhóm khác bổ sung -HS nghe . HS nêu.- TẬP LÀM VĂN ( tiết 34) TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI I .Mục tiêu : - Nắm được yêu cầu của bài văn tả người theo đề đã cho : bố cục , trình tự miêu tả, chọn lọc chi tiết , cách diễn đạt , trình bày . - Biết tham gia sửa lỗi chung , biết sửa lỗi thầy ( cô ) yêu cầu chữa trong bài viết của mình , tự viết 1 đoạn cho hay hơn . II. Đồ dùng dạy học : Bảng phụ ghi 04 đề bài của tiết tả người ( kiểm tra viết ) , 1 số lỗi điển hình cần chữa chung trước lớp : dùng từ , đặt câu III. Hoạt động dạy và học : ( thời gian 40 -45 phút) Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra vở , chấm điểm đơn xin được học môn tự chọn . Nhận xét 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài : Trong tiết TLV hôm nay , sẽ trả bài viết cho các em .Các em sẽ thấy được các lỗi mà mình đã mắc phải .Từ đó để khắc phục và làm bài tốt hơn . b.Nhận xét chung về kết quả làm bài : * GV nhận xét về kết quả làm bài : -GV treo bảng phụ đã viết sẵn đề bài kiểm tra . +Đề bài thuộc thể loại gì ? nội dung trọng tâm ? + Lưu ý những điểm cần thiết về bài văn tả người . -GV nhận xét kết quả bài làm . +Ưu điểm : Về nội dung ., về hình thức trình bày . +Khuyết điểm : Về nội dung về hình thức trình bày . -Hướng dẫn chữa 1 số lỗi điển hình về ý , diễn đạt : +GV đưa bảng phụ đã ghi sẵn 1 số lỗi điển hình và hướng dẫn HS sửa lỗi . +GV cho HS nhận xét và lần lượt chữa từng lỗi . -GV chữa lại bằng phấn màu . b/ GV thông báo điểm số cụ thể . * Trả bài và hướng dẫnHS chữa bài : -GV trả bài cho học sinh . +Cho HS đọc lại bài của mình và tự chữa lỗi . +GV đọc 1 số đoạn văn hay , bài văn hay . -Cho HS thảo luận , để tìm ra cái hay , cái đáng học của đoạn văn , bài văn vừa đọc . -Cho HS viết lại 1 đoạn văn hay trong bài làm . -Cho HS trình bày đoạn văn đã viết lại . Bài tập 3 : -GV đọc yêu cầu bài tập 3. Cho HS làm bài và trình bày kết quả . -Lớp nhận xét . 3.Củng cố dặn dò : -GV nhận xét tiết học . -Về nhà viết lại những đoạn văn , ôn tập để chuẩn bị thi HK I. -02 HS nộp vở . -HS lắng nghe. -HS đọc thầm lại các đề bài . -Thể loại miêu tả , tả cảnh -HS lắng nghe. -HS theo dõi . -1 số HS lên bảng chữa , lớp tự chữa trên nháp. -HS nhận xét . -Nhận bài . -Đọc lại bài của mình , tự chữa lỗi .Đổi bài bạn để soát lỗi . -HS lắng nghe. -HS thảo luận , để tìm ra cái hay , cái đáng học của đoạn văn , bài văn . -Làm việc cá nhân . -Đọc bài viết của mình . -HS lắng nghe. -HS làm việc cá nhân , trình bày kết quả. -Lớp nhận xét , bổ sung . -HS lắng nghe. SINH HOẠT LỚP TUẦN 17 I.Mục tiêu: - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 17, biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế đó. - Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân. II. Đánh giá tình hình tuần qua: * Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ. - Duy trì SS lớp tốt. * Học tập: - Dạy đúng PPCT và TKB, một số HScó học bài và làm bài trước khi đến lớp như: Bảo, Huyền, Quỳnh - HS yếu tiến bộ chậm. - Duy trì bồi dưỡng HS yếu trong các tiết học hàng ngày. - Vẫn còn tình trạng quên sách vở và đồ dùng học tập. - Chất lượng qua kiểm tra bài Khoa học chưa cao * Văn thể mĩ: - Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học. - Vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống : tốt. III. Kế hoạch tuần 18: * Nề nếp: - Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định. - Nhắc nhở HS đi học đều. * Học tập: - Tiếp tục thực hiện phong trào thi đua học tập chào mừng các ngày lễ lớn. - Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB tuần 18. - Tiếp tục phụ đạo HS yếu. - Ôn tập, thi học kìI. - Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp. - Khắc phục tình trạng quên sách vở và đồ dùng học tập ở HS. * Vệ sinh: - Thực hiện VS trong và ngoài lớp. * Hoạt động khác: - Nhắc nhở HS tham gia Kế hoạch nhỏ, Heo đất
Tài liệu đính kèm: