Giáo án Các môn khối 5 năm học 2011 - 2012 - Tuần 30

Giáo án Các môn khối 5 năm học 2011 - 2012 - Tuần 30

I. Mục tiêu: Biết

- Quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích ; chuyển đổi các số đo diện tích ( với các đơn vị đo thông dụng)

- Viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân.

- Cả lớp làm bài 1, 2 (cột 1), 3 (cột 1). HSKG làm các bài còn lại.

II. Chuẩn bị:

III. Hoạt động dạy-học:

 

doc 21 trang Người đăng huong21 Lượt xem 611Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Các môn khối 5 năm học 2011 - 2012 - Tuần 30", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 30	 Thứ hai ngày 3 tháng 4 năm 2012 
Tập đọc
Không dạy
Toán ( Tiết 146)
 Ôn tập về đo diện tích
I. Mục tiêu: Biết 
- Quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích ; chuyển đổi các số đo diện tích ( với các đơn vị đo thông dụng)
- Viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân.
- Cả lớp làm bài 1, 2 (cột 1), 3 (cột 1). HSKG làm các bài còn lại.
II. Chuẩn bị:
III. Hoạt động dạy-học:
TL
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
3
35
1.Bài cũ. 
2.Bài mới . 
HĐ 1: Giới thiệu bài .
HĐ 2 : Thực hành. 
- 2HS lên làm BT3
Bài 1: 
Bài 1: 
- Cho HS tự làm rồi chữa bài. Khi chữa bài, GV có thể viết bảng các đơn vị đo diện tích ở trên bảng của lớp học rồi cho HS điền vào chỗ chấm trong bảng đó.
HS tự làm rồi chữa bài.
Học thuộc tên các đơn vị đo diện tích thông dụng (như m2, km2, ha và quan hệ giữa ha, km2 với m2, ...).
Bài 2 ( cột 1): 
Bài 2 ( cột 1): HS tự làm rồi chữa bài.
a) 1m2 = 100dm2 = 10 000cm2 
= 1 000 000mm2
1 ha = 10 000dm2
1km2 = 100 ha = 1 000 000m2
b) 1m2 = 0,01dam2
1m2 = 0,000001km2
1m2 = 0,0001 hm2 = 0,0001 ha
Bài 3: Cho HSTB làm cột 1, HSKG làm cả bài
Bài 3: HS tự làm rồi chữa bài. 
a) 65 000m2 = 6,5ha; 846 000m2 = 84,6ha; 5 000m2 = 0,5ha.
b) 6km2 = 600ha; 9,2km2 = 920ha; 
0,3km2 = 30ha.
2
3. Củng cố dặn dò : 
 Nhận xét tiết học
- Nhắc lại mqh giữa các đơn vị đo thể tích.
Khoa học ( Tiết 59)
Sự sinh sản của thú
I. Mục tiêu
 Biết thú là động vật đẻ con
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Hình trang 120, 121 SGK.
- Phiếu học tập.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU: 
TL
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
3
31
1
15
1. Kiểm tra bài cũ.
2. Bài mới.
HĐ 1.Giới thiệu bài.
HĐ 2 : Quan sát
- GV HS làm việc theo nhóm.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình 1, 2 trang 120 SGK và trả lời các câu hỏi:
- Chỉ vào bào thai trong hình và cho biết bào thai của thú được nuôi dưỡng ở đâu.
- Chỉ và nói tên một số bộ phận của thai mà bạn nhìn thấy.
- HS trả lời
- Bạn có nhận xét gì về hình dạng của thú con và thú mẹ?
- Thú con mới sinh ra có đặc điểm của thú mẹ
- Thú con mới ra đời được thú mẹ nuôi bằng gì?
- Mẹ cho bú sữa 
- So sánh sự sinh sản của thú và của chim, bạn có nhận xét gì?
- Sự sinh sản của thú khác với sự sinh sản của chim là:
+ Chim đẻ trứng rồi trứng mới nở thành con.
+ Ở thú, hợp tử được phát triển trong bụng mẹ, thú con mới sinh ra đã có hình dạng giống như thú mẹ.
- Cả chim và thú đều có bản năng nuôi con cho tới khi con của chúng có thể tự đi kiếm ăn.
Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung.
Kết luận: Thú là loài động vật đẻ con và nuôi con bằng sữa.
15
HĐ 3 : Làm việc với phiếu học tập
- Phát phiếu
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình trong bài và dựa vào hiểu biết của mình để hoàn thành nhiệm vụ đề ra trong phiếu học tập.
Lưu ý: Có thể cho các nhóm thi đua, trong cùng một thời gian nhóm nào điền được nhiều tên động vật và điền đúng là thắng cuộc.
Phiếu học tập
 Hoàn thành bảng sau:
Số con trong một lứa 
 Tên động vật
Thông thường chỉ đẻ 1 con ( không kể trường hợp đặc biệt)
2 con trở lên
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. Các nhóm khác theo dõi và bổ sung.
- GV tuyên dương nhóm nào điền được nhiều tên con vật và điền đúng.
- 2HS đọc nội dung bài học
1
3.Củng cố, dặn dò.
 Gọi HS nhắc lại nội dung bài học.
Về nhà học lại bài cũ và chuẩn bị bài học sau.
 GV nhận xét tiết học. 
Thứ ba ngày 4 tháng 4 năm 2012
Kể chuyện( Tiết 30)
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
I. Mục tiêu.
-Lập dàn ý, hiểu và kể được một câu chuyện đã nghe, đã đọc (gt được nhân vật, nêu được diễn biến câu chuyện hoặc các đặc điểm chính của nhân vật, nêu được cảm nghĩ của mình về nhân vật, kể rõ ràng, rành mạch) về một người phụ nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Một số sách truyện,báo, sách truyện đọc lớp 5, viết về các nữ anh hùng, các phụ nữ có tài.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:
TL
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
4
1.Kiểm tra bài cũ.
Kiểm tra 2 HS
Nhận xét, cho điểm
- Kể chuyện Lớp trưởng lớp tôi 
35
10
2.Bài mới
a.Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học.
b.Các hoạt động:
HĐ 1:HD HS hiểu yêu cầu của đề bài.
- HS lắng nghe
GV viết đề bài trên bảng lớp và gạch dưới những từ ngữ cần chú ý:
Kể chuyện em đã nghe, đã đọc về một nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài.
- 1 HS đọc đề bài trên bảng 
- HS đọc 4 gợi ý 
-1 HS đọc thầm gợi ý 1
- HS nối tiếp nói tên câu chuyện sẽ kể 
GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS ở nhà 
- HS đọc gợi ý 2 và gạch dàn ý câu chuyện
25
HĐ 2: HD kể chuyện và kể chuyện
- HS kể theo cặp và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
- Cho HS thi kể
- HS thi kể chuyện trước lớp.Kể xong đều nói về ý nghĩa câu chuyện...
- Lớp nhận xét 
Nhận xét + khen những HS kể hay, nêu ý nghĩa đúng 
1
3.Củng cố, dặn dò .
Nhận xét tiết học 
Dặn HS về chuẩn bị cho tiết Kể chuyện 
- HS lắng nghe
Toán( Tiết 147)
Ôn tập về đo thể tích 
I. Mục tiêu.
HS Biết :
- Quan hệ giữa mét khối,đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối. 
- Viết số đo thể tích dưới dạng số thập phân; 
- Chuyển đổi số đo thể tích.
- Cả lớp làm bài 1, 2 (cột 1), 3 (cột 1). HSKG làm các phần còn lại.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU :
TL
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
4
35
1.Bài cũ .
2.Bài mới . 
HĐ 1: Giới thiệu bài .
HĐ 2 : Thực hành .
- 2HS lên làm BT2
Bài 1: GV kẻ sẵn bảng trong SGK lên bảng của lớp rồi cho HS viết số thích hợp vào chỗ chấm, trả lời các câu hỏi của phần b). Khi HS chữa bài, GV nên cho HS nhắc lại mối quan hệ giữa ba đơn vị đo thể tích (m3, dm3, cm3) và quan hệ của hai đơn vị liên tiếp nhau.
Bài 1: HS viết số thích hợp vào chỗ chấm, trả lời các câu hỏi của phần b). 
1m3 = 1000dm3
1dm3 = 1000cm3
Bài 2 (cột 1): 
Bài 2 (cột 1): HS tự làm bài rồi chữa bài.
7,268m3 = 7268dm3
4,351dm3 = 4351cm3
0,5m3 = 500dm3
0,2dm3 = 200 cm3
3m3 2dm3 = 3002 dm3
1dm3 9cm3 = 1009cm3
Bài 3: Cho HS TB làm cột 1, HSKG làm cả bài.
Bài 3: HS tự làm bài rồi chữa bài. 
6m3 272dm3 = 6,272m3; 2105dm3 
 = 2,105m3; 3m3 82dm3 = 3,082m3
b) 8dm3 439cm3 = 8,439dm3;
 3670cm3 = 3,670dm3; 
 5dm3 77cm3 = 5,077dm3.
1
3. Củng cố dặn dò .
- Về làm lại bài
- Chuẩn bị: Ôn tập về đo DT và TT (tt)
- Nhắc lại mqh giữa các đơn vị đo thể tích.
Chỉnh tả (nghe - viết)( Tiết 30)
Cô gái của tương lai
I. Mục tiêu.
- Nghe – viết đúng chính tả , viết đúng những từ ngữ dễ viết sai ( VD : in-tơ-nét), tên riêng nước ngoài, tên tổ chức.
- Biết viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng, tổ chức (BT2, 3).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Bút dạ + phiếu khổ to
- 3 tờ phiếu viết BT3.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:
TL
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
4
1.Kiểm tra bài cũ.
Kiểm tra 3 HS làm BT 2
Nhận xét + cho điểm
- HS lên bảng viết theo lời đọc của GV 
35
18
2.Bài mới
a.Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học.
b.Các hoạt động:
HĐ 1:Viết chính tả .
 Hướng dẫn chính tả
- HS lắng nghe
GV đọc bài chính tả một lượt
- Theo dõi trong SGK
- 2HS đọc bài chính tả, lớp đọc thầm
Nội dung bài chính tả ?
* Bài gthiệu Lan Anh là một bạn giá giỏi giang, thông minh,...
Cho HS luyện viết những từ ngữ dễ viết sai
- Luyện viết từ ngữ khó : in-tơ-net,Ốt-xtrây-li-a, Nghị viện Thanh niên
Cho HS viết chính tả 
GV đọc từng câu hoặc bộ phận câu để HS viết.
HS viết chính tả 
17
Chấm, chữa bài 
Đọc lại toàn bài một lượt
Chấm 5 ® 7 bài
Nhận xét chung
HĐ 2:Thực hành .
- HS soát lỗi
- Đổi vở cho nhau sửa lỗi
- Lắng nghe 
Hướng dẫn HS làm BT2
GV giao việc 
- 1 HS đọc to yêu cầu, lớp đọc thầm
- HS lắng nghe 
- Cho HS làm bài. Dán phiếu BT + dán phiếu ghi nhớ cách viết hoa lên bảng 
- HS tìm những chữ nào cần viết hoa trong mỗi cụm từ; viết lại các chữ đó; giải thích vì sao phải viết hoa những chữ đó.
- Đọc nội dung trên phiếu 
.Lớp nhận xét
Nhận xét + chốt lại kết quả đúng 
Hướng dẫn HS làm BT3
- Cho HS đọc yêu cầu + đọc 3 câu a, b, c 
- GV cho HS xem ảnh minh hoạ các loại huân chương
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
- HS quan sát.
 Cho HS làm bài. Phát phiếu cho 3 HS
 Nhận xét + chốt lại kết quả đúng
- HS làm bài vào vở BT, 3HS làm vào phiếu
-HS trình bày
a. Huân chương cao quí nhất của nước ta là Huân chương Sao vàng.
b.Huân chương quán công là huân chương dành cho tập thể vá cá nhân lập nhiều thành tích xuất sắc trong chiến đấu và xây dựng quan đội.
c.Huân chương Lao động là huân chương dành cho tập thể và cá nhân lập nhiều thành tích xuất sắc trong lao động sản xuất.
1
3.Củng cố, dặn dò.
Nhận xét tiết học.
Dặn HS ghi nhớ cách viết hoa tên các huân chương, danh hiệu ở BT2 + 3.
- HS nhắc lại cách viết hoa tên các huân chương, danh hiệu
Thứ tư ngày 5 tháng 4 năm 2012
Tập đọc( Tiết 60)
Tà áo dài Việt Nam
I. MỤC TIÊU
- Đọc đúng từ ngữ, câu văn, đoạn văn dài ; biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tự hào.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa : Chiếc áo dài Việt Nam thể hiện vẻ đẹp dịu dàng của người phụ nữ và truyền thống của dân tộc Việt Nam . (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:
TL
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
4
1
16-18
1. Bài cũ.
- GV gọi 2 hs đọc bài Thuần phục sư tử và nêu câu hỏi 1 và 4.
2.Bài mới
a.Giới thiệu bài: Qua bài học Thuần phục sư tử các em thấy được sức mạnh của người phụ nữ. Bài học hôm nay vẻ đẹp của người phụ nữ khi mặc chiếc áo dài và nguồn gốc của chiếc áo dài. 
b.Các hoạt động.
HĐ 1:Luyện đọc
- 2HS đọc bài Thuần phục sư tử và trả lời câu hỏi trong bài.
- HS lắng nghe
- GV mời 1hs đọc toàn bài Tà áo dài Việt Nam.
-1 HS đọc hết bài
+ Cả lớp nghe.
GV đưa tranh minh họa và giới thiệu về tranh
- HS quan sát + lắng nghe 
- GV chia 4 đoạn 
- Cho hs đọc nối tiếp 2 lượt.
- HS đánh dấu trong SGK
- HS nối tiếp nhau đọc 2 lượt.
+Lượt 2 hs đọc kết hợp đọc từ ngữ.
+ Luyện đọc các từ ngữ dễ đọc sai : thẫm màu, lấp ló,thanh thoát, y phục ...
+ HS đọc các từ ngữ khó : thẫm màu, lấp ló,thanh thoát, y phục ...
- HS đọc theo cặp
- 1 HS đọc cả bài
 - GV đọc diễn cảm toàn bài
- HS lắng nghe
10-12
HĐ 2:Tìm hiểu bài
Đoạn 1 + 2: 
1. Chiếc áo dài đóng vai trò thế nào trong trang phục của phụ nữ Việt Nam?
HS đọc thầm và trả lời câu hỏi.
* Phụ nữ VN xưa hay mặc áo dài, phủ ra bên ngoài những lớp áo cánh nhiều màu bên trong.trang phục như vậy, chiếc áo dài làm cho phụ nữ trở nên tế nhị, kín đáo.
* Ta ... ng kết lên và giao việc
-Quan sát + lắng nghe
Cho HS làm bài. Phát phiếu ghi bảng tổng kết
- Làm bài vào vở BT, 3HS làm bài vào phiếu.
Cho HS trình bày
Tác dụng của dấu phẩy
Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu
Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ.
Ngăn cách các vế trong câu ghép
- Trình bày 
Ví dụ
Câu b
Phong trào Ba đảm đang thời kì chống Mĩ cứu nước, phong troà Giỏi việc nhà, đảm việc nước thời kì xây dựng và bảo vệ Tổ quốc đã góp phần động viên hàng triệu phụ nữ cống hiến sức lực và tài năng của mình cho sự nghiệp chung
Câu a
Khi phương đông vừa vản bụi hồng, con hoạ mi ấy lại hót vang lừng.
Câu c
Thế kỉ XX là thế kỉ giải phóng phụ nữ, còn thế kỉ XXI là thế kỉ hoàn thành sự nghiệp đó.
Nhận xét + chốt lại kết quả đúng
- Lớp nhận xét 
17
HĐ 2: Cho HS làm BT2: 
Cho HS đọc yêu cầu BT2 + đọc mẩu chuyện 
 - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm mẩu chuyện Truyện kể về bình minh
GV giải nghĩa từ khiếm thị: 
Cho HS làm bài. GV phát phiếu cho 3 HS
- Lắng nghe 
- Làm bài vào vở BT, điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào ô trống, viết lại cho đúng chính tả những chữ đầu câu chưa viết hoa.
- HS trình bày 
Lớp nhận xét 
Nhận xét + chốt lại kết quả đúng 
2
3.Củng cố, dặn dò .
Nhận xét tiết học
Dặn HS ghi nhớ kiến thức về dấu phẩy để sử dụng cho đúng 
- HS nhắc lại tác dụng của dấu phẩy.
Toán ( Tiết 149)
Ôn tập về đo thời gian
I. MỤC TIÊU
 .HS biết 
- Quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian. 
- Viết số đo thời gian dưới dạng số thập phân. 
- Chuyển đổi số đo thời gian.
- Xem đồng hồ.	
- Cả lớp làm bài 1, 2 (cột 1), 3. HSKG làm thêm bài 2 (cột 2) và bài 4 .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HOC. 1 cái đồng hồ to
III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU: 
TL
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
4
35
1.Bài cũ .
2.Bài mới . 
HĐ 1: Giới thiệu bài .
HĐ 2: Thực hành .
- 2HS lên làm BT1.
Bài 1.
Bài 1: HS tự làm rồi chữa bài
Bài 2 ( cột1): Cho HS tự làm rồi chữa bài. 
Bài 2 ( cột1): HS tự làm rồi chữa bài
a) 2 năm 6 tháng = 30 tháng
3 phút 40 giây = 220 giây
b) 28 tháng = 2 năm 4 tháng
150 giây = 2 phút 30 giây
c) 60 phút = 1 giờ
45 phút = giờ = 0,75 giờ
15 phút = giờ = 0,25 giờ
1 giờ 30 phút = 1,5 giờ
90 phút = 1,5 giờ
d) 60 giây = 1 phút
90 giây = 1,5 phút
1 phút 30 giây = 1,5 phút
Bài 3: GV lấy mặt đồng hồ (hoặc đồng hồ thực) cho HS thực hành xem đồng hồ khi cho các kim di chuyển (chủ yếu với các trường hợp phù hợp với câu hỏi: "Đồng hồ chỉ bao nhiêu giờ và bao nhiêu phút?")
Bài 3: Quan sát và trả lời
Bài 4: dành cho HSKG
Bài 4: HS tự làm rồi chữa bài. Khoanh vào B.
1
3. Củng cố dặn dò .
- về làm bài 2 cột 2
- Xem trước : Phép cộng
- Đọc lai bảng đơn vị đo thời gian.
Thứ sáu ngày 7 tháng 4 năm 2012
Tập làm văn( Tiết 60)
Kiểm tra viết ( Tả con vật )
I. MỤC TIÊU.
 Viết được một bài văn tả con vật có bố cục rõ ràng, đủ ý, dùng từ, đặt câu đúng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Tranh vẽ hoặc ảnh chụp một số con vật (như gợi ý nếu có)
III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ NYẾU: 
TL
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1
37
1. Ổn định.
2.Bài mới
a.Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học.
b.Các hoạt động:
- HS lắng nghe
HĐ 1: Hướng dẫn HS làm bài .
GV viết đề bài lên bảng
Cho HS đọc gợi ý trong SGK
GV gợi ý HS viết về con vật tả ở tiết trước hoặc một con vật khác 
Cho HS giới thiệu về con vật mình tả 
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe
- Lắng nghe
- HS nối tiếp giới thiệu con vật mình tả 
HĐ 2: HS làm bài : 
GV nhắc nhở HS cách trình bày bài; chú ý chính tả, dùng từ, đặt câu
GV thu bài khi hết giờ 
- Lắng nghe
- Làm bài
Nộp bài 
2
2.Củng cố, dặn dò .
Nhận xét tiết học 
Dặn HS về chuẩn bị bài cho tiết sau
- HS lắng nghe 
Toán ( Tiết 150)
 Phép cộng
I. MỤC TIÊU.
- Biết cộng các số tự nhiên, các số thập phân, phân số và ứng dụng trong giải toán.
- Cả lớp làm bài :1, 2 (cột 1), 3, 4. HSKG làm thêm bài 2 (cột 2).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:
TL
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
4
35
1.Bài cũ .
2.Bài mới : 
HĐ 1: Giới thiệu bài .
HĐ 2 : Thực hành .
- GV nêu câu hỏi để HS trả lời, trao đổi ý kiến về những hiểu biết đối với phép cộng nói chung: tên gọi các thành phần và kết quả, dấu phép tính, một số tính chất của phép cộng... (như trong SGK).
- 1HS lên làm BT1.
Bài 1: Cho HS tự tính rồi chữa bài.
Bài 1: HS tự làm rồi chữa các bài tập.
Bài 2 (cột 1): 
Bài 2 (cột 1): 
- HS tự làm rồi chữa các bài tập.
a) (689 + 875) + 125 = 689 + (875 + 125) = 689 + 1000 + 1689
b) 
c) 5,87 + 28,69 + 4,13 = 5,87 + 4,13 + 28,69 = 10 + 28,69 = 38,69
Bài 3: Nên cho HS trao đổi ý kiến khi chữa bài. Chẳng hạn, có thể cho HS nêu các cách dự đoán khác nhau rồi lựa chọn cách hợp lý nhất. Ví dụ:
Bài 3: HS tự làm rồi chữa bài.
a) x + 9,68 = 9,68; x = 0 
vì 0 + 9,68 = 9,68 (dự đoán x = 0 vì 0 cộng với số nào cũng bằng chính số đó). HS khác có thể giải thích x = 0 vì x + 9,68 = 9,68 thì x = 9,68 - 9,68= 0. Cả hai cách đều đúng, nhưng cách dự đoán bằng sử dụng tính chất của phép cộng với 0 nhanh gọn hơn.
Nhận xét và trả lời
Bài 4: 
Bài 4: HS tự đọc rồi giải bài toán.
Giaó viên theo dõi,giúp đỡ hs ,sau nđó nhận xét,sửa chữa.
Bài giải:
Mỗi giờ cả hai vòi cùng chảy được:
 (thể tích bể)
Đáp số: 50% thể tích bể
1
3. Củng cố dặn dò .
- Về làm lại bài 2
- Xem trước: Phép trừ
- Nêu lại cách cộng phân số, số thập phân.
Địa lí ( Tiết 30)
 Các đại dương trên thế giới
I. MỤC TIÊU.
- Ghi nhớ tên 4 đại dượng: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương và Bắc Băng Dương. Thái Bình Dương là đại dương lớn nhất.
- Nhận biết và nêu được vị trí từng đại dương trên bản đồ (lược đồ),hoặc trên quả địa cầu.
- Sử dụng bảng số liệu và bản đồ ( lược đồ) để tìm một số đặc điểm nổi bật về diện tích, độ sâu của mỗi đại dương.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Bản đồ Thế giới.Quả Địa cầu.
- Phiếu bài tập
III.HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU :
TL
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
4
30
1.Kiểm tra bài cũ.
2. Bài mới:
HĐ 1 : Giới thiệu bài .
Vị trí của các đại dương
- 2HS trả lời
14
HĐ 2 : Vị trí của các đại dương.
- HS làm việc theo nhóm 4
- Phát phiếu bài tập
- Theo dõi, nhắc nhở các nhóm làm việc
- HS quan sát H 1, 2 trong SGK hoặc quả Địa cầu, rồi hoàn thành bảng sau vào giấy.
Tên đại dương
Giáp với các châu lục
Giáp với các đại dương
Thái Bình Dương
Ấn Độ Dương
Đại Tây Dương
Bắc Băng Dương
- Đại diện nhóm lên trình bày kết quả làm việc trước lớp, đồng thời chỉ vị trí các đại dương trên quả Địa cầu hoặc trên Bản đồ Thế giới.
 GV chốt ý, tuyên dương nhóm làm tốt
16
HĐ3: Một số đặc điểm của các đại dương.
( làm việc theo cặp).
- GV treo bảng số liệu
* HS trong nhóm dựa vào bảng số liệu, thảo luận :
Số TT
Đại dương
 DT (triệu km2)
Độ sâu TB (m)
Độ sâu lớn nhất (m)
1
Ấn Độ Dương
75
3963
7455
2
Bắc Băng Dương
13
1134
5449
3
Đại Tây
Dương
93
3530
9227
4
Thái Bình Dương
180
4279
11034
- Xếp các đại dương từ lớn đến nhỏ về diện tích.
- Độ sâu lớn thuộc về đại dương nào?
- Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình, các nhóm khác theo dõi và nhận xét.
- GV yêu cầu một số HS lên chỉ trên quả Địa cầu hoặc Bản đồ Thế giới vị trí từng đại dương và mô tả theo thứ tự : vị trí địa lí, diện tích.
Kết luận:
 Trên bề mặt Trái Đất có 4 đại dương, trong đó có Thái Bình Dương là đại dương có diện tích lớn nhất và cũng là đại dương có độ sâu trung bình lớn nhất. 
- HS đọc phần nội dung.
1
3.Củng cố, dặn dò.
- GV kết hợp GDMT qua việc bảo vệ nguồn nước hiện nay ở đại dương và ở nước ta.
- Gọi HS nhắc lại nội dung bài học.
- GV nhận xét tiết học.
Khoa học( Tiết 59)
Sự nuôi và dạy con của một số loài thú
I. MỤC TIÊU.
 Nêu được VD về sự nuôi và dạy con của một số loài thú (hổ, hươu).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Tranh ảnh về hổ, hươu (nếu có)
- Phiếu bài tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU : 	
TL
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
4
30
15
1. Kiểm tra bài cũ.
2. Bài mới:
HĐ 1.Giới thiệu bài.
HĐ 2 : Quan sát và thảo luận .
 - GV chia lớp thành 4 nhóm: 2 nhóm tìm hiểu về sự sinh sản và nuôi con của hổ, 2 nhóm tìm hiểu về sự sinh sản và nuôi con của hươu. 
- HS làm việc theo nhóm 4
 * Đối với các nhóm tìm hiểu về sự sinh sản và nuôi con của hổ: Từng thành viên trong nhóm đọc các thông tin về sự sinh sản và nuuoi con của hổ. Tiếp theo nhóm trưởng điều khiển nhóm mình cùng thảo luận các câu hỏi trang 122 SGK:
- Hổ thường sinh sản vào mùa nào?
- Hổ thường sinh sản vào mùa xuân và mùa hạ.
- Vì sao hổ mẹ không rời hổ con suốt tuần đầu sau khi sinh?
- Hổ con mới sinh yếu ớt nên hổ mẹ phải ấp ủ, bảo vệ chúng suốt tuần đầu. 
-Khi nào hổ mẹ dạy hổ con săn mồi? Mô tả cảnh hổ mẹ dạy hổ con săn mồi theo trí tưởng tượng của bạn. ( Các nhóm có thể tập đóng vai hổ mẹ đang dạy hổ con săn mồi ). 
- Khi hổ con được 2 tháng tuổi, hổ mẹ dạy con săn mồi
+ HS đóng vai hổ mẹ đang dạy hổ con săn mồi.
- Khi nào hổ con có thể sống độc lập? 
- Từ một năm rưỡi đến 2 năm tuổi hổ con có thể sống độc lập
* Đối với các nhóm tìm hiểu về sự sinh sản và nuôi con của hươu: Từng thành viên trong nhóm đọc các thông tin về sự sinh sản và nuôi con của hươu. Tiếp theo, nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thảo luận các câu hỏi trang 123 SGK:
- Hươu ăn gì để sống?
- Hươu ăn lá cây 
* - Hươu đẻ mỗi lứa mấy con? Hươu con đã sinh ra đã biết làm gì?
- Tại sao hươu con mới khoảng 20 ngày tuổi, hươu mẹ đã dạy con tập chạy? ( Các nhóm có thể tập đóng vai hươu mẹ dạy hươu con tập chạy ).
HS trả lời.
HS trả lời.
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung.
15
HĐ 3:Trò chơi Thú săn mồi và con mồi .
GV tổ chức chơi:
+ Một nhóm tìm hiểu về hổ ( nhóm 1) sẽ chơi với một nhóm tìm hiểu về hươu ( nhóm 2): Nhóm 1 cử một bạn đóng vai hổ mẹ và một ban đóng vai hươu con. Trong khi 2 nhóm này chơi, 2 nhóm còn lại là quan sát viên.
- Đối với 2 nhóm còn lại cũng tổ chức như vậy.
*Cách chơi trong hoạt động 1, các nhóm đều đã học về cách “ săn mồi” ở hổ hoặc chạy trốn kẻ thù ở hươu.
* Địa điểm chơi: Có thể cho HS kê lại bàn ghế để chơi trong lớp hoặc cho các em ra sân chơi. Điều quan trọng là những động tác các em bắt chước, chứ không yêu cầu các em phải có khoảng không gian rộng để “ thú săn mồi” đuổi bắt “ con mồi” như thật.
HS tiến hành chơi. 
- Các nhóm nhận xét đánh giá lẫn nhau.
- 2 HS đọc nội dung bài học.
1
3. Củng cố, dặn dò.
 - Gọi HS nhắc lại nội dung bài học.
- Về nhà học lại bài và chuẩn bị bài học sau.
BGH DUYỆT

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN_30.doc